Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

File mẫu bộ giáo trình tự học cho người mất căn bản đến 900 TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 62 trang )

Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

24

ACTUAL TEST 1
(A) A man is typing on a
keyboard.
(B) A man is reaching for a water
bottle.
(C) A man is putting on a
necktie.
(D) A man is talking on the
phone.

(A) Một người đàn ông đang gõ
bàn phím.
(B) Một người đàn ông đang với
tay lấy chai nước.
(C) Một người đàn ông đang thắt
cà vạt.
(D) Một người đàn ông đang nói
chuyện điện thoại.

(A) She's stacking some dishes.
(B) She's spreading out a
tablecloth.
(C) She's pouring a cup of tea.
(D) She's setting down a plate of
food.

(A) Cô ấy đang chất một vài cái


đĩa.
(B) Cô ấy đang trải khăn bàn.
(C) Cô ấy đang rót một tách trà.
(D) Cô ấy đang đặt dĩa thức ăn
xuống.

(A) They're having lunch
outdoors.
(B) They're walking next to
each other.
(C) They're working in the
garden.
(D) They're exiting a building.

(A) Họ đang dùng bữa trưa ở ngoài
trời.
(B) Họ đang bước đi cạnh nhau.
(C) Họ đang làm việc trong khu
vườn.
(D) Họ đang rời khỏi một tòa nhà.

(A) They're reading in a
waiting room.
(B) They're taking newspapers
from a table.
(C) The woman is watering a
plant.
(D) The man is hanging a picture
on the wall.


(A) Họ đang đọc sách trong
phòng chờ.
(B) Họ đang lấy báo từ một cái
bàn.
(C) Người phụ nữ đang tưới cây.
(D) Người đàn ông đang treo bức
tranh lên tường.

(A) A customer is purchasing a
beverage.
(B) The cashier is opening a cash
register.
(C) A customer is sipping from a
coffee mug.
(D) The cashier is bagging some
items.

(A) Một vị khách hàng đang
mua đồ uống.
(B) Thu ngân đang mở một máy
đếm tiền.
(C) Một vị khách hàng đang nhấp
nháp một tách cà phê.
(D) Thu ngân đang gói một vài
món hàng.

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

Chuyên Đề PART 1



Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

25

(A) He's operating some
factory machinery.
(B) He's turning on a light
switch.
(C) He's adjusting his face mask.
(D) He's unplugging a power
cord.

(A) Anh ấy đang vận hành một
vài thiết bị nhà máy.
(B) Anh ấy đang bật công tắc đèn.
(C) Anh ấy đang điều chỉnh khẩu
trang của anh ấy.
(D) Anh ấy đang tháo dây nguồn
ra.

(A) The women are sewing some
clothing.
(B) The women are arranging
purses for a display.
(C) Racks of clothing are
positioned along a wall.
(D) Some dresses have been
folded on a shelf.


(A) Những người phụ nữ đang
may quần áo.
(B) Những người phụ nữ đang sắp
xếp những chiếc túi xách tay để
trưng bày.
(C) Những cái giá treo quần áo
được đặt dọc bức tường.
(D) Một vài bộ quần áo đã được
gấp lại trong kệ.

(A) A man is setting up a
podium.
(B) Presenters are seated in
front of microphones.
(C)
Trophies
are
being
distributed at an awards
ceremony.
(D) A performer is bowing
before an audience.

(A) Một người đàn ông đang bước
lên bục giảng.
(B) Những người dẫn chương
trình ngồi trước micro.
(C) Những chiếc cúp đang được
phát tại một buổi lễ nhận thưởng.
(D) Một người biểu diễn đang cúi

chào trước khán giả.

(A) A dining tray has been
placed on a counter.
(B) Decorative lamps have been
fastened to the ceiling.
(C) A large painting has been
hung over a desk.
(D) Armchairs are located on
both sides of a fireplace.

(A) Những cái khay đựng thức ăn
đã được đặt trên quầy hàng.
(B) Những chiếc đèn trang trí đã
được buộc chặt trần nhà.
(C) Một bức tranh lớn đã được treo
phía trên một cái bàn.
(D) Những chiếc ghế bành được
đặt ở cả hai phía một lò sưởi.

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

Chuyên Đề PART 1


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

(A) Workers are landscaping a
walkway.
(B) Supplies are being wheeled

on a cart.
(C) Litter is being collected
outside of a store.
(D) One of the men is pushing a
lawn mower.

