Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 37 46. BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.12 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 5
Tên bài:

Tiết 46. BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Lớp giảng dạy:
Ngày giảng dạy:

10B5
Tiết 2 - Thứ 4 ngày 17 tháng 03 năm 2016

GV hướng dẫn giảng dạy:

Thầy giáo Nguyễn Mạnh Hà

SVTT giảng dạy: Trần Thị Quý
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các ưu, nhược điểm của từng loại hình vận tải.
- Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của từng ngành vận tải trên thế
giới, xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố của từng ngành này.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng sơ đồ hóa một hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
- Có kĩ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các
hiện tượng kinh tế - xã hội.
- Có kĩ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thong vận tải.
3. Thái độ
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải trong sự nghiệp
phát triển của nước ta hiện nay.


4. Định hướng năng lực cho học sinh


-

Năng lực giao tiếp: lắng nghe, phản hồi tích cực, trình bày ý kiến cá nhân về phát
triển ngành dịch vụ.
-

Năng lực tư duy: Tìm kiếm thông tin, phân tích đối chiếu.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Phương pháp đặt vấn đề.
- Phương pháp giải thích, thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp dự án.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Bản đồ Giao thông vận tải thế giới.
- Bản đồ Giao thông vận tải Việt Nam.
- Tranh ảnh về các phương tiện giao thông vận tải.
- Các phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- Vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp, điểm diện: (1 phút)
2. Dạy bài mới:
A. Mở bài (1 phút)
B. Hoạt động với nội dung bài mới (40 phút)

Thời gian
8 phút

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
loại hình đường sắt
Hình thức: cả lớp
GV hỏi:
+ Đọc mục I SGK trang

Nội dung chính
I. Đường sắt
1. Ưu điểm
- Vận chuyển hàng nặng
trên những tuyến đường
xa.


10 phút

22 phút

142, hãy cho biết ưu và
nhược điểm ngành vận tải
đường sắt.
+Hãy cho biết tình hình
phát triển giao thông vận
tải đương sắt
HS trả lời:
GV nhận xét, chuẩn kiến

thức và đặt câu hỏi mở
rộng:
+ Tại sao sự phân bố
mạng lưới đường sắt trên
thế giới lại phản ánh khá
rõ sự phân bố công
nghiệp ở các nước và
châu lục.
+ Liên hệ Việt Nam:
Hoạt động 2: Tìm hiểu
loại hình đường ô tô
Hình thức: cả lớp
GV hỏi:
+ Dựa vào hiểu biết bản
thân kết hợp sgk, hãy cho
biết ưu và nhược điểm
ngành vận tải đường ô tô
+Hãy cho biết tình hình
phát triển giao thông vận
tải đường ô tô
HS trả lời:
GV nhận xét, chuẩn kiến
thức
 So sánh 2 loại hình
giao thông vận tải:
đường sắt và đường
ô tô.

- Tốc độ nhanh, ổn định,
giá rẻ.

2. Nhược điểm
- Tính cơ động thấp.
- Chi phí đầu tư ban đầu
lớn .
3. Tình hình phát triển và
phân bố
- Tổng chiều dài là 1,2
triệu km.
- Cải tiến đầu máy và
đường ray-> tăng tốc độ
chạy của tàu.
- Chất lượng phục vụ
tăng.
- Phân bố: tập trung ở
châu Âu và vùng Đông
Bắc Hoa Kì.
II. Đường ô tô
1. Ưu điểm
- Tiện lợi, cơ động, có khả
năng thích nghi cao với
mọi địa hình.
- Đặc biệt có hiệu quả với
các cự li ngắn và trung
bình.
- Phối hợp với các
phương tiện khác dễ dàng
2. Nhược điểm
- Gây ô nhiễm môi
trường.
- Gây ách tắc giao thông

và nhiều tai nạn giao
thông.
3. Tình hình phát triển và
phân bố
- Đã chế tạo được nhiều
loại ôtô, đặc biệt là ôtô
dùng ít nhiên liệu, ít gây ô


nhiễm môi trường.
- Thế giới có 700 triệu ôtô
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trong đó 4/5 là xe du lịch.
loại hình đường ống,
- Phân bố: tập trung ở
đường sông hồ, đường
Hoa Kì và châu Âu.
biển vầ đường hàng
III. Đường ống ( phụ lục)
không
IV.Đường sông, hồ ( phụ
Hình thức: nhóm lớn,
lục)
nhóm nhỏ (4 nhóm)
V. Đường biển ( phụ lục)
GV nhắc lại nhiệm vụ đã VI. Đường hàng không
giao: Trình bày ưu điểm,
nhược điểm, tình hình
phát triển và phân bố của
các loại hình GTVT. Liên
hệ Việt Nam.

