Tải bản đầy đủ (.pdf) (283 trang)

30 đề thi thử trắc nghiệm thpt quốc gia môn giáo dục công dân 2017 các trường thpt chuyên, nổi tiếng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.17 MB, 283 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 03 trang

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................................ Số báo danh: .............................
Mã đề thi 132
Câu 1: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. hành vi của con người.
B. lỗi vi phạm của con người.
C. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
D. suy nghĩ sai trái của con người.
Câu 2: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. đủ 16 tuổi trở lên.
C. đủ 14 tuổi trở lên
D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 3: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
B. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
C. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 4: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Chưa đủ 6 tuổi.
C. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.


Câu 5: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Pháp luật.
B. Thông tư.
C. Pháp lệnh.
D. Nghị định.
Câu 6: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là
A. cá nhân và tổ chức.
B. cá nhân và tập thể.
C. cá nhân và cơ quan nhà nước
D. những cá nhân.
Câu 7: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. cố ý trực tiếp.
B. cố ý gián tiếp.
C. vô ý do quá tự tin.
D. vô ý do cẩu thả.
Câu 8: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
B. Luật Bảo vệ môi trường.
C. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Nội quy nhà trường.
Câu 9: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài sản
khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 10: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.

C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
Câu 11: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không tuân thủ pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. không áp dụng pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 12: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
B. Đều là những điều các em cần có.
C. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
D. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
Câu 13: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. ai bị kiểm soát hoạt động.
B. những quy định bắt buộc.
Trang 1/19 - Mã đề thi 132


C. trật tự và ổn định
D. gò ép bởi quy định của pháp luật.
Câu 14: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

Câu 15: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
B. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
C. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.
D. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
Câu 16: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt dân sự. D. Xử phạt hình sự.
Câu 17: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị
A. không phạt tiền.
B. tịch thu xe.
C. cảnh cáo.
D. phạt tiền.
Câu 18: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. Nhà nước và Công dân.
B. quản lí và bảo vệ.
C. tổ chức xã hội và cá nhân.
D. xã hội và Công dân.
Câu 19: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. tịch thu phương tiện. B. phạt tiền.
C. cảnh cáo.
D. kỷ luật.
Câu 20: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông
để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã

A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 21: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã
A. áp dụng pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 22: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã
A. không thi hành pháp luật.
B. không áp dụng pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.
D. không tuân thủ pháp luật.
Câu 23: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp và luật.
B. Luật Hôn nhân và gia đình.
C. từng lĩnh vực cụ thể.
D. Pháp lệnh và luật.
Câu 24: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
A. tính quy phạm phổ biến.
B. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
C. khuôn mẫu chung.
D. có tính bắt buộc.
Câu 25: Nội dung của pháp luật chính là
A. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
B. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
C. quy định những việc phải làm.
D. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.

Câu 26: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.
B. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
D. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
Câu 27: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo nghĩa vụ.
B. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 28: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
Trang 2/19 - Mã đề thi 132


A. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
C. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
D. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
Câu 29: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
A. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
B. hành vi trái pháp luật.
C. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
D. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
Câu 30: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào
A. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
C. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
Câu 31: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. Có tính hiện đại.

B. Có tính quy phạm phổ biến.
C. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 32: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
A. vi phạm đạo đức.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm hành chính. D. bị xã hội lên án.
Câu 33: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. đạo đức.
B. giáo dục.
C. kế hoạch.
D. pháp luật.
Câu 34: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. điều kiện kinh tế
B. nội dung của pháp luật. C. ý thức con người.
D. giáo dục của gia đình.
Câu 35: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn
A. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
B. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.
C. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
D. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
Câu 36: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp vô sản.
C. đa số nhân dân lao động.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 37: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hình sự.
Câu 38: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách
hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. muốn bảo vệ sức khỏe.
C. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại.
D. mang lại lợi ích cho mình.
Câu 39: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
B. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
C. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
D. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 40: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia
đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. quy tắc xử sự trong đời sống.
C. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
D. Hiến pháp và luật.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 3/19 - Mã đề thi 132


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

Đề thi có 03 trang

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:......................................... Số báo danh: .....................
Mã đề thi 209
Câu 1: Nội dung của pháp luật chính là
A. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
B. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
C. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
D. quy định những việc phải làm.
Câu 2: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.
B. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
C. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
D. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
Câu 3: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
B. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
C. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 4: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. tổ chức xã hội và cá nhân.
B. Nhà nước và Công dân.
C. xã hội và Công dân.
D. quản lí và bảo vệ.
Câu 5: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông

để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã
A. thi hành pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 6: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. cố ý trực tiếp.
B. cố ý gián tiếp.
C. vô ý do quá tự tin.
D. vô ý do cẩu thả.
Câu 7: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. đủ 14 tuổi trở lên
D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 8: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài sản
khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. ý thức con người.
B. giáo dục của gia đình. C. điều kiện kinh tế
D. nội dung của pháp luật.
Câu 10: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn
A. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.

B. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
C. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
D. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
Câu 11: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào
A. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
C. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
Câu 12: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. ai bị kiểm soát hoạt động.
B. những quy định bắt buộc.
C. trật tự và ổn định
D. gò ép bởi quy định của pháp luật.
Trang 4/19 - Mã đề thi 132


Câu 13: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 14: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là
A. cá nhân và tổ chức.
B. những cá nhân.
C. cá nhân và cơ quan nhà nước
D. cá nhân và tập thể.
Câu 15: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị

A. phạt tiền.
B. cảnh cáo.
C. tịch thu xe.
D. không phạt tiền.
Câu 16: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
B. Làm những việc theo nghĩa vụ.
C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 17: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
C. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
D. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
Câu 18: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. tịch thu phương tiện. B. phạt tiền.
C. cảnh cáo.
D. kỷ luật.
Câu 19: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Pháp luật.
B. Pháp lệnh.
C. Thông tư.
D. Nghị định.
Câu 20: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách
hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. muốn bảo vệ sức khỏe.

C. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại. D. mang lại lợi ích cho mình.
Câu 21: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. từng lĩnh vực cụ thể.
B. Pháp lệnh và luật.
C. Hiến pháp và luật.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 22: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
B. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
C. Đều là những điều các em cần có.
D. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
Câu 23: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
B. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
C. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
D. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
Câu 24: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. hành vi của con người.
B. lỗi vi phạm của con người.
C. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
D. suy nghĩ sai trái của con người.
Câu 25: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
A. tính quy phạm phổ biến.
B. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
C. khuôn mẫu chung.
D. có tính bắt buộc.
Câu 26: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã

A. không áp dụng pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
Trang 5/19 - Mã đề thi 132


C. không tuân thủ pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 27: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Chưa đủ 6 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 28: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
A. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
B. hành vi trái pháp luật.
C. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
D. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
Câu 29: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không tuân thủ pháp luật.
B. không sử dụng pháp luật.
C. không áp dụng pháp luật.
D. không thi hành pháp luật.
Câu 30: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. Có tính hiện đại.
B. Có tính quy phạm phổ biến.
C. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì

A. vi phạm đạo đức.
B. vi phạm hành chính. C. bị xã hội lên án.
D. vi phạm hình sự.
Câu 32: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. đạo đức.
B. giáo dục.
C. kế hoạch.
D. pháp luật.
Câu 33: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 34: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
B. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
C. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.
D. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
Câu 35: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp vô sản.
C. đa số nhân dân lao động.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hình sự.
Câu 37: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Nội quy nhà trường.
B. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
C. Luật Bảo vệ môi trường.
D. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 38: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia
đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. quy tắc xử sự trong đời sống.
D. Hiến pháp và luật.
Câu 39: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt dân sự.
Câu 40: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
B. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
C. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
D. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 6/19 - Mã đề thi 132


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 03 trang


ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Họ, tên thí sinh:....................................................... Mã sinh viên: ..........................

Mã đề thi 357

Câu 1: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
B. lỗi vi phạm của con người.
C. suy nghĩ sai trái của con người.
D. hành vi của con người.
Câu 2: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
A. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
B. có tính bắt buộc.
C. tính quy phạm phổ biến.
D. khuôn mẫu chung.
Câu 3: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hình sự.
Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. điều kiện kinh tế
B. ý thức con người.
C. giáo dục của gia đình.

D. nội dung của pháp luật.
Câu 5: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
B. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
C. Đều là những điều các em cần có.
D. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
Câu 6: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn
A. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
B. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.
C. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
D. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
Câu 7: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài sản
khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 8: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 9: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. giáo dục.
B. kế hoạch.

C. pháp luật.
D. đạo đức.
Câu 10: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. những quy định bắt buộc.
B. ai bị kiểm soát hoạt động.
C. trật tự và ổn định
D. gò ép bởi quy định của pháp luật.
Câu 11: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
B. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
C. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
D. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
Câu 12: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị
A. phạt tiền.
B. không phạt tiền.
C. tịch thu xe.
D. cảnh cáo.
Câu 13: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là
Trang 7/19 - Mã đề thi 132


A. cá nhân và tổ chức.
B. cá nhân và cơ quan nhà nước
C. những cá nhân.
D. cá nhân và tập thể.
Câu 14: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
B. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
C. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

D. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
Câu 15: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. đủ 14 tuổi trở lên
C. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 16: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt dân sự.
Câu 17: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách
hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại.
C. muốn bảo vệ sức khỏe.
D. mang lại lợi ích cho mình.
Câu 18: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Pháp lệnh.
B. Nghị định.
C. Thông tư.
D. Pháp luật.
Câu 19: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. từng lĩnh vực cụ thể.
B. Pháp lệnh và luật.
C. Hiến pháp và luật.

D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 20: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã
A. không áp dụng pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 21: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông
để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 22: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
B. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
C. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.
D. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
Câu 23: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. cố ý gián tiếp.
B. cố ý trực tiếp.
C. vô ý do cẩu thả.
D. vô ý do quá tự tin.
Câu 24: Nội dung của pháp luật chính là
A. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
B. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
C. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
D. quy định những việc phải làm.
Câu 25: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã

A. không thi hành pháp luật.
B. không áp dụng pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 26: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
B. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả.
C. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực. D. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
Câu 27: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
Trang 8/19 - Mã đề thi 132


A. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
B. hành vi trái pháp luật.
C. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
D. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
Câu 28: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. xã hội và Công dân.
B. tổ chức xã hội và cá nhân.
C. quản lí và bảo vệ.
D. Nhà nước và Công dân.
Câu 29: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. Có tính hiện đại.
B. Có tính quy phạm phổ biến.
C. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 30: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
A. vi phạm đạo đức.

B. vi phạm hành chính. C. bị xã hội lên án.
D. vi phạm hình sự.
Câu 31: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
C. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
D. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
Câu 32: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo nghĩa vụ.
B. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
D. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
Câu 33: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. phạt tiền.
B. cảnh cáo.
C. kỷ luật.
D. tịch thu phương tiện.
Câu 34: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp vô sản.
C. đa số nhân dân lao động.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
B. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
C. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
Câu 36: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã

A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 37: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia
đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. Hiến pháp và luật.
C. quy tắc xử sự trong đời sống.
D. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
Câu 38: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào
A. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
B. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
Câu 39: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.
B. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
C. Luật Bảo vệ môi trường.
D. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 40: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Chưa đủ 6 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 9/19 - Mã đề thi 132



SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 03 trang

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:................................................ Số báo danh: ............................
Mã đề thi 485
Câu 1: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
C. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
D. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
Câu 2: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
A. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
B. hành vi trái pháp luật.
C. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
D. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Câu 3: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
B. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
C. Đều là những điều các em cần có.
D. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
Câu 4: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.

B. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
D. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
Câu 5: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
B. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
C. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
Câu 6: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. gò ép bởi quy định của pháp luật.
B. những quy định bắt buộc.
C. trật tự và ổn định
D. ai bị kiểm soát hoạt động.
Câu 7: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Nghị định.
B. Pháp luật.
C. Pháp lệnh.
D. Thông tư.
Câu 8: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Pháp lệnh và luật.
B. Hiến pháp và luật.
C. từng lĩnh vực cụ thể.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
A. vi phạm đạo đức.
B. vi phạm hành chính. C. bị xã hội lên án.
D. vi phạm hình sự.
Câu 10: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn

A. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
B. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.
C. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
D. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
Câu 11: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị
A. phạt tiền.
B. không phạt tiền.
C. tịch thu xe.
D. cảnh cáo.
Câu 12: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. lỗi vi phạm của con người.
B. hành vi của con người.
C. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
D. suy nghĩ sai trái của con người.
Trang 10/19 - Mã đề thi 132


Câu 13: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 14: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
B. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
C. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
D. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 15: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hình sự và hành chính.
B. Xử phạt hành chính.
C. Xử phạt hình sự.
D. Xử phạt dân sự.
Câu 16: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách
hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại.
C. muốn bảo vệ sức khỏe.
D. mang lại lợi ích cho mình.
Câu 17: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. tịch thu phương tiện.
B. phạt tiền.
C. kỷ luật.
D. cảnh cáo.
Câu 18: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. Nhà nước và Công dân.
B. xã hội và Công dân.
C. tổ chức xã hội và cá nhân.
D. quản lí và bảo vệ.
Câu 19: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã
A. không áp dụng pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.

D. không sử dụng pháp luật.
Câu 20: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không sử dụng pháp luật.
B. không tuân thủ pháp luật.
C. không thi hành pháp luật.
D. không áp dụng pháp luật.
Câu 21: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 16 tuổi trở lên.
B. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. đủ 14 tuổi trở lên
D. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 22: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. cố ý gián tiếp.
B. cố ý trực tiếp.
C. vô ý do cẩu thả.
D. vô ý do quá tự tin.
Câu 23: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia
đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. Hiến pháp và luật.
C. quy tắc xử sự trong đời sống.
D. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con
người.
Câu 24: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Làm những việc theo nghĩa vụ.
C. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.

Câu 25: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
B. Nội quy nhà trường.
C. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
D. Luật Bảo vệ môi trường.
Câu 26: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
Trang 11/19 - Mã đề thi 132


A. tính quy phạm phổ biến.
B. khuôn mẫu chung.
C. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
D. có tính bắt buộc.
Câu 27: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Chưa đủ 6 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Câu 28: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. dân sự.
Câu 29: Nội dung của pháp luật chính là
A. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
B. quy định những việc phải làm.
C. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
D. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
Câu 30: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả. B. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.

C. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
D. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
Câu 31: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. pháp luật.
B. đạo đức.
C. giáo dục.
D. kế hoạch.
Câu 32: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài
sản khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 33: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp vô sản.
C. đa số nhân dân lao động.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 34: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là
A. những cá nhân.
B. cá nhân và tập thể.
C. cá nhân và tổ chức.
D. cá nhân và cơ quan nhà nước
Câu 35: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 36: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?

A. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Có tính quy phạm phổ biến.
D. Có tính hiện đại.
Câu 37: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
B. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
C. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
D. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
Câu 38: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông
để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 39: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào
A. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
C. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
Câu 40: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. ý thức con người.
B. điều kiện kinh tế
C. nội dung của pháp luật.
D. giáo dục của gia đình.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 12/19 - Mã đề thi 132



SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 03 trang

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

Họ, tên thí sinh:............................................... Số báo danh: .............................
Mã đề thi 570
Câu 1: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.
B. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
D. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
A. vi phạm hình sự.
B. bị xã hội lên án.
C. vi phạm đạo đức.
D. vi phạm hành chính.
Câu 3: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp vô sản.
C. đa số nhân dân lao động.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?

A. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
B. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
C. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
D. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
Câu 5: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. gò ép bởi quy định của pháp luật.
B. những quy định bắt buộc.
C. trật tự và ổn định
D. ai bị kiểm soát hoạt động.
Câu 6: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. đủ 14 tuổi trở lên
C. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 7: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Pháp lệnh.
B. Nghị định.
C. Thông tư.
D. Pháp luật.
Câu 8: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn
A. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
B. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.
C. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
D. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
Câu 9: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
C. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
D. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
Câu 10: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách

hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại.
C. muốn bảo vệ sức khỏe.
D. mang lại lợi ích cho mình.
Câu 11: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã
A. không áp dụng pháp luật.
B. không thi hành pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 12: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
Trang 13/19 - Mã đề thi 132


A. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
B. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
Câu 13: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hành chính.
B. Xử phạt dân sự.
C. Xử phạt hình sự và hành chính.
D. Xử phạt hình sự.
Câu 14: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào

A. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
B. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
C. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
Câu 15: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia
đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. Hiến pháp và luật.
C. quy tắc xử sự trong đời sống.
D. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con
người.
Câu 16: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. vô ý do cẩu thả.
B. cố ý trực tiếp.
C. vô ý do quá tự tin.
D. cố ý gián tiếp.
Câu 17: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 18: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị
A. tịch thu xe.
B. cảnh cáo.
C. phạt tiền.
D. không phạt tiền.
Câu 19: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là

A. những cá nhân.
B. cá nhân và tập thể.
C. cá nhân và tổ chức. D. cá nhân và cơ quan nhà
nước
Câu 20: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài
sản khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 21: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
B. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.
C. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả. D. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
Câu 22: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Chưa đủ 6 tuổi.
B. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 23: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. Nhà nước và Công dân.
B. tổ chức xã hội và cá nhân.
C. quản lí và bảo vệ.
D. xã hội và Công dân.
Câu 24: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. giáo dục.
B. pháp luật.
C. đạo đức.
D. kế hoạch.
Câu 25: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:

A. tính quy phạm phổ biến.
B. khuôn mẫu chung.
C. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
D. có tính bắt buộc.
Câu 26: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.
B. Luật Bảo vệ môi trường.
C. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
D. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 27: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
A. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
B. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
C. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
D. hành vi trái pháp luật.
Trang 14/19 - Mã đề thi 132


Câu 28: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. suy nghĩ sai trái của con người.
B. lỗi vi phạm của con người.
C. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
D. hành vi của con người.
Câu 29: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không áp dụng pháp luật.
B. không tuân thủ pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.
D. không thi hành pháp luật.
Câu 30: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. từng lĩnh vực cụ thể.
B. Luật Hôn nhân và gia đình.

C. Pháp lệnh và luật.
D. Hiến pháp và luật.
Câu 31: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị
A. kỷ luật.
B. tịch thu phương tiện.
C. phạt tiền.
D. cảnh cáo.
Câu 32: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những điều các em cần có.
B. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
C. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
D. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
Câu 33: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 34: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. ý thức con người.
B. điều kiện kinh tế
C. nội dung của pháp luật. D. giáo dục của gia đình.
Câu 35: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Có tính quy phạm phổ biến.
D. Có tính hiện đại.
Câu 36: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
B. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
C. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
D. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
Câu 37: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông
để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 38: Nội dung của pháp luật chính là
A. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
B. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
C. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
D. quy định những việc phải làm.
Câu 39: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Làm những việc theo nghĩa vụ.
C. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
Câu 40: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
B. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
C. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
D. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 15/19 - Mã đề thi 132


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 03 trang

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 - LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:............................................... Số báo danh: .............................
Mã đề thi 628
Câu 1: Nghi can Hòa xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và
cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. vô ý do quá tự tin.
B. cố ý trực tiếp.
C. cố ý gián tiếp.
D. vô ý do cẩu thả.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất, quyết định việc tuân thủ pháp luật hay vi phạm phạm pháp luật của cá
nhân, tổ chức là
A. điều kiện kinh tế
B. ý thức con người.
C. nội dung của pháp luật.
D. giáo dục của gia đình.
Câu 3: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh
vực giao thông đường bộ thì bị
A. tịch thu xe.
B. cảnh cáo.
C. phạt tiền.

D. không phạt tiền.
Câu 4: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là người từ
A. đủ 16 tuổi trở lên.
B. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. đủ 14 tuổi trở lên
D. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 5: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, Quân và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm
giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. Quân và các bạn đã bị
xử phạt theo hình thức nào dưới đây?
A. Xử phạt hành chính. B. Xử phạt hình sự.
C. Xử phạt dân sự. D. Xử phạt hình sự và hành
chính.
Câu 6: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?
A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.
D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.
Câu 7: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là:
A. tính quy phạm phổ biến.
B. khuôn mẫu chung.
C. sử dụng cho một tổ chức chính trị.
D. có tính bắt buộc.
Câu 8: Chị Mai là nhân viên công ty Hoa Hồng, có thai tháng thứ 8. Do phải giao sản phẩm gấp cho khách
hàng, Giám đốc yêu cầu tất cả nhân viên công ty phải làm thêm giờ. Chị Minh làm đơn xin đư ợc miễn,
nhưng Giám đốc không đồng ý. Chị Minh căn cứ vào Điều 115 Bộ luật Lao động (sửa đổi, bổ sung năm
2006) để khiếu nại về sự việc trên. Theo em, mục đích khiếu nại của chị Minh nhằm:
A. thực hiện quyền công dân của mình.
B. bảo vệ quyền và lợi ích của mình bị xâm hại.
C. muốn bảo vệ sức khỏe.
D. mang lại lợi ích cho mình.

Câu 9: Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người phụ thuộc vào
A. hành vi của con người.
B. độ tuổi, tình trạng sức khỏe tâm lý.
C. suy nghĩ sai trái của con người.
D. lỗi vi phạm của con người.
Câu 10: Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. Thông tư.
B. Pháp lệnh.
C. Pháp luật.
D. Nghị định.
Câu 11: Trách nhiệm pháp lí gắn liền với
A. các dấu hiệu vi phạm pháp luật.
B. vi phạm phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế.
C. hành vi trái pháp luật.
D. nghĩa vụ được giao cho cá nhân.
Câu 12: Trong đời sống xã hội, vai trò của pháp luật được xem xét từ hai góc độ
A. Nhà nước và Công dân.
B. tổ chức xã hội và cá nhân.
C. quản lí và bảo vệ.
D. xã hội và Công dân.
Câu 13: Chỉ ra đâu là hành vi công dân áp dụng pháp luật?
A. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.
B. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
Trang 16/19 - Mã đề thi 132


C. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.
D. UBND huyện Y ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.
Câu 14: Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng,
biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia

đình”. Điều này phù hợp với
A. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
B. Hiến pháp và luật.
C. quy tắc xử sự trong đời sống.
D. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
Câu 15: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do
A. các cơ quan nhà nước ban hành và yêu cầu mọi người phải thực hiện.
B. Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
C. chính phủ ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của mình.
D. tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất ban hành và chỉ đạo thực hiện.
Câu 16: Chủ thể của vi phạm hình sự chỉ có thể là
A. những cá nhân.
B. cá nhân và tập thể.
C. cá nhân và tổ chức. D. cá nhân và cơ quan nhà nước
Câu 17: Nội dung của pháp luật chính là
A. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm).
B. những giá trị đạo đức mà con người luôn hướng tới.
C. quy định những việc phải làm.
D. quy định bổn phận và trách nhiệm của công dân.
Câu 18: Thiếu sự quan tâm giáo dục của gia đình, lại đua đòi bạn bè ăn chơi nên Thanh phạm tội cướp tài
sản khi mới qua sinh nhật tuổi 15. Hành vi cướp tài sản của Thanh là hành vi vi phạm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
Câu 19: Điều 65 Hiến pháp 1992 nước ta quy định: “Trẻ em được gia đình, Nhà nước và xã hội bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục.”. Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004 quy định: “Trẻ em có
quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển thể chất, trí tuệ, tinh thần, đạo đức.”. Em hãy chỉ ra điểm
giống nhau giữa Điều 65 Hiến pháp 1992 và Điều 12 Luật Bảo vệ, chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004?
A. Đều là những điều các em cần có.

