Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BDHSG 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.5 KB, 17 trang )

Mood
(Trạng thái của động từ)
1.There are three mood: the Indicative, the Imperative, and the Subjunctive.
2. The indicative mood is used to express facts or asks about facts. (Trực tháI dùng để diễn tả hay nói về
những sự việc có thật. Những tenses chúng ta đã học đều thuộc về Indicative mood)
3. The Inperative mood: Mệnh thái
Inperative mood dùng để sai khiến hay yêu cầu
a.Về ngôI thứ hai số ít và số nhiều, Inperative mood giống nh verb cha biến thể, bỏ to đI; về ngôi thứ nhất
và ngôI thứ ba, ngời ta dùng Let và một nhân xng đại từ làm túc từ ( personal pronoun object) cùng với verb
cha biến thể.
Ex: Open your book!
Wait for me, please.
Lets go to the cinema.
I cant see him just now; let him wait
b. Do may be used with the imperative to make it more emphatic.
Ex: Do work harder in the future.
Do give me something to eat
c. Ta dịch chữ đừng bằng: DO NOT hay DONT
Ex: Dont go with him
Dont talk
d. Ta dịch câu đừng bao giờ bằng: NEVER + VERB
Ex: Never tell a lie
Never forget this word.
4. The subjunctive mood:
a. Present subjunctive: giống nh Simple present của Indicative mood, chỉ khác là ngôI thứ ba số ít không có
s. Riêng động từ tobe the Present subjunctive là be cho tất cả các ngôi.
b. Past subjunctive: giống nh simple past của Indicative mood, riêng có verb to be thì past subjunctive là
ửê cho tất cả các ngôi.
c. Past perfect subjunctive: giống nh past perfect của Indicative mood.
Conjugation of the verb TO BE in the Subjunctive mood
Present Past Past perfect


I be We be I were We were I had been
You be You be He were You were ..
He be They be You were They were .
Conjugation of an ordinary verb in the Subjunctive Mood
Present Past Past perfect
I come We come I came We came I had come
You come You co me You came You came You had come
He come They come He came .
d. Subjunctive equivalents: ( Tơng đơng với subjunctive)
Ngoài những tenses kể trên , ta còn có những thể tơng đơng với Subjunctive gọi là Subjunctive equivalents.
Đó là:
May ( hay Might) + verb
Should + verb
2. Uses of the Subjunctive:
a.Present subjunctive dùng để diễn tả một lời mong ớc hay thỉnh nguyện
Ex: God save the Queen!
Heaven help us!
b. Past Subjunctive dùng:
- Trong những Conditional Clauses ( mệnh đề chỉ điều kiện)
- Sau những thành ngữ: I wish ( that) , Suppose (that), I had rather ( that), As if, If only, its
(high) time(that)
Ex: I wish (that) my sister were here.
If only I had a new watch!
I had rather ( that) you came in time
It is ( hight) time ( that) you took your lunch.
Chú ý: Trong những mệnh đề đi theo những thành ngữ trên, tuy dùng Past subjunctive, nhng vẫn có nghiã
hiện tại hay tơng lai. Nừu muốn dùng diễn tả nghĩa quá khứ, ta phảI dùng Past Perfect Subjunctive. Ta hãy
so sánh hai câu này:
+ I wish my sister were here
+ I wish my sister had been here

c. Past subjunctive cũng dùng trong những conditional Clauses và những thành ngữ nh ở phần b, chỉ khác
ở điểm đã ghi trong mục chú ý ở trên.
d. Subjunctive equivalent:
-Những mệnh đề phụ thuộc ( Subordinate clause) trong ba trờng hợp sau đây phảI dung SHOULD +
VERB.
+ Sau It is+ Adjective , nh:
It is natural that a child should attend his fathers funeral
It is necessaary that he should do his duty.
+Sau động từ chỉ mệnh lệnh, sự ngạc nhiên hoặc xúc cảm
EX: He orders that the army should retreat ( rút lui)
I wonder you should have come without letting me know
+ Sau Lest, For Fear ( sợ rằng), Unles, In case, if.
Ex: Do not remain in the open lest you should catch cold ( đừng ở ngoài trời kẻo anh bị cảm lạnh)
I sent you this note in case you sholud forget about the matter
-Mệnh đề phụ chỉ mục đích: Ta dùng liên từ in order that hay that và ở mệnh đề chỉ mục đích ta dùng
May ( nếu mệnh đề chính là thời hiện tại); và Might ( nếu mệnh đề chính là thời quá khứ)
Ex: he comes that he may see me. Anh ấy đến để gặp tôi
` he came that he might see me: Anh ấy đã đến để gặp tôi
I open the window that I may see the moon.
He works hảd in order that he may succeed at the end ò the year.
Ngoài ra, muốn hiểu thêm về Subjunctive, ta cần phảI biết về:
-CONDITIONAL SENTENCES:
a. Có ba đặt câu chỉ điều kiện
-He will succees if he works hard. ( probable, likely)
- He would succees if he worked hard. (improbable, imaginary)
-He would have succeeded if he had worked hard. ( impossible)
Cả ba câu đều có nghĩa là: Nó sẽ thành công nếu nó làm việc chăm chỉ. Nhng
1.Trong câu thứ nhất giả thuyết hay điều kiện có thể thành sự thật đợc
2. Trong câu hai giả thuyết hay điều kiện khó có thể thành sự thật đợc thờng chỉ có trong tởng tợng.
3. trong câu 3 giảt huyết hay điều kiện hoàn toàn không có, không thực hiện đợc.