+ Nhóm 1: Đường ô tô.
+ Nhóm 2: Đường ống.
+ Nhóm 3: Đường sông,
hồ.
+ Nhóm 4: Đường biển.
Ưu
Nhượ Tình
điểm c điểm hình
PT và
PB
Đường
ống
Đường
sông,
hồ
Đường
biển
Đường
hàng
không
HS: thảo luận sau đó trình
bày. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
GV nhận xét và chuẩn
kiến thức, chiếu bảng kiến


thức hoàn chỉnh để HS
đối chiếu, ghi chép.
GV nhận xét, chuẩn kiến

thức
V. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ (3 phút)
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị trên máy.
- Nhắc nhở học sinh:
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 186 SGK.
+ Sưu tầm tài liệu về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma.
VI. PHỤ LỤC
Bảng thông tin phản hồi phiếu học tập:
Đặc điểm
Loại
hình GTVT
Đường ống

Ưu điểm

Nhược điểm

Tình hình phát triển và
phân bố

- Có hiệu quả cao
khi vận chuyển
dầu và khí đốt.
- Giá rẻ, không
tốn đất xây dựng.

- Phụ thuộc vào
địa hình.
- Không vận
chuyển các vật

chất rắn.
- Chi phí xây
dựng lớn
- Phụ thuộc vào
thời tiết và dòng
chảy sông.

- Chiều dài đường ống
tăng nhanh.
- Những nước, khu vực
phát triển vận tải đường
ống: Trung Đông, Hoa Kì,
LB Nga, Trung Quốc.

Đường sông, hồ

- Giá rẻ, chở
được hàng nặng,
cồng kềnh.
- Không yêu cầu
vận chuyển
nhanh.

Đường biển

- Chở được hàng
nặng, cồng kềnh
đi trên các tuyến

- Tốc độ của các tàu chạy

trên sông hồ đã đạt
100km/h.
- Nhiều sông được cải tạo,
đào kênh nối các lưu vực
vận tải với nhau.
- Các nước có mạng lưới
giao thông đường sông, hồ
phát triển: Hoa Kì, Liên
Bang Nga, Ca-na-đa.
- Gây ô nhiễm
- Đảm nhiệm 3/5 khối
môi trường biển( lượng luân chuyển hàng
sự cố tràn dầu,
hoá của tất cả các loại


Đường hàng
không

đường xa.

chất thải sinh
hoạt đổ trực tiếp
suống biển...)

- Sử dụng có hiệu
quả những thành
tựu mới nhất của
khoa học-kĩ
thuật.

- Tốc độ nhanh
nhất trong các
loại hình vận tải.
- Đi đến những
vùng xa xôi nhất
(vùng cực, núi
cao).

- Cước phí đắt.
- Trọng tải thấp.
- Gây ô nhiễm
không khí: gây
thủng tầng ôzôn.

hình vận tải chủ yếu là vận
chuyển dầu).
- 2/3 số cảng lớn của thế
giới nằm ở ven bờ Đại Tây
Dương.
- Nhiều kênh đào nối biển
được xây dựng: Pa-na-ma,
Xuy-ê, Ki-en
- Số đội tàu buôn tăng
nhanh (Nhật bản có 9399
tàu buôn)
- Tốc độ máy bay đạt 800900km/giờ.
- Thế giới có 5000 sân
bay, tập trung ở Hoa Kì và
EU-> các cường quốc kinh
tế đi đầu trong các xu

hướng, nắm bắt nhanh sự
phát triển của khoa học kĩ
thuật.

Đồng Hới, tháng 03 năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực tập

Nguyễn Mạnh Hà

Trần Thị Quý



×