LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là sự tổng hợp kiến thức các môn học được trang bị
trong thời gian học tập tại trường, cũng như các kinh nghiệm mà sinh viên thu
thập được trong các đợt thực tập. Nó thể hiện kiến thức cũng như trình độ,
khả năng thực thi các ý tưởng trước một công việc, cũng là bước ngoặt cho
việc áp dụng những lý thuyết đã được học vào công việc thực tế sau này. Đây
còn là một lần sinh viên được xem xét tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình
học được dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo của các giáo viên đã trực tiếp tham gia
giảng dạy mình trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Là sinh viên K65 - Khoa Cầu Đường - Trường Đại Học Công Nghệ Giao
Thông Vận Tải. Qua quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Cầu Đường Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải. Em đã hoàn thành tất cả
các môn học cũng như các đợt thực tập do nhà Trường và Khoa đề ra. Em đã
được bộ môn Cầu và khoa công trình giao đề tài đồ án tốt nghiệp chuyên
ngành Cầu. Tên đề tài là " Thiết kế Cầu Khuổi Mít - Xã Kim Đồng - Huyện
Tràng Định - Tỉnh Lạng Sơn " với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Lê Văn
Mạnh.
Đồ án được hoàn thành trước hết với sự cố gắng của bản thân và sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong bộ môn đặc biệt là thầy giáo
hướng dẫn TS. Lê Văn Mạnh. Song trong quá trình làm đồ án không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô
trong bộ môn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin được chân thành cảm ơn!
Hà nội,……. tháng……. năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Anh Tuấn
-1-
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Hà Nôi,…..tháng….. năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
TS. Lê Văn Mạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
Hà Nội,…..tháng….. năm
2016
Giáo viên đọc duyệt
ThS. Nguyễn Thanh Hưng
MỤC LỤC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
CHƯƠNG I
THIỆU
TRƯỜNG ĐẠIGIỚI
HỌC CÔNG
NGHỆCHUNG
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1. Các điều kiện tự nhiên và xã hội của công trình.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------e & f----------
Cầu Khuổi Mít KM 102+248.64 thuộc xã Kim Đồng - huyện Tràng Định - Tỉnh
Lạng Sơn.
1.1.1. Điều kiện địa hình.
- Vị trí địa lý: Tràng Định là huyện vùng cao, biên giới nằm phía bắc của tỉnh
Lạng Sơn, cách thành phố Lạng Sơn 70km theo đường quốc lộ 4A lên Cao Bằng.
Tràng Định có 53km đường biên giới giáp Trung Quốc, 2 cặp chợ biên giới, nhiều
đường bộ, đường sông thông thương với Trung Quốc, vị trí này thuận lợi cho việc
giao lưu trao đổi hàng húa, dịch vụ với Trung Quốc và thúc đẩy phỏt triển cỏc hoạt
động thương mại- du lịch trên địa bàn huyện.
- Địa hình: Chia cắt mạnh ,có nhiều núi cao xen kẽ các thung lũng hẹp ven
sông, suối và lẫn lũng núi đá vôi .Độ cao trung bình 200-500m ,độ dốc trung bình 25300.Dạng địa hình núi đất là phổ biến ,chiếm trên 42% diện tích; dạng địa hình núi
đá chiếm khoảng 10,7%,các dải thung
lũng chiếm
PHẦN
1 4%
Khu vực cầu phần lớn có địa hình tương đối bằng thấp. Đây là hạ nguồn suối
LẬP nhỏ,
DỰ ítÁN
CÔNG
TRÌNH
nên vận tốc nước
xóiĐẦU
lỡ. MặtTƯ
cắtXÂY
ngangDỰNG
dạng khá
đối xứng,
do đó rất thuận
tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp.
1.1.2. Điều kiện địa chất.
Điều kiện địa chất trong vùng có nhiều tầng lớp khác nhau phụ thuộc vào
độ cao nhưng trong vùng thiết kế địa chất cỏ bản có 4 lớp như sau:
+ Lớp sét pha màu vàng, dẻo cứng
+ Lớp cuội sỏi cát sạn, xám xanh, xám đen,kết cấu chặt
+ Lớp cát pha màu xám xanh, trạng thái cứng sản phẩm của đá kết bột
phong hóa mạnh bở rời.
+ Lớp đá cát sạn kết, mầu xám xanh, xám vàng, nứt nẻ.
1.1.3. Điều kiện khí hậu - thuỷ văn.
1.1.3.1. Điều kiện khí hậu.
Khu vực xây dựng tuyến thuộc vùng khí hậu hay thay đổi, nhiệt độ trung bình
quanh năm khoảng 25oC. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 35 oC lượng
mưa trung bình từ 1.155-1.600mm , độ ẩm không khí bình quân 82-84%. Giai đọan
từ tháng 2 tới tháng 9 nắng kéo dài, ít có mưa, nên thuận lợi cho việc thi công cầu.
1.1.3.2. Điều kiện thuỷ văn.
Các số liệu thuỷ văn :
H1% (m)
Q1% (m3/s)
161.71
269.25
V1% (m/s)
3.83
Lo (m)
23.75
1.1.4. Điều kiện kinh tế xã hội.
Cầu được xây dựng trong vùng mà đất đỏ vàng trên đá sét chiếm 42% diện tích
tự nhiên; đất đỏ vàng trên đá macma axít (Fa) chiếm 28%; đất vàng nhạt trên đá cát
(F4) chiếm 3,4% đất phù sa, đất phù sa sông, suối (Py) chiếm 1,2%; đất dốc tụ (D)
chiếm 1,3%; còn lại là đất nâu đỏ trên đá vôi, đất vàng biến đổi do trồng lúa, sông
suối, núi đá…theo số liệu thống kê đất đai năm 2000, diện tích tự nhiên của tràng
định là 99.523ha. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp: 5.921,47ha, chiếm 5,95%
tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất lâm nghiệp chiếm 37.780ha chiếm 37,96%; diện
tích đất chuyên dùng; 597,81ha chiếm 0,6% tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất ở
569,02ha chiếm 0,57%; diện tích đất chưa sử dụng 54.655ha chiếm 54,92% tổng
diện tích tự nhiên đất. Trong những năm gần đây tình hình kinh tế, văn hoá xã hội có
-5-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
nhiều chuyển biến tích cực, trong đó chuyển biến về kinh tế, song song với việc phát
triễn nông nghiệp huyện đang tích cực triển khai các dự án về công nghiệp chế biến
nông sản và phát triễn lâm nghiệp. Cho nên khi cầu được xây dựng xong và đưa vào
khai thác sẽ giúp cho kinh tế phát triển thuận lợi, đời sống đi lại nhân dân được cải
thiện đáng kể, chất lượng cuộc sống được nâng cao.
1.1.5. Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư.
Đây là tuyến đường giao thông huyết mạch nối liền hai huyện, do đó việc xây
dựng tuyến có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với chiến lược phát triễn kinh tế xã hội
và cải thiện đời sống nhân dân. Trước đây việc đi lại hết sức khó khăn do tuyến
đường cũ không đủ quy mô và bị xuống cấp nghiêm trọng. Khi dự án được hình
thành sẽ đem lại những hiệu quả kinh tế xã hội to lớn, việc vận chuyển hang hoá và
giao thông đi lại thuận tiện hơn.