B. Quy định cụ thể chi tiết về quyền trẻ em.
C. Đều là những quy định về quyền trẻ em.
D. Nêu khái quát chung về quyền trẻ em.
Câu 20: Vì sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Đảm bảo được yêu cầu xã hội.
B. Duy trì các mối quan hệ theo hướng tích cực.
C. Là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả. D. Để phát triển kinh tế theo hướng của mình.
Câu 21: Chỉ ra độ tuổi của người không có năng lực hành vi dân sự?
A. Chưa đủ 6 tuổi.
B. Từ đủ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 5 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 22: Bạn Lan không đội mũ hiểm khi đi xe máy điện. Bạn Lan đã
A. không thi hành pháp luật.
B. không áp dụng pháp luật.
C. không tuân thủ pháp luật.
D. không sử dụng pháp luật.
Câu 23: Anh Tình dùng gậy đánh người gây thương tích. Anh Tình phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. kỉ luật.
D. dân sự.
Câu 24: Chị Hoa không đi đúng làn đường giành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã
A. không áp dụng pháp luật.
B. không tuân thủ pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.
D. không thi hành pháp luật.
Câu 25: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nội quy nhà trường.
B. Luật Bảo vệ môi trường.

C. Điều lệ của Hội Luật gia Việt Nam.
D. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 26: Pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung vì pháp luật
A. buộc mọi người phải tuân theo, xử sự theo quy định pháp luật.
B. bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.
C. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
D. yêu cầu mọi người phải thi hành và tuân thủ trong thực tế.
Câu 27: Công dân Năm không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp
này công dân Năm đã
Trang 17/19 - Mã đề thi 132


A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng nhất cho tình huống sau:
Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm đạo đức.
C. bị xã hội lên án.
D. vi phạm hành chính.
Câu 29: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong
A. từng lĩnh vực cụ thể.
B. Luật Hôn nhân và gia đình.
C. Pháp lệnh và luật.
D. Hiến pháp và luật.
Câu 30: Khải mới 14 tuổi đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe và ra
quyết định xử phạt hành chính đối với Khải. Cụ thể Khải bị

A. kỷ luật.
B. tịch thu phương tiện. C. phạt tiền.
D. cảnh cáo.
Câu 31: Chỉ ra câu không đúng về đặc trưng của pháp luật?
A. Có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Có tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Có tính quy phạm phổ biến.
D. Có tính hiện đại.
Câu 32: Pháp luật được ban hành để hướng dẫn
A. cá nhân, tổ chức lực chọn cách xử sự theo các quy tắc phù hợp.
B. mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội thực hiện theo các quy tắc được ban hành.
C. hành vi, điều chỉnh cách xử sự của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp.
D. cá nhân, tổ chức thực hiện và tuân theo đúng các quy tắc chung phổ biến.
Câu 33: Phương pháp quản lí xã hội dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. kế hoạch.
B. giáo dục.
C. pháp luật.
D. đạo đức.
Câu 34: Nhận định nào sau là sai về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.
B. Nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
C. Pháp luật là một phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội.
D. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ.
Câu 35: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử
(không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của
pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã
A. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
B. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình. D. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
Câu 36: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của

A. giai cấp vô sản.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. giai cấp công nhân.
D. đa số nhân dân lao động.
Câu 37: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. trật tự và ổn định
B. ai bị kiểm soát hoạt động.
C. những quy định bắt buộc.
D. gò ép bởi quy định của pháp luật.
Câu 38: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?
A. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Làm những việc theo nghĩa vụ.
C. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.
Câu 39: Chia các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí căn cứ vào
A. đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm của hành vi vi phạm.
B. các lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật.
C. dấu hiệu vi phạm pháp luật, năng lực trách nhiệm pháp lí.
D. địa vị, thành phần và học vấn xã hội của người vi phạm.
Câu 40: Ông Phú không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông
để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Sơn Hải sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Trong trường hợp này ông Phú đã
A. áp dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 18/19 - Mã đề thi 132



Mã đề 132

Mã đề 209

ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ
Mã đề 357
Mã đề 485

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
D
C
B
A
D
A
B
D
D
B
A
C
C
B
B
C
A
C

D
D
A
A
A
B
B
B
D
D
B
A
B
D
C
A
C
D
C
A
C

C
D
A
B
B
A
A
D

A
B
B
C
C
B
B
A
D
C
A
C
C
D
A
C
A
B
B
D
D
A
D
D
D
A
C
D
C
B

B
C

A
C
D
B
D
A
A
C
C
C
A
D
C
B
A
B
B
D
C
B
A
A
B
C
A
B
D

D
A
D
C
D
B
C
B
D
D
A
C
B

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

C
C
D
B
B

C
B
B
D
A
D
C
A
C
B
B
D
A
B
C
D
B
D
C
D
A
B
A
A
A
A
D
C
A
D

D
C
C
B
A

Mã đề 570

Mã đề 628

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39

40

B
A
C
B
C
A
D
A
D
B
B
B
A
D
D
B
B
B
A
D
C
A
A
B
A
B
C
C

D
D
D
C
A
A
D
C
D
C
C
C

B
B
B
B
A
D
A
B
B
C
B
A
D
D
B
A
A

D
C
C
A
A
B
D
B
C
C
A
D
D
D
C
C
C
C
D
A
C
A
D

Trang 19/19 - Mã đề thi 132


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
TRƯỜNG THPT HÀ TRUNG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC: 2016 - 2017
MÔN: GDCD

Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề thi 702

(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Các hình thức sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật do ai thực hiện?
A. Do mọi cá nhân thực hiện.
B. Do cá nhân đã đến một độ tuổi nhất định thực hiện theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ do người thành niên thực hiện.
D. Do người có đủ năng lực hành vi dân sự thực hiện.
Câu 2: Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân thuộc các tôn giáo,
thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị………….trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa
vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
A. Kì thị.
B. Phân biệt đối xử.
C. Hạn chế quyền.
D. Nghiêm cấm.
Câu 3: Hợp đồng LĐ có những hình thức giao kết nào?
A. Văn bản.
B. Lời nói (bằng miệng).
C. Văn bản và lời nói.

D. Tất cả các hình thức trên.
Câu 4: Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọ i công dân thuộc các tôn giáo,
thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và chịu …………….. theo quy định của pháp luật.
A. Mọi việc.
B. Trách nhiệm pháp lý.
C. trách nhiệm.
D. Bổn phận.
Câu 5: Để quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước:
A. Ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trong phạm vi cả nước.
B. Trừng trị nghiêm khắc mọi hành vi vi phạm pháp luật.
C. Tổ chức thực hiện pháp luật.
D. Ban hành pháp luật.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tính quy phạm phổ biến của pháp luật?
A. Tính khuôn mẫu.
B. Quy tắc xử sự chung.
C. Áp dụng nhiều lần , nhiều nơi, mọi lĩnh vực , với mọi người.
D. Quy tắc riêng áp dụng trong 1 phạm vi nhất định.
Câu 7: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:
A. Xử lý thật nặng.
B. Ngăn chặn xử lý.
C. Xử lý nghiêm khắc. D. Xử lý nghiêm minh.
Câu 8: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?
A. Quan hệ hôn nhân - gia đình.
B. Quan hệ kinh tế.
C. Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
D. Quan hệ lao động.
Câu 9: Luật giao thong đường bộ quy định: "Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành
hiệu lệnh của người điều khiển giao thông". Quy phạm pháp luật này thể hiện tính chất nào của pháp
luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ và một hình thức.
C. Tính thống nhất.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 10: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Việc làm có trả công và các điều kiện kèm theo trong quá trình lao động.
B. Việc làm, mức lương, ngày nghỉ và một số quy định khác.
Trang 1/4 - Mã đề thi 702


C. Tất cả các đáp án trên.
D. Việc làm có trả công, điều kiện lao động,quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động.
Câu 11: Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội hành vi vi phạm hình sự về tội phạm nghiêm trọng
bị phạt tù bao nhiêu năm:
A. 7 năm.
B. Tối đa 15 năm.
C. Tối đa 18 năm.
D. Chung thân.
Câu 12: Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của mình, có nghĩa là công dân đã?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu
nhập cá nhân. Trong trường hợp này,ông A đã:
A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng phápluật.
Câu 14: Cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường có nghĩa là:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ:
A. Được toà án nhân dân ra quyết định.
B. Được UBND phường, xã,thị trấn cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.

D. Hai người chung sống với nhau.
Câu 16: Người đi xe đạp, xe máy không đi vào đường ngược chiều, có nghĩa là họ đã:
A. Sử dung pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 17: Chọn đáp án đúng diền vào chỗ trống sau đây:
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới …………………………
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. Quan hệ trong nội bộ cơ quan.
Câu 18: UBND xã phường, thị trấn cấp đăng kí kết hôn cho công dân, có nghĩa là UBND đã:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 19: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện:
A. Tất cả đều đúng.
B. Quy tắc được áp dụng nhiều lần.
C. Khuôn mẫu của hành vi, được áp dụng nhiều lần ở nhiều nơi.
D. Chuẩn mực, khuôn mẫu của hành vi.
Câu 20: Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật:
A. H là HS lớp 11 cướp giật túi xách của chị A.
B. Em B 19 tuổi đã lấy cắp chiếc xe đạp trị giá 500.000đồng.
C. Dũng, Minh đang là HS lớp 12, hai bạn chở nhau trên một chiếc xe máy, không đội nón bảo
hiểm.
D. N 20 tuổi đang có ý định lấy trộm xe máy trong nhà trường.
Câu 21: Từ ngày 15-12-2007, theo nghị quyết 32/CP/2007 mọi người ngồi trên xe gắn máy phải đội
mũ bảo hiểm, điều này thể hiện:
A. Đặc trưng của pháp luật.
B. Bản chất của pháp luật.
C. Nội dung của pháp luật.
D. Vai trò của pháp luật.
Câu 22: Hiến pháp và các bộ luật do ai ban hành?
A. Tòa án nhân dân tối cao ban hành.

B. Các tổ chức chính trị -xã hội ban hành.
C. Quốc hội ban hành.
D. Chính phủ ban hành.
Câu 23: “Mọi nguời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả
năng của mình”. Điều này thể hiện:
A. Quyền bình đẳng trong lao động.
B. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Trang 2/4 - Mã đề thi 702


D. Quyền bình đăng trong lao động giũa lao động nam và lao động nữ.
Câu 24: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật:
A. Xân phạm tài sản của nhà nước và công dân.
B. Xâm phạm tới quan hệ giữa nhà nước và công dân.
C. Xâm phạm các qui tắc quản lí của nhà nước.
D. Xâm phạm các qui định về trật tự an toàn xã hội.
Câu 25: Vì sao nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật?
A. Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy được tính độc đoán, chuyên quyền ,của mình.
B. Nhờ có pháp luật nhà nước mới chỉ đạo nhân dân phát triển kinh tế.
C. Nhờ có pháp luật nhà nước mới bảo vệ được mình.
D. Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy được quyền lực của mình, kiểm tra kiểm soát mọi hoạt
động của các cá nhân , tổ chức.
Câu 26: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung?
A. Bắt buộc đối với tất cả các cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.
B. Cá nhân phải xử sự theo pháp luật.
C. Tổ chức phải xử sự theo pháp luật.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 27: Theo quy định: nội dung của mọi văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp và không được
trái với Hiến pháp. Điều này thể hiện điều gì?