b. Use of tenses in Conditional sentences
Kinds of conditional Main clause Conditional clause
a. Probable Simple future Simple present Indicative
b. Improbable Simple past Past subjunctive ( would)
c. Impossible Conditional perfect Past perfect subjunctive
c. Other conditional sentnces
+ A doubtful condition: ( điều kiện bao hàm sự hoài nghi)
Ta dùng: Should +Verb trong mệnh đề if
Ex: If I should see a tiger, I would kill it
If I should die, think of this matter.
+ Supposition contrary to a future fact: ( một giả thuyết tráI với một sự thực trong tơng lai)
WERE + infinitive
If he were to start tomorrow, he would reach home in the evening.
The infinitive
1.An infinitive is a verb form that partakes of the nature of a noun, of an adjective, or of an adverb. It is
used merely to name an action without reference to person or number.
( Động từ nguyên thể có thể dùng làm danh từ, tính từ hay trạng từ vì vậy nó không liên hệ gì về ngôi số)
Ví dụ: a. He comes to see the doctor. ( to see đóng vai trò là trạng từ)
b. Water to drink is scare in the desert. ( to drink đứng vai tính từ)
( nớc uống thì hiếm trong sa mạc)
c. To err is human. ( to err đứng vai danh từ, làm chủ ngữ cho is)
( Sai lầm là thờng tình của con ngời)
2. Form of the infinitive:
( Thông thờng khi nói đến Infinitive ta chỉ nghĩ tới verb cha biến thể có giới từ to đặt trớc), ví dụ to
write, nhng thực ra Infinitive cũng có nhiều thể khác nữa mà ta cần biết là Active, Passive, Progressive,
Perfect và Perfect progress. Muốn có đầy đủ những thể của Infinitive, ta cần nhớ lại những công thức sau
đây:
Passive: to be + Past Participle
Progressive: to be + Present Participle
Perfect: to have + Past Participle

Nh vậy muốn có Perfect Infinitve của to write thì lấy to have cộng với Past participle của write là
written và ta có: to have written
Muốn có Perfect Infinitive Passive của to write ta lấy Perfect Infinitive của tobe là to have been
cộng với Past Participle của write và ta có: to have been written.
Active Passive
1. Simple To write To be written
2. Progress . To be writing ( không có)
3. Perfect . To have written To have been written
4. Perfect progress To have been writing ( không có)
Chú ý: Tuy những thể của Infinitive có vẻ phức tạp nh vậy nhng thờng dùng nhất chỉ là 2 thể Simple
Infinitive: to write; và Perfect Infinitive: to have written.
3. An Infinitve used as the subject of a verb is often placed after the predicate verb while the pronoun IT is
placed before the verb as a grammatical subject.
(Infinitive dùng làm chủ từ của độngtừ, thờng đợc đặt sau động từ chính và ta dùng chữ IT trớc động từ), ví
dụ:
a. To lean out is dangerous = IT is dangerous to lean out. ( cúi đầu ra ngoài thì nguy hiểm)
b. To die for ones country is glorious. =IT is glorious to die for ones country.
( Chết cho tổ quốc là một vinh dự)
4. Theo luật chung thì các động từ vị biến đều phải có to đi trớc, nhng những trờng hợp sau đây ta phảI bỏ
TO.
a. Sau những động từ chỉ tri giác ( Verb of Perception) là: see, hear, behold ( they), feel, watch, observe,
perceive.
Ex: 1. I see the rabbit run into the hole.
2. We hear the little girl sing.
b. sau những verbs: make, bid ( ra lệnh), let, và cả sau help
Ex: 1. His parents make him work.
2. They bid him come.
3. I will help him do this.
c. Thờng thờng sau 2 verbs: dare và need ở thể nghi vấn và phủ định.
Ex: That fellow dare not attack me. ( thằng đó không dám đánh tôi)