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triễn kinh tế, văn hoá, xã hội cũng như việc phát
triễn giao thông vận tải ở hiện tại và tương lai, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
việc lưu thông và vận chuyển hàng hoá. Vì vậy việc đầu tư xây dựng cầu để thông
tuyến là việc làm cần thiết.
1.1.6. Điều kiện cung ứng vật liệu.
+ Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn: Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi
sạn ở đây có chất lượng tốt đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
+ Vật liệu thép: Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước
như thép Thái Nguyên, Biên Hoà hoặc các loại thép liên doanh như: Việt_Nhật, Việt
_Uc.
+ Xi măng: Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh,
thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho
các công trình xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng
mà yêu cầu công trình đặt ra.
+ Năng lực và máy móc thi công: Công ty đấu thầu có đầy đủ phương tiện và
thiết bị phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn
kinh nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào
khai thác đúng tiến độ.
1.2. Các nguyên tắc chọn phương án cầu.
Việc lựa chọn phương án xây dựng cầu dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản sau:
- Đảm bảo về mặt kinh tế, vốn đầu tư nhỏ và hoàn vốn nhanh.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật, đủ khả năng chịu lực theo thiết kế đảm bảo ổn định
và tuổi thọ cao.
- Đảm bảo về mặt mỹ quan, hoà cùng với cảnh quan xung quanh tạo dáng đẹp.
- Dựa trên các nguyên tắc đó ta đi vào phân tích những yếu tố cần chú ý:
+ Phương án lập ra phải dựa vào điều kiện địa chất thuỷ văn và sông có thông
thuyền.
+ Cố gắng sử dụng định hình sẵn có để thi công cơ giới hoá, thuận tiện cho
việc thi công và giảm giá thành chế tạo theo định hình.
+ Tận dụng vật liệu có sẵn ở địa phương.
+ áp dụng các điều kiện và phương pháp thi công tiên tiến.
1.3. Nhiệm vụ thiết kế.
Cầu được thiết kế vĩnh cửu, với những tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Khổ cầu:
G = 7 + 2x0.5m
- Quy trình thiết kế: 22 TCN 272-05 của Bộ GTVT.
+ Tải trọng thiết kế.
- Hoạt tải HL93
-6-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
- Người 3 kN/m2
1.4. Đề xuất các phương án vượt sông.
Dựa vào mặt cắt ngang suối, khẩu độ cầu cũng như suối ta đề xuất các
phương án vượt suối sau:
- Phương án 1: Kết cấu gồm 1 nhịp cầu dầm I bê tông cốt thép DƯL được chế
tạo ở bãi đúc dầm đầu cầu phía mố M1 và bản mặt cầu đổ tại chỗ .
- Kết cấu nhịp: Cầu dầm BTCT DƯL (dầm I).
Mặt cắt ngang có 4 dầm chữ I, khoảng cách giữa các dầm là 2000mm.
- Kết cấu mố:
Mố cầu: Mố kiểu tường BTCT móng nông trên nền thiên nhiên,Đáy mố M1 là
sản phẩm của đá cát kết bột phong hóa mạnh bở rời, đáy móng M2 là đá lộ thiên.
- Phương án 2: Kết cấu gồm 1 nhịp dầm liên hợp thép bản BTCT.
- Kết cấu nhịp: Cầu dầm BTCT DƯL (dầm T).
Mặt cắt ngang có 4 dầm thép T, khoảng cách giữa các dầm là 2000mm được
liên kết với nhau bằng hệ thống dầm ngang, liên kết dọc, liên kết ngang, neo và bản
mặt cầu.
- Kết cấu mố:
Mố cầu: : Mố kiểu tường BTCT móng nông trên nền thiên nhiên ,Đáy mố M1 là
sản phẩm của đá cát kết bột phong hóa mạnh bở rời, đáy móng M2 là đá lộ thiên.
CHƯƠNG II
PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ I
CẦU DẦM MẶT CẮT NGANG CHỮ I BTCT DƯL L = 33m
2.1. Giới thiệu chung về phương án.
2.1.1. Địa chất thủy văn.
2.1.1.1. Địa chất.
Số liệu thăm dò địa chất tại các lỗ khoan ở khu vực xây dựng cầu gồm các lớp
như sau:
Lớp 1; Lớp sét pha màu vàng ,dẻo cứng
Lớp 2 ; Lớp cuội sỏi cát sạn, xám xanh ,xám đen,kết cấu chặt
Lớp 3; Lớp cát pha màu xám xanh, trạng thái cứng sản phẩm của đá kết
bột phong hóa mạnh bở rời
Lớp 4 ; Lớp đá cát sạn kết ,mầu xám xanh ,xám vàng,nứt nẻ.
2.1.1.2. Thủy văn.
Theo số liệu khảo sát điều tra cho biết:
H1% (m)
Q1% (m3/s)
161.71
269.25
V1% (m/s)
3.83
Lo (m)
23.75
Dòng chảy ổn định, tốc độ chảy không lớn do đó hạn chế gây ra hiện tượng xói lỡ, bồi
lắng tại giữa suối và hai bên bờ suối.
2.1.2. Kết cấu phần trên.
Cầu gồm 1 nhịp giản đơn bằng bê tông cốt thép dữ ứng lực L=33m.
Mặt cắt ngang gồm 4 dầm I BTCT DƯL, với chiều cao dầm h = 1,650 m,
khoảng cách giữa các dầm S = 2,0 m.
Độ dốc dọc cầu: 1%Độ dốc ngang cầu 2%.
Chiều dài toàn cầu Lc = 44.1m.
-7-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
2.1.3. Kết cấu phần dưới.
Mố cầu: Gồm hai mố chữ U bằng bê tông cốt thép đặt trên nền thiên nhiên,
.Đáy móng mố M1 là sản phẩm của đá cát bột kết phong hóa mạnh bở rời, đáy móng
M2 là đá lộ thiên.
-Khe co gián bằng thép .
-Gối cầu cao su cốt bản thép.
-Lớp mặt cầu gồm : bê tông Asphalt dày 70 mm.
Lớp phòng nước dạng phun.
BTCT 30Mpa dày 200mm
2.2. Thiết kế sơ bộ kết cấu nhịp.
2.2.1. Các số liệu ban đầu.
- Quy mô thiêt kế: Vĩnh cữu.
- Khổ cầu: 7+0,5x2 =8,0 m.
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN 272 - 05.
- Chiều dài nhịp: Lnh = 33 m.
- Khoảng cách từ đầu dầm đến tim gối: a = 0,4 m.
- Chiều dài nhịp tính toán: Ltt = Lnh - 2a = 32,20 m.
- Khổ thông thuyền: không có thông thuyền,có cây cối trôi
- Tải trọng thiết kế: HL93.
+ Tổ hợp HL93K: Tổ hợp của xe tải thiết kế (Truck)+Tải trọng làn (Lane).
