Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

241 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế quốc tế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.82 KB, 32 trang )

Đáp án Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

Khoa Kinh tế - Kế toán
1D
11D
21D
31D
41C
51B
61D
71B
81D
91A
101B
111D
121B
131B
141A
151C
161B
171C
181B
191B
201D
211B
221A
231D
241A

2B
12D


22D
32A
42D
52B
62B
72A
82C
92A
102A
112C
122C
132D
142A
152A
162A
172A
182B
192D
202D
212A
222C
232A

GV: Trịnh Anh Tuấn

3C
13D
23D
33A
43C

53B
63D
73D
83B
93A
103D
113C
123D
133C
143A
153A
163A
173D
183A
193A
203A
213B
223B
233A

4D
14D
24A
34D
44C
54C
64D
74D
84C
94D

104D
114D
124A
134C
144C
154C
164B
174A
184D
194D
204A
214C
224B
234A

5C
15D
25A
35B
45D
55B
65D
75D
85D
95D
105D
115B
125B
135D
145C

155C
165D
175C
185A
195D
205D
215B
225C
235D

6D
16C
26B
36D
46B
56D
66D
76A
86A
96B
106C
116B
126C
136B
146D
156A
166C
176C
186A
196C

206D
216C
226A
236A

7D
17B
27D
37A
47B
57D
67D
77B
87D
97C
107D
117C
127C
137B
147A
157D
167C
177C
187A
197D
207A
217D
227A
237C


8D
18D
28C
38B
48A
58C
68B
78D
88D
98D
108D
118C
128A
138D
148D
158D
168C
178B
188A
198C
208A
218B
228A
238A

9D
19A
29A
39C
49D

59D
69B
79D
89D
99C
109D
119B
129B
139B
149A
159C
169D
179B
189A
199A
209C
219B
229A
239B

10D
20C
30A
40C
50A
60C
70B
80C
90D
100D

110B
120D
130D
140C
150C
160A
170B
180B
190D
200D
210A
220C
230C
240A

1


BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ QUỐC TẾ


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Chính phủ các nước
c. Công ty quốc tế
d. Tổ chức kinh tế quốc tế và Chính phủ các nước
9. Dòng vốn đầu tư quốc tế chuyển vào khu vực kinh tế chính phủ sẽ ảnh hưởng đến:
a. Chính sách tài khóa quốc gia

b. Nợ nước ngoài của tư nhân
c. Nợ nước ngoài của chính phủ
d. Chính sách tài khóa và nợ công của quốc gia
10. Trên thị trường, nếu một sản phẩm nào đó có cung lớn hơn cầu, trong dài hạn, các
nhà đầu tư có thể:
a. Đầu tư nhiều hơn cho sản phẩm đó
b. Chuyển đầu tư sang sản phẩm khác
c. Giữ nguyên mức đầu tư cho sản phẩm đó
d. Giảm đầu tư cho sản phẩm đó và chuyển đầu tư cho sản phẩm khác
11. Chủ thể tham gia liên kết kinh tế quốc tế bao gồm:
a. Các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức kinh tế quốc tế
b. Các tổ chức kinh tế quốc tế và doanh nghiệp
c. Tổ chức phi chính phủ và chính phủ
d. Doanh nghiệp và chính phủ
12. Yếu tố khoa học công nghệ trong kinh tế tri thức có đặc điểm là:
a. Sạch
b. Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất
c. Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất nhưng vẫn gây ô nhiễm môi trường
d. Giúp tiết kiệm chi phí sản xuất và sạch
13. Quá trình toàn cầu hóa được thúc đẩy bởi các tác nhân chủ yếu sau:
a. Các tổ chức kinh tế quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế
b. Các tổ chức tài chính quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế
c. Các tổ chức quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế, công ty quốc gia
d. Các tổ chức quốc tế, chính phủ, công ty quốc tế
14. Mở cửa kinh tế quốc gia là do:
a. Xuất phát từ điều kiện chủ quan
b. Tác động của xu thế toàn cầu hóa
c. Đòi hỏi từ thực tế khách quan
d. Xuất phát từ điều kiện chủ quan và đòi hỏi từ thực tế khách quan đồng thời chịu
sự tác động sấu sắc của xu thế toàn cầu hóa

15. Thực hiện chính sách thương mại bảo hộ có giới hạn trong thời gian dài:
a. Làm cho một số ngành sản xuất trong nước trì trệ
b. Không có tác động gì đến sản xuất trong nước
c. Giúp cho các ngành non yếu có điều kiện phát triển
d. Giúp cho các ngành non yếu có điều kiện phát triển đồng thời cũng làm cho
một số ngành sản xuất trong nước trì trệ
16. Trong số các biện pháp sau, biện pháp nào là rào cản tài chính phi thuế quan:
a. Thuế xuất khẩu
b. Hạn ngạch
c. Thuế nội địa
d. Biện pháp mang tính kỹ thuật
17. Xu hướng áp dụng biện pháp hạn chế số lượng và biện pháp mang tính kỹ thuật:
a. Hạn chế số lượng tăng và mang tính kỹ thuật giảm
GV: Trịnh Anh Tuấn

2


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Hạn chế số lượng giảm và mang tính kỹ thuật tăng
c. Hạn chế số lượng tăng và mang tính kỹ thuật tăng
d. Hạn chế số lượng giảm và mang tính kỹ thuật giảm
18. Đầu tư quốc tế trực tiếp phụ thuộc vào:
a. Môi trường đầu tư ở nước nhận đầu tư
b. Môi trường đầu tư quốc tế
c. Môi trường đầu tư ở nước đầu tư
d. Môi trường đầu tư của nước nhận đầu tư, của nước đầu tư và kể cả môi trường

đầu tư quốc tế
19. Chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu chính phủ trên thị trường New York, sau
đó chuyển giao cho công ty A sử dụng. Bản chất của dòng vốn này là:
a. Chính phủ Việt Nam vay nợ nước ngoài
b. Chính phủ Việt Nam bảo lãnh cho công ty A vay nợ nước ngoài
c. Công ty A vay nợ nước ngoài
d. Công ty A vay nợ nước ngoài có bảo lãnh
20. Khi cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia thâm hụt thì tỷ giá hối đoái có xu
hướng:
a. Ổn định
b. Giảm
c. Tăng
d. Không bị tác động gì
21. AFTA có mục đích là tạo ra:
a. Biểu thuế quan chung
b. Chính sách kinh tế chung
c. Đồng tiền chung
d. Thị trường thống nhất về hàng hóa, dịch vụ
22. Các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển:
a. Theo chiều rộng và chiều sâu
b. Theo chiều rộng và trình độ ngày càng cao
c. Theo chiều sâu và trình độ ngày càng cao
d. Theo chiều rộng, theo chiều sâu với trình độ ngày càng cao và ngày càng phong
phú, đa dạng
23. Trong kinh tế tri thức, kinh tế tăng trưởng bền vững do:
a. Các yếu tố sản xuất cơ bản đều được sử dụng một cách hiệu quả
b. Dựa trên khoa học công nghệ sạch và tri thức của con người
c. Dựa trên khoa học công nghệ sạch
d. Các yếu tố sản xuất cơ bản đều được sử dụng một cách hiệu quả, đồng thời dựa
trên nền tảng khoa học công nghệ sạch và tri thức phát triển của con người

24. Nguyên tắc Tối huệ quốc (MFN) nhằm không phân biệt đối xử giữa:
a. Hàng hóa và nhà kinh doanh nước ngoài với nhau
b. Hàng hóa và nhà kinh doanh trong nước với nước ngoài
c. Hàng hóa và nhà kinh doanh trong nước với nhau
d. Hàng hóa trong nước và nhà kinh doanh nước ngoài với nhau
25. Đài truyền hình Việt Nan mua bản quyền chương trình “Ai là triệu phú” của kênh
truyền hình OPT1 (Nga), thuộc phương thức cung cấp dịch vụ nào:
a. Cung cấp dịch vụ thông qua sự di chuyển của dịch vụ qua biên giới
b. Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
c. Hiện diện thương mại
GV: Trịnh Anh Tuấn