Need you come here today?
d.Sau những trợ động từ: shall, will, do, did, would, can , could, may, might, must.
Ex: He can speak English as well as French.
You may go with the engineer.
You must not make a noise in class.
e. Sau những từ ngữ : had rather, had better
Ex: You had rather play but you had better work hard.
f. Sau những từ ngữ : do nothing but, cannot but ( không còn cách nào hơn là, chỉ còn việc)
Ex: The corrupt officials do nothing but squeeze.( bọn quan lại thối nát chảng làm gì nhng chỉ bóc lột
dân)
-I cant but laugh. (tôi chẳng còn cách nào hơn là cời)
5. Independent Infinitive: đứng độc lập trong câu, nó không có liên hệ văn phạm gì với câu đó
a/ To tell the truth, I do not like to deal with such a man.
b/ To be sincere, I was quite disappointed yesterday.
6. T a dùng Perfect Infinitive ( to have done)
a. sau các động từ seem, appear, suppose, khi việc mà động từ vị biến chỉ , lại xẩy ra trớc việc mà động từ
chính trong câu chỉ.
Ex: You seemed to have walked a long way under the sunshine.
He was supposed to have worked hard.
b.Sau thời quá khứ của các động từ wish, hope, desire, intend, mean . Khi sự ao ớc, hy vọng hay ý định ấy
không thực hiện đợc vì một sự cản trở nào đó nh:
Ex: I wish to have helped you but I had no money then.
I intended to have gone abroad last year, but my mother fell ill.
7. Infinitive in idiomatic Expression:
a. Sau so và such ta dùng AS TO + Infinitive
Ex: -Be so kind as to help me out of the car. ( làm ơn giúp tôI ra khỏi cáI xe này)
- He was so foolish as to forget his own age.
- His bravery was such as to astonish the world.
b.TOO +Adjective ( or Adverb) + Infinitive:
Ex: You are to shy to make friends quickly.

I am too poor to buy this car,
c.Để chỉ mục đích, ta có thể thay câu IN ORDER TO bằng TO.
Ex: He came to ask my advice.
We shall meet again on Sunday ( in order) to settle the matter.
d.Sau động từ: to know và thờng khi sau : understand, learn và teach ta dùng thêm how to:
Ex: Do you know how to open this box?
I shall teach you how to read English
Alfred very quickly learnt ( how) to read.
Exercise:
I.Fill the following blank with infinitives and tell how each is used:
We are taught or enemies. I am astonished what you tell me. You wish your lesson. You
have no bench .on. He was anxious ..his lost book/ the truth. I am tired of this task. Have you
ever heard her ..? Early and early .make a man healthy, wealthy, and wise. There is nothing to
do but ../ The child does nothing but ../ I will not let them .what I intend to do. What are you
going ..in the summer vacation? The soldier were eager ../ ..is difficult is easy. They expect ./
He appears ..a wise man. I meant .the letter this morning, but my friend came before I had time to do
so. He was so kind as ..me the favour. Our orders were .against the enemy at daybreak. I cannot
but .to see such a strange-looking person.
The servant is too tired .any work/ good books is .wisely for life.
II. Correct the errors in the following sentences , if any:
I shall be glad see you. The doctor ordered the patient to lay down. It is advisable to not go to such places.
He is supposed to write it last night. I will try and meet you there, if I can. To see is to believe. He asked me
follow him. Let him to come, if you like. You ought to write that composition earlier. They cannot but to do
so. He saw the plant grow everyday. I was to late not to see the play. That soldier dares not attack me. You
had better to do it yourself. He was ready help me. I am slow to learn new words. I am sorry find you sick. I
am hungry enough for eating anything. I am too tired to not go any father. The wounded bird was too weak
not to move.
III. Translate into English: Tôi vừa trông thấy cô ấy đI trong phố này. Các anh muốn ai làm lãnh tụ của
các anh? Tôi đã biết là nó. Thành thực mà nói , nó là một thàng điên. Tốt nhất là ở đây.Tôi muốn nghỉ một
lát. Anh nên ngừng lại thì hơn. Tôi cảm thấy gió lạnh vỗ vào mặt tôi. Nên đi hơn ở lại. Anh không đợc bán