+ Tổ hợp HL93M: Tổ hợp của xe 2 trục thiết kế (Tandem)+ Tải trọng làn.
- Tải trọng người đi b: 3 kN/m2.
- Dạng kết cấu nhịp: Cầu dầm giản đơn.
- Dạng mặt cắt: Chữ I
- Vật liệu kết cấu: BTCT dự ứng lực.
- Công nghệ chế tạo: Căng sau
- Loại cốt thép DƯL: Tao 12,7 mm.
- Cốt thường: Tự chọn.
- Neo: Tự chọn.
2.2.2. Các đặc trưng vật liệu.
2.2.2.1. Bê tông dầm chủ.
γ c = 2500 kg/m3.
- Tỷ trọng của bê tông:
- Cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày:
f’ c = 40 MPa.
- Cường độ chịu nén của bê tông khi tạo ứng suất trước: f’ ci = 0,8.f’c = 32 MPa.
- Cường độ chịu kéo khi uốn:
f r = 0,63 * f 'c
fr = 3.984 MPa.
- Mô đun đàn hồi của bê tông được xác định theo công thức:
Ec = 0,043* γ c1,5 * f 'c
Ec1 = 33994,48 MPa.
(TCN-5.4.2.6)
(TCN-5.4.2.4-1)
2.2.2.2. Bê tông bản mặt cầu.
- Tỷ trọng của bê tông: γ c = 2500 kg/m3.
- Cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày: f’ c2 = 30 MPa.
- Mô đun đàn hồi của bê tông:
Ec = 0,043* γ c1,5 * f 'c
Ec2 = 29440,08 MPa.
2.2.2.3. Thép cường độ cao.
- Dùng cáp 12,7 mm, một bó gồm 7 tao, tiêu chuẩn ASTM A4161M
- Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: fpu = 1860 MPa
(TCN-5.4.4.1)
-8-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
f = 0,9 f = 1674,0
pu
- Giới hạn chảy của cốt thép dự ứng lực: py
- Môđun đàn hồi của cáp: Ep = 197000 MPa(TCN-5.4.4.2)
(MPa)
2.2.2.4. Cốt thép thường.
- Giới hạn chảy tối thiểu thép thanh: fy = 420 MPa.
- Mô đun đàn hồi: Es = 200000 MPa.
2.2.3. Chọn sơ bộ kết cấu nhịp.
2.2.3.1. Lựa chọn dạng mặt cắt và kích thước mặt cắt ngang cầu.
- Chọn số dầm chủ
: Nb = 4 dầm.
- Khoảng cách giữa các dầm chủ : S = 200 cm.
- Chiều dài phần cánh hẫng
: Sk = 100 cm
- Lề người đi được phân cách với mặt đường xe chạy bằng vạch sơn rộng 20
cm.
- Bố trí dầm ngang tại các vị trí: Mặt cắt tại gối, mặt cắt L/4 và mặt cắt L/2
- Số dầm ngang trên 1 mặt cắt: ndn = Nb - 1 = 4 - 1 = 3 dầm ngang
8000
500
500
7000
Bª t«ng Asphalt dµy 70mm
Líp phßng d¹ng phun10mm
B¶n mÆt cÇu BTCT 30MPa, dµy 200mm
400
B¶n v¸n khu«n (Panel) dµy 8cm
2%
1650
2%
1000
3x2000=6000
1000
Hình 2.1: Mặt cắt ngang kết cấu nhịp cầu.
+ Bề rộng phần xe chạy 2 x 3,75 m
+ Bề rộng chân lan can 2 x 0,5 m
+ Bề rộng vạch sơn
+ Tổng bề rộng cầu
+ Chiều dày bản bê tông mặt cầu
+ Chiều cao chân lan can
+ Chiều cao phần tay vịn
+ Độ dốc ngang cầu
: Bxe = 7,0 m.
: Blc = 0,50 m.
: 0,20 m.
: Bcau = 7,0 + 2x0,5 = 8,0 m.
: hf = 0.2m
: hlc = 0,50 m.
: htv = 0,60 m.
: 2%
2.2.3.2. Thiết kế dầm chủ.
Dầm chủ là dầm chữ I bằng bê tông cốt thép dự ứng lực.
-9-
b3
b4
h5
h6
b3
b4
b6
h3 h4
h3 h4 h5 h6
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
b6
h1h2
b5 b2 b5
h1h2
H
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
b1
b1
Hình 2.2: Mặt cắt ngang dầm chủ.
Các kích thước dầm chủ:
- Chiều cao dầm chủ
- Chiều cao bầu dưới
- Chiều cao vút dưới
- Chiều cao sườn dầm
- Chiều cao vút trên
- Chiều cao gờ trên
- Chiều cao gờ trên
cùng
- Bề rộng bầu dầm dưới
- Bề rộng sườn dầm
- Bề rộng bầu dầm trên
- Bề rộng gờ trên cùng
- Bề rộng vút dưới
H=
h1 =
h2 =
h3 =
h4 =
h5 =
h6 =
165
25
20
89
11
12
8
cm
cm
cm
cm
cm
cm
cm
b1 =
b2 =
b3 =
b4 =
b5 =
65
20
85
65
22,
cm
cm
cm
cm
cm
32,
cm
5
- Bề rộng vút trên
b6 =
5
2.2.3.3. Thiết kế dầm ngang.
200
1320
1320
2000
Hình 2.3: Kích thước dầm ngang.
Các kích thước dầm ngang:
Chiều cao dầm ngang :
hdn = 1320 mm
Chiều rộng dầm ngang :
bdn = 200 mm
KC giữa các dầm ngang:
8100 mm.
Diện tích dầm ngang:
A = 2000 x 200 = 400000 mm 2
Thể tích dầm ngang:
V = A x h =400000 x10-9 =0.528 m3
2.2.4. Thiết kế sơ bộ mố cầu.
Căn cứ vào phương án cầu, điều kiện địa chất thủy văn tại vị trí đặt mố cầu ta
chọn mố chữ chân dê bê tông cốt thép với các kích thước như hình vẽ.
-10-
N TT NGHIP
TRNG H CễNG NGH GTVT
Tỷ Lệ: 1:100
6100
ĐI CƯA KHẩU Pò Mã
mặt CắT I-I
400700 500
580 550
300600
300
162.61
9580
3000
162.53
300400 1200
150
1450
950 500
950 550
Tỷ Lệ: 1:100
1940 150
mặt bÊN mố
ĐI XUấT HOá
7080
7820
5080
75
7000
.
1:0
Phạm vi đất đắp lòng mố
S1=40.70 m2
S2=24.54 m2
3000
3100
1600
2300
155.53
3100
1600
2300
2000
2000
2000
155.53
100
153.53
Khối lượng đã tính trong bản vẽ thi công
1100
153.53
7000
7000
Hỡnh 2.4: Kớch thc m cu.