3


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

d. Hiện diện tự nhiên nhân
26. Thực hiện chính sách thương mại tự do có giới hạn làm cho thị trường trong nước:
a. Đơn điệu, người tiêu dùng được lợi
b. Đa dạng, người tiêu dùng được lợi
c. Đơn điệu, người tiêu dùng không được lợi
d. Đa dạng, người tiêu dùng không được lợi
27. Dòng vốn đầu tư quốc tế chuyển vào khu vực kinh tế tư nhân có ảnh hưởng đến:
a. Chính sách tài khóa quốc gia
b. Thị trường tài chính
c. Nợ nước ngoài của chính phủ
d. Chính sách tài khóa quốc gia, nợ nước ngoài của chính phủ và cả thị trường tài

chính
28. Bên nhận vốn ODA chủ yếu là các nước:
a. Phát triển và công nghiệp mới
b. Phát triển và đang phát triển
c. Chậm phát triển và đang phát triển
d. Đang phát triển và công nghiệp mới
29. Nếu đồng tiền biểu thị giá quốc tế một sản phẩm bị lạm phát thì giá quốc tế của sản
phẩm đó:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể xác định được
30. Nội dung liên kết kinh tế quốc tế tư nhân là sự liên kết trong lĩnh vực:
a. Sản xuất kinh doanh
b. Kinh tế vĩ mô
c. Kinh tế - xã hội
d. Chính trị - xã hội
31. Thuế quan là biện pháp:
a. Tài chính, được áp dụng nhằm bảo hộ sản xuất trong nước
b. Phi tài chính, nhằm phát triển thương mại quốc tế, điều tiết thương mại quốc tế
và bảo hộ
c. Tài chính, được áp dụng nhằm phát triển, điều tiết thương mại quốc tế và bảo
hộ
d. Tài chính, được áp dụng nhằm điều tiết thương mại quốc tế và bảo hộ
32. Chính phủ nên sử dụng dòng vốn nào để đầu tư dự án hỗ trợ xóa đói giảm nghèo
cho người dân ở vùng tái định cư:
a. Viện trợ không hoàn lại
b. Phát hành trái phiếu Chính phủ
c. Vốn vay ưu đãi song phương
d. Vốn vay ưu đãi đa phương

33. Dòng vốn FDI, nhà đầu tư chủ yếu là:
a. Công ty quốc tế
b. Chính phủ các nước phát triển
c. Chính phủ các nước đang phát triển
d. Tổ chức kinh tế quốc tế
34. Thị trường thế giới có ảnh hưởng đến:
a. Hoạt động thương mại quốc tế
GV: Trịnh Anh Tuấn

4


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Hoạt động đầu tư quốc tế
c. Hoạt động dịch vụ quốc tế
d. Các hoạt động thương mại, đầu tư và dịch vụ quốc tế
35. Hình thức liên kết kinh tế quốc tế nào dưới đây có mức độ liên kết thấp nhất:
a. Thị trường chung
b. Liên minh thuế quan
c. Liên minh tiền tệ
d. Liên minh kinh tế
36. Phân loại theo mô hình kinh tế, Việt Nam là nước có nền kinh tế:
a. Thị trường
b. Chuyển đổi
c. Thị trường phát triển
d. Chuyển đổi theo kinh tế thị trường
37. Thực hiện chính sách thương mại tự có giới hạn do có thể:

a. Thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển
b. Thúc đẩy xuất khẩu
c. Kìm hãm thương mại quốc tế phát triển
d. Không có tác động gì
38. Dòng vốn quốc tế tác động đến nợ chính phủ bao gồm:
a. FDI
b. ODA hoàn lại
c. ODA không hoàn lại
d. Tất cả dòng vốn vào khu vực tư nhân
39. Khi cạnh tranh giữa những người bán mạnh hơn cạnh tranh giữa những người mua,
giá có xu hướng:
a. Tăng
b. Không đổi
c. Giảm
d. Không thể xác định
40. Chủ thể tham gia liên kết kinh tế quốc tế tư nhân là các:
a. Chính phủ
b. Tổ chức phi chính phủ
c. Doanh nghiệp
d. Tổ chức kinh tế quốc tế
41. Bản chất của các quan hệ kinh tế quốc tế là:
a. Quan hệ xã hội
b. Quan hệ sản xuất và trao đổi
c. Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia
d. Quan hệ sản xuất
42. Trung Quốc là nước:
a. Có nền kinh tế thị trường phát triển
b. Đang phát triển
c. Công nghiệp phát triển
d. Có nền kinh tế chuyển đổi

43. Phương thức giao dịch thương mại hàng hóa nào có thể sử dụng hàng hóa để thanh
toán:
a. Tái xuất khẩu
b. Giao dịch qua trung gian
GV: Trịnh Anh Tuấn

5


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

c. Buôn bán đối lưu
d. Giao dịch tại sở giao dịch
44. Phương thức áp dụng nguyên tắc MFN là:
a. Áp dụng có điều kiện
b. Áp dụng không điều kiện
c. Áp dụng có điều kiện và cả không điều kiện
d. Không áp dụng điều kiện nào cả
45. Thực hiện chính sách thương mại tự do có thể:
a. Gây khó khăn cho sản xuất trong nước
b. Thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển
c. Không có tác động gì tới sản xuất trong nước
d. Thúc đẩy sản xuất đồng thời cũng gây khó khăn đối với các ngành sản xuất
trong nước (tùy theo tình hình phát triển của mỗi ngành)
46. Chủ thể cung cấp vốn ODA là:
a. Tổ chức kinh tế quốc tế
b. Chính phủ các nước và các tổ chức kinh tế quốc tế
c. Công ty quốc tế

d. Tổ chức phi chính phủ
47. Dòng vốn đầu tư quốc tế chuyển vào khu vực kinh tế chính phủ sẽ không ảnh
hưởng đến:
a. Chính sách tài khóa quốc gia
b. Nợ nước ngoài của tư nhân
c. Nợ nước ngoài của chính phủ
d. Thị trường tài chính
48. Cơ sở pháp lý trong liên kết kinh tế quốc tế tư nhân là:
a. Hợp đồng kinh tế
b. Hiệp định thương mại
c. Hiệp định chính phủ
d. Hợp đồng mua bán
49. Các quan hệ kinh tế quốc tế ra đời do:
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất vượt ra khỏi biên giới quốc gia và sự khác
biệt về điều kiện tự nhiên
b. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và sự phát triển của khoa học công nghệ
c. Sự phát triển của khoa học công nghệ và sự phát triển của giao thông vận tải
d. Sự phát triển của lực lượng sản xuất vượt ra khỏi biên giới quốc gia, khác biệt
về điều kiện tự nhiên, phát triển triển của khoa học công nghệ và giao thông vận
tải
50. Cộng hoà Liên bang Nga thuộc khu vực kinh tế:
a. Đông Âu
b. Tây Âu
c. Bắc Âu
d. Nam Âu
51. Trong nền kinh tế vật chất, nhóm yếu tố nào có tác động lớn đến sự tăng trưởng
kinh tế:
a. Vốn và sức lao động
b. Sức lao động và tài nguyên thiên nhiên
c. Công nghệ và sức lao động

d. Công nghệ và vốn
GV: Trịnh Anh Tuấn

6


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

52. Người Việt Nam được xem truyền hình trực tiếp các trận bóng đá quốc tế thông
qua phương thức:
a. Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
b. Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận động của dịch vụ qua biên giới
c. Hiện diện thương mại
d. Hiện diện tự nhiên nhân
53. Mục đích của nguyên tắc MFN là:
a. Hạn chế sự phát triển của thương mại quốc tế
b. Thực hiện không phân biệt đối xử
c. Thực hiện phân biệt đối xử
d. Thúc đẩy và phát triển thương mại quốc tế
54. Tập đoàn Children Places (HongKong) thành lập chi nhánh tại Hà Nội thuộc
phương thức cung cấp dịch vụ nào:
a. Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
b. Cung cấp dịch vụ thông qua sự di chuyển của dịch vụ qua biên giới
c. Hiện diện thương mại
d. Hiện diện tự nhiên nhân
55. Nền kinh tế đóng cửa có ưu điểm:
a. Khai thác được nguồn lực bên ngoài
b. Hạn chế những tác động xấu từ bên ngoài

c. Nền kinh tế phát triển nhanh
d. Tiết kiệm các nguồn lực
56. Chiến lược kinh tế “mở cửa” là sự phát triển kinh tế dựa vào:
a. Nguồn lực ngoài nước
b. Nguồn lực trong nước
c. Cả nguồn lực trong nước và ngoài nước
d. Sự kết hợp hợp lý cả hai nguồn lực trong nước và ngoài nước
57. Nhà nước thực hiện chính sách thương mại bảo hộ có cho phép nhà sản xuất nước
ngoài vào thị trường nội địa không:
a. Không
b. Có
c. Có, nếu áp dụng chính sách thương mại bảo hộ hoàn toàn
d. Có, nếu áp dụng chính sách thương mại bảo hộ có giới hạn
58. Mục đích áp dụng biện pháp mang tính kỹ thuật là:
a. Mở cửa thị trường mạnh mẽ
b. Nâng cao trình độ khoa học công nghệ trong nước
c. Bảo hộ sản xuất trong nước, bảo vệ lợi ích quốc gia và người tiêu dùng
d. Mở cửa thị trường và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ nền kinh tế
59. Thị trường thế giới có ảnh hưởng đến:
a. Hoạt động thương mại quốc tế
b. Hoạt động đầu tư quốc tế
c. Hoạt động dịch vụ quốc tế
d. Hoạt động thương mại, đầu tư và dịch vụ quốc tế
60. Việt Nam được xếp vào loại nước có:
a. Nền kinh tế chuyển đổi
b. Nền kinh tế chưa chuyển đổi
c. Nền kinh tế đang phát triển
d. Nền kinh tế thị trường phát triển
GV: Trịnh Anh Tuấn


