Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Hop dong sua chua HOA QUYNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.71 KB, 13 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: /HĐKT-SC
Về việc sửa chữa tài sản phục vụ công tác dạy và học cho trường mầm non
Hoa Quỳnh – Chiềng Bôm
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4.
Căn cứ Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng nhà nước,
Nghị định số 17/HĐ-BT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi
tiết tiến hành pháp lệnh về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐLB ngày 01/06/1992 của liên bộ Xây dựng Trọng tài kinh tế nhà nước ban hành quy chế hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ
bản;
Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa của Phòng giáo dục huyện Thuận Châu và hồ
sơ dự toán Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Nam Dương lập năm 2013 cho
Trường mầm non Hoa Quỳnh Chiềng Bôm, huyện Thuận Châu.
Căn cứ quyết định số 4329/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Thuận Châu về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu sửa
chữa tài sản phục vụ công tác dạy và học năm học 2013-2014 và các năm tiếp theo
của trường Mầm non Hoa Quỳnh Chiềng Bôm, xã Chiềng Bôm huyện Thuận
Châu.
Hôm nay, ngày 27 tháng 09 năm 2013 tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Thuận Châu chúng tôi gồm các thành phần sau:


I. ĐẠI DIỆN BÊN A: Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Ông : Nguyễn Ngọc Quang

-Chức vụ: Trưởng Phòng

2. Bà: Đào Thị Thanh Hòa

-Chức vụ: Kế toán

- Địa chỉ: Tiểu khu 10 thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu.
- Điện thoại: 0223.847.065


- Số tài khoản: 8113
- Mở tại: Kho bạc Nhà nước huyện Thuận Châu
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: Doanh nghiệp TNXD Lý Bằng
1.Ông: Nguyễn Văn Bẩy
2. Bà:

Đinh Thị Hiên

- Chức vụ: Giám đốc
- Chức vụ : kế toán

Địa chỉ: Tổ 14 phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Điện thoại: 0223854943/ Fax:0223854943/ DĐ: 0904092766
Mã số thuế: 5500198558
Giấy đăng ký kinh doanh số: 5500198558 cấp ngày 04/12/2000 của Sở Kế
hoạch & Đầu tư Sơn La
Tài khoản giao dịch số: 4111 000 000 2542 Mở tại: Ngân hàng TMCP đầu tư

và phát triển tỉnh Sơn La
Chủ đầu tư và nhà thầu được gọi riêng là (bên) và gọi chung là (các bên). Các
bên tại đây thống nhất thỏa thuận như sau:
III. ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT HỢP ĐỒNG KINH TẾ.

Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình:
1. Công trình: Sửa chữa tài sản phục vụ công tác dạy và học Trường mầm
non Hoa Quỳnh Chiềng Bôm, huyện Thuận Châu.
Hạng mục: Nhà hội đồng 1 phòng
2. Nội dung sửa chữa: Bên A giao cho bên B thực hiện thi công sửa chữa nhà
hội đồng 1 phòng theo đúng hồ sơ dự toán và nghiệm thu, bàn giao đưa hạng mục
sửa chữa công trình vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật: Bên B phải thực hiện theo đúng hồ sơ
dự toán, tuân thủ theo đúng các nội dung yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
Vật tư, vật liệu, thiết bị dùng để thi công sửa chữa phải đảm bảo chất lượng
quy cách chủng loại theo yêu cầu. Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải
tuân thủ theo các quy trình tiêu chuẩn về quản lý chất lượng hiện hành của Nhà
nước của Ngành và phải đáp ứng yêu cầu của bên A bảo đảm sự bền vững và chính
xác thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Vật tư, vật liệu đưa đến công trình phải có chứng chỉ chất lượng vật liệu
theo yêu cầu và được bên A chấp nhận thì đơn vị thi công mới được sử dụng để
sửa chữa.
4. Địa điểm sửa chữa: Trường mầm non Hoa Quỳnh Chiềng Bôm, huyện
Thuận Châu.
5. Tiến độ thi công:
Khởi công ngày: 04/ 10 /2013
Hoàn thành ngày: 25/ 11/2013