Cỏc kớch thc cu to m:
Cỏc kớch thc cu to
Ký hiu
Giỏ tr
n v
- S ln xp ti
nL
2
Ln
- Chiu cao m
Hmo
11680
(cm)
- Chiu rng m
Bmo
8000
(cm)
- Gúc nghiờng ta luy nún m
- Gi cu ti m
+ H s ma sỏt vi bờ tụng
+ Loi gi
1:n
Gi
f
Gi
1:1
Gi cao su bn thộp
0,3
Gi c nh
+ Chiu cao gi
hg
6
(cm)
+ Chiu rng gi
bg
31
(cm)
+ Chiu di gi
Lg
46
(cm)
+ S lng gi cu
ng
4
(cm)
+ Chiu cao ỏ kờ gi
hk
20
(cm)
+ Chiu rng ỏ kờ gi
bk
80
(cm)
+ Chiu di ỏ kờ gi
Lk
80
(cm)
+ S lng ỏ kờ
nk
4
+ Chiu cao tng nh
ht
194
(cm)
+ Chiu rng tng nh
bt
800
(cm)
- Kớch thc ỏ kờ gi
- Tng nh
-11-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Chiều dày tường đỉnh
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
∆ tđ
40
- Tường thân
(cm)
(cm)
+ Chiều cao tường thân
htt
700
(cm)
+ Chiều rộng tường thân
btt
800
(cm)
+ Chiều dày tường thân
∆ tt
160
(cm)
+ Chiều dài tường cánh trên
Ltct
610
(cm)
+ Chiều cao đuôi tường cánh
htc1
150
(cm)
+ Chiều cao vát tường cánh
htc2
300
(cm)
+ Chiều rộng vát tường cánh
+ Chiều cao dưới phần vát
tường cánh
+ Chiều dài tường cánh dới
btc
300
(cm)
btc
508
(cm)
Ltcd
310
(cm)
+ Chiều dày tường cánh
∆ tc
100
(cm)
- Bản quá độ
+ Độ dốc bản quá độ
n
10%
+ Chiều dài bản quá độ
Lbqđ
610
(cm)
+ Chiều dày bản quá độ
∆ bqđ
20
(cm)
+ Chiều rộng bản quá độ
bbqđ
600
(cm)
+ Chiều dài gờ kê
Lgk
600
(cm)
+ Chiều dày gờ kê
bgk
30
(cm)
+ Chiều cao gờ kê ngoài
+ Chiều cao gờ kê sát tường
đỉnh
- Bệ móng mố
hgk1
30
(cm)
hgk2
60
(cm)
+ Chiều cao bệ móng
hbm
200
(cm)
+ Chiều dài bệ móng
m
800
(cm)
Bbm
700
(cm)
- Tường cánh
- Gờ kê bản quá độ
+ Chiều rộng bệ móng
2.3. Biện pháp thi công chỉ đạo phương án I.
2.3.1. Thi công mố cầu.
- Dùng máy ủi san đất dọn mặt bằng tạo đường di chuyển cho máy móc thiết bị
phục vụ thi công, vận chuyển và tập kết vật tư.
Chuẩn bị mặt bằng
+Chuẩn bị vật tư máy móc thi công.
+xác định vị trí thi công, định vị tim mố.
+Dùng máy ủi kết hợp thủ côngsan ủi mặt bằng thi công mố M1.
Bước 1: Đào hố móng.
+ Dùng máy xúc kết hợp với đào thủ công đào đến cao độ đáy móng +153.43
-12-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
+ Đắp vòng vây đất bao ngăn nước.
+ Hút khô nước hố móng.
Bước 2: Đổ bê tông bệ mố.
+ Vệ sinh hố móng
+ Thi công lớp bê tông đệm 10cm
+ Lắp đặt cốt thép, ván khuôn bệ mố
+ Đổ bê tông bệ mố
+ Bảo dưỡng bê tông
Bước3: Đổ bê tông tường thân, tường đầu và tường cánh.
+ Chờ bê tông bệ mố đạt cường độ
+ Tháo dỡ ván khuôn bệ mố
+ Đổ bê tông chèn khe
+ Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ
+ Lắp đặt cốt thép,ván khuôn tường đầu,tường thân,tường cánh
+ Đổ bê tông tường đầu,tường thân,tường cánh
+ Thi công bản quá độ ,tứ nón.
+ Đắp đất trước mố đến cao độ 518.0
+ Thanh thải lòng sông
+ Hoàn thiện mố.
2.3.2. Thi công kết cấu nhịp.
- Dùng máy ủi san lấp dọn mặt bằng tạo bãi đúc dầm.
- Rải lớp móng đá dăm, lắp dựng hệ tà vẹt.
- Lắp dựng ván khuôn đáy dầm.
- Lắp dựng cốt thép thường, ống gen và ván khuôn dầm. Đổ bê tông dầm.
- Luồn cốt thép cường độ cao, khi bê tông đạt >90% cường độ thiết kế tiến
hành căng kéo cáp dự ứng lực.
- Rải lớp móng đá dăm cho đường vận chuyển dầm.
- Lắp đặt hệ thống trụ tạm, tà vẹt đường ray xe goòng để di chuyển dầm ra vị trí
sàng dầm.
- Sàng ngang các phiến dầm vào vị trí gối bằng cần cẩu đứng ở 2 phía mố cầu.
- Tiến hành sàng ngang các phiến dầm đặt xuống gối, giữ ổn định cho dầm
bằng các chống xiên ( đặt xuống gối cố định trước, di động sau ).
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông dầm ngang.
- Lắp dựng ván khuôn cốt thép đổ bê tông bản mặt cầu
- Lắp dựng ván khuôn cốt thép đổ bê tông bệ đỡ lan can.
- Làm lớp phủ mặt cầu và lắp đặt hệ lan can và các phụ kiên khác.
- Hoàn thiện và vệ sinh cầu.
-13-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
CHƯƠNG III
PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ II
CẦU DẦM THÉP LIÊN HỢP BẢN BTCT L = 33m
3.1. Giới thiệu chung về phương án.
3.1.1. Địa chất thủy văn.
3.1.1.1. Địa chất.
Số liệu thăm dò địa chất tại các lỗ khoan ở khu vực xây dựng cầu gồm các lớp
như sau:
Lớp 1; Lớp sét pha màu vàng ,dẻo cứng
Lớp 2 ; Lớp cuội sỏi cát sạn, xám xanh ,xám đen,kết cấu chặt
Lớp 3; Lớp cát pha màu xám xanh, trạng thái cứng sản phẩm của đá kết
bột phong hóa mạnh bở rời
Lớp 4 ; Lớp đá cát sạn kết ,mầu xám xanh ,xám vàng,nứt nẻ.
3.1.1.2. Thủy văn.
Theo số liệu khảo sát điều tra cho biết:
H1% (m)
Q1% (m3/s)
161.71
269.25
V1% (m/s)
3.83
Lo (m)
23.75
Dòng chảy ổn định, tốc độ chảy không lớn do đó hạn chế gây ra hiện tượng xói lỡ, bồi
lắng tại giữa suối và hai bên bờ suối.
3.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Quy mô thiết kế: Cầu được thiết kế vĩnh cữu.
- Khổ cầu:
7 + 2x0,5m.
