Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án bài định dạng văn bản môn tin lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.65 KB, 6 trang )

Trường Cao Đẳng Sư phạm Đà Lạt
Đoàn thực tập sư phạm năm 2
Trường THCS – THPT Chi Lăng
Họ và tên giáo sinh: Lưu Quốc Cường
Lớp: Toán tin K40
GVHD: Phan Hữu Lộc

Ngày soạn: 19/2/2017
Ngày dạy : 20/2/2017
Tuần: 24
Lớp dạy: 6A7

Tiết : 46

BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế nào là định dạng văn bản và có mấy loại định dạnh
văn bản.
- Biết định dạng văn bản bằng nhiều cách khác nhau .
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng các cách để định dạng một văn bản.
- Thực hiện các thao tác định dạnh văn bản 1 cách linh hoạt .
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài học .
- Có tinh thần khám phá để có được một văn bản đẹp hơn nhờ việc tìm hiểu
sau việc định dạng một văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP - PHƯƠNG TIỆN
1. Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
2. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên: Giáo án, bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin .
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, học bài cũ, và xem bài mới trước ở nhà .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Câu 1: Em hãy phân biệt chế độ gõ
chèn và chế độ gõ đè?

- Chế độ gõ chèn là chế độ chèn thêm
chữ khi viết sai nhưng không mất chữ đã
có ở sau đó. Chế độ gõ đè là chế độ mà
khi ta chỉnh sửa xong chỗ viết sai những
kí tự sau đó sẽ bị xóa thay bằng kí tự
mình vừa gõ.
Câu 2: Em hãy nêu sự giống nhau và
- Sự giống và khác nhau của 2 phím này
khác nhau về chức năng của phím Delete là:
và phím Backspace trong soạn thảo văn + Giống: Đều dùng là để xóa kí tự.
bản?
+ Khác: Phím Backspace dùng để xóa kí
tự ngay trước con trỏ soạn thảo còn phím
delete dùng để xóa các kí tự ngay sau
con trỏ soạn thảo.
Câu 3: Em hãy nêu cách để sao chép
- Các bước sao chép một đoạn văn bản
1



một đoạn văn bản?

là:
+B1: Chọn phần văn bản cần sao chép
+B2: Nháy nút Copy
+B3: Chọn vị trí cần sao chép đến
+B4: Nháy nút Paste

3. Bài mới : (36phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
NỘI DUNG BÀI
GIÁO VIÊN
SINH
HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu định dạng văn bản là gì? (8phút)
- GV: Các em hãy nhận xét - HS:
2 đoạn văn bản sau có gì
+ Giống nhau: Nội dung giống
giống và khác nhau ?
nhau.
+VD1:
+ Khác: Chữ ở đoạn văn thứ 2
VB1: Lại đến một buổi
to hơn, kiểu chữ khác, chữ có
chiều, gió mùa đông bắc
màu đỏ chứ không phải là màu
BÀI 16: ĐỊNH
vừa dừng. Biển lặng, đỏ
đen, chữ còn được in đậm hơn

DẠNG VĂN BẢN
lục, đầy những mâm bánh và là kiểu chữ nghiêng .
đúc, loáng thoáng những
con thuyền như những hạt
1. Định dạng văn
lạc ai đem rang lên.
bản
VB2: Lại đến một buổi
chiều, gió mùa đông bắc
- Khái niệm: Định
vừa dừng. Biển lặng, đỏ
dạng văn bản là thay
lục, đầy những mâm bánh
đổi kiểu dáng, vị trí
đúc, loáng thoáng những
của các kí tự (con
con thuyền như những hạt
chữ, số, kí hiệu), các
lạc ai đem rang lên.
đoạn văn bàn và các
- GV: Vậy theo em định
- HS: Định dạng văn bản là
đối tượng khác trên
dạng văn bản là gì ?
thay đổi kiểu dáng, vị trí của
trang.
các kí tự (con chữ, số, kí hiệu),
các đoạn văn bản và các đối
tượng khác trên trang.
- Mục đích: Để văn