A. Tính thống nhất chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.
B. Tính quy phạm phổ biến của hệ thống pháp luật.
C. Tính kế thừa có chọn lọc của pháp luật.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật.
Câu 28: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là:
A. Mọi công dân đều được hgưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội
theo quy định của pháp luật.
Câu 29: Tại sao phải giao kết hợp đồng lao động?
A. Để làm căn cứ giải quyết tranh chấp khi tranh chấp xảy ra.
B. Là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên.
C. Vì pháp luật quy định phải giao kết hợp đồng.
D. Để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Câu 30: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận …... giữa tập thể người lao động với người sử dụng
lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ
lao động.
A. Bằng miệng.
B. Bằng văn bản.
C. Cả a và b đều sai.
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 31: Muốn quản lý xã hội một cách hữu hiệu nhất nhà nước cần quản lý bằng:
A. Pháp luật.
B. Chính sách.
C. Các quy phạm đạo đức.
D. Vui chơi ,giải trí.
Câu 32: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì:
A. Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống lại cái ác.
B. Các quy tắc của pháp luật cũng là các quy tắc của đạo đức.

C. Pháp luật là phương tiện đặc thù thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
D. Cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công bằng, lẽ phải.
Câu 33: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
A. Có việc làm ổn định.
B. Xác lập được một quan hệ xã hôi do pháp luật điều chỉnh.
C. Có vị trí đứng trong xã hội.
D. Bắt đầu có thu nhập.
Trang 3/4 - Mã đề thi 702


Câu 34: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Vay tiền dây dưa không trả.
B. Xây nhà trái phép.
C. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo.
D. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.
Câu 35: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật:
A. Xâm phạm các quan hệ hành chính.
B. Xâm phạm các quan hệ được qui định trong nội quy của từng trường học.
C. Xâm phạm các quan hệ trong nội bộ một cơ quan được qui định trong nội qui cơ quan.
D. Xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ của nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật
hành chính bảo vệ.
Câu 36: Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển:
A. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp.
B. Khuyến khích người dân tiêu dùng.
C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.
D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
Câu 37: Chọn câu đúng nhất khi nói về bản chất của pháp luật?
A. Pháp luật mang bản chất giai cấp sâu sắc, không bao hàm tính xã hội.
B. Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hội.
C. Baản chất xã hội quyết định bản chất giai cấp của pháp luật.

D. Pháp luật mang bản chất giai cấp và xã hội.
Câu 38: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác là:
A. Tính khoa học của pháp luật.
B. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
C. Tính thống nhất của pháp luật.
D. Tính kế thừa của pháp luật.
Câu 39: Mục đích của Hôn nhân là:
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con của gia đình.
C. Thực hiện chức năng tổ chức đời sống, vật chất, tinh thần của gia đình.
D. Cả a, b và c.
Câu 40: Muốn quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần:
A. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền pháp luật cho người dân.
B. Xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm.
C. Có hệ thống pháp luật tốt: Mang tính toàn diện, đồng bộ, thống nhất, phù hợp.
D. Tổ chức tốt và có hiệu quả 3 khâu: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp
luật.
------------------ Hết-----------------

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


B
B
C
B
A
D
D
C
D
D

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

A
A
C
B
B
A
B
A

C
D

ĐÁP ÁN
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

A
C
C
C
D
A
A
D
B
B

31
32
33
34

35
36
37
38
39
40

A
C
B
C
D
C
B
B
D
D

Trang 4/4 - Mã đề thi 702


LUYỆN GIẢI ĐỀ TỔ HỢP GIÁO DỤC CÔNG DÂN
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Pháp luật mang đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính cơ bản.
c. Tính hình thức.
D. Tính xã hội.
Câu 2: Cơ quan, tổ chức duy nhất nào có quyền ban hành và đảm bảo thực hiện pháp luật?
A. Các cơ quan nhà nước.

B. Quốc hội
C. Chính phủ.
D. Nhà nước.
Câu 3: Luật nào là luật cơ bản của Nhà nước?
A. Lụật kinh tế.
B. Luật chính trị.
C. Hiến pháp.
D. Luật đối ngoại.
Câu 4: Tại sao nói pháp luật mang bản chất giai cấp?
A. Vì pháp luật là của một giai cấp xây dựng nên.
B. Vì pháp luật đại diện cho toàn bộ các giai cấp trong xã hội.
C. Vì pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội
D. Vì pháp luật do Nhà nước, đại diện cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện
Câu 5: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Từ con người.
B. Từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. Từ các mối quan hệ xã hội.
D. Từ chuẩn mực xã hội.
Câu 6: Không có pháp luật, xã hội sẽ không?
A. Dân chủ và hạnh phúc
B. Trật tự và ổn định
C. Hòa bình và dân chủ
D. Sức mạnh và quyền lực
Câu 7: Xã hội Việt Nam đã trải qua các chế độ xã hội nào dưới đây?
A. Chủ nô, phong kiến, tư hữu, xã hội chủ nghĩa
B. Phong kiến, chủ nô, tư sản, xã hội chủ nghĩa
C. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản, xã hội chủ nghĩa
D. Chiếm hữu nô lệ, chủ nô, tư bản, xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Văn bản nào dưới đây không mang tính pháp luật?
A. Hiến pháp.