6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế nếu có khối lượng phát sinh

ngoài dự toán và đơn giá ngoài dự toán thì bên A, đơn vị lập dự toán có trách
nhiệm bổ xung giá trị khối lượng phát sinh.
Điều 2: Chất lượng sữa chữa hạng mục công trình:
1. Bên B chịu trách nhiệm thi công đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, mỹ
thuật và chất lượng sửa chữa toàn bộ hạng mục công trình. Thực hiện thi công
đúng theo hồ sơ dự toán, tuân thủ đúng quy trình, quy phạm hiện hành của nhà
nước.
2. Bên A có trách nhiệm cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng sửa chữa
trong suốt quá trình bên B thi công để cùng bên B thực hiện thi công đảm bảo đúng
tiến độ, kỹ thuật của hạng mục công trình theo đúng hồ sơ dự toán được phê duyệt.
Bên A có trách nhiệm xác nhận các khối lượng công việc phát sinh để làm
cơ sở cho việc nghiệm thu thanh toán bổ sung vào dự toán.
Bên A có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa chấp nhận
bàn giao hạng mục sửa chữa công trình khi kỹ thuật và chất lượng hạng mục công
trình không đảm bảo theo yêu cầu hồ sơ dự toán.
3. Trong quá trình thi công bên B muốn thay đổi loại vật liệu sửa chữa hoặc
thay đổi thiết kế hạng mục sửa chữa công trình đều phải được sự chấp nhận và
đồng ý của bên A và cơ quan lập dự toán.
Điều 3: Các điều kiện đảm bảo hợp đồng kinh tế:
1. Trách nhiệm của bên A.
- Bàn giao mặt bằng cho công tác sửa chữa hạng mục công trình.
- Bàn giao hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B.
- Quản lý, thống nhất mặt bằng sửa chữa sau khi được bàn giao.
- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự, an toàn lao động cho công tác sửa chữa.
- Tiếp nhận, bảo quản tài liệu được bên A bàn giao.
Điều 4: Giá trị hợp đồng, Hình thức hợp đồng:
1. Giá trị hợp đồng: 111.634.000 ( VNĐ)
(Bằng chữ: Một trăm mười một triệu, sáu trăm ba mươi tư nghìn đồng chẵn)
2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

Điều 5: Nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình:
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy
định của nhà nước.
2. Hội đồng nghiệm thu đảm bảo thực hiện đúng quy trình về công tác
nghiệm thu từng hạng mục công trình đã thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng sau đó nghiệm thu toàn công việc sửa chữa.
3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.


4. Sau khi nghiệm thu hạng mục sửa chữa công trình bên B có trách nhiệm
bàn giao hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình cùng với 5 bộ hồ sơ hoàn
thành cho bên A, bên A có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đúng quy định của nhà nước.
5. Bên B thi công sửa chữa có trách nhiệm bảo hành hạng mục công trình
sau khi bàn giao cho bên A. Nội dung bảo hành hạng mục công trình bao gồm khắc
phục, sửa chữa thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết, sử dụng không bình
thường do lỗi của đơn vị thi công gây ra.
Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày đơn vị thi công sửa chữa
hạng mục công trình, bàn giao hạng mục công trình sửa chữa phải bảo hành cho
bên A từ 12 tháng kể từ ngày bàn giao .
Điều 6: Thanh quyết toán:
1. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ dự toán được duyệt và biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn sửa chữa hoặc công trình
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Ngay sau khi nghiệm thu tổng thể hạng mục công trình sửa chữa đưa vào
sử dụng hai bên căn cứ vào hợp đồng, phụ lục hoặc biên bản bổ xung hợp đồng
(nếu có) tổng hợp các văn bản nghiệm thu từng giai đoạn để quyết toán và thanh lý
hợp đồng.
3. Trong quá trình thi công nếu do chủ trương kỹ thuật có thay đổi, khối
lượng phát sinh tăng, giảm do khách quan, giá cả thay đổi do chủ trương của nhà
nước thì 2 bên sẽ tiến hành bàn bạc để chỉnh lý dự toán hạng mục công trình cho

phù hợp.
Điều 7: Thưởng phạt và vi phạm sử lý hợp đồng:
1. Nếu bên B không hoàn thành đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ
quan thì phạt 5% giá trị hợp đồng.
2. Nếu bên B thi công sửa chữa không đảm bảo chất lượng phải chịu mọi phí
tổn do việc sửa chữa lại và chịu phạt 5% giá trị dự toán phần không đảm bảo chất
lượng.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng nếu
có vấn đề bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ
động giải quyết (có biên bản chi tiết).
3. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên
thống nhất khiếu nại đến toà án kinh tế hoặc tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
4. Các chi phí cho việc kiểm tra, giám định và lệ phí toà án do bên có lỗi
chịu.
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 09 năm 2013.