7


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

61. Trong nền kinh tế vật chất, sản phẩm của các ngành nào chiếm tỷ trọng lớn trong
GDP:
a. Dịch vụ và công nghệ cao
b. Nông nghiệp và dịch vụ
c. Dịch vụ và công nghiệp
d. Nông nghiệp và công nghiệp
62. Ngày nay, sản xuất ở mỗi nước:
a. Có tính độc lập và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
b. Có tính phụ thuộc và có mối quan hệ mật thiết với sản xuất ở các nước khác
c. Có tính độc lập và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
d. Có tính phụ thuộc và không có mối quan hệ với sản xuất ở các nước khác
63. Xu thế mở cửa kinh tế quốc gia được hình thành do:
a. Hạn chế về nguồn lực trong nước
b. Hạn chế của kinh tế “đóng cửa”
c. Thành tựu và kinh nghiệm của các nước đạt được do thực hiện chiến lược “mở
cửa” kinh tế
d. Hạn chế về nguồn lực trong nước cùng thành tựu và kinh nghiệm của các nước
đạt được do thực hiện chiến lược “mở cửa” kinh tế
64. Một quốc gia áp dụng chính sách thương mại bảo hộ khi thị trường thế giới:
a. Biến động
b. Khủng hoảng
c. Không biến động
d. Ổn định và không biến động

65. Áp dụng biện pháp đặt cọc nhập khẩu để điều tiết hàng nhập khẩu, nhà nước quy
định:
a. Thuế nhập khẩu
b. Giá hàng nhập khẩu
c. Tỷ giá hối đoái
d. Tỷ lệ đặt cọc
66. Thực hiện biện pháp nào trong thương mại quốc tế phụ thuộc nhiều vào trình độ
phát triển của quốc gia:
a. Giấy phép và hạn ngạch
b. Thuế quan
c. Ký kết hiệp thương mại
d. Mang tính kỹ thuật
67. Tổ chức tín dụng xuất khẩu Anh quốc đồng ý bảo lãnh cho Vietnam Airlines mua
3 máy bay Airbus 321. Đây là hình thức:
a. Đầu tư quốc tế trực tiếp
b. Tín dụng quốc tế không có bảo lãnh
c. Đầu tư quốc tế gián tiếp
d. Tín dụng quốc tế có bảo lãnh
68. Trong FDI, chính phủ các nước thường quy định mức góp vốn của bên đầu tư
nước ngoài là:
a. Mức tối đa
b. Mức tối thiểu
c. Mức trung bình
d. Không quy định
69. Khi dân chúng có tâm lý tích trữ ngoại tệ thì tỷ giá hối đoái có xu hướng:
GV: Trịnh Anh Tuấn

8



Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

a. Ổn định
b. Giảm
c. Tăng
d. Không thể xác định được
70. Nội dung của liên kết kinh tế quốc tế nhà nước là:
a. Hoạt động sản xuất kinh doanh
b. Chính sách kinh tế vĩ mô giữa các nước
c. Hoạt động đầu tư
d. Hoạt động xuất nhập khẩu
71. Người Việt Nam được xem truyền hình trực tiếp cuộc thi hoa hậu 2007 thông qua
phương thức:
a. Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài
b. Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận động của dịch vụ qua biên giới
c. Hiện diện thương mại
d. Hiện diện tự nhiên nhân
72. Nền kinh tế tri thức sẽ giúp:
a. Phát triển trình độ kỹ thuật - công nghệ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và tay
nghề người lao động đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn lực
b. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và tay nghề người lao động
c. Phát triển trình độ kỹ thuật - công nghệ và nâng cao trình độ tay nghề người lao
động
d. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và phát triển trình độ kỹ thuật - công nghệ
73. Để được hưởng ODA phụ thuộc vào:
a. Việc tham gia các tổ chức quốc tế
b. Những cam kết về thay đổi chính sách vĩ mô
c. Ký kết hiệp định đầu tư

d. Tham gia các tổ chức quốc tế, cam kết về thay đổi chính sách vĩ mô, và mức độ
thân thiện trong quan hệ với các nước
74. Liên kết kinh tế quốc tế ra đời khi phân công lao động quốc tế:
a. Chưa có
b. Ở trình độ thấp
c. Đạt trình độ cao
d. Liên kết kinh tế không liên quan gì đến phân công lao động quốc tế
75. Để tạo ra được sản phẩm tri thức, cần phải đầu tư vào lĩnh vực:
a. Khoa học công nghệ
b. Giáo dục đào tạo
c. Công nghệ thông tin
d. Khoa học công nghệ và giáo dục đào tạo
76. Trong xu thế toàn cầu hóa, thị trường phát triển nhanh nhất là:
a. Thị trường dịch vụ
b. Thị trường vốn
c. Thị trường hàng hoá
d. Thị trường sức lao động
77. Mở cửa kinh tế quốc gia, các nước thực hiện mở rộng hoạt động:
a. Nhập khẩu và khuyến khích đầu tư trong nước
b. Ngoại thương và khuyến khích hợp tác đầu tư với nước ngoài
c. Xuất khẩu và khuyến khích đầu tư trong nước
d. Hợp tác đầu tư với nước ngoài và hạn chế xuất, nhập khẩu
GV: Trịnh Anh Tuấn

9


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế


78. Một quốc gia áp dụng chính sách thương mại bảo hộ khi nền kinh tế trong nước:
a. Đủ sức cạnh tranh
b. Không đủ sức cạnh tranh
c. Sức cạnh tranh yếu
d. Cạnh tranh yếu và không đủ sức cạnh tranh
79. Mức đặt cọc nhập khẩu phụ thuộc:
a. Mức độ điều tiết hay bảo hộ của nhà nước đối với từng hàng hoá
b. Giá trị hàng hoá nhập khẩu
c. Mối quan hệ với nước xuất khẩu
d. Mối quan hệ với nước xuất khẩu, giá trị hàng hoá nhập khẩu và mức độ điều
tiết hay bảo hộ của nhà nước đối với từng loại hàng hoá
80. Các quốc gia thường dựa vào vai trò nào của biện pháp mang tính kỹ thuật để thực
hiện điều tiết thương mại quốc tế và bảo hộ sản xuất trong nước:
a. Bảo vệ thị trường nội địa
b. Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng và phát triển thương mại quốc tế
c. Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng và bảo vệ lợi ích quốc gia
d. Bảo vệ lợi ích quốc gia và phát triển thương mại quốc tế
81. Để giải quyết tình trạng thiếu vốn, Việt Nam nên:
a. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
b. Tăng cường thu hút vốn ODA
c. Hạn chế thu hút vốn ODA
d. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và vốn ODA
82. Hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp qua thị trường chứng khoán có độ an toàn cao
nhất là:
a. Đầu tư vào cổ phiếu
b. Đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp
c. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ
d. Đầu tư vào trái phiếu
83. Khi mức độ lạm phát của đồng nội tệ cao hơn đồng ngoại tệ, tỷ giá hối đoái có xu

hướng:
a. Ổn định
b. Tăng
c. Giảm
d. Không thay đổi
84. Hình thức nào dưới đây cho phép vốn và sức lao động di chuyển tự do qua biên
giới:
a. Khu vực mậu dịch tự do
b. Liên minh thuế quan
c. Thị trường chung
d. Không có hình thức nào là hiệu quả
85. Quan hệ kinh tế quốc tế ra đời dựa trên cơ sở sự phát triển của:
a. Lực lượng sản xuất và phân công lao động quốc tế
b. Lực lượng sản xuất và giao thông vận tải
c. Khoa học công nghệ và công nghệ thông tin
d. Lực lượng sản xuất, phân công lao động quốc tế, giao thông vận tải và khoa học
công nghệ
86. Canada là nước thuộc khu vực kinh tế:
a. Bắc Mỹ
GV: Trịnh Anh Tuấn

