Trường đại học Cần Thơ
Khoa Công nghệ thông tin và truyền thông
Bộ môn Khoa học máy tính
TOÁN RỜI RẠC
(Discrete Mathematics)
Chương 2: Suy luận toán học
12/2015
Giới thiệu
Giả thiết kết luận: phương pháp chứng minh
(PP CM)
PP CM áp dụng trong toán học, tin học:
Kiểm tra tính đúng đắn của chương
Xây dựng các luật suy diễn trong trí
trình,
tuệ nhân tạo
…
2
Nội dung
Phần
1: Các quy tắc suy luận
Phần
2: Các phương pháp chứng minh
3
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
4
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
Ví dụ 1: Quy tắc suy luận nào là cơ sở
của suy diễn sau :
Nếu hôm nay trời mưa thì cô ta không đến,
Nếu cô ta không đến thì ngày mai cô ta đến,
"
=> Vậy thì, nếu hôm nay trời mưa thì ngày
mai cô ta đến."
Đây là suy diễn dựa trên Quy tắc tam
đoạn luận giả định.
5
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
Ví dụ 2:
"Nếu
hôm nay tuyết rơi thì trường đại học
đóng cửa.
Hôm nay trường đại học không đóng cửa.
=>Do đó, hôm nay đã không có tuyết rơi
Đây là suy diễn dựa trên Quy tắc phủ định
6
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
Ví dụ 3 : Dùng các quy tắc suy luận chứng minh rằng :
(P (Q R)) (Q P) P R
Giải:
1.P (Q R)
2.Q P
3.P
4.Q R : Khẳng định của 1 và 3
5.Q
: Tam đoạn luận tuyển của 2 và 3
: Khẳng định của 4 và 5
6.R
7
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
Ngụy biện: Ngụy biện giống như Quy tắc suy
luận nhưng không dựa trên một hằng đúng mà
chỉ dựa vào một tiếp liên
Ví dụ: "Nếu bạn đã giải hết bài tập trong sách
toán rời rạc I này thì bạn nắm vững logic. Bạn
nắm vững logic vậy thì bạn đã giải hết bài tập
trong sách toán rời rạc 1 này".
Xét xem suy diễn trên có cơ sở đúng không?
((PQ) Q) P
8
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Các quy tắc suy luận
Ngụy biện: "Nếu bạn đã giải hết bài tập trong sách
toán rời rạc 1 thì bạn nắm vững logic. Bạn nắm
vững logic vậy thì bạn đã giải hết bài tập trong sách
toán rời rạc 1".
Trong đó:
P = "Bạn đã giải hết bài tập trong sách toán rời
rạc 1"
Q = "Bạn nắm vững logic"
Mệnh đề ((PQ) Q) P không phải là hằng
9
đúng vì nó sẽ sai khi P là F và Q là T
Nội dung
Phần
1: Các quy tắc suy luận
Phần
2: Các phương pháp chứng minh
10
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh rỗng
Phép kéo theo: Câu “Nếu P thì Q” là một mệnh đề
được gọi là mệnh đề kéo theo của hai mệnh đề P, Q.
Bảng chân trị
P
T
T
F
F
Q
T
F
T
F
PQ
T
F
T
T
11
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh rỗng
1.
Chứng minh rỗng (P là sai ):
Ví dụ: Cho hàm mệnh đề F(n) = " Nếu n>1 thì n2
> n “. Chứng minh rằng F(1) là đúng.
Ta có F(1) = { Nếu 1 >1 thì 12 >1 }
Nhận thấy:giả thiết 1>1 là sai, bất chấp kết luận 12
>1 là đúng hay sai thì F(1) là đúng (đpcm)
CM PQ là đúng, chỉ cần CM P sai
12
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh tầm thường
Phép kéo theo: Câu “Nếu P thì Q” là một mệnh đề
được gọi là mệnh đề kéo theo của hai mệnh đề P, Q.
Bảng chân trị
P
T
T
F
F
Q
T
F
T
F
PQ
T
F
T
T
13
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh tầm thường
2. Chứng minh tầm thường (Q đúng):
Ví dụ : Cho hàm mệnh đề
F(n) = { Nếu a và b là 2 số nguyên dương và a
≥ b thì an ≥ bn }. Chứng minh rằng F(0) là
đúng.
Giải:
Ta có a0 = b0 =1. Do đó a0 ≥ b0 là đúng.
Vậy F(0) là đúng bất chấp giả thiết a ≥ b là
đúng hay sai (đpcm)
CM PQ là đúng, chỉ cần CM Q đúng
14
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh trực tiếp
Phép kéo theo: Câu “Nếu P thì Q” là một mệnh đề
được gọi là mệnh đề kéo theo của hai mệnh đề P, Q.
Bảng chân trị
P
T
T
F
F
Q
T
F
T
F
PQ
T
F
T
T
15
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh trực tiếp
3. Chứng minh trực tiếp: (P đúng thì Q cũng phải
đúng)
Phương pháp:
Giả sử rằng P là đúng
Sử dụng các Quy tắc suy luận hay các định lý để
chỉ ra rằng Q là đúng
Kết luận PQ là đúng.
CM PQ là đúng, CM P đúng kéo theo Q đúng
16
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh trực tiếp
Ví dụ 1: Chứng minh rằng
F(n)={ Nếu n là số lẻ thì n2 là số lẻ }
Giải: Giả sử rằng giả thiết của định lý này là đúng,
tức là n là số lẻ. Ta có:
n = 2k + 1 ( k=0,1,2,...)
n2 = (2k + 1)2 = 4k2 + 4k + 1
= 2(2k2 + 2k) + 1 là lẻ.