26

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

(A) Những người công nhận đang
làm đẹp đường xá.
(B) Những món hàng hóa đang
được kéo trên một chiếc xe đẩy.
(C) Rác thải được đang chọn lọc
bên ngoài một nhà kho.
(D) Một trong những người đàn
ông đang đẩy máy cắt cỏ.

Chuyên Đề PART 1


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018
ACTUAL TEST 2
(A) He's using headphones.
(B) He's turning on a lamp.
(C) He's hanging up a painting.
(D) He's filing some papers.

27


(A) Anh ấy đang sử dụng tai
nghe.
(B) Anh ấy đang bật sáng cái đèn.
(C) Anh ấy đang treo một bức
tranh.
(D) Anh ấy đang sắp xếp một vài
giấy tờ.

(A) One of the women is
taking off her jacket.
(B) Some women are cleaning
windows.
(C) One of the women is
planting a tree.
(D) Some women are sitting
on a bench.

(A) Một trong những người phụ nữ
đang cởi áo khoác của cô ấy.
(B) Một vài người phụ nữ đang lau
chùi cửa sổ.
(C) Một trong những người phụ nữ
đang trồng cây.
(D) Một vài người phụ nữ đang
ngồi trên bãi biển.

(A) The man is placing flowers
in a vase.
(B) The man is wiping off the

table.
(C) One of the women is
picking up a glass.
(D) One of the women is
pouring some water.

(A) Người đàn ông đang đặt những
bông hoa vào lọ.
(B) Người đàn ông đang lau chùi
cái bàn.
(C) Một trong những người phụ nữ
đang lấy cái ly.
(D) Một trong những người phụ nữ
đang rót một chút nước.

(A) One of the men is holding
a mirror.
(B) One of the men is buying a
bottle of shampoo.
(C) One of the men is
wearing a wristwatch.
(D) One of the men is washing
his hair.

(A) Một trong những người đàn
ông đang cầm micro.
(B) Một trong người đàn ông đang
mua một chai dầu gội đầu.
(C) Một trong những người đàn
ông đang đeo đồng hồ.

(D) Một trong những người đàn
ông đang gội đầu anh ấy.

(A) The woman is mailing a
package.
(B) The woman is dusting the
top of a rack.
(C) Some pots have been
stacked in a corner.
(D) Some boxes have been
stored on shelves.

(A) Người phụ nữ đang gửi bưu
kiện.
(B) Người phụ nữ đang phủi bụi
trên giá gác để hành lý.
(C) Một vài chậu cây đã được chất
trong một góc.
(D) Một vài cái thùng đã được để
trên kệ.

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

Chuyên Đề PART 1


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

(A) A woman is pointing at her
computer monitor.

(B) A man is leaning on a
counter.
(C) A desk is being assembled.
(D) Some drawers have been
left open.
(A) She’s
railing.
(B) She's
street.
(C) She's
platform.
(D) She's
bridge.

(A) Một người phụ nữ đang chỉ vào
màn hình máy tính của cô ấy.
(B) Một người đàn ông đang
chống tay trên cái bàn.
(C) Một cái bàn đang được lắp ráp.
(D) Một vài ngăn kéo đã được mở
ra.

holding onto a (A) Cố ấy đang vịn vào hàng rào.
(B) Cô ấy đang đi dạo trên
walking along a đường.
(C) Cô ấy đang bước vào sân ga.
stepping onto a (D) Cô ấy đang xuyên qua gầm cầu.
passing under a

(A) Some boats are fastened

to a pier.
(B) Some people are fishing
from a dock.
(C) One of the boats is being
launched from the shore.
(D) A sail has been raised
above a ship.

(A) Một vài chiếc thuyền được
cột chặt vào bến tàu.
(B) Một vài người đang câu cá ở
vũng tàu đậu.
(C) Một trong những chiếc tàu đang
được hạ thủy.
(D) Một cánh buồm đã được
giương lên phía trên tàu.

(A) Some carts have been
collected under an awning.
(B) A passenger is emerging
from a vehicle.
(C) Shopping bags litter a
vacant parking lot.
(D) Shoppers are loading
their purchases into a car.

(A) Một vài xe đẩy hàng đã được
gom lại dưới mái hiên.
(B) Một hành khách đang xuất hiện
từ một chiếc xe.