10


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Đông Bắc Mỹ
c. Nam Mỹ

d. Trung Mỹ và Vùng biển Caribê
87. Sự khác biệt giữa kinh tế vật chất và kinh tế tri thức là ở:
a. Trình độ kỹ thuật công nghệ sản xuất
b. Chất lượng sản phẩm sản xuất ra
c. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu đầu tư thay đổi
d. Trình độ công nghệ, chất lượng sản phẩm, cơ cấu kinh tế và cơ cấu đầu tư thay
đổi
88. Phương thức giao dịch thương mại hàng hoá quốc tế ra đời sớm nhất:
a. Giao dịch tại hội chợ triển lãm
b. Giao dịch qua trung gian
c. Giao dịch tại sở giao dịch hàng hoá
d. Giao dịch thương mại thông thường
89. Ưu đãi trong ODA là:
a. Thời gian sử dụng vốn dài
b. Lãi suất thấp
c. Có ân hạn
d. Thời gian sử dụng vốn dài, lãi suất thấp và có ân hạn
90. Các dòng vốn quốc tế không tác động trực tiếp đến gánh nặng nợ chính phủ là:
a. FDI
b. ODA không hoàn lại
c. ODA hoàn lại
d. FDI và ODA không hoàn lại
91. Khi cạnh tranh giữa những người mua mạnh hơn cạnh tranh giữa những người bán,
giá có xu hướng:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể xác định
92. Trong nền kinh tế tri thức, sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong GDP thuộc về các
ngành:

a. Dịch vụ và công nghệ cao
b. Nông nghiệp và dịch vụ
c. Dịch vụ và công nghiệp
d. Nông nghiệp và công nghiệp
93. Trong xu thế toàn cầu hóa, thị trường phát triển nhanh nhất là:
a. Dịch vụ
b. Vốn
c. Hàng hóa
d. Sức lao động
94. Hình thức hiệp định thương mại nào có tính pháp lý cao nhất:
a. Song phương
b. Đa phương
c. Đa biên
d. Song phương và đa phương
95. Biện pháp phi tài chính tiền tệ nào thể hiện tính bảo hộ cao nhất:
a. Hạn chế số lượng
GV: Trịnh Anh Tuấn

11


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Mang tính kỹ thuật
c. Cấm xuất nhập khẩu
d. Hạn ngạch
96. Hình thức nào dưới đây có thể huy động vốn nhanh nhất cho doanh nghiệp:
a. Phát hành cổ phiếu

b. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
c. Tín dụng quốc tế không bảo lãnh
d. Tín dụng quốc tế có bảo lãnh
97. Hiện nay, khu vực hấp dẫn FDI nhất thế giới là:
a. Đông Âu
b. Châu Mỹ - Latinh
c. Châu Á - Thái Bình Dương
d. Bắc Mỹ
98. Tỷ giá hối đoái biến động có ảnh hưởng đến:
a. Sự phát triển kinh tế của một quốc gia
b. Thị trường tài chính, tiền tệ của một quốc gia
c. Các mối quan hệ kinh tế quốc tế
d. Sự phát triển kinh tế, thị trường tài chính, tiền tệ và các mối quan hệ kinh tế
quốc tế của một quốc gia
99. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế được phát triển theo quy luật:
a. Từ thấp đến cao
b. Từ đơn giản đến phức tạp
c. Từ thấp đến cao và từ đơn giản đến phức tạp
d. Từ không hoàn thiện đến hoàn thiện
100. Cu Ba là nước:
a. Có nền kinh tế thị trường phát triển
b. Đang phát triển
c. Công nghiệp phát triển
d. Có nền kinh tế đang phát triển và chuyển đổi
101. Nguyên tắc MFN:
a. Không có tính cam kết, không có tính “ăn theo”
b. Có tính cam kết, có tính “ăn theo”
c. Không có tính cam kết, có tính “ăn theo”
d. Có tính cam kết, không có tính “ăn theo”
102. Trên thị trường, nếu một sản phẩm nào đó có cung nhỏ hơn cầu, trong dài hạn,

các nhà đầu tư có thể:
a. Đầu tư nhiều hơn cho sản phẩm đó
b. Giữ nguyên mức đầu tư cho sản phẩm đó
c. Chuyển hướng đầu tư sang sản phẩm khác
d. Giảm đầu tư cho sản phẩm đó
103. Biểu hiện của xu thế mở cửa kinh tế quốc gia ở Việt Nam là:
a. Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước
b. Mở rộng quan hệ kinh tế với các tổ chức kinh tế quốc tế
c. Mở cửa cho các thành phần kinh tế trong nước
d. Mở cửa cho các thành phần kinh tế trong nước, đồng thời mở rộng quan hệ kinh
tế với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới
104. Trong FDI, bên nhận đầu tư có thể:
a. Thu hút được lượng vốn lớn
GV: Trịnh Anh Tuấn

12


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Tiếp thu phương pháp quản lý mới
c. Thu hút công nghệ hiện đại
d. Thu hút được lượng vốn lớn, tiếp thu được phương pháp quản lý mới đồng thời
thu hút công nghệ hiện đại
105. Tỷ giá hối đoái biến động có ảnh hưởng đến:
a. Sự phát triển kinh tế của một quốc gia
b. Thị trường tài chính, tiền tệ của một quốc gia
c. Các mối quan hệ kinh tế quốc tế

d. Sự phát triển kinh tế, thị trường tài chính, tiền tệ của một quốc gia và các mối
quan hệ kinh tế quốc tế
106. Trong chính sách thương mại tự do, các nguyên tắc thường được áp dụng là:
a. Không phân biệt đối xử và không công khai, minh bạch
b. Phân biệt đối xử và không công khai, minh bạch
c. Không phân biệt đối xử và công khai, minh bạch
d. Phân biệt đối xử và công khai, minh bạch
107. Các dòng vốn quốc tế tác động trực tiếp đến nợ chính phủ là:
a. Vay song phương
b. Vay đa phương
c. Vay qua thị trường chứng khoán quốc tế
d. Vay song phương, đa phương và qua thị trường chứng khoán quốc tế
108. Trong xu thế toàn cầu hóa, hoạt động sản xuất mang tính chất toàn cầu, thể hiện:
a. Phân công lao động quốc tế phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu
b. Chuyên môn hóa sản xuất quốc tế phát triển
c. Các công ty quốc tế mở rộng hoạt động thông qua mở chi nhánh/đại diện tại các
nước
d. Phân công lao động quốc tế phát triển theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu; chuyên
môn hóa sản xuất quốc tế phát triển và các công ty quốc tế mở rộng hoạt động
thông qua mở chi nhánh/đại diện tại các nước
109. Mục đích chính của môn học Kinh tế quốc tế là:
a. Cung cấp những kiến thức khái quát về một nền kinh tế thế giới hiện đại.
b. Cung cấp những kiến thức cơ bản về thương mại quốc tế và những chính sách
ảnh hưởng đến nó.
c. Cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính – tiền tệ quốc tế nhằm thấy được
sự vận động của thị trường tài chính – tiền tệ giữa các nước.
d. Cung cấp những kiến thức khái quát, cơ bản về một nền kinh tế thế giới hiện
đại, về thương mại quốc tế và những chính sách ảnh hưởng đến nó, về tài chính
– tiền tệ quốc tế
110. Kinh tế học quốc tế là môn học nghiên cứu về:

a. Sự hình thành và phát triển của các nước trên thếgiới
b. Mối quan hệ giữa các nền kinh tế của các nước và các khu vực trên thế giới
c. Quan hệ chính trị của các nước trên thế giới
d. Mối quan hệ về lịch sử kinh tế giữa các nước và các khu vực trên thế giới
111. Những vấn đề nào sao đây không là nội dung nghiên cứu chính trong phạm vi
môn học kinh tế quốc tế:
a. Thương mại quốc tế và chính sách thương mại quốc tế
b. Đầu tư quốc tế
c. Cán cân thị trường và chính sách thương mại quốc tế
d. Lịch sử hình thành môn học kinh tế quốc tế
GV: Trịnh Anh Tuấn