- GV: Vậy mục đích của
- Định dạng văn bản nhằm
bản dễ đọc, trang
việc định dạng là gì ?
mục đích để văn bản dễ đọc,
văn bản có bố cục
trang văn bản có bố cục đẹp và đẹp và người đọc dễ
người đọc dễ ghi nhớ các nội
ghi nhớ các nội
dung cần thiết.
dung cần thiết.
- Để có thể thấy rõ hơn về
vấn đề này thì GV cho ví
dụ 2
+ VD: Phần ghi nhớ trong
sách giáo khoa luôn có
2


màu sắc khác với phần nội
dung, thường được in đậm
hơn.
=> Gây chú ý cho người
học
- GV: Vậy thì định dạng
văn bản gồm mấy loại? là
-HS: Gồm 2 loại:
những loại nào?
+ Định dạng kí tự.
- GV: Thông qua những

+ Định dạng đoạn văn bản.
điểm khác biệt giữa 2 đoạn
văn ở đầu bài chúng ta sẽ
đi đến phần định dạng kí tự
để biết được sự thay đổi đó
là gì?

- Phân loại:
+Định dạng kí tự.
+Định dạng đoạn
văn bản.

Hoạt động 2: Định dạng kí tự (8 phút)
- GV chiếu lại đoạn văn
bản 2 ở ví dụ 1:
2. Định dạng kí tự
VB2: Lại đến một buổi
chiều, gió mùa đông bắc
vừa dừng. Biển lặng, đỏ lục,
đầy những mâm bánh đúc,
loáng thoáng những con
thuyền như những hạt lạc
ai đem rang lên.

- Định nghĩa: Định
dạng kí tự là thay
đổi dáng vẻ của một
hay một nhóm kí tự.
- Tính chất phổ
biến gồm: phông

chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ, màu sắc.

- GV: Thông qua đoạn văn
ví dụ trên theo em định
-HS: Định dạng kí tự là thay
dạng kí tự là gì?
đổi dáng vẻ của một hay một
- GV: Vậy chúng có những
nhóm kí tự.
tính chất nào?
-HS: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu
chữ, màu sắc.
-HS: Quan sát giáo viên thực
hành.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách để định dạnh kí tự (20phút)
- GV: Yêu cầu học sinh
- HS: Thảo luận nhóm tìm ra
- Hai cách để định
thảo luận nhóm 2 học sinh cách định dạng kí tự.
dạng một văn bản:
kết hợp.
- HS:quan sát
+ Cách 1: Sử dụng
nút lệnh (xem
Chọ Ch
Chọn
n ọn
SGK/T86)
màu

phôn cỡ C C C chữ
+ Cách 2: Sử dụng
ch
g
h
chữ ữ ữ
3
đậ
m

hữ
ng
hi
ên
g

h

g

c


c
h
â
n

- HS: Trả lời
+ Phông chữ: Nháy nút

ở bên phải hộp Font
(Phông) và chọn phông thích
hợp.
+ Cỡ chữ: Nháy nút

bên phải hộp Font Size
(Cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần
thiết.
+ Kiểu chữ: Nháy nút Bold
(Chữ đậm), Italic
(Chữ
nghiêng) hoặc Underline
(Chữ gạch chân).
+ Màu sắc: Nháy nút

bên phải hộp Font Color
(Màu chữ)
và chọn màu thích hợp.
- HS: Nhận xét câu trả lời của
bạn.

- GV: Yêu cầu học sinh
khác nhận xét, GV chốt
sửa sai.
- GV: Chốt lại cách 1: Sử
- HS: Trật tự chú ý lắng nghe
dụng nút lệnh.
giảng và ghi bài.
+ B: Chọn phần văn bản
cần định dạng.