- Tải trọng thiết kế:
HL93 và Người đi bộ 3kN/m 2.
- Khổ thông thuyền:
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22TCN 272 – 05.
3.1.3. Kết cấu phần trên.
- Cầu dầm giản đơn nhịp thép liên hợp bản bê tông cốt thép gồm 1 nhịp
L=33m .
- Mặt cắt ngang kết cấu nhịp gồm 4 dầm thép đặc tiết diện chữ T, khoảng cách
giữa 2 dầm là 200cm. Chiều cao dầm liên hợp H = 171cm.
- Dầm được chế tạo tại xưởng từ bản thép liên kết bằng đường hàn và được
đưa ra công trường lắp ráp bằng bulông cường độ cao và bằng liên kết hàn. Trên 1
nhịp có 5 hệ liên kết ngang,hệ liên kết ngang tại gối dùng thép định hình I700 và tại
các mặt cắt còn lại dùng thép định hình L100x100x10mm, liên kết dọc dùng thép
định hình L100x100x10mm.
- Bản mặt cầu bằng bê tông cốt thép có cường độ 28MPa, dầy 20cm đúc tại
chỗ, neo liên kết dạng neo mềm.
- Độ dốc dọc cầu là 1%, độ dốc ngang cầu 2,0%.
3.1.4. Kết cấu phần dưới.
Mố cầu: Gồm hai mố chữ U bằng bê tông cốt thép đặt trên nền thiên nhiên,
.Đáy móng mố M1 là sản phẩm của đá cát bột kết phong hóa mạnh bở rời, đáy móng
M2 là đá lộ thiên.
-Khe co gián bằng thép .
-Gối cầu cao su cốt bản thép.
-Lớp mặt cầu gồm : bê tông Asphalt dày 70 mm.
Lớp phòng nước dạng phun.
BTCT 30Mpa dày 200mm
-14-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
3.2. Thiết kế sơ bộ kết cấu nhịp.
3.2.1. Các số liệu ban đầu.
- Quy mô thiêt kế: Cầu được thiết kế vĩnh cữu.
- Tiêu chuẩn thiết kế: 22 TCN 272 – 05.
- Chiều dài nhịp: Lnh = 33 (m)
- Khoảng cách từ đầu dầm đến gối: a = 0,4 (m)
- Chiều dài nhịp tính toán: Ltt = Lnh– 2a = 32,2 (m)
- Khổ cầu: 7 + 2x0,5 (m)
- Tải trọng thiết kế: HL93.
+ Tổ hợp HL93K: Tổ hợp của xe tải thiết kế (Truck)+Tải trọng Làn (Lane).
+ Tổ hợp HL93M: Tổ hợp của xe 2 trục thiết kế (Tandem)+ Tải trọng Làn.
- Tải trọng người đi bộ: 3 (kN/m2).
- Dạng kết cấu nhịp: Cầu dầm giản đơn
- Dạng mặt cắt: Thép liên hợp BTCT
3.2.2. Các đặc trưng vật liệu.
- Thép chế tạo neo: Cường độ chảy quy định nhỏ nhất:
f y = 420 MPa.
- Cốt thép chịu lực bản mặt cầu: Cường độ chảy quy định nhỏ nhất: f y =
420MPa.
- Vật liệu bê tông chế tạo bản mặt cầu:
+ Cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi 28 ngày: fc’ = 28MPa.
+ Trọng lượng riêng của bê tông γc= 2,5 T/m3=25 KN/m3.
+ Mô đuyn đàn hồi của bê tông được xác định theo công thức:
Ec = 0,043× γ c1.5 × f c' = 0.043× 25001.5 × 28 = 28441.83
(MPa).
- Vật liệu thép chế tạo dầm: Thép hợp kim M270M cấp 345W (tương đường với
thép A709M của tiêu chuẩn ASTM) có các thông số kỹ thuật sau:
+ Cấp thép: 345w (thép chống gỉ).
+ Giới hạn chảy của thép:
fy = 345 MPa.
+ Giới hạn kéo đứt của thép: fu = 485 MPa.
+ Mô đuyn đàn hồi của thép: Es = 2,0.105 MPa.
- Liên kết dầm:
+ Liên kết dầm chủ bằng đường hàn.
+ Liên kết mối nối dầm bằng bulông cường độ cao.
3.2.3. Chọn sơ bộ kết cấu nhịp.
3.2.3.1. Quy mô thiết kế mặt cắt ngang cầu.
- Với bề rộng cầu B = 8,0 (m) ta chọn số lượng dầm chủ là 4 dầm với khoảng
cách giữa các dầm chủ S = 2,0 (m).
-15-
N TT NGHIP
TRNG H CễNG NGH GTVT
500
7000
500
1 lớp BTN hạt trung dày 5cm
600
1 lớp bêtông bảo vệ dày 4cm
1 lớp phòng nước dày 1cm
vạch sơn
700
1460
600
1500
2%
1000
2000
2000
2000
1710
BT bản mặt cầu dày 20cm có lưới thép
2%
1000
Khối chống chuyển vị ngang
Hỡnh 3.1: Mt ct ngang kt cu nhp phng ỏn 2.
3.2.3.2. La chn kớch thc dm thộp.
a. Chiu cao dm thộp (Hsb).
õy l yu t quyt nh c trng hỡnh hc ca dm chu un.
Chiu cao dm ch c xỏc nh t cỏc iu kin:
+ m bo iu kin cng .
+ m bo iu kin cng.
+ m bo chiu cao kin trỳc.
+ Cỏc yu t c bit.
H sb 1
1
H sb ì 32, 40 = 0,98
L 33
33
Ta chn chiu cao dm thộp: Hsb =140+3+3=146 cm
b. Chiu dy sn dm thộp (tw).
Nhim v ca bn bng:
- Liờn kt cỏc cỏnh dm, to mt ct ch T t hp.
- Di tỏc dng ca ti trng, bn bng chu ct l ch yu v ng thi cũn
chu ng sut phỏp do mụ men.Chiu dy bn bng c xỏc nh t iu kin chu
lc v iu kin n nh cc b ca bn bng v tho món iu kin bn thộp s
dng cú chiu d ti thiu.
Theo 22TCN 272-05: Cỏc kớch thc ca dm phi cựng t n kh nng chu
lc ln nht (mt ct c chc).
Chn chiu dy bn bng: tw = 3 cm
Chiu cao bn bng:
Dw = 140 cm
c. Kớch thc bn cỏnh dm.
- Cu to bn cỏnh trờn hay bn cỏnh chu nộn (Compress flange):
Do cú bn bờ tụng chu nộn nờn bn cỏnh trờn ca dm thộp ch cn cu to
b trớ neo liờn kt vi bn bờ tụng, vỡ vy kớch thc ca bn cỏnh trờn thng
nh hn bn cỏnh di.
+ Chn b rng bn cỏnh chu nộn: bc = 40
+ S tp bn :
n = 1 tp.
+ Chiu dy mt bn:
t c = 3 (mm)
- Cu to bn cỏnh di hay bn cỏnh chu kộo (Tenssion flange):
+ B rng bn cỏnh chu kộo:
bt = 600 (mm)
+ S tp bn:
n = 1 tp.
