Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Để kiểm tra lớp 10 GDCD HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.03 KB, 10 trang )

Sở Giáo dục & Đào tạo Hà Tây Bài Kiểm tra học kỳ II
Trờng THPT Tùng Thiện Năm học 2007 2008.
Họ và tên : Môn : Giáo dục công dân lớp 10
Lớp : 10.. Thời gian làm bài : 45

Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra này.

Đề bài:
Phần A: Trắc nghiệm. (6 điểm)
Điền từ, ngữ thích hợp vào ô trống:.
Câu 1. Cộng đồng là toàn thể những ngời cùng sống, có những ....................gắn
bó.................................trong sinh hoạt xã hội.
Câu 2. Sống hoà nhập là ................................ không xa lánh mọi ngời. Không
gây........................... với ngời khác, có ý thức tham gia............................. của cộng
đồng.
Câu 3. Lòng yêu nớc là............................ và tinh thần sẵn sàng đem
hết......................... phục vụ lợi ích tổ quốc.
Khoanh tròn vào chữ in hoa là đáp án đúng:
Câu 4.
A- Không ai có thể sống ở bên ngoài cộng đồng xã hội.
B - Ai cũng có thể sống bên ngoài cộng đồng xã hội.
C- Con ngời có thể tồn tại độc lập mà không cần đến cộng đồng xã hội.
D - Con ngời có thể sống và phát triển không ảnh hởng gì đến cộng đồng
xã hội.

Câu 5. Vai trò của cộng đồng đối với cá nhân:
A- Chăm lo cho cuộc sống cá nhân.
B - Tạo điều kiện để cá nhân phát triển.
C- Môi trờng cho sự phát triển nhân cách cá nhân.
D - Tất cả các ý trên.


Câu 6. Nét đặc trng nổi bật thể hiện truyền thống nhân nghĩa của dân tộc Việt
Nam:
A- Các thế hệ sau ghi lòng tạc dạ công lao của thế hệ đi trớc và phát huy
những nét đẹp của thế hệ trớc.
B - Thế hệ sau tự đề ra những nguyên tắc sống phù hợp với thời hện tại mà
không cần tiếp thu thế hệ trớc.
Mã đề 01
C- Thế hệ sau chỉ cần tuân theo những nguyên tắc sống đa học đợc ở các nớc
trên thế giới.
D - Tất cả các quan niệm của thế hệ trớc đã lỗi thời nên thế hệ sau không nhất
thiết phải tiếp thu và phát huy.

Câu 7. Thanh niên muốn sống hoà nhập phải:
A- Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gàn gũi, vui vẻ với mọi ngời xung quanh.
B - Không chia rẽ, xa lánh bạn bè và làm mất đoàn kết.
C- Tích cự tham gia các hoạt động của tập thể, xã hội.
D - Tất cả các ý trên.

Câu 8. Biểu hiện của hợp tác:
A- Cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng và sẵn sàng hỗ trợ nhau về công việc
chung.
B - Chia bè, kéo cánh, kết bè phái mất đoàn kết.
C- Tranh giành nhau về quyền lợi.
D - Mục đích trục lợi cá nhân.

Câu 9. Đáp án nào đúng?
A- Yêu nớc là tình cảm nảy sinh trong giai đoạn hiện nay.
B - Yêu nớc là tình cảm nảy sinh trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
Mỹ.
C- Yêu nớc là tình cảm do tiếp thu những nét văn hoá tốt đẹp của các quốc

gia trên thế giới.
D - Yêu nớc là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của
ngời Việt Nam.

Câu 10. Với những hành vi sai phạm pháp luật, chúng ta phải:
A- Phê phán, đấu tranh với những hành vi đii ngợc lại với lợi ích quốc gia,
dân tộc.
B - Những sai phạm đã có pháp luật của nhà nớc xử lý.
C- Đó không phải là nhiệm vụ của cá nhân.
D - Đó là việc của chính quyền địa phơng.

Câu 11. Biểu hiện của ô nhiễm môi trờng:
A- Ô nhiễm nguồn nớc
B - Thủng tầng Ô- zôn.
C- Thay đổi khí hậu.
D - Tất cả các ý trên.

Câu 12. ở nơi nào trên thế giới có tỉ lệ tăng dân số cao nhất?
A- Châu Âu. C - Châu á.

2
B- Châu Phi. D Châu Mỹ La tinh.

Câu 13. Bệnh nhân đầu tiên phát hiện bị HIV ở trên thế giới là năm nào?
A- 1980. C - 1982.
B- 1981. D 1983.

Câu 14. Ngày cả thế giới phòng chống AIDS là ngày tháng nào trong năm?
A- 01/11. C - 01/01.
B- 01/12 D 01/02.