+ B2: Sử dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ để định
dạng.
- GV: Yêu cầu học sinh
- HS: Để vào hộp thoại font là
trình bày cách 2.
format /font.
+ Lựa chọn phông chữ.
+ Lựa chọn cỡ chữ.
+ Lựa chọn màu chữ.
+ Lựa chọn kiểu chữ.
+ Ok.
- GV: Chốt cách 2: Sử
dụng hộp thoại Font :
+ B1: Chọn phần văn bản
cần định dạng .
+ B2:
- Cách 1:
+B1: Chọn Format
+B2: Chọn Font
+B3: Sử dụng hộp thoại
4

hộp thoại Font(xem
SGK/T87
+ B1: Chọn phần
văn bản cần định
dạng.
+ B2: Chọn Format
=> Font, hộp thoại

Font xuất hiện.
+ B3: Sử dụng hộp
thoại Font.
- Ngoài ra cách ở
trên ta còn có thể sử
dụng phím tắt: Dùng
tổ hợp phím tắt
Ctrl+D để vào hộp
thoại và làm tương
tự ở các bước sau.

- Lưu ý:
+ Nếu không chọn
trước phần văn bản
nào thì các thao tác
định dạng trên sẽ
được áp dụng cho
các kí tự sẽ được gõ
vào sau đó.
+ Nên định dạng văn
bản sau khi đã soạn
thảo xong toàn bộ
phần nội dung của
văn bản.


Font.
- Ngoài ra cách ở trên ta
còn có thể sử dụng phím
tắt: Dùng tổ hợp phím tắt

Ctrl+D để vào hộp thoại
và làm tương tự ở các
bước sau.
-GV: Sau khi học xong 2
cách để định dạng kí tự
GV yêu cầu học sinh lên
thực hành bằng 2 cách đã
học.
Lại đến một buổi chiều, gió
mùa đông bắc vừa dừng.
Biển lặng, đỏ lục, đầy
những mâm bánh đúc,
loáng thoáng những con
thuyền như những hạt lạc
ai đem rang lên.

-GV: Nêu lưu ý
+ Nếu không chọn trước
phần văn bản nào thì các
thao tác định dạng trên sẽ
được áp dụng cho các kí tự
sẽ được gõ vào sau đó.
+ Nên định dạng văn bản
sau khi đã soạn thảo xong
toàn bộ phần nội dung của
văn bản.
- Lí do:
+ Thứ nhất, để tiết kiệm
thời gian.
+ Thứ hai, sẽ giúp cho

văn bản có một định dạng
thống nhất, hợp lí, không
phải chỉnh sửa lại nhiều
lần.
- GV: Ngoài 2 cách trên
còn có có một số phím tắt
để thực hiện được một số
thao tác định dạng như:
+ Crtl+U: Gạnh chân.
+ Crtl+B: In đậm.

- HS: Lên thực hành lại:
Lại đến một buổi chiều, gió mùa
đông bắc vừa dừng. Biển lặng,
đỏ lục, đầy những mâm bánh
đúc, loáng thoáng những con
thuyền như những hạt lạc ai
đem rang lên.

- Học sinh nhắc lại.

- HS: Nhắc lại để nắm bắt
những kiến thức giúp thao tác
nhanh hơn trong việc định
dạng.
+ Crtl+U: Gạnh chân.
5


+ Crtl+I: In nghiêng.

+ Crtl+B: In đậm.
+ Crtl+ [: Để thu nhỏ cỡ
+ Crtl+I:in nghiêng.
chữ.
+ Crtl+ [: Để thu nhỏ cỡ chữ.
+ Crtl+ ]: Để phóng to cỡ
+ Crtl+ ]: Để phóng to cỡ chữ.
chữ.
+ Crtl+ D: Vào hộp thoại Font.
+ Crtl+ D: Vào hộp thoại
Font.
IV. CỦNG CỐ (4 phút)
Giáo viên chiếu bài tập củng cố : Em hãy điền tác dụng định dạng kí tự của
các nút lệnh sau đây:
- Nút

- Nút

dùng để định dạng kiểu chữ……….
dùng để định dạng kiểu chữ……….

- Nút

dùng để định dạng kiểu chữ……….

Trả lời: - Đậm
- Nghiêng
- Gạch chân
V. DẶN DÒ (1phút )
- Nắm được cách định dạng văn bản.

- Các em về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 88.
- Đọc trước bài 17.
VII. BÀI HỌC KINH NGHIỆM;
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SƯ PHẠM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điểm: …/10
Chữ kí của giáo sinh
Chữ kí của GVHD

6



×