+ Chiu dy mt bn:
t t = 3 (mm)
-16-
N TT NGHIP
TRNG H CễNG NGH GTVT
d. Kớch thc bn bờ tụng mt cu.
- Kớch thc ca bn bờ tụng c xỏc nh theo iu kin bn chu un di
tỏc dng ca ti trng cc b.
- Chiu dy bn thng chn: ts = (16 25) cm.
Theo quy nh ca Quy trỡnh 22TCN 272- 2005 thỡ chiu dy ca bn bờ tụng
mt cu phi ln hn 175 mm. ng thi phi m bo theo iu kin chu lc.
õy ta chn chiu dy bn bờ tụng mt cu: ts = 20 cm.
- Bn bờ tụng cú cu to vỳt dng ng chộo. Mc ớch ca vic cu to vỳt
bn bờ tụng l nhm lm tng chiu cao dm tng kh nng chu lc ca dm v
to ra ch b trớ h neo liờn kt.
- La chn kớch thc ca bn bờ tụng mt cu nh sau:
+ Chiu dy bn bờ tụng:
+ Chiu dy vỳt bn:
+ Chiu rng vỳt bn :
+ chiu di phn cỏnh hng:
+ Chiu di phn cỏnh phớa trong:
ts = 20 cm
th = 5 cm
bh = 5 cm
de = 100 cm
S/2 = 100 cm
e. Lp ph mt cu.
- Lp bờ tụng Asphalt dy :50 (mm)
- Lp bờ tụng bo v dy: 40 (mm)
- Lp phũng nc dy:
10 (mm)
- Lp mui luyn dy:
20 (mm)
3.3. Thit k s b m cu.
3.3.1. Tớnh toỏn s b m cu.
Cn c vo phng ỏn cu, iu kin a cht thy vn ti v trớ t m cu ta
chn m ch chõn dờ bờ tụng ct thộp vi cỏc kớch thc nh hỡnh v.
3.3.1.1. Cu to m cu M1.
ĐI CƯA KHẩU Pò Mã
mặt CắT I-I
400700 500
300400 1200
1450
300600
150
300
162.61
9580
3000
162.53
950 500
580 550
Tỷ Lệ: 1:100
950 550
Tỷ Lệ: 1:100
6100
1940 150
mặt bÊN mố
ĐI XUấT HOá
7080
7820
5080
75
7000
.
1:0
Phạm vi đất đắp lòng mố
S1=40.70 m2
S2=24.54 m2
3000
3100
1600
2300
155.53
3100
1600
2300
100
153.53
Khối lượng đã tính trong bản vẽ thi công
1100
7000
153.53
2000
2000
2000
155.53
7000
Hỡnh 3.2: Kớch thc m cu.
Cỏc kớch thc cu to m:
Cỏc kớch thc cu to
Ký hiu
-17-
Giỏ tr
n v
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
- Số làn xếp tải
nL
2
Làn
- Chiều cao mố
Hmo
11680
(cm)
- Chiều rộng mố
Bmo
8000
(cm)
- Góc nghiên ta luy nón mố
- Gối cầu tại mố
+ Hệ số ma sát với bê tông
+ Loại gối
1:n
Gối
f
Gối
1:1
Gối cao su bản thép
0,3
Gối cố định
+ Chiều cao gối
hg
6
(cm)
+ Chiều rộng gối
bg
31
(cm)
+ Chiều dài gối
Lg
46
(cm)
+ Số lượng gối cầu
ng
4
(cm)
+ Chiều cao đá kê gối
hđk
20
(cm)
+ Chiều rộng đá kê gối
bđk
80
(cm)
+ Chiều dài đá kê gối
Lđk
80
(cm)
+ Số lợng đá kê
nđk
4
+ Chiều cao tường đỉnh
htđ
194
(cm)
+ Chiều rộng tường đỉnh
btđ
800
(cm)
+ Chiều dày tường đỉnh
∆ tđ
40
(cm)
- Kích thước đá kê gối
- Tường đỉnh
- Tường thân
(cm)
+ Chiều cao tường thân
htt
700
(cm)
+ Chiều rộng tường thân
btt
800
(cm)
+ Chiều dày tường thân
∆ tt
160
(cm)
+ Chiều dài tường cánh trên
Ltct
610
(cm)
+ Chiều cao đuôi tường cánh
htc1
150
(cm)
+ Chiều cao vát tường cánh
htc2
300
(cm)
+ Chiều rộng vát tường cánh
+ Chiều cao dưới phần vát tường
cánh
+ Chiều dài tường cánh dới
btc
300
(cm)
btc
508
(cm)
Ltcd
310
(cm)
+ Chiều dày tường cánh
∆ tc
100
(cm)
- Bản quá độ
+ Độ dốc bản quá độ
n
10%
- Tường cánh
-18-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
+ Chiều dài bản quá độ
Lbqđ
610
(cm)
+ Chiều dày bản quá độ
∆ bqđ
20
(cm)
+ Chiều rộng bản quá độ
bbqđ
600
(cm)
+ Chiều dài gờ kê
Lgk
600
(cm)
+ Chiều dày gờ kê
bgk
30
(cm)
+ Chiều cao gờ kê ngoài
hgk1
30
(cm)
+ Chiều cao gờ kê sát tường đỉnh
hgk2
60
(cm)
+ Chiều cao bệ móng
hbm
200
(cm)
+ Chiều dài bệ móng
m
800
(cm)
Bbm
700
(cm)
- Gờ kê bản quá độ
- Bệ móng mố
+ Chiều rộng bệ móng
3.4. Biện pháp thi công chỉ đạo phương án II.
3.4.1. Thi công mố cầu.
- Dùng máy ủi san đất dọn mặt bằng tạo đường di chuyển cho máy móc thiết bị
phục vụ thi công, vận chuyển và tập kết vật tư.
Chuẩn bị mặt bằng
+Chuẩn bị vật tư máy móc thi công.
+xác định vị trí thi công, định vị tim mố.
+Dùng máy ủi kết hợp thủ côngsan ủi mặt bằng thi công mố M1.
Bước 1: Đào hố móng.
+ Dùng máy xúc kết hợp với đào thủ công đào đến cao độ đáy móng +153.43
+ Đắp vòng vây đất bao ngăn nước.
+ Hút khô nước hố móng.
Bước 2: Đổ bê tông bệ mố.
+ Vệ sinh hố móng
+ Thi công lớp bê tông đệm 10cm
+ Lắp đặt cốt thép, ván khuôn bệ mố
+ Đổ bê tông bệ mố
+ Bảo dưỡng bê tông
Bước3: Đổ bê tông tường thân, tường đầu và tường cánh.
+ Chờ bê tông bệ mố đạt cường độ
+ Tháo dỡ ván khuôn bệ mố
+ Đổ bê tông chèn khe
+ Đắp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ
+ Lắp đặt cốt thép,ván khuôn tường đầu,tường thân,tường cánh
+ Đổ bê tông tường đầu,tường thân,tường cánh
+ Thi công bản quá độ ,tứ nón.