13


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

112. Trong nghiên cứu Kinh tế quốc tế, chúng ta sử dụng những kiến thức của:
a. Chỉ có kinh tế vi mô
b. Chỉ có kinh tế vĩ mô
c. Cả kinh tế vi mô và vĩ mô
d. Không phải của kinh tế vi mô và vĩ mô
113. Điều này sao đây không phải là đặc trưng cơ bản của thương mại quốc tế:
a. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế
b. Đồng tiền sử dụng trong thương mại quốc tế là ngoại tệ đối với một trong hai
bên hoặc đối với cả hai bên tham gia
c. Các chủ thể tham gia trong thương mại quốc tế phải có thể chế chính trị phù
hợp nhau

d. Đối tượng mua bán thường được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia
114. Mậu dịch quốc tế là một xu hướng tất yếu đối với các quốc gia trên thế giới vì:
a. Mậu dịch quốc tế mang lại lợi ích như nhau cho tất cả các quốc gia tham gia
b. Giúp sử dụng tối ưu nguồn tài nguyên thế giới nhằm thỏa mãn tốt nhu cầu
người tiêu dùng.
c. Mậu dịch quốc tế quyết định chế độ chính trị của các quốc gia tham gia
d. Không phải là các lý do nêu trên
115. Kinh tế quốc tế là:
a. Môn học ứng dụng của kinh tế học
b. Nghiên cứu kinh tế của các nước và khu vực trên thế giới
c. Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc tế
d. Nghiên cứu mối quan hệ mọi mặt của các quốc gia
116. Đặc điểm của mậu dịch quốc tế so với mậu dịch quốc gia là:
a. Có lợi hơn
b. Nhiều sản phẩm trao đổi hơn
c. Gắn liền với các hình thức hạn chế về mậu dịch
d. Chính trị ổn định hơn
117. Trong các câu nói sau đây, câu nào không phù hợp với các lý thuyết về mậu dịch
quốc tế:
a. Mậu dịch quốc tế mang đến lợi ích cho tất cả các quốc gia
b. Mậu dịch quốc tế góp phần xóa bỏ dần sự cách biệt về giá cả các yếu tố sản
xuất giữa các quốc gia
c. Mậu dịch quốc tế chỉ mang đến lợi ích cho các nước phát triển và thiệt hại cho
các nước đang phát triển
d. Mậu dịch quốc tế làm cho các nước sản xuất có hiệu quả hơn
118. Nền kinh tế thế giới là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của môn học :
a. Kinh tế vĩ mô
b. Marketing căn bản.
c. Kinh tế học quốc tế
d. Kinh tế chính trị

119. Mục đích của môn kinh tế quốc tế là cung cấp kiến thức cơ bản về:
a. Con người quốc tế
b. Thương mại và tiền tệ quốc tế
c. Giáo dục quốc tế
d. Quản lý ngân hàng quốc tế
120. Môn học kinh tế quốc tế không nghiên cứu về:
a. Thương mại quốc tế
GV: Trịnh Anh Tuấn

14


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

b. Đầu tư quốc tế
c. Tài chính quốc tế
d. Tình hình thời sự quốc tế
121. Quan điểm của các nhà kinh tế thuộc thuyết trọng thương là để thịnh vượng, một
quốc gia cần phải:
a. Mậu dịch tự do
b. Tích lũy nhiều vàng
c. Khuyến khích nhập khẩu
d. Hạn chế tăng dân số
122. Điều nào sau đây không phải là quan điểm của thuyết trọng thương:
a. Xuất siêu là con đường mang lại sự phồn thịnh cho quốc gia
b. Một quốc gia giàu có là có nhiều quý kim và nhân công
c. Ủng hộ nền thương mại tự do
d. Mậu dịch quốc tế là trò chơi có tổng bằng không

123. Sai lầm của phái trọng thương là:
a. Hiểu sai về khái niệm mậu dịch quốc tế
b. Một quốc gia chỉ có thể thu lợi trên sự hy sinh của các quốc gia khác
c. Hiểu sai về khái niệm “Tài sản quốc gia”
d. Hiểu sai về khái niệm mậu dịch quốc tế, khái niệm “Tài sản quốc gia” và cho
rằng một quốc gia chỉ có thể thu lợi trên sự hy sinh của các quốc gia khác
124. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith cho rằng:
a. Mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất vào một hàng hóa có lợi thế tuyệt đối
rồi sau đó trao đổi với nhau sẽ tạo ra lợi ích cho cả hai bên
b. Nếu quốc gia A không có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn so với quốc gia B thì cả
hai vẫn đạt được lợi ích khi mua bán với nhau
c. Nếu quốc gia A có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn so với quốc gia B thì cả hai vẫn
đạt được lợi ích khi mua bán với nhau
d. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối dẫn dắt mỗi cá nhân hướng đến lợi ích chung
125. Theo Adam Smith, bàn tay vô hình dẫn dắt mỗi cá nhân hướng đến lợi ích chung,
do đó:
a. Chính phủ không cần can thiệp mạnh vào kinh tế nhưng cần điều chỉnh khi cần
thiết
b. Chính phủ không cần can thiệp vào kinh tế, để thị trường tự quyết định
c. Lợi ích riêng của mỗi cá nhân không còn nữa
d. Tất cả lợi ích chung là lợi ích riêng của mỗi cá nhân cộng lại
126. Theo lý thuyết của Adam Smith, lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc gia dựa trên:
a. Mậu dịch tự do sẽ làm cho thế giới sử dụng tài nguyên có hiệu quả hơn
b. Tính ưu việt của chuyên môn hóa
c. Mậu dịch tự do sẽ làm cho thế giới sử dụng tài nguyên hiệu quả và tận dụng
được tính ưu việt của chuyên môn hóa
d. Mậu dịch tự do sẽ làm cho nền kinh tế thế giới không thể kiểm soát được
127. Mậu dịch quốc tế, theo quan điểm của lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith,
mang đến lợi ích:
a. Chỉ cho quốc gia xuất khẩu

b. Chỉ cho quốc gia nhập khẩu
c. Cho cả hai quốc gia tham gia mậu dịch
d. Không quốc gia nào thu được lợi ích
128. Lợi thế tuyệt đối là lợi thế trong sản xuất khi:
GV: Trịnh Anh Tuấn

15


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

a. Chi phí sản xuất thấp hơn
b. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
c. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
d. Nguồn lực được sử dụng triệt để
129. Theo Adam Smith, lợi thế tuyệt đối là:
a. Sự khác nhau một cách tuyệt đối về năng suất lao động
b. Sự khác biệt một cách tuyệt đối về chi phí lao động
c. Sự khác nhau một cách tuyệt đối về năng suất lao động và chi phí lao động
d. Sự giống nhau hoàn toàn về năng suất lao động và chi phí lao động giữa các
quốc gia
130. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối yêu cầu mỗi quốc gia:
a. Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế tuyệt đối
b. Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế tuyệt đối
c. Nhập khẩu sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối
d. Chuyên môn hóa sản xuất vào các sản phẩm có lợi thế tuyệt đối sau đó đem đi
xuất khẩu và nhập khẩu sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối
131. Lợi ích kinh tế thế giới tăng thêm nhờ thực hiện theo yêu cầu của lý thuyết lợi thế

tuyệt đối đã thể hiện rằng:
a. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối đúng đắn trong mọi trường hợp
b. Sự kết hợp hài hòa giữa chuyên môn hóa sản xuất với phân công lao động quốc
tế và trao đổi là nguyên nhân cơ bản làm gia tăng tích cực lợi ích kinh tế
c. Ngay cả một nước nhỏ bé (trình độ sản xuất còn thấp kém) cũng có thể thực
hiện tốt yêu cầu của lý thuyết lợi thế tuyệt đối để tối ưu hóa lợi ích kinh tế
d. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối chỉ đúng đắn trong trường hợp các nước giàu hợp tác
với nhau
132. Tính tổng quát hóa của quy luật lợi thế so sánh với lý thuyết lợi thế tuyệt đối là:
a. Thu lợi nhiều hơn từ mậu dịch
b. Không có các hình thức cản trở mậu dịch
c. Chênh lệch về giá ít hơn
d. Một nước được coi là “kém nhất” vẫn có lợi thế khi giao thương với một nước
được coi là “tốt nhất”
133. Lợi thế so sánh tương đối của một nước là lợi thế sản xuất hàng hóa X khi:
a. Nguồn lực sản xuất sản phẩm X dư thừa
b. Chi phí sản xuất sản phẩm X thấp hơn tuyệt đối
c. Chi phí sản xuất thấp hơn tương đối
d. Nguồn lực sản xuất sản phẩm X phải nhập khẩu
134. Theo quan điểm của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, mậu dịch quốc
tế mang đến lợi ích:
a. Chỉ cho quốc gia xuất khẩu
b. Chỉ cho quốc gia nhập khẩu
c. Cả hai quốc gia tham gia mậu dịch
d. Không quốc gia nào được lợi khi tham gia mậu dịch
135. Quy luật lợi thế so sánh nói rằng, mỗi quốc gia nên:
a. Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm có lợi thế so sánh
b. Xuất khẩu sản phẩm có lợi thế so sánh
c. Nhập khẩu sản phẩm không có lợi thế so sánh
d. Chuyên môn hóa sản xuất vào sản phẩm có lợi thế so sánh sau đó đem xuất