Vậy nếu n là số lẻ thì n2 là số lẻ (đpcm)
CM PQ là đúng, CM P đúng kéo theo Q đúng
17
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh gián tiếp
4. Chứng minh gián tiếp: (P Q = ¬Q ¬P)
Ví dụ: Chứng minh định lý { Nếu 3n + 2 là số lẻ thì n
là số lẻ }
Giải: Giả sử ngược lại kết luận của phép kéo theo là
sai, tức n là chẵn.
Ta có n = 2k ( kN )
3n + 2 = 3.2k + 2 = 2( 3k + 1 ) là số chẵn
Vậy Nếu 3n + 2 là số lẻ thì n là số lẻ (đpcm)
CM PQ là đúng, CM ¬Q đúng kéo theo ¬P đúng
18
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh gián tiếp
CM từng trường hợp:
CM mệnh đề có dạng: (P1 P2...Pn) Q
Sử dụng hằng đúng:
((P1 P2...Pn) Q)
((P1Q)(P2Q)....(PnQ))
19
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh gián tiếp
CM từng trường hợp:
((P1 P2...Pn) Q)
((P1Q)(P2Q)....(PnQ))
Ví dụ
CMR: "Nếu n không chia hết cho 3 thì n2 không chia
hết cho 3“
Giải: Gọi P là mệnh đề "n không chia hết cho 3"
Q là mệnh đề "n2 không chia hết cho 3"
P = P1 P2. Trong đó: P1 = " n mod 3 =1"
P2 = " n mod 3 =2"
Vậy, để CM P Q là đúng, có thể CM:
(P1 P2) Q hay là (P1 Q ) ( P2 Q)
20
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh gián tiếp
P là mệnh đề "n không chia hết cho 3"
CM từng trường hợp: Ví dụ
Q là mệnh đề "n không chia hết cho 3"
P=P P .
Giả sử P1 là đúng
P = " n mod 3 =1“
Ta có, n mod 3 = 1
P = " n mod 3 =2"
Vậy, để CM P Q là đúng, có thể CM:
Đặt n = 3k + 1 ( k là số nguyên)
(P P ) Q
hay là (P Q ) ( P Q)
n2 = ( 3k+1)2 = 9k2 + 6k + 1
= 3(3k2 + 2k) + 1 không chia chẵn cho 3
Do đó, P1 Q là đúng.
2
1
2
1
2
1
1
2
2
21
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh gián tiếp
P là mệnh đề "n không chia hết cho 3"
CM từng trường hợp: Ví dụ
Q là mệnh đề "n không chia hết cho 3"
P=P P .
Giả sử P2 là đúng
P = " n mod 3 =1“
Ta có, n mod 3 = 2
P = " n mod 3 =2"
Vậy, để CM P Q là đúng, có thể CM:
Đặt n = 3k + 2 ( k là số nguyên)
(P P ) Q
hay là (P Q ) ( P Q)
n2 = ( 3k+2)2 = 9k2+ 12k + 4
= 3(3k2 + 4k + 1) + 1 không chia chẵn cho 3
Do đó, P2 Q là đúng
Do P1 Q là đúng và P2 Q là đúng,
(P1 Q ) ( P2 Q): đúng
22
Vậy (P1 P2) Q.
2
1
2
1
2
1
1
2
2
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh phản chứng
5. Chứng minh phản chứng:
Gọi P là mệnh đề cần CM
Giả sử P sai (nghĩa là ¬P đúng)
Từ mệnh đề ¬P đúng dẫn đến kết luận Q sao cho:
¬PQ phải đúng
Khi đó, chỉ ra Q là một mâu thuẫn, nghĩa là:
Q = R ¬R. (mâu thuẫn - do giả sử P sai)
Vì ¬P Q phải đúng và Q sai ¬P sai P đúng
CM những vấn đề cơ bản
CM P đúng: GS ¬P đúng, CM ¬PQ phải đúng Tìm
23
ra mâu thuẫn Q = R ¬R
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh phản chứng
Ví dụ: Cho 7 đoạn thẳng có độ dài lớn hơn 10 và nhỏ hơn 100. CMR
luôn tìm được 3 đoạn để có thể ghép thành một tam giác.
Giải:
Sắp xếp các đoạn tăng dần theo độ dài a1, a2, ..., a7,
CMR luôn tìm được 3 đoạn liên tiếp có tổng của 2 đoạn đầu lớn
hơn đoạn cuối.
Giả sử điều cần CM là không xảy ra
a1 + a2 a3
a1 , a2 > 10 => a3 > 20
a2 + a3 a4 a2 >10 và a3 >20 => a4 > 30
a3 + a4 a5 a5 > 50
a4 + a5 a6 a6 > 80
a5 + a6 a7 a7 > 130 (mâu thuẫn)
Luôn tồn tại 3 đoạn liên tiếp sao cho tổng của 2 đoạn đầu lớn hơn
đoạn cuối.
24
1.Các quy tắc suy luận
2.Các PPCM
Chứng minh qui nạp
6. Chứng minh quy nạp:
Giả sử cần tính tổng n số nguyên lẻ đầu tiên ,
với n = 1,2,3,4,5……. Ta có:
n = 1:
1 = 1 = 12
n = 2:
1 + 3 = 4 = 22
n = 3:
1 + 3 + 5 = 9 = 32
n = 4:
1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
………………………………………………
Từ các kết quả này ta dự đoán tổng n số nguyên
lẻ đầu tiên là n2.
25