(C) Những chiếc giỏ mua hàng nằm
bừa bãi trên chỗ đậu xe còn trống.
(D) Những người mua hàng đang
chất hàng hóa của họ vào xe.

(A) Some people are serving
refreshments.
(B) Some people are ordering
food from menus.
(C) The men are exchanging a
greeting.
(D) Two women are flipping
through their notepads.
28

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

(A) Một vài người đang chạy
bàn.
(B) Một vài người đang gọi món
từ menu.
(C) Những người đàn ông
đang chào hỏi nhau.
(D) Hai người đàn ông đang đọc
lướt qua sổ tay của họ.

Chuyên Đề PART 1


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

ACTUAL TEST 3
(A) A man's leaning against a
bench.
(B) A man's passing through a
doorway.
(C) A man's sweeping the
pavement.
(D) A man's pulling a cart.

(A) Some folders have been set on
top of a briefcase.
(B) The people are talking on
telephones.
(C) One of the men is unlocking a
door.
(D) One of the men is pointing at
a document.

(A) Một vài tài liệu đã được đặt trên
một cái cặp.
(B) Mọi người đang nói chuyện điện
thoại.
(C) Một trong những người đàn ông
đang mở khóa cánh cửa.
(D) Một trong những người đàn
ông đang chỉ vào tài liệu.

(A) The woman is lowering a
window shade.
(B) The woman is sending a text

message.
(C) The woman is taking notes
by hand.
(D) The woman is browsing
through some magazines.

(A) Người phụ nữ đang kéo mành
cửa sổ thấp xuống.
(B) Người phụ nữ đang gửi tin nhắn
văn bản.
(C) Người phụ nữ đang ghi chú
bằng tay.
(D) Người phụ nữ đang xem lướt một
vài tạp chí.

(A) He's repairing a net.
(B) He's folding a sail.
(C) He's tying a boat to a pier.
(D) He's holding onto a railing.

(A) Anh ấy đang sửa chửa chiếc
lưới.
(B) Anh ấy đang cánh buồm lại.
(C) Anh ấy đang neo một chiếc
thuyền vào bến.
(D) Anh ấy đang vịn vào hàng rào.

(A) Cooks are placing items in
freezer.
(B) Workers are remodeling

kitchen.
(C) Meals are being served in
dining room.
(D) Food is being prepared in
restaurant.

29

(A) Người đang ông đang dựa vào
một cái ghế dài.
(B) Một người đàn ông đang ghé qua
một ô cửa.
(C) Một người đàn ông đang quét
vỉa hè.
(D) Một người đàn ông đang đẩy một
chiếc xe.

- Khóa học trực tuyến TOEIC 860

a (A) Những đầu bếp đang đặt các món
ăn vào tủ đông.
a (B) Những công nhân đang tu sửa nhà
bếp.
a (C) Điểm tâm đang được phục vụ
trong phòng ăn.
a (D) Thức ăn đang được chuẩn bị
trong nhà hàng.

Chuyên Đề PART 1




Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 2017 --> 7-2-2018

Chương 16: Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)
1. Định nghĩa
Định nghĩa
(1) Many problems need to be addressed.

Thay vì người ta phải viết 2 câu đơn

Nhiều vấn đề cần được giải quyết.
riêng lẻ như vậy người ta sẽ dùng các
(2) Homelessness is one of the problems.
đại từ quan hệ đề thay thế cho danh
Vô gia cư là một trong số những vấn đề từ/đại từ để tạo thành một câu phức
đó.

như ví dụ (3)

(3) Homelessness is one of the problems Trong ví dụ trên đại từ quan hệ “that”
đang thay thế cho “problems” để làm
that need to be addressed.
Vô gia cư là một trong những vấn đề mà chủ ngữ của “need” nên động từ được
chia số nhiều.
cần được giải quyết.
Mệnh đề “that need to be addressed”
được gọi là mệnh đề quan hệ hay mệnh
đề tính ngữ.
(4) I bought a new car. It is very fast.


Các mệnh đề in đậm trong ví dụ (4) và

I bought a new car that is very fast.
(5) đều là mệnh đề quan hệ.
Tôi đã mua một chiếc xe mới mà nó chạy
rất nhanh.
(5) She lives in New York. She likes
living in New York.
She lives in New York, which she likes.
Cô ấy sống ở New York, nơi mà cô ấy
thích.
2. Bảng tóm tắt
ĐTQH

Who

Cách dùng

Ví dụ

Thay thế cho người, động We don’t know the person who donated
vật, các danh từ tập hợp this money.
(committee, government, That’s the dog who doesn’t like me.
group, police, team) để
đóng vai trò chủ ngữ của
mệnh đề quan hệ.