+ Đắp đất trước mố đến cao độ 518.0
+ Thanh thải lòng sông
+ Hoàn thiện mố.
3.4.2. Thi công kết cấu nhịp.
- Dùng máy ủi san lấp dọn mặt bằng tạo bãi đúc dầm.
- Rải lớp móng đá dăm, lắp dựng hệ tà vẹt.
-19-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
- Lắp dựng ván khuôn đáy dầm.
- Lắp dựng cốt thép thường, ống gen và ván khuôn dầm. Đổ bê tông dầm.
- Luồn cốt thép cường độ cao, khi bê tông đạt >90% cường độ thiết kế tiến
hành căng kéo cáp dự ứng lực.
- Rải lớp móng đá dăm cho đường vận chuyển dầm.
- Lắp đặt hệ thống trụ tạm, tà vẹt đường ray xe goòng để di chuyển dầm ra vị trí
sàng dầm.
- Sàng ngang các phiến dầm vào vị trí gối bằng cần cẩu đứng ở 2 phía mố cầu.
- Tiến hành sàng ngang các phiến dầm đặt xuống gối, giữ ổn định cho dầm
bằng các chống xiên ( đặt xuống gối cố định trước, di động sau ).
- Thi công dầm ngang.
- Thi công bản liên hợp BTCT.
- Lắp dựng ván khuôn cốt thép đổ bê tông bệ đỡ lan can.
- Làm lớp phủ mặt cầu và lắp đặt hệ lan can và các phụ kiên khác.
- Hoàn thiện và vệ sinh cầu.
-20-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
CHƯƠNG IV
SO SÁNH VÀ KIẾN NGHỊ PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
Qua tính toán sơ bộ 2 phương án xây dựng cầu ta có :
+ Phương án 1: Cầu dầm BTCT DUL, nhịp giản đơn tiết diện chữ I căng sau,
toàn cầu có 1 nhịp L=33m.
+ Phương án 2: cầu dầm liên hợp BTCT ,tiết diện chữ T toàn cầu có 1 nhịp L
=33m
Giải pháp kết cấu cầu dựa trên những nguyên tắc chủ yếu sau:
- Thiết kế cầu phải phù hợp với quy hoạch tổng thể.
- Mặt cắt ngang cầu phải phù hợp với mặt cắt ngang đườngvà phải dựa trên
kết quả điều tralưu lượng xe và tính toándự báo nhu cầu vận tải trong khu vực.
- Bảo đảm khổ thông thuyền, tĩnh không xe chạy và tĩnh không dưới cầu
- Kết cấu cầu phải phù hợp với khả năng thi công của các nhà thầu Việt Nam.
- Thời gian thi công ngắn, thi công thuận tiện.
- Hạn chế tối đa các tác động đến môi trường.
- Thuận tiện cho các công tác duy tu và bảo dưỡng.
- Kiểu dáng kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu vực xây dựng.
Để lựa chọn một phương án tốt nhất ta phải tiến hành so sánh chúng về các chỉ
tiêu Kinh tế- Kỹ Thuật- Mỹ Quan và điều kiện duy tu bảo dưỡng cũng như khả năng
khai thác của chúng.
4.1. Phương án xây dựng mới cầu dầm bê tông cốt thép dự ứng
lực.
4.1.1. Về ưu điểm.
- Cầu có tính chất vĩnh cửu, ít tốn công duy tu bảo dưỡng khi khai thác, mỹ
thuật tạo dáng đẹp
- Tận dụng được nguồn vật liệu địa phương như xi măng, cát, đá.
- áp dụng được công nghệ tiên tiến
4.1.2. Nhược điểm.
- Thi công theo cộng nghệ tiên tiến đòi hỏi trình độ thi công cao.
- Phải có máy móc thiết bị chuyên dụng.
- Thép cường độ cao phải nhập ngoại.
4.2. Phương án xây dựng cầu mới bằng dầm thép liên hợp bê tông.
4.2.1. Ưu điểm.
- Kết cấu nhịp nhẹ, giảm tĩnh tải tác dụng xuống mố trụ
- Tiết kiệm được vật liệu làm mố trụ do tĩnh tải giảm.
- Đẩy nhanh được tiến độ thi công do các bộ phận được chế tạo sẵn trong nhà
máy nên giảm được chi phí xây dựng cầu.
4.2.2. Nhược điểm.
- Cầu không có tính chất vĩnh cửu, phải duy tu bảo dưỡng thường xuyên nhất
là việc sơn chống gỉ cho dầm.
- Sử dụng nhiều thép là vật liệu đắt tiền nên tính kinh tế không cao.
4.2.3. Về kinh tế.
4.2.3.1.Cầu dầm BTCTDƯL .
Bảng tổng hợp vật tư
Công trình : Cầu khuổi mít - lạng sơn
STT
Mã hiệu
Tên vật tư
-21-
Đơn vị
Khối lợng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
Vật liệu
1
:1954
2
:2523
3
:2525
4
:2527
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
:2875
:2883
:2938
:5809
:5814
:5817
:5818
:5819
:5834
:5850
:5854
:5856
:5857
:5860
:5862
:5888
:5896
:5937
:5952
:5976
25
:6050
26
:6051
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
:6068
:6093
:6094
:6111
:6121
:6284
:6286
:6287
:6289
:6301
:6302
:6319
:6339
:6406
:6407
:6409
Cồn rửa
ống nhựa PVC D50mm,
L=6m
ống nhựa PVC D75mm,
L=6m
ống nhựa PVC D100mm,
L=6m
Nhựa dán
Nút bịt nhựa D32mm
Sỏi chèn
Đá hộc
Đá dăm chèn
Đá dăm 1x2
Đá dăm 2x4
Đá dăm 4x6
Đá sỏi đk lớn nhất 20mm
Đất đèn
Đinh
Đinh đỉa
Đinh đỉa các loại
Đinh 6cm
Đinh các loại
Bê tông nhựa hạt trung
Bột đá
Bu lông M16
Bu lông M20x80
Cát vàng
Cấp phối đá dăm 0,075 50mm (lớp dới)
Cấp phối đá dăm 0,075 50mm (lớp trên)
Củi
Dây thép
Dây thép buộc 1mm
Dầu hoả
ôxy
Gas
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống
Gỗ chống
Gỗ ván cầu công tác
Gỗ ván khuôn
Giấy dầu
Khe co dãn
Nhựa bitum
Nhựa bitum số 4
Nớc
-22-
kg
0.340
m
10.100
m
4.242
m
116.655
kg
cái
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
kg
kg
cái
cái
kg
kg
tấn
kg
cái
cái
m3
0.544
68.000
516.555
196.440
9.331
130.469
285.115
55.032
0.036
270.241
83.620
224.338
46.860
0.018
10.706
35.135
1,891.346
179.174
5.280
289.502
m3
468.032
m3
300.188
kg
kg
kg
kg
chai
kg
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m
kg
kg
lít
3,136.560
330.928
0.038
67.859
66.105
4.165
0.227
3.887
0.363
2.636
6.966
1,957.213