Hai bên tổ chức lập biên bản và thanh lý hợp đồng vào tháng 11 năm 2013.
Hợp đồng lập thành 5 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản,
gửi các đơn vị liên quan./.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 33/HĐKT-SC
Về việc sửa chữa tài sản phục vụ công tác dạy và học cho trường Mầm non Bó
Mười B, xã Bó Mười, huyện Thuận Châu.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4.
Căn cứ Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng nhà nước,
Nghị định số 17/HĐ-BT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi
tiết tiến hành pháp lệnh về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản.
Căn cứ Quyết định số 29/QĐLB ngày 01/06/1992 của liên bộ Xây dựng Trọng tài kinh tế nhà nước ban hành quy chế hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ
bản.
Căn cứ quyết định số 5160A/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 của UBND huyện
Thuận Châu về việc phê duyệt dự toán công trình: Sửa chữa tài sản phục vụ công tác
dạy và học cho trường Mầm non Bó Mười B, xã Bó Mười, huyện Thuận Châu.
Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa của Phòng giáo dục huyện Thuận Châu và hồ
sơ dự toán Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Nam Duong lập năm 2012 cho
Trường Mầm non Bó Mười B huyện Thuận Châu
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2012 tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Thuận Châu chúng tôi gồm các thành phần sau:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: Phòng Giáo dục và Đào tạo

1. Ông : Nguyễn Ngọc Quang


Chức vụ: Trưởng Phòng

2. Bà: Đào Thị Thanh Hòa

Chức vụ: Kế toán

- Địa chỉ: Tiểu khu 10 thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu.
- Điện thoại: 0223.847.065
- Số tài khoản: 8113
- Mở tại: Kho bạc Nhà nước huyện Thuận Châu
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Công Thành


1. Ông: Lò Văn Dung

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Bản Thôm, xã Thôm Mòn, huyện Thuận Châu
- Điện thoại: 0982.313.193
- Số tài khoản: 7906.205.00.3595 Mở tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thuận Châu
- Mã số thuế: 5500326305
III. ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT HỢP ĐỒNG KINH TẾ.

Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình:
1. Công trình: Trường Mầm non Bó Mười B huyện Thuận Châu
Hạng mục: sửa chữa 01 phòng học cấp 4 và sân trường.
2. Nội dung sửa chữa: Bên A giao cho bên B thực hiện thi công sửa chữa 01
phòng học cấp 4 và sân trường theo đúng hồ sơ dự toán và nghiệm thu, bàn giao đưa

hạng mục sửa chữa công trình vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật: Bên B phải thực hiện theo đúng hồ sơ
dự toán, tuân thủ theo đúng các nội dung yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
Vật tư, vật liệu, thiết bị dùng để thi công sửa chữa phải đảm bảo chất lượng
quy cách chủng loại theo yêu cầu. Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải
tuân thủ theo các quy trình tiêu chuẩn về quản lý chất lượng hiện hành của Nhà
nước của Ngành và phải đáp ứng yêu cầu của bên A bảo đảm sự bền vững và chính
xác thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Vật tư, vật liệu đưa đến công trình phải có chứng chỉ chất lượng vật liệu
theo yêu cầu và được bên A chấp nhận thì đơn vị thi công mới được sử dụng để
sửa chữa.
4. Địa điểm sửachữa: Trường Mầm non Bó Mười B, xã Bó Mười, huyện
Thuận Châu.
5. Tiến độ thi công:
Khởi công ngày: 25/12/2012
Hoàn thành ngày: 25/01/2013
6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế nếu có khối lượng phát sinh
ngoài dự toán và đơn giá ngoài dự toán thì bên A, đơn vị lập dự toán có trách
nhiệm bổ xung giá trị khối lượng phát sinh.
Điều 2: Chất lượng sữa chữa hạng mục công trình:
1. Bên B chịu trách nhiệm thi công đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, mỹ
thuật và chất lượng sửa chữa toàn bộ hạng mục công trình. Thực hiện thi công
đúng theo hồ sơ dự toán, tuân thủ đúng quy trình, quy phạm hiện hành của nhà
nước.
2. Bên A có trách nhiệm cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng sửa chữa
trong suốt quá trình bên B thi công để cùng bên B thực hiện thi công đảm bảo đúng
tiến độ, kỹ thuật của hạng mục công trình theo đúng hồ sơ dự toán được phê duyệt.


Bên A có trách nhiệm xác nhận các khối lượng công việc phát sinh để làm

cơ sở cho việc nghiệm thu thanh toán bổ sung vào dự toán.
Bên A có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa chấp nhận
bàn giao hạng mục sửa chữa công trình khi kỹ thuật và chất lượng hạng mục công
trình không đảm bảo theo yêu cầu hồ sơ dự toán.
3. Trong quá trình thi công bên B muốn thay đổi loại vật liệu sửa chữa hoặc
thay đổi thiết kế hạng mục sửa chữa công trình đều phải được sự chấp nhận và
đồng ý của bên A và cơ quan lập dự toán.
Điều 3: Các điều kiện đảm bảo hợp đồng kinh tế:
1. Trách nhiệm của bên A.
- Bàn giao mặt bằng cho công tác sửa chữa hạng mục công trình.
- Bàn giao hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B.
- Quản lý, thống nhất mặt bằng sửa chữa sau khi được bàn giao.
- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự, an toàn lao động cho công tác sửa chữa.
- Tiếp nhận, bảo quản tài liệu được bên A bàn giao.
Điều 4: Giá trị hợp đồng: 70.007.000 đồng
Bằng chữ: Bảy mươi triệu không trăm linh bảy nghìn đồng chẵn./.
Điều 5: Nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình:
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy
định của nhà nước.
2. Hội đồng nghiệm thu đảm bảo thực hiện đúng quy trình về công tác
nghiệm thu từng hạng mục công trình đã thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng sau đó nghiệm thu toàn công việc sửa chữa.
3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
4. Sau khi nghiệm thu hạng mục sửa chữa công trình bên B có trách nhiệm
bàn giao hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình cùng với 5 bộ hồ sơ hoàn
thành cho bên A, bên A có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đúng quy định của nhà nước.
5. Bên B thi công sửa chữa có trách nhiệm bảo hành hạng mục công trình
sau khi bàn giao cho bên A. Nội dung bảo hành hạng mục công trình bao gồm khắc
phục, sửa chữa thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết, sử dụng không bình

thường do lỗi của đơn vị thi công gây ra.
Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày đơn vị thi công sửa chữa
hạng mục công trình, bàn giao hạng mục công trình sửa chữa phải bảo hành cho
bên A từ 12 tháng kể từ ngày bàn giao .
Điều 6: Thanh quyết toán:


1. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ dự toán được duyệt và biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn sửa chữa hoặc công trình
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Ngay sau khi nghiệm thu tổng thể hạng mục công trình sửa chữa đưa vào
sử dụng hai bên căn cứ vào hợp đồng, phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng
(nếu có) tổng hợp các văn bản nghiệm thu từng giai đoạn để quyết toán và thanh lý
hợp đồng.
3. Trong quá trình thi công nếu do chủ trương kỹ thuật có thay đổi, khối
lượng phát sinh tăng, giảm do khách quan, giá cả thay đổi do chủ trương của nhà
nước thì 2 bên sẽ tiến hành bàn bạc để chỉnh lý dự toán hạng mục công trình cho
phù hợp.
Điều 7: Thưởng phạt và vi phạm sử lý hợp đồng:
1. Nếu bên B không hoàn thành đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ
quan thì phạt 5% giá trị hợp đồng.
2. Nếu bên B thi công sửa chữa không đảm bảo chất lượng phải chịu mọi phí
tổn do việc sửa chữa lại và chịu phạt 5% giá trị dự toán phần không đảm bảo chất
lượng.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng nếu
có vấn đề bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ
động giải quyết (có biên bản chi tiết).
3. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên

thống nhất khiếu nại đến toà án kinh tế hoặc tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
4. Các chi phí cho việc kiểm tra, giám định và lệ phí toà án do bên có lỗi
chịu.
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012.
Hai bên tổ chức lập biên bản và thanh lý hợp đồng vào tháng …… năm
2013.
Hợp đồng lập thành 5 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản,
gửi các đơn vị liên quan./.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 34/HĐKT-SC
Về việc sửa chữa tài sản phục vụ công tác dạy và học cho trường THCS Bó
Mười A, xã Bó Mười, huyện Thuận Châu
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4.
Căn cứ Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án và đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày

12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1998 của Hội đồng nhà nước,
Nghị định số 17/HĐ-BT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi
tiết tiến hành pháp lệnh về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản.
Căn cứ Quyết định số 29/QĐLB ngày 01/06/1992 của liên bộ Xây dựng Trọng tài kinh tế nhà nước ban hành quy chế hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ
bản.
Căn cứ quyết định số 5170C/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 của UBND huyện
Thuận Châu về việc phê duyệt dự toán công trình: Sửa chữa tài sản phục vụ công tác
dạy và học cho trường THCS Bó Mười A, xã Bó Mười, huyện Thuận Châu.
Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa của Phòng giáo dục huyện Thuận Châu và hồ
sơ dự toán Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Nam Duong lập năm 2012 cho
Trường THCS Bó Mười A huyện Thuận Châu
Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2012 tại Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Thuận Châu chúng tôi gồm các thành phần sau:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: Phòng Giáo dục và Đào tạo

1. Ông : Nguyễn Ngọc Quang

Chức vụ: Trưởng Phòng

2. Bà: Đào Thị Thanh Hòa

Chức vụ: Kế toán

- Địa chỉ: Tiểu khu 10 thị trấn Thuận Châu huyện Thuận Châu.
- Điện thoại: 0223.847.065
- Số tài khoản: 8113
- Mở tại: Kho bạc Nhà nước huyện Thuận Châu
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Công Thành


1. Ông: Lò Văn Dung

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Bản Thôm, xã Thôm Mòn, huyện Thuận Châu


- Điện thoại: 0982.313.193
- Số tài khoản: 7906.205.00.3595 Mở tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thuận Châu
- Mã số thuế: 5500326305
III. ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT HỢP ĐỒNG KINH TẾ.

Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình:
1. Công trình: Trường THCS Bó Mười A huyện Thuận Châu
Hạng mục: sửa chữa 03 phòng lớp học.
2. Nội dung sửa chữa: Bên A giao cho bên B thực hiện thi công sửa 03 phòng
lớp học theo đúng hồ sơ dự toán và nghiệm thu, bàn giao đưa hạng mục sửa chữa
công trình vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật: Bên B phải thực hiện theo đúng hồ sơ
dự toán, tuân thủ theo đúng các nội dung yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.
Vật tư, vật liệu, thiết bị dùng để thi công sửa chữa phải đảm bảo chất lượng
quy cách chủng loại theo yêu cầu. Chất lượng công việc do bên B thực hiện phải
tuân thủ theo các quy trình tiêu chuẩn về quản lý chất lượng hiện hành của Nhà
nước của Ngành và phải đáp ứng yêu cầu của bên A bảo đảm sự bền vững và chính
xác thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Vật tư, vật liệu đưa đến công trình phải có chứng chỉ chất lượng vật liệu
theo yêu cầu và được bên A chấp nhận thì đơn vị thi công mới được sử dụng để
sửa chữa.
4. Địa điểm sửachữa: Trường THCS Bó Mười A, xã Bó Mười, huyện

Thuận Châu.
5. Tiến độ thi công:
Khởi công ngày: 25/12/2012
Hoàn thành ngày: 25/01/2013
6. Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế nếu có khối lượng phát sinh
ngoài dự toán và đơn giá ngoài dự toán thì bên A, đơn vị lập dự toán có trách
nhiệm bổ xung giá trị khối lượng phát sinh.
Điều 2: Chất lượng sữa chữa hạng mục công trình:
1. Bên B chịu trách nhiệm thi công đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, mỹ
thuật và chất lượng sửa chữa toàn bộ hạng mục công trình. Thực hiện thi công
đúng theo hồ sơ dự toán, tuân thủ đúng quy trình, quy phạm hiện hành của nhà
nước.
2. Bên A có trách nhiệm cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng sửa chữa
trong suốt quá trình bên B thi công để cùng bên B thực hiện thi công đảm bảo đúng
tiến độ, kỹ thuật của hạng mục công trình theo đúng hồ sơ dự toán được phê duyệt.
Bên A có trách nhiệm xác nhận các khối lượng công việc phát sinh để làm
cơ sở cho việc nghiệm thu thanh toán bổ sung vào dự toán.