B. Nội quy.
C. Nghị quyết.
D. Pháp lệnh.
Câu 9: Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?
A. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.
B. Giúp đỡ người già khi qua đường.
C. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.
D. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
Câu 10: Người nào tuy có điểu kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hành chính.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Vi phạm pháp luật dân sự.
D. Vi phạm quy tắc đạo đức.
Câu 11: Em hãy cho biết, Hiến pháp nước ta được sửa đổi mới nhất vào năm nào?
A. 1992
B. 2000
C. 2013
D. 2015
Câu 12: Trong các hành vi sau thì hành vi nào là không vi ph ạm pháp luật?
A. Hai người chung sống với nhau mà không có đăng ký kết hôn và công nhận của Nhà nước.
B. Cưỡng đoạt tài sản.
C. Đánh nhau gây thương tích.
D. Đánh bài không ăn tiền hay trao đổi hiện vật.
Câu 13: Trong các điều luật sau, điều luật nào không thể hiện quan niệm, chuẩn mực đạo đức
trong đó?
A. Con cái có bổn phận yêu quý kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Nghiêm cấm chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ
và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước.
C. Không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng.

D. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phẩn
đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
Câu 14: Chị H và anh N yêu nhau được 3 năm và hai người tính chuyện kết hôn. Nhưng bố chị H
lại có xích mích với gia đình nhà anh N từ lâu nên rất ghét và không muốn gả con cái cho
anh N mà lại muốn gả cho anh B. Không những thế, bố chị N còn tuyên bố sẽ cản trở đến
cùng nếu chị H không nghe lời bố. Như vậy bố chị N đã vi phạm quyền gì?
A. Quyền yêu đương tự do cá nhân.
B. Quyền cá nhân.


C. Quyền hôn nhân tự nguyện của công dân.
D. Quyền quyết định cá nhân.
Câu 15: Thế giới lựa chọn ngày nào là ngày “phòng chống HIV/AIDS?
A. Ngày 1/10
B. Ngày 1/11
C. Ngày 1/12
D. Ngày 1/01
Câu 16: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây?
A. Quan hệ hôn nhân - gia đình.
B. Quan hệ chính trị.
C. Quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ về tình yêu nam nữ.
Câu 17: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 18: Bà An có đi chùa thắp hương và mang theo rất nhiều vàng mã. Sau khi thắp hương xong bà mang vàng mã đi đốt. Do
chỗ đốt vàng mã đang rất đông người và chờ thì rất lâu mà bà lại đang vội. Bà mang ra góc sân chùa và đốt. Bà An làm như
vậy là vi phạm:

A. Không vi phạm gì cả.
B. Vi phạm đạo đức, chuẩn mực xã hội.
C. Vi phạm nội quy nhà chùa
D. Vi phạm pháp luật.
Câu 19: Pháp lệnh do cơ quan nào ban hành?
A. Ủy ban thường vụ quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Thủ tướng Chính phủ.
Câu 20: Điểu 34, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều
này phù hợp với:
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thẩn của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Nét đẹp văn hóa và truyền thống của người Việt Nam.
Câu 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện bản chất của ai?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và đại đa số nhân dân lao động.
D. Giai cấp công nhân và đội ngũ tri thức.
Câu 22: Anh Nam vô tình giết người rồi sợ hãi và bỏ trốn. Khi bỏ trốn được 14 giờ anh đã suy nghĩ kỹ và ra tự thú. Nhờ hành vi
tự thú của mình mà anh đã được giảm án tù giam. Điều này thể hiện:
A. Sự nghiêm minh của pháp luật.
B. Sự khoan hồng của pháp luật.
C. Sự khắt khe của pháp luật.
D. Sự chặt chẽ của pháp luật.
Câu 23: “ đầu thú” và “tự thú” là hai hành vi?
A. Khác nhau.
B. Tương tự nhau.
C. Trái ngược nhau.

D. Giống nhau hoàn toàn.
Câu 24: Luật Đất đai quy định về việc cưỡng chế đất dành cho những hộ gia đình không chịu giao đất cho Nhà nước để thực hiện
các mục tiêu chung của xã hội. Quy định này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyển lực, bắt buộc chung,
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 25: Luật Hôn nhân và gia đình quy định về độ tuổi kết hôn: “nam đủ từ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên” thì mới
được kết hôn. Vì quy định này mà anh Tơ Nú dân tộc H mong đã phải chờ đến khi đủ 20 tuổi mới dám cưới vợ. Điều này
thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ vể mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 26: Khi pháp luật có nội dung lạc hậu, không phản ánh đúng các quan hệ kinh tế hiện hành thì nó sẽ tác động tiêu cực, kìm
hãm sự phát triển kinh tế - xã hội; điểu này thể hiện:
A. Sự phụ thuộc của pháp luật vào kinh tế.
B. Sự tác động ngược trở lại của pháp luật đối với kinh tế.
C. Sự hỗ trợ lẫn nhau của pháp luật và kinh tế.
D. Sự đồng nhất của pháp luật và kinh tế.
Câu 27: Anh H là quan chức cấp cao trong Nhà nước, anh đã vi phạm tội danh cố ý giết người để bịt đẩu mối. Đứng trước pháp
luật anh đã không khai nhận hành vi phạm tội của mình. Tuy nhiên, khi nhân chứng, vật chứng đẩy đủ Tòa án đã không
khoan nhượng và xử anh rất nặng. Anh đã đưa ra lý do bản thân là một quan chức cấp cao và có nhiều đóng góp để nghị
Tòa án giảm tội, nhưng không được Tòa chấp thuận. Điểu này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung,
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Câu 28: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 29: Trong lớp học, An là một học sinh hiền lành và chăm chỉ. Tuy thành tích học tập chưa cao nhưng bạn luôn cố gắng và
hết mình vì bạn bè. Trong một lần xảy ra sự cố, Công an vào Trường và lục túi của An đã phát hiện có ma túy. Lúc này, An
biết mình bị vu oan và thực sự sợ hãi. Nhưng An vẫn rất bình tĩnh, hợp tác với các chú Công an và tố cáo hành vi buôn bán


×