235 - Khóa học trực tuyến TOEIC 0-900


Chuyên Đề PART 5, 6


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 2017 --> 7-2-2018

Whom

Thay thế cho người, đóng This is George, whom you met at our
vai trò tân ngữ trong mệnh house last year.
đề quan hệ.
The parents whom we interviewed were
all involved in education in some way.
Thay thế cho vật, đóng vai 1. We drove past my old school, which is

Which

trò tân ngữ hoặc chủ ngữ celebrating its 100th anniversary this
trong mệnh đề quan hệ.
year.
2. Another activity which/that I have
chosen is photography.
Trong ví dụ 1: which đóng vai trò chủ ngữ
của “is”.
Trong ví dụ 2: which đóng vai trò tân ngữ
của “chosen”

That

That có thể dùng như The 8.30 is the train that you need to get.
who/whom/which (dùng

cho cả người và vật) trong
mệnh đề quan hệ xác định
vì “that” không đứng sau
dấu phẩy.

whose

Đứng trước danh từ để chỉ He’s marrying a girl whose family don’t
sở hữu
seem to like him.

3. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
a. Mệnh đề quan hệ xác định
Là mệnh đề nói cho chúng ta biết danh từ nào đang được nói đến. Nếu không có
mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta sẽ không biết danh từ đang được đề cập đến là
danh từ nào.
I like the woman who lives next door. (Tôi thích người phụ nữ mà sống ở cửa kế
bên.)
(Nếu ở đây bạn không dùng mệnh đề quan hệ “who lives next door” này bạn sẽ không
biết rõ “woman” ở đây là ai).
b. Mệnh đề quan hệ không xác định
Là mệnh đề dùng để bổ sung thêm thông tin về thứ đang được nói đến. Dù
không có mệnh đề quan hệ xác định, câu vẫn rõ nghĩa. Sự khác biệt rõ nhất ở mệnh đề
quan hệ không xác định là nó đứng sau dấu phẩy.
236 - Khóa học trực tuyến TOEIC 0-900

Chuyên Đề PART 5, 6


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 2017 --> 7-2-2018

I live in London, which has some fantastic parks. (Tôi thích sống ở London, nơi mà
có một vài công viên thú vị).
Trong câu này ai cũng biết London là ở đâu, mệnh đề quan hệ không xác định “which
has some fantastic parks” chỉ đóng vai trò bổ sung thêm thông tin. Dù không có ta vẫn
hiểu được trọn vẹn ý của câu “I live in London” này.
Khi bạn thấy chỗ trống đứng sau dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định) thì
bạn loại được ngay phương án THAT vì THAT không đứng sau dấu phẩy được mà
phải dùng Which khi thay thế cho vật.

237 - Khóa học trực tuyến TOEIC 0-900

Chuyên Đề PART 5, 6


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 2017 --> 7-2-2018
4. Nhận dạng
Mệnh đề quan hệ thường có 3 dạng sau:
Dạng 1: Relative Pronoun as object + Subject + Verb
Dạng này được dùng khi các đại từ quan hệ đang đóng vai trò tân ngữ của động
từ hoặc tân ngữ của giới từ. Đại từ quan hệ được dùng trong trường hợp này bao gồm:
Whom, Which, That. Dấu hiệu để nhận ra dạng này đó là chỗ trống đang đứng trước
mệnh đề Subject + Verb và động từ/giới từ trong mệnh đề này đang thiếu một tân ngữ.
Ví dụ như:
• We went to the village ____Lucy recommended.
• The police arrested a man___Jill worked with.
• The woman____my brother loves is from Mexico.
• The doctor____my grandmother liked lives in New York.
Cả 4 chỗ trống đều đang đứng trước dạng “Subject + Verb” và các động từ và giới từ
được in đậm “recommended, worked with, loves, liked” nó đang thiếu một tân ngữ,
những chỗ đó bạn dịch ra bạn sẽ không rõ nghĩa như:

Lucy recommended – Lucy giới thiệu – giới thiệu cái gì. Đang thