GIÁ TRỊ THỰC TIỄN CỦA CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIÊT MÔ HỌC
BIỂU MÔ VẨY – KHÔNG BIỂU MÔ VẨY
(Squamous cell- Non squamous cell)
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KTBN
GIAI ĐOẠN TIẾN XA
BS CKI NGUYỄN THIỆN NHÂN
Khoa Ung bướu bv Phạm Ngọc Thạch
Tỉ lệ các giai đoạn bệnh tại thời điểm chẩn đoán
( Ung thư phổi KTBN)
Stage I 10%
Stage IV 40%
Stage II 20%
Stage IIIB 15%
Ettinger et al. Oncology. 1996;10:81-111
Stage IIIA 15%
Tỉ lệ các giai đoạn bệnh tại thời điểm chẩn đoán
( Ung thư phổi KTBN)
TỔNG QUAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KTBN
• HÓA TRỊ hay LIÊU PHÁP NHẮM ĐÍCH
PHƯƠNG PHÁP NÀO PHÙ HỢP NHẤT?
• NẾU HÓA TRỊ
PHÁC ĐỒ NÀO PHÙ HỢP NHẤT?
NHÀ GIẢI PHẪU BÊNH HỌC CẦN CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BIỂU MÔ VẨY VÀ BIỂU MÔ TUYẾN
VÌ 3 LÝ DO SAU
1. Carcinoma tuyến hay NOS cần phải được xác
định tình trạng đột biến EGFR , ALK.
2. Carcinoma tuyến hay NOS đáp ứng với
pemetrexed tốt hơn carcinoma TB vẩy. a
3. Khi điều trị bevacizumab có nguy cơ xuất
huyết cao ở nhóm mô học carcinoma TB vẩy. b
a.Scagliotti GV, et al. b. Sandler AB et al
NHÀ GIẢI PHẪU BÊNH HỌC CẦN CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BIỂU MÔ VẨY VÀ BIỂU MÔ TUYẾN
VÌ 3 LÝ DO SAU
1. Carcinoma tuyến hay NOS cần phải được xác
định tình trạng đột biến EGFR , ALK.
2. Carcinoma tuyến hay NOS đáp ứng với
pemetrexed tốt hơn carcinoma TB vẩy. a
3. Khi điều trị bevacizumab có nguy cơ xuất
huyết cao ở nhóm mô học carcinoma TB vẩy. b
a.Scagliotti GV, et al. b. Sandler AB et al
LỢI ÍCH LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ TKIs SO VỚI HÓA TRỊ
UNG THƯ PHỔI KTBN TIẾN XA CÓ ĐỘT ĐB GIEN EGFR
NHÀ GIẢI PHẪU BÊNH HỌC CẦN CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BIỂU MÔ VẨY VÀ BIỂU MÔ TUYẾN
VÌ 3 LÝ DO SAU
1. Carcinoma tuyến hay NOS cần phải được xác
định tình trạng đột biến EGFR , ALK.
2. Carcinoma tuyến hay NOS đáp ứng với
pemetrexed tốt hơn carcinoma TB vẩy. a
3. Khi điều trị bevacizumab có nguy cơ xuất
huyết cao ở nhóm mô học carcinoma TB vẩy. b
a.Scagliotti GV, et al. b. Sandler AB et al
NHÀ GIẢI PHẪU BÊNH HỌC CẦN CHẨN ĐOÁN
PHÂN BIỆT BIỂU MÔ VẨY VÀ BIỂU MÔ TUYẾN
VÌ 3 LÝ DO SAU
1. Carcinoma tuyến hay NOS cần phải được xác
định tình trạng đột biến EGFR , ALK.
2. Carcinoma tuyến hay NOS đáp ứng với
pemetrexed tốt hơn carcinoma TB vẩy. a
3. Khi điều trị bevacizumab có nguy cơ xuất
huyết cao ở nhóm mô học carcinoma TB vẩy. b
a.Scagliotti GV, et al. b. Sandler AB et al
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ECOG 1594
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ECOG 1594
Thiết kế nghiên cứu (JMDB)
Scagliotti et al. J Clin Oncol 2008
Hóa trị bước 1
sống còn toàn bộ ở các nhóm mô học
Scagliotti et al. J Clin Oncol 2008
Cis: Cisplatin, Pem: Pemetrexed, Gem:Gemcitabine
Hóa trị bước 1
sống còn toàn bộ ở nhóm mô học
Carcinoma tuyến/ Carcinoma TB lớn
Scagliotti et al. J Clin Oncol 2008
Cis: Cisplatin, Pem: Pemetrexed, Gem:Gemcitabine
Hóa trị bước 1
sống còn toàn bộ ở nhóm mô học Carcinoma TB vẩy
Scagliotti et al. J Clin Oncol 2008
Cis: Cisplatin, Pem: Pemetrexed, Gem:Gemcitabine
Hóa trị bước 1
sống còn toàn bộ ở nhóm mô học
Carcinoma TB vẩy- Carcinoma không TB vẩy
Scagliotti et al. J Clin Oncol 2008
Cis: Cisplatin, Pem: Pemetrexed, Gem:Gemcitabin
Ad: Adenocarcinoma, La: Large cell, Sq: Squamous cell
Thiết kế nghiên cứu (JMEN)
Hóa trị duy trì
sống không bệnh tiến triển theo nhóm mô học
Hóa trị duy trì
sống toàn bộ theo nhóm mô học
Hóa trị duy trì
Lợi ích sống còn theo nhóm mô học