0.000
166.266
3,293.388
101,779.475
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
:6423
:6433
:6459
:6462
:6470
:6607
:6621
:6630
:6631
:6632
:6635
:6637
:6657
:6692
:6707
58
59
60
61
62
63
64
:7630
:7635
:7637
:7640
:7645
:7735
:7740
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
:8501
:8505
:8506
:8512
:8529
:8530
:8533
:8534
:8536
:8558
:8566
:8577
:8580
:8581
:8586
:8587
:8616
:8631
:8635
84
:8658
85
86
87
:8662
:8677
:8678
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
Phụ gia dẻo hoá
Que hàn
Sơn
Sơn dẻo nhiệt
Sơn lót đờng
Thép hình
Thép tấm
Thép tròn D<=10mm
Thép tròn D<= 18mm
Thép tròn D > 18mm
Thép tròn D6-8mm
Thép tròn D > 10mm
Ván khuôn dầy 3cm
Vải địa kỹ thuật
Xi măng PC30
Nhân công
Nhân công 3,0/7
Nhân công 3,5/7
Nhân công 3,7/7
Nhân công 4,0/7
Nhân công 4,5/7
Nhân công 3,5/7
Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Ô tô 2,5T
Ô tô tự đổ 7T
Ô tô tự đổ 10T
Ô tô chở, tới nớc 5m3
Cần cẩu ô tô 10T
Cần cẩu bánh hơi 16T
Cần cẩu bánh xích 16T
Cần cẩu bánh xích 25T
Cần cẩu bánh xích 40T
Lò nấu sơn YHK 3A
Máy đào 3,6m3
Máy đầm bánh hơi 16T
Máy đầm lu 10T
Máy đầm lu rung 25T
Máy đầm bàn 1KW
Máy đầm dùi 1,5KW
Máy cắt uốn cắt sắt 5KW
Máy hàn 23KW
Máy khoan đứng 4,5KW
Máy nén khí Diêzen
600m3/h
Máy ủi 110CV
Máy rải 50-60m3/h
Máy rải 130-140CV
-23-
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
m3
m2
kg
8,154.142
420.662
0.296
142.206
6.850
41,783.382
665.208
90.350
10,410.528
10,818.630
3.914
2,271.030
0.003
55.374
222,447.568
công
công
công
công
công
công
công
1,399.838
2,268.732
0.740
1,032.429
50.378
35.082
601.812
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
0.767
5.623
48.582
1.136
0.011
13.304
15.206
1.743
1.033
0.877
2.892
2.341
1.390
1.136
8.303
37.231
26.499
87.169
62.363
ca
0.104
ca
ca
ca
2.289
0.444
0.129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT
I
1
2
II.
III
1
2
3
4
5
6
7
8
88
89
90
91
92
93
:8679
:8682
:8685
:8687
:8720
:8732
94
:8734
95
96
97
98
:8746
:8749
:9010
:9015
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
Máy san 110CV
Máy tới nhựa
Máy trộn BT 250L
Máy vận thăng 0,8T
Tàu kéo 150CV
Thiết bị nấu nhựa
Thiết bị sơn kẻ vạch
YHK10A
Xà lan 200T
Xà lan 400T
Máy hàn nhiệt
Máy khoan giếng
ca
ca
ca
ca
ca
ca
0.264
0.207
8.863
0.089
0.871
0.104
ca
0.877
ca
ca
ca
ca
1.743
1.743
0.716
75.227
BẢNG TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Công trình : DAĐT cầu Khuổi Mít
Địa điểm : Lạng Sơn
GT DTXL
Thuế VAT
Hạng mục
Diễn giải
trước thuế
(10%)
591,770,62
Chi phí xây dựng
1+2
5,917,706,269
7
580,167,28
Chi phí xây lắp
Dự toán
5,801,672,813
1
Chi phí lán trại
I1*2%
116,033,456
11,603,346
Chi phí quản lý dự
1,811% * I
107,169,661
10,716,966
án
Chi phí tư vấn đầu tư
143,998,73
1,439,987,346
xây dựng
4
Khảo sát bước lập
Bảng tính
500,567,273
50,056,727
dự án
Lập dự án
0,343% * I
20,297,733
2,029,773
Khảo sát lập
Tạm tính
54,545,455
5,454,545
TKBVTC
Thiết kế BVTC
0,882% * I
52,194,169
5,219,417
Thẩm tra TKBVTC
0,081% * I
4,793,342
479,334
Thẩm tra hồ sơ tổng
0,079% * I
4,674,988
467,499
dự toán
Lựa chọn nhà thầu
0,122% * I
721,960,165
72,196,016
thi công XL
Giám sát xây dựng
1,368% * I
80,954,222
8,095,422
-24-
GT DTXL
Sau thuế
6,509,476,896
6,381,840,094
127,636,802
117,886,627
1,583,986,080
550,624,000
22,327,506
60,000,000
57,413,586
5,272,676
5,142,487
794,156,181
89,049,644
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
IV
1
2
3
4
5
6
7
V
Chi phí khác
Chi phí đảm bảo an
toàn giao thông
Thẩm tra tổng mức
đầu tư
Mua bảo hiểm công
trình
Chi phí khởi công
Chi phí lập hồ sơ
hoàn công
Thẩm tra phê duyệt
quyết toán
Chi phí kiểm toán
các cấp
Chi phí đền bự
GPMB
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
109,962,818
10,996,282
120,959,100
1% x I.1
59,177,063
5,917,706
65,094,769
0,026% * I
1,538,604
153,860
1,692,464
0.42% *I
24,854,366
2,485,437
27,339,803
0.05% * I
10% x
CPTK
2,958,853
295,885
3,254,738
5,219,417
521,942
5,741,359
0,1% * I
5,917,706
591,771
6,509,477
0,174% * I
10,296,809
1,029,681
11,326,490
Tạm tính
1,000,000,000
VI
Dự phòng
10%*(I+II+
III+IV+V)
933,230,870
VII
Tổng mức đầu tư
I+II+III+IV
+V+VI
10,265,539,573
4.2.3.2. Cầu dầm liờn hợp BTCT.
Bảng tổng hợp vật tư
Công trình : Cầu Khuổi Mít- Lạng Sơn
Hạng mục : Khuổi Mít
STT
Mã hiệu
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
kg
0.340
m
10.100
m
4.242
m
116.655
kg
cái
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
kg
0.544
68.000
516.555
196.440
9.331
130.469
285.115
55.032
0.036
270.241
Vật liệu
1
:1954
2
:2523
3
:2525
4
:2527
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
:2875
:2883
:2938
:5809
:5814
:5817
:5818
:5819
:5834
:5850
Cồn rửa
ống nhựa PVC D50mm,
L=6m
ống nhựa PVC D75mm,
L=6m
ống nhựa PVC D100mm,
L=6m
Nhựa dán
Nút bịt nhựa D32mm
Sỏi chèn
Đá hộc
Đá dăm chèn
Đá dăm 1x2
Đá dăm 2x4
Đá dăm 4x6
Đá sỏi đk lớn nhất 20mm
Đất đèn
-25-