Bên A có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa chấp nhận
bàn giao hạng mục sửa chữa công trình khi kỹ thuật và chất lượng hạng mục công
trình không đảm bảo theo yêu cầu hồ sơ dự toán.
3. Trong quá trình thi công bên B muốn thay đổi loại vật liệu sửa chữa hoặc
thay đổi thiết kế hạng mục sửa chữa công trình đều phải được sự chấp nhận và
đồng ý của bên A và cơ quan lập dự toán.
Điều 3: Các điều kiện đảm bảo hợp đồng kinh tế:
1. Trách nhiệm của bên A.
- Bàn giao mặt bằng cho công tác sửa chữa hạng mục công trình.
- Bàn giao hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B.
2. Trách nhiệm của bên B.

- Quản lý, thống nhất mặt bằng sửa chữa sau khi được bàn giao.
- Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự, an toàn lao động cho công tác sửa chữa.
- Tiếp nhận, bảo quản tài liệu được bên A bàn giao.
Điều 4: Giá trị hợp đồng: 78.139.000 đồng
Bằng chữ: Bảy mươi tám triệu một trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn./.
Điều 5: Nghiệm thu bàn giao hạng mục công trình:
1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy
định của nhà nước.
2. Hội đồng nghiệm thu đảm bảo thực hiện đúng quy trình về công tác
nghiệm thu từng hạng mục công trình đã thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng sau đó nghiệm thu toàn công việc sửa chữa.
3. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu.
4. Sau khi nghiệm thu hạng mục sửa chữa công trình bên B có trách nhiệm
bàn giao hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình cùng với 5 bộ hồ sơ hoàn
thành cho bên A, bên A có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đúng quy định của nhà nước.
5. Bên B thi công sửa chữa có trách nhiệm bảo hành hạng mục công trình
sau khi bàn giao cho bên A. Nội dung bảo hành hạng mục công trình bao gồm khắc
phục, sửa chữa thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết, sử dụng không bình
thường do lỗi của đơn vị thi công gây ra.
Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày đơn vị thi công sửa chữa
hạng mục công trình, bàn giao hạng mục công trình sửa chữa phải bảo hành cho
bên A từ 12 tháng kể từ ngày bàn giao .
Điều 6: Thanh quyết toán:
1. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ dự toán được duyệt và biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn sửa chữa hoặc công trình
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.


2. Ngay sau khi nghiệm thu tổng thể hạng mục công trình sửa chữa đưa vào
sử dụng hai bên căn cứ vào hợp đồng, phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng

(nếu có) tổng hợp các văn bản nghiệm thu từng giai đoạn để quyết toán và thanh lý
hợp đồng.
3. Trong quá trình thi công nếu do chủ trương kỹ thuật có thay đổi, khối
lượng phát sinh tăng, giảm do khách quan, giá cả thay đổi do chủ trương của nhà
nước thì 2 bên sẽ tiến hành bàn bạc để chỉnh lý dự toán hạng mục công trình cho
phù hợp.
Điều 7: Thưởng phạt và vi phạm sử lý hợp đồng:
1. Nếu bên B không hoàn thành đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ
quan thì phạt 5% giá trị hợp đồng.
2. Nếu bên B thi công sửa chữa không đảm bảo chất lượng phải chịu mọi phí
tổn do việc sửa chữa lại và chịu phạt 5% giá trị dự toán phần không đảm bảo chất
lượng.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng nếu
có vấn đề bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ
động giải quyết (có biên bản chi tiết).
3. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên
thống nhất khiếu nại đến toà án kinh tế hoặc tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
4. Các chi phí cho việc kiểm tra, giám định và lệ phí toà án do bên có lỗi
chịu.
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2012.
Hai bên tổ chức lập biên bản và thanh lý hợp đồng vào tháng …… năm
2013.
Hợp đồng lập thành 5 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản,
gửi các đơn vị liên quan./.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×