Câu 15. Hãy ghép mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải sao cho phù hợp.
A. Cộng đồng là: 1. Lòng thơng ngòi và đối xử với nhau theo lẽ phải.
B. Nhân nghĩa là: 2. Cùng chung sống, giúp đỡ lẫn nhau vì việc chung.
C. Hoà nhập là: 3.Những ngời cùng sống có đặc điểm giống nhau, gắn bó
thành một khối.
D. Hợp tác là: 4. Sống gần gũi, chan hoà, không gây mâu thuẫn mất
đoàn kết và có ý thức tham gia hoạt động tập thể.
A với .. C với .
B với .. D với..
B. Phần tự luận.(4 điểm).
Những hoạt động của lớp, trờng, địa phơng em thể hiện truyền thống nhân
nghĩa của dân tộc ta?









............................................
.......................................................................................................................
...................................................................................................................
Sở Giáo dục & Đào tạo Hà Tây Bài Kiểm tra học kỳ II
Trờng THPT Tùng Thiện Năm học 2007 2008.
Họ và tên : Môn : Giáo dục công dân lớp 10
Lớp : 10.. Thời gian làm bài : 45
3


Học sinh làm bài trực tiếp vào đề kiểm tra này.

Đề bài:
Phần A: Trắc nghiệm. (6 điểm)
Điền từ, ngữ thích hợp vào ô trống:.
Câu 1. Nhân nghĩa là....................... và đối xử với ngời.........................................
Câu 2. Hợp tác là............................ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một
công việc nào đó vì...............................
Câu 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh: Dân ta có một.....................................................Đó là
một truyền thống quý báu của ra. Từ xa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh
thần ấy lại .................................................................. vô cùng mạnh mẽ, lớt qua mọi
sự khó khăn nguy hiểm....................................tất cả lũ bán nớc và cớp nớc
Khoanh tròn vào chữ in hoa là đáp án đúng:
Câu 4. Bản chất của con ngời là:
A- Tính cách riêng biệt của mỗi ngời.
B - Là trừu tợng không cụ thể.
C- Là tổng hoà của các mối quan hệ xã hội.
D - Là cả phần sinh học và phần xã hội.

Câu 5. Con ngời có thể tham gia vào mấy cộng đồng xã hội?
A- Một cộng đồng xã hội.
B - Hai cộng đồng xã hội.
C- Ba cộng đồng xã hội.
D - Nhiều cộng đồng xã hội.
Câu 6. Phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, học sinh phải:
A- Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
B - Quan tâm chia sẻ, giúp đỡ mọi ngời xung quanh.
C- Kính trọng, biết ơn với những ngời có công với cộng đồng, với dân tộc
D - Tất cả các ý trên.


Câu 7. ý nghĩa của hợp tác:
A- Giúp mọi ngời hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo nên sức mạnh trí tuệ để đạt
hiệu quả cao.
B - Rèn luyện tính tập thể cho cá nhân.
C - Đem lại lợi ích nhiều hơn cho cá nhân.
D- Tạo điều kiện cho cá nhân kết bè phái vì mục đích cá nhân.
4
Mã đề 02

Câu 8. Biểu hiện của lòng yêu nớc:
A- Tình cảm gắn bó với quê hơng đất nớc.
B - Tình yêu với đồng bào, giống nòi dân tộc.
C- Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
D - Tất cả các ý trên.

Câu 9. Đáp án nào đúng?
A- Sẵn sàng đóng góp sức mình cho sự nghiệp xây dựng quê hơng đất nớc.
B - Chỉ đóng góp xây dựng địa phơng khi đem lại quyền lợi cho cá nhân.
C- Không phải đóng góp xây dựng quê hơng vì đó là nhiệm vụ của ngời lãnh
đạo đất nớc.
D - Biết việc mình, làm giàu cho mình là thể hiện lòng yêu nớc rồi.

Câu 10. Vấn đề ô nhiễm môi trờng là vấn đề quan tâm của:
A- Từng quốc gia.
B - Một số quốc gia có nguy cơ cao.
C- Một số châu lục.
D - Toàn cầu.

Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trờng:
A- Sự phát triển của công nghiệp

B - Xử lý chất thải, rác thải kém.
C- Lạm dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và phân hoá học.
D - Tất cả các ý trên.

Câu 12. Cơ cấu dân số ở Việt Nam:
A- Một con. C - Từ một đến ba con.
B- Từ một đến hai con. D Phụ thuộc vào ý muốn của các cặp vợ chồng.

Câu 13. Ngày môi trờng thế giới là ngày nào trong năm?
A- 04/05. C - 06/07.
B- 05/06. D 07/06.


Câu 14. Bệnh nhân đợc phát hiện đầu tiên nhiễm HIV ở Việt Nam là năm nào?
A- 1989. C - 1991.
B- 1990. D 1992.
Câu 15. Hãy ghép mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải sao cho phù hợp.
A. Cộng đồng là: 1. Lòng thơng ngòi và đối xử với nhau theo lẽ phải.
5

×