con ngựa để mua cái yên. Cái nhà này cho thuê. Chết không phải khó. Nó thà chết còn hơn thất bại. Đi bằng
tàu thuỷ thì chem., nhng rẻ hơn. Anh nên cẩn then thì hơn. Ông Newton đã trông thấy một quả táo rơi
xuống. Chúng tôi nghe cô ấy hát. Làm việc này không phải là dễ. Anh ấy chảng làm gì mà chỉ chơi thôi. Tôi
không muốn đến gần.
The Participles
I. A participle is a verb form that partakes of the nature of an adjective. ( Phân động từ là chz do động
từ mà ra, và nó có đặc tính của một tính từ)
Example: Sitting; written; spoken; catching; done; made;
II.Forms of the participle:
Active Passive
a. present .. writing being written
b.past . .. written
c. perfect . Having written having been written
III. The participle together with its object or modifier or both is called a participle phrase.
( Phân động từ cùng với túc từ hoặc hình dung từ hoặc vừa túc từ vừa hình dung từ của nó gọi là phân động
từ)
Ví dụ: Sitting at the window; watching the white clouds; written on the black board; running all the way
Hai thể thống dụng nhất của participle là:
1. Present Participle: tức là verb thêm ING vào cuối
2. Past participle:đợc tạo thành bằng cách thêm ED sau những Regular verbs, còn Irregular verbs thì
phảI học thuộc lòng 3 thể trong đó thể sau chat là Past Participle.
To work- PII: worked
To go ( went, gone) PII: gone
IV. Theo luật chung các hiện phân từ ( Present participle) của động từ đều tận cùng bằng ING: going;
ending; walking
1. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đI rồi mới thêm ING.
Ví dụ: write-> writing; take-> taking; come-> coming ..
2. Nếu động từ có IE ở cuối câu ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING
Ví dụ: tie-> tying ; Die -> dying; lie- > Lying ..
3. Nếu động từ ở cuối có phụ âm và trớc phụ âm mà có một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới

thêm ING.
Ví dụ: rub -> rubbing ; run -> running; stop- > stopping ..
V. Phân động từ có thể làm tính từ thực sự ( The participles may be used as PURE ADJECTIVES)
Ví dụ: smiling baby, sleeping boy; faded flowers ( hoa tàn); broken cup
VI. Vì phân động từ dùng làm tính từ nên:
a. thêm LY thì thành trạng từ
Ví dụ: Mockingly ( một cách nhạo báng) ; undoubtedly ( một cách chắc chắn, không nghi ngờ gì đợc)
b. đổi ra bậc so sánh nh các tính từ có nhiều vần, bằng cách dùng MORE và MOST.
Ví dụ: 1. You could not imagine a more charming companion. ( Anh không thể tởng tợng đợc một ngời
bạn nào duyên dáng hơn nữa)
2.Queen Victoria was the most admired sovereign of her time. ( Nữ hoàng Victoria là vị vơng giả
đợc mến phục nhất trong thời đại của bà)
c.dùng làm danh từ ( phải có THE đi trớc).
Ví dụ: He is no more among the living ( Anh ấy không còn giữa đám ngời sống nữa)
It was very difficult to find my friend among the wounded. ( Khó lòng mà kiếm đợc bạn tôi trong
đám ngời bị thơng)
VII. PRESENT PARTICIPLE dùng để:
1. chia với trợ động từ TO BE, thì thành PROGRESSIVE FORM.
2. dùng sau động từ về tri giác ( verbs of perception) nh : see , hear , feel ..thay cho infinitive để chỉ
việc đang tiến hành.
Ví dụ: Do you hear her singing? ( anh có nghe cô ta đang hát không)
Do you see the enemy coming? ( anh có trông thấy quân địch đang tới không)
I feel my heart beating. ( tôi cảm thấy tim tôi đang đập)
3. chỉ một việc đồng thời sẩy ra với động từ chính:
Ví dụ: The children run crying in the street. ( các trẻ con vừa chạy vừa kêu ầm ỹ tro ng phố)
Step by step, they followed dancing. ( từng bớc một, họ vừa theo vừa nhảy múa)
4. chỉ một việc cùng sẩy ra, hoặc ngay trớc việc khác.
Ví dụ: He came to visit me, bringing his cousin with him. ( anh ấy đến thăm tôI, mang theo ngời anh họ
của anh ấy)


