Phụ lục 3.2. QUI TRÌNH XỬ LÝ NHIỄM ĐỘC THẬN DO THUỐC LAO
Giảm lượng nước tiểu < 0,5ml/kg/giờ x
6 giờ )
Phù thũng hay phù toàn thân ? Khó chịu ?
Buồn nôn ? Khó thở ?
Không
GIÁM SÁT XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUI :
. Giai đoạn tấn công: xét nghiệm BUN và
creatinine mỗi tháng.
. Giai đoạn củng cố: xét nghiệm BUN và
creatinine mỗi 3 tháng.
Có
KHẨN CẤP
. Xét nghiệm BUN và Creatinine
. Đo độ thanh thải creatinine
. Tổng phân tích nước tiểu
. BUN và creatinine tăng so với
trước khi điều trị
. Độ thanh thải < 50 ml/phút
. Đánh giá của BS điều trị có suy
thận
Không
. Tạm ngưng các thuốc gây nhiễm độc thận (Am, Km, Cm)
. Theo dõi / mỗi ngày: BUN, Creatinine, Ion đồ, lượng nước tiểu 24g
. Đo ECG khi kali tăng, rối loạn điện giải
. Loại trừ các nguyên nhân gây suy thận khác (vd. tiểu đ ường, mất n ước, suy tim sung huy ết, t ắc
nghẽn tiết niệu, phình đại tuyến tiền liệt,… ) Điều trị các nguyên nhân khác gây suy thận.
. Test Lasix khi có chỉ định.
. Cân bằng nước điện giải. Điều trị các biến chứng do tăng urê/máu (xuất huy ết tiêu hóa, viêm màng
ngoài tim, suy tim..)
. Hội chẩn với chuyên khoa nội thận khi có chỉ định lọc thận nhân tạo.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
GIAI ĐOẠN 1
. Theo dõi BUN và Creatinine.
. Theo dõi sự cải thiện về lâm sàng và bình thường hóa BUN và Creatinine.
GIAI ĐOẠN 2
Cm)
. Nếu sử dụng aminoglycoside thì thay bằng Cm (nếu còn nhạy cảm với
. Nếu không thay được bằng Cm, giảm liều hay điều trị 2-3 lần /tuần tùy
theo độ thanh thải creatinine.
. Nếu suy thận nặng (suy thận độ IV- creatinin > 400mg/mL hoặc độ thanh
thải creatinine <10ml/min) tạm ngưng các thuốc gây độc thận và thay b ằng
thuốc chữa lao khác qua đường uống.
GIAI ĐOẠN 3
. Theo dõi creatinine và BUN mỗi 1 hay 2 tháng sau đó.
. Giám sát chặt chẽ khả năng thất bại điều trị hay kháng thuốc do điều trị
ngắt quãng.