Chào mừng cô và các bạn
đển buổi thuyết trình của nhóm hôm nay !!
1
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT VÀ ỨNG DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
TRONG THỰC PHẨM
GVHD:Nguyễn Thị Thu Hà
Nhóm thực hiện :
Trần Hoàng Huy
DA14HHB
Thạch Ngọc Sơn
DA14HHB
Trần Ngọc Giàu DA15HHB
Lê Tuấn Sang
Võ Phúc Lợi
2
DA14HHB
DA114HHB
dung chính
Nội
i. giới thiệu
ii. khái niệm chất hđbm
iii. các tính chất cơ bản
iv. phân loại các chất hđbm
v. ứng dụng chất hđbm trong công nghệ thực phẩm
vi. tài liệu tham khảo
3
i. giới thiệu
trong quá cuộc sống hiện tại, nhu cầu về các chất tẩy rửa ngày càng được quan tâm và trở thành
một nhu cầu không thể thiếu được đối với con người.
4
Ngành công nghiệp này đặt trên việc sử dụng và phát triển các chất hoạt động bề mặt và phụ gia cho các chất hoạt động bề
mặt.
Chất hoạt động bề mặt không những được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực tẩy rửa mà còn nhiều ứng dụng khác:
Trong công nghiệp dệt nhuộm
Trong công nghiệp thực phẩm
Trong công nghiệp mỹ phẩm
Trong ngành in
Trong nông nghiệp
Trong xây dựng
5
Trong dầu khí
Trong công nghiệp khoáng sản
ii.chất hoạt động bề mặt ( hđbm )
1.Định nghĩa
Chất hoạt động bề mặt là các chất có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của chất lỏng.
Phân tử chất hoạt động bề mặt gồm hai phần:
Đầu kỵ nước (Hydrophop)
đầu ưa nước (Hydrophyl)
Chất hoạt động bề mặt được dùng làm giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề
mặt tiếp xúc của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì chất hoạt hóa bề mặt làm tăng diện 6tích tiếp
xúc giữa hai chất lỏng đó.
2. Sự hình thành micelle
Micell được hình thành khi ở một nồng độ nhất định, các phân tử chất hoạt động bề mặt tập hợp lại với nhau, đầu ưa
nước được bao quanh bởi các phân tử nước sẽ hướng ra ngoài và đầu kỵ nước tụ vào bên trong hình thành các Micelle
có dạng hình cầu, hình trụ hay màng
7
một số hợp chất hữu cơ thực tế không tan trong nước nhưng lại hòa tan trong Micelle của các chất hoạt
động bề mặt hay gọi là sự hòa tan hóa. Như vậy, chất hoạt động bề mặt là chất trung gian hòa tan giữa
chất hữu cơ và
nước.
8
Một micelle với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoài
Tính thấm
HLB
ướt
Khả năng tạo
bọt
iii. Các tính chất cơ bản
Khả năng
Điểm đục
hòa tan
CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN
Khả năng
Khả năng
nhũ hóa
HĐBM
9
1. Tính thấm ước
Tính thấm ướt tạo điều kiện để vật cần giặt rửa, các vết bẩn tiếp xúc với nước một cách
dễ dàng
2 . Khả năng tạo bọt
Bọt được hình thành do sự phân tán khí trong môi trường lỏng.
=>Hiện tượng này làm cho bề mặt dung dịch chất tẩy rửa tăng lên.
10
3. Khả năng hòa tan
Tính hòa tan phụ thuộc vào các yếu tố:
Bản chất và vị trí của nhóm ưa nước.
Chiều dài của mạch Hydrocacbon.
Nhiệt độ
Bản chất của ion kim loại: với ion Na+, K+ dễ hòa tan hơn các ion Ca2+,
Mg2+...
4. Khả năng HĐBM
+Nước có sức căng bề mặt lớn
+Khi hòa tan xà phòng vào nước, sức căng bề mặt của nước giảm
hình thành trên bề mặt nhóm ưa nước hướng vào nước, nhóm kỵ nước
hướng ra ngoài
11
5. Khả năng nhũ hóa
Nhũ tương là hệ phân tán không bền vững nên muốn thu được hệ bền vững thì
phải cho thêm chất nhũ hóa
làm giảm sức căng bề mặt của hai hướng dầu – nước
12
6.Điểm Kraft – điểm đục
Khả năng hòa tan của các chất hoạt động bề mặt anion tăng
lên theo nhiệt độ
Điểm Kraft là điểm mà tại nhiệt độ đó các Micell có thể hòa tan
được.
Điểm đục là điểm tại nhiệt độ đó các chất hoạt động bề mặt NI
không hòa tan được.
13
7. Độ cân bằng ưu kị nước ( HLB )
Tính ưa, kị nước của một chất hoạt hóa bề mặt được đặc trưng
bởi một thông số là độ cân bằng ưa kị nước ( HLB ) giá trị này
có thể từ 0 đến 40
HLB càng cao thì hóa chất càng dễ hòa tan trong nước, HLB
càng thấp thì hóa chất càng dễ hòa tan trong các dung môi
không phân cực như dầu.
14
15 trở lên : chất khuếch tán,chất
phân tán
11- 15 : nhũ dầu trong nước
Giá trị HLB
9 – 11 : wetting agents chất thấm
ướt
4 – 9 : nhũ nước trong dầu
1 – 3 : phá bọt
15
IV. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Chất hoạt động bề
mặt anion
Chất hoạt động bề
PHÂN LOẠI CÁC
mặt sinh ra ion
CHẤT HOẠT
ĐỘNG BỀ MẶT
Chất hoạt động bề
mặt cation
Chất hoạt động bề
mặt không sinh ion
Chất hoạt động
bề mặt lưỡng
tính
16