Hearing the disaster, we ran to his assistance. ( nghe đợc tai hoạ đó, chúng tôi chạy đến cứu trợ anh
ta).
VIII. The participle or participle phrase may modify a noun in a restrictive sense. But in most cases it
is more related to the predicate verb and expresses CAUSE, TIME , MANNER , CONDITION , or
MEANS. ( phân động từ hay cụm phân động từ có thể dùng làm hình dung từ cho một danh từ để hạn định
nghĩa danh từ ấy. Nhng thờng thờng nó liên quan mật thiết với verb của thuộc từ, và biểu thị nguyên nhân,
thời gian , cách thức, điều kiện hoặc phơng tiện).
Ví dụ: 1. The man wearing the blue silk gown is his uncle. ( ngời mặc áo trùng xanh là chú anh ấy)
( ở câu trên Wearing the blue silk gown hình dung man hay phụ nghĩa cho man
2, being a careless fellow, he forgot all about it. ( CAUSE) ( vì là một đứa vô ý tứ, nó đã quên tất
cả việc đó)
3. Having taken my breakfast, I went to school. (TIME) ( sau khi ăn sáng xong, tôi đi học)
4. Running all the way, he caught the express. (MEANS)
( chạy suốt dọc đờng, anh ấy đã đuổi kịp chuyến xe lửa tốc hành)
5.He stood on the veranda, listening to the wind. ( MANNER)
( anh ấy dứng ở ngoài hiên, lắng tai nghe gió thổi)
6.Taking more exercise every day, you can improve your health. (CONDITION)
( sáng nào cũng tập thể thao, anh có thể làm cho sức khoẻ khá hơn)
IX: The PAST PARTICIPLE and PERFECT PARTICIPLE describe an action as completed before
the time of the predicate verb.( PAST PARTICIPLE và PERFECT PARTICIPLE chỉ một việc đã xong trớc
việc mà động từ chính chỉ).
Ví dụ: 1. He jumped over the rope extended across the road.
( anh ấy nhẩy qua dây thong chăng ngang đờng)
2.The building, shaken by the earthquake, collapsed.
( căn nhà bị trận động đất lay chuyển đã đổ xụp)
3.Having finished my work, I sat down to rest.
( sau khi làm xong công việc, tôI ngồi xuống nghỉ)
X: Present participle: tự nó không thể tạo thành thuộc từ ( predicalte) và vì không có chủ từ nên không tạo
thành một mệnh đề, nhng nó có thể có chủ từ giả gọi là ( nominative absolute) và tạo thành một nhóm chữ
độc lập về văn phạm so với phần còn lại của câu; nhóm chữ đó gọi là ABSOLUTE PHRASE

Ví dụ: 1. The lecturer having begun to speak, the audience listened intently.
( Diễn giả vừa bắt đầu nói, khám giả chăm chú nghe ngay)
Chú ý: Chữ lecturer là chủ từ của having begun, nhng vì Present Participle không phải là động từ, nên không
thể có chủ từ, vì vậyta mới gọi lecturer là chủ ngữ giả ( nominative absolute)
2.The master being absent, the business was suspended.
( vì ông chủ vắng mặt, công việc phải tạm ngừng)
3.He leading the way, we slowly advanced.
XI. Chú ý: Đừng bao giờ dùng phân động từ làm động từ. ( Never use participle as predicative verbs)
Chẳng hạn: a. He written a letter. ( sai)
He has written a letter. ( Đúng)
b.The boys running down the street. ( Sai)
The boys are running down the street. (Đúng)
XII. A participle or participle phrase should be placed as near as possible to the word it modifies.
Incorrect: We, saw four large Buddhist idols entering the temple.
Correct: We entering the temple, saw four large Buddhist idols.
Or Entering the temple, we saw four large Buddhist idols.
( Vào trong chùa, chúng tôi nhìn thấy bốn pho tợng phật lớn)
Hai câu sau này đúng vì Entering the temple phụ nghĩa cho We nên phải đứng gần we
Incorect: Walking over the bridge, an aeroplane was seen by me.
Correct: Walking over the bridge, I saw an aeroplane.
( Đi trên cầu, tôI nhìn thấy chiếc máy bay.- Nếu đặt câu nh câu thứ nhất, ngời ta hiểu là chiếc máy bay đi
trên cầu).
Exercise
I.Theo ví dụ d ới đây, dùng Phân động từ thay vào các mệnh đề:
Ví dụ: When I arrived at the station, I saw the train leave
Arriving at the station, I saw the train leave.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×