khẩu và nhập khẩu sản phẩm không có lợi thế so sánh
GV: Trịnh Anh Tuấn

16


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

136. Quy luật lợi thế so sánh của D.Ricardo được xây dựng trên cơ sở:
a. Chi phí cơ hội bất biến
b. Học thuyết giá trị của lao động
c. Sự khác nhau về cung các yếu tố sản xuất
d. Sự khác nhau về cầu các yếu tố sản xuất
137. Theo học thuyết lợi thế so sánh của D.Ricardo, một quốc gia thu được lợi ích từ
thương mại, quốc gia đó:
a. Cần có ít nhất một thứ hàng hóa có chi phí sản xuất thấp hơn các quốc gia khác
b. Không nhất thiết phải có hàng hóa có chi phí sản xuất thấp hơn các quốc gia
khác
c. Có xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
d. Có thu nhập quốc dân lớn hơn
138. Lợi thế so sánh của D.Ricardo là lợi thế thể hiện ở hàng hóa có:
a. Chi phí sản xuất lớn hơn
b. Tỷ lệ chi phí sản xuất lớn hơn
c. Chi phí sản xuất nhỏ hơn
d. Tỷ lệ chi phí sản xuất nhỏ hơn
139. Lợi thế so sánh của D.Ricardo là lợi thế thể hiện ở hàng hóa có:
a. Chi phí sản xuất lớn hơn
b. Tỷ lệ năng suất lao động lớn hơn

c. Chi phí sản xuất nhỏ hơn
d. Tỷ lệ chi phí sản xuất lớn hơn
140. Xét mậu dịch thương mại của hai quốc gia: Hàng hóa của một quốc gia có chi phí
sản xuất nhỏ nhất là hàng hóa:
a. Không có lợi thế so sánh và không có lợi thế tuyệt đối
b. Có lợi thế so sánh nhưng không có lợi thế tuyệt đối
c. Có lợi thế tuyệt đối nhưng chưa chắc có lợi thế so sánh
d. Có lợi thế tuyệt đối và có lợi thế so sánh
141. Giả sử có hai quốc gia A và B cùng sản xuất ra hai sản phẩm X,Y với tỷ lệ chi phí
sản xuất như sau XA/YA>XB/YB. Nhận định nào dưới đây là đúng?
a. A có lợi thế tương đối trong sản xuất và xuất khẩu sản phẩm Y
b. B có lợi thế tương đối trong sản xuất và xuất khẩu sản phẩm Y
c. A có lợi thế tương đối trong sản xuất và nhập khẩu sản phẩm X
d. B có lợi thế tương đối trong sản xuất và nhập khẩu sản phẩm X
142. Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm (X, Y): Quốc gia 1 có năng
suất 6X và 4Y (giờ/người); quốc gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); tỷ lệ
trao đổi mậu dịch là 6X = 6Y. Sau khi chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi mậu
dịch quốc tế:
a. Lợi ích quốc gia 1 tăng thêm là: 2Y
b. Lợi ích tăng gia 1 tăng thêm là: 4Y
c. Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 2 là 3Y
d. Lợi ích tăng thêm của Quốc gia 2 là 2X
143. Trong mô hình hai quốc gia (1, 2) và hai sản phẩm (X, Y): Quốc gia 1 có năng
suất 6X và 4Y (giờ/người); quốc gia 2 có năng suất 1X và 2Y (giờ/người); tỷ lệ
trao đổi mậu dịch là 6X = 6Y. Khung trao đổi mậu dịch tương đối giữa hai quốc
gia là:
a. 4Y < 6X < 12Y
b. 2Y < 6X < 12Y
GV: Trịnh Anh Tuấn


17


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

c. 1Y < 6X < 12Y
d. 3Y < 6X < 12Y
144. Chọn câu đúng: Quốc gia I và Quốc gia II cùng sản xuất hai loại sản phẩm X, Y
với số liệu về chi phí lao động theo thứ tự như sau: Quốc gia I (X, Y) = (2, 1);
Quốc gia II (X, Y) = (3, 2), ta có thể khẳng định rằng:
a. Quốc gia I có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm X
b. Quốc gia II có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm Y
c. Quốc gia I có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 sản phẩm
d. Quốc gia II có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 sản phẩm
145. Chọn câu đúng: Quốc gia I và Quốc gia II cùng sản xuất hai loại sản phẩm X, Y
với số liệu về chi phí lao động theo thứ tự như sau: Quốc gia I (X, Y) = (2, 1);
Quốc gia II (X, Y) = (3, 2), ta có thể khẳng định rằng:
a. Quốc gia I có lợi thế so sánh ở sản phẩm X
b. Quốc gia II có lợi thế so sánh ở sản phẩm Y
c. Quốc gia I có lợi thế so sánh ở sản phẩm Y
d. Quốc gia II có lợi thế so sánh ở cả 2 sản phẩm
146. Chọn câu đúng: Quốc gia I và Quốc gia II cùng sản xuất hai loại sản phẩm A và
B với số liệu về năng suất lao động theo thứ tự như sau: Quốc gia I (A,B)=(2,3);
Quốc gia II (A,B) =(4,6). Mậu dịch ở 2 quốc gia không xảy ra vì:
a. Quốc gia I có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 sản phẩm
b. Quốc gia II có lợi thế so sánh ở cả 2 sản phẩm.
c. Quốc gia I không có lợi thế tuyệt đối ở sản phẩm nào.
d. Không có quốc gia nào có lợi thế so sánh về sản phẩm nào

147. Chọn câu đúng: Quốc gia I và Quốc gia II cùng sản xuất hai loại sản phẩm A và
B với số liệu về năng suất lao động theo thứ tự như sau: Quốc gia I (A,B)=(2,3);
Quốc gia II (A,B) = (4,6), ta có thể khẳng định rằng:
a. 4>2 và 6>3 nên quốc gia II có lợi thế tuyệt đối ở sản phẩm A,B
b. 4>2 và 6>3 nên quốc gia II có lợi thế tuyệt đối ở sản phẩm B
c. 4>2 và 6>3 nên quốc gia I có lợi thế tuyệt đối ở sản phẩm A, B
d. 4>2 và 6>3 nên quốc gia I có lợi thế tuyệt đối ở sản phẩm B
148. Chính sách quan điểm của A.Smith thông qua lý thuyết lợi thế tuyệt đối là:
a. Chính sách bảo hộ mậu dịch
b. Chính sách tự do thương mại
c. Kết hợp cả chính sách bảo hộ mậu dịch và chính sách tự do thương mại
d. Kết hợp nhiều chính sách để đạt được mục đích
149. Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm (X,Y) và 2 yếu tố sản xuất (K – vốn, L –
lao động), nếu K/L(Y) > K/L(X), thì theo lý thuyết H-O:
a. Y là sản phẩm thâm dụng vốn; X là sản phẩm thâm dụng lao động
b. Y là sản phẩm thâm dụng lao động; X là sản phẩm thâm dụng vốn
c. Cả X và Y đều thâm dụng lao động
d. Cả X và Y đều thâm dụng vốn
150. Yếu tố thâm dụng của một sản phẩm hàng hóa chỉ có tính tương đối, bởi vì nó
được tính toán dựa trên cơ sở so sánh:
a. Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – lao động) giữa các sản
phẩm cụ thể.
b. Số lượng tuyệt đối các yếu tố sản xuất (K – vốn và L – lao động) trong một sản
phẩm cụ thể.
c. Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) giữa các sản phẩm cụ thể
GV: Trịnh Anh Tuấn

18



Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

d. Tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) trong cùng loại sản phẩm
151. Giả định tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) của các sản phẩm laptop và giày
thể thao lần lượt là 600/50 và 25/5. Theo đó, có thể kết luận rằng:
a. Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn, vì K (laptop) = 24 lần K (giày thể thao)
b. Laptop là sản phẩm thâm dụng lao động, vì L (laptop) = 10 lần L (giày thể
thao).
c. Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn và giày thể thao là sản phẩm thâm dụng lao
động, vì K/L (laptop) = 2,4 lần K/L (giày thể thao)
d. Laptop là sản phẩm thâm dụng lao động và giày thể thao là sản phẩm thâm
dụng vốn, vì K/L (laptop) = 2,4 lần K/L (giày thể thao)
152. Theo lý thuyết Heckscher – Ohlin (H-O), yếu tố dư thừa được hiểu là yếu tố sản
xuất có nguồn cung cấp:
a. Dồi dào và giá rẻ hơn nhiều khi so sánh với các quốc gia khác một cách tương
đối
b. Dồi dào nhất và giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia khác
c. Dồi dào nhất khi so sánh với các quốc gia khác
d. Giá rẻ nhất khi so sánh với các quốc gia khác
153. Tính bằng tổng số vốn và tổng số lao động quốc gia sẵn có để dùng vào sản xuất.
Nếu K/L(QG1) < K/L(QG2) thì theo lý thuyết H-O:
a. Quốc gia 1 dư thừa lao động; quốc gia 2 dư thừa vốn
b. Quốc gia 1 dư thừa vốn; quốc gia 2 dư thừa lao động
c. Cả hai quốc gia đều dư thừa vốn
d. Cả hai quốc gia đều dư thừa lao động
154. Giả định có tỷ lệ biểu diễn mối tương quan giữa tổng số lao động với tổng số vốn
của các nền kinh tế Trung Quốc và Singapore như sau: K/L(Trung Quốc) =
6.000/800; K/L(Singapore) = 600/4. Theo lý thuyết H-O, có thể kết luận rằng:

a. Trung Quốc dư thừa vốn, vì K (Trung Quốc) = 10 lần K (Singapore).
b. Trung Quốc dư thừa lao động, vì L (Trung Quốc) = 200 lần L (Singapore).
c. Trung Quốc dư thừa lao động tương đối và Singapore dư thừa vốn tương đối, vì
K/L (Trung Quốc) = 1/20 K/L (Singapore)
d. Trung Quốc dư thừa vốn tương đối và Singapore dư thừa lao động tương đối, vì
K/L (Trung Quốc) = 1/20 K/L (Singapore)
155. Giả định có tỷ lệ biểu diễn mối tương quan giữa lãi suất và tiền lương trong các
nền kinh tế Việt Nam và Nhật Bản như sau: PK/PL (Việt Nam) = 8/1.000; PK/PL
(Nhật Bản) = 4/40.000. Theo đó, có thể kết luận rằng:
a. Việt Nam dư thừa vốn, vì PK (Việt Nam) = 2 lần PK(Nhật Bản).
b. Nhật Bản dư thừa lao động, vì PL (Nhật Bản) = 40 lần PL (Việt Nam).
c. Việt Nam dư thừa lao động tương đối và Nhật Bản dư thừa vốn tương đối, vì
PK/PL (Việt Nam) = 80 lần PK/PL(Nhật Bản)
d. Việt Nam dư thừa vốn tương đối và Nhật Bản dư thừa lao động, vì PK/PL (Việt
Nam) = 80 lần PK/PL(Nhật Bản)
156. Theo lý thuyết Heckscher – Ohlin (H-O) thì sản phẩm có lợi thế so sánh là:
a. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia dư thừa tương đối
b. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có nguồn cung cấp dồi dào
nhất
c. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia có nguồn cung cấp với giá rẻ
nhất
GV: Trịnh Anh Tuấn

19


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế


d. Sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó có hiệu quả sử dụng cao
nhất
157. Câu nào sau đây mô tả không đúng về thuế xuất khẩu:
a. Thuế xuất khẩu là khoản thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu
b. Thuế xuất khẩu làm giá hàng xuất khẩu tăng và làm giảm sức cạnh tranh của
hàng hóa này so với các nước khác
c. Bỏ thuế xuất khẩu để tăng tính cạnh tranh của hàng hóa trong nước
d. Tăng thuế xuất khẩu để tăng tính cạnh tranh của hàng hóa trong nước
158. Phương pháp đánh thuế xuất nhập khẩu nào không đúng:
a. Thu một số tiền thuế cố định trên một đơn vị sản phẩm hàng xuất hay nhập
b. Thu thuế theo tỷ lệ trên giá trị hàng xuất nhập khẩu
c. Hỗn hợp thu một số tiền thuế cố định trên một đơn vị sản phẩm hàng xuất hay
nhập và thu thuế tỷ lệ trên giá trị hàng xuất nhập khẩu
d. Thu theo doanh nghiệp nhập khẩu
159. Tác động của thuế nhập khẩu trong nền kinh tế nhỏ là:
a. Tăng nguồn thu ngân sách và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong nước
b. Thiệt hại cho người tiêu dùng và cho nền kinh tế
c. Tăng nguồn thu ngân sách và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp trong nước đồng
thời cũng làm thiệt hại cho người tiêu dùng và cho nền kinh tế
d. Tăng nguồn thu ngân sách và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp nước ngoài
160. Công ty đa quốc gia là:
a. Vốn thuộc sở hữu của các doanh nghiệp hoặc cá nhân thuộc nhiều quốc tịch
khác nhau. Phạm vi hoạt động kinh doanh trên nhiều lãnh thổ quốc gia
b. Công ty có trụ sở chính ở một quốc gia nào đó. Phạm vi hoạt động trên nhiều
quốc gia khác thông qua các công ty con, văn phòng đại diện.v.v…
c. Công ty có tầm hoạt động vượt qua phạm vi một quốc gia mà không quan tâm
đến sự hình thành và tổ chức bộ máy của nó
d. Công ty có tầm hoạt động quốc tế
161. Đặc điểm nào của công ty xuyên quốc gia là đúng?
a. Có trụ sở chính ở nhiều quốc gia khác nhau

b. Có trụ sở chính ở một quốc gia
c. Có trụ sở chính ở quốc gia lớn
d. Không có trụ sở chính ở quốc gia nào cả
162. Hoạt động thương mại quốc tế là:
a. Các quan hệ dịch chuyển quốc tế về hàng hóa và dịch vụ
b. Các quan hệ dịch chuyển quốc tế về vốn đầu tư
c. Các quan hệ dịch chuyển quốc tế về sức lao động
d. Các quan hệ dịch chuyển quốc tế về phương tiện tiền tệ
163. Giả sử hai quốc gia A và B cùng sản xuất ra hai mặt hàng X và Y. Quốc gia A
được coi là có lợi thế so sánh (theo D.Ricardo) trong việc sản xuất mặt hàng X nếu
chi phí lao động sản xuất ra một đơn vị hàng hóa:
a. XA /YA < XB /YB
b. XA /YA > XB /YB
c. XA /YA ≤ XB /YB
d. XA /YA ≥ XB /YB
164. Giả sử hai quốc gia A và B cùng sản xuất ra hai mặt hàng X, Y. Quốc gia A được
coi là có lợi thế so sánh (theo D.Ricardo) trong việc sản xuất mặt hàng X nếu năng
suất lao động trên một đơn vị thời gian là:
GV: Trịnh Anh Tuấn

20


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

a. XA /YA < XB /YB
b. XA /YA > XB /YB
c. XA /YA ≤ XB /YB

d. XA /YA ≥ XB /YB
165. Câu nào sau đâu không đúng khi mô tả về thuế suất danh nghĩa :
a. Đánh trên hàng hóa xuất nhập khẩu
b. Người tiêu dùng chịu thuế này
c. Được tính vào giá cuối cùng của hàng hóa
d. Là loại thuế suất đã trừ lạm phát
166. Câu nào sau đây không đúng khi một nước nhỏ tăng thuế nhập khẩu:
a. Giá thế giới tăng
b. Giá trong nước tăng
c. Lượng hàng hóa sản xuất trong nước giảm trong khi tiêu dùng trong nước tăng
d. Tổng phúc lợi của quốc gia giảm đi
167. Sản phẩm X thâm dụng lao động khi :
a. Lượng lao động để sản xuất một đơn vị sản phẩm X nhiều hơn tư bản
b. Lượng lao động để sản xuất một đơn vị sản phẩm X ít hơn tư bản
c. Tỷ lệ giữa lượng lao động và tư bản dùng để sản xuất một đơn vị sản phẩm X
cao hơn sản phẩm khác
d. Tỷ lệ giữa lao động và tư bản dùng để sản xuất một đơn vị sản phẩm X thấp
hơn sản phẩm khác
168. Quốc gia dư thừa tư bản là quốc gia có:
a. Thu nhập bình quân đầu người cao
b. Tổng K/Tổng L ít hơn các quốc gia khác
c. PK/PL rẻ hơn các quốc gia khác
d. Thu nhập bình quân đầu người thấp
169. Nhận định nào sao đây không đúng :
a. Quốc gia dư thừa lao động có thể có tổng lượng L lớn hơn
b. Hàng hóa thâm dụng lao động có tỷ lệ K/L nhỏ hơn hàng hóa thâm dụng vốn
c. Hàng hóa thâm dụng vốn có tỷ lệ K/L lớn hơn hàng hóa thâm dụng lao động
d. Quốc gia có tỷ lệ giữa lãi suất và tiền công thấp thì có lợi thế về sản phẩm thâm
dụng lao động
170. Cho quốc gia I dư thừa tư bản, quốc gia II dư thừa lao động, X là sản phẩm thâm

dụng lao động, Y là sản phẩm thâm dụng tư bản. Mô hình mậu dịch của hai quốc
gia là:
a. Quốc gia I xuất X, nhập, quốc gia II xuất Y, nhập X
b. Quốc gia I xuất Y, nhập X, quốc gia II xuất X, nhập Y
c. Mậu dịch không diễn ra giữa hai quốc gia
d. Cả hai quốc gia đều sản xuất cả hai loại sản phẩm và không cần xuất hay nhập
sản phẩm nào cả
171. Tăng thuế nhập khẩu tại nước nhỏ làm cho:
a. Lượng hàng hóa sản xuất trong nước tăng, lượng hàng hóa tiêu dùng trong nước
tăng
b. Lượng hàng hóa sản xuất trong nước giảm, lượng hàng hóa tiêu dùng trong
nước giảm
c. Lượng hàng hóa sản xuất trong nước tăng, lượng hàng hóa tiêu dùng trong nước
giảm
GV: Trịnh Anh Tuấn

21


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

d. Lượng hàng hóa sản xuất trong nước giảm, lượng hàng hóa tiêu dùng trong
nước tăng
172. Thuế phi tối huệ quốc là:
a. Là thuế áp dụng giữa một nước trong WTO và một nước ngoài WTO
b. Là mức thuế áp dụng giữa các nước thành viên của WTO theo nguyên tắc bình
đẳng
c. Là mức thuế mà các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển

d. Là mức thuế áp dụng cho một nhóm các nước
173. Khi Việt Nam gia nhập vào các tổ chức kinh tế như ASEAN, AFTA, APEC và
WTO, chính sách thuế nhập khẩu của Việt Nam phải điều chỉnh theo hướng:
a. Tăng tỷ lệ thuế và thu hẹp phạm vi các mặt hàng đánh thuế
b. Giảm tỷ lệ thuế và mở rộng phạm vi các mặt hàng đánh thuế
c. Tăng tỷ lệ thuế và mở rộng phạm vi các mặt hàng đánh thuế
d. Giảm tỷ lệ thuế và thu hẹp phạm vi các mặt hàng đánh thuế
174. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Khi mở cửa mậu dịch tự do thì giá tiêu dùng trong nước bằng bao nhiêu:
a. $2
b. $3
c. $4
d. $5
175. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Khi mở cửa mậu dịch tự do nhu cầu tiêu dùng về sản phẩm X là bao nhiêu
đơn vị:
a. 120X
b. 200X
c. 140X
d. 100X
176. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Khi mở cửa mậu dịch tự do sản xuất trong nước được bao nhiêu đơn vị?
a. 140X
b. 100X

c. 40X
d. 120X
177. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Khi mở cửa mậu dịch tự do thì sản lượng về sản phẩm X cần nhập khẩu để
bù đắp thiếu hụt l:
a. 60X
b. 0X
c. 100X
d. 80X
GV: Trịnh Anh Tuấn

22


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

178. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Nếu chính phủ đánh thuế 50% lên giá trị sản phẩm X thì giá cả sản phẩm
trong nước khi này là:
a. $4
b. $3
c. $2
d. $5
179. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =

40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Nếu chính phủ đánh thuế 50% lên giá trị sản phẩm X thì lượng cầu về tiêu
dùng Sản phẩm X khi này là:
a. 100X
b. 130X
c. 80X
d. 120X
180. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Nếu chính phủ đánh thuế 50% lên giá trị sản phẩm X thì lượng sản xuất và
nhập khẩu sản phẩm X của quốc gia lần lượt là:
a. 20X, 100X
b. 80X, 50X
c. 80X, 20X
d. 80X, 30Y
181. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Ngân sách Chính phủ thay đổi khi đánh thuế 50% lên giá trị hàng hóa X là:
a. Giảm $60
b. Tăng $50
c. Tăng $60
d. Giảm $50
182. Cho hàm cầu và hàm cung của một Quốc gia có dạng sau: QD = 160- 10P, QS =
40P -40. Q là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị; P là giá cả sản phẩm tính
bằng USD. Giả sử Quốc gia này là 1 nước nhỏ và giá thế giới của sản phẩm này là
2 USD. Thiệt hại ròng ở quốc gia khi đánh thuế suất 50% lên giá trị hàng hóa X là:
a. $15

b. $25
c. $30
d. $35
183. Phân loại theo đối tượng đánh thuế thì thuế quan được chia thành: thuế nhập
khẩu, thuế xuât khẩu và …….
a. Thuế quá cảnh
b. Thuế tài chính
c. Thuế tính theo lượng
GV: Trịnh Anh Tuấn

23


Khoa Kinh tế - Kế toán

Bộ câu hỏi TNKQ – Kinh tế quốc tế

d. Thuế bảo hộ
184. Thuế quan bao gồm: thuế quan ưu đãi, thuế quan phổ thông, thuế quan tự vệ
được phân loại theo tiêu chí nào?
a. Phân loại theo đối tượng đánh thuế
b. Phân loại theo mục đích đánh thuế
c. Phân loại theo phương pháp tính thuế
d. Phân loại theo mức thuế
185. Hạn ngạch nhập khẩu (Quota) là quy định của nhà nước về ……… của một mặt
hàng hoặc một nhóm mặt hàng được nhập khẩu từ một thị trường nào đó trong một
thời gian nhất định.
a. Số lượng
b. Chất lượng
c. Số lượng và chất lượng

d. Số lượng hoặc chất lượng
186. Điều nào không đúng khi nói về hạn ngạch nhập khẩu:
a. Hạn ngạch nhập khẩu mang lại thu nhập cho Chính phủ
b. Hạn ngạch nhập khẩu mang lại thu nhập cao cho doanh nghiệp xin được hạn
ngạch
c. Hạn ngạch nhập khẩu tạo ra sự bất bình đẳng trong kinh doanh
d. Hạn ngạch nhập khẩu không mang lại thu nhập cho Chính phủ
187. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là:
a. Một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt lượng
hàng xuất khẩu sang nước nhập khẩu một cách tự nguyện
b. Một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp nước mình phải hạn chế bớt
lượng hàng xuất khẩu sang nước nhập khẩu một cách tự nguyện
c. Một quốc gia xuất khẩu đòi hỏi quốc gia nhập khẩu phải hạn chế bớt lượng
hàng nhập khẩu từ nước xuất khẩu một cách tự nguyện
d. Một quốc gia xuất khẩu đòi hỏi quốc gia nhập khẩu phải hạn chế bớt lượng
hàng xuất khẩu từ nước nhập khẩu một cách tự nguyện
188. Khi thực hiện đánh thuế nhập khẩu đối với một ngành nhỏ hoặc một nước nhỏ sẽ
làm cho:
a. Không làm ảnh hưởng đến giá thế giới
b. Làm ảnh hưởng đến giá thế giới
c. Làm giá nội địa của mặt hàng trong nước đó tăng lên
d. Làm giá thế giới của mặt hàng đó tăng lên
189. Đầu tư quốc tế là:
a. Hoạt động di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện các
hoạt động đầu tư nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia
b. Hoạt động di chuyển lao động từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện
một hoặc một số dự án nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia
c. Hoạt động di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một
hoặc một số dự án nhằm đem lại lợi cho bên đầu tư
d. Hoạt động di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một

hoặc một số dự án nhằm đem lại lợi cho bên nhận đầu tư
190. Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế, trong đó:
a. Chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành hoạt động sử dụng vốn
b. Quyền sử dụng và sở hữu vốn bị tách rời nhau
c. Chủ đầu tư thu được lợi nhuận thông qua lãi suất cho vay, lợi tức cổ phần
GV: Trịnh Anh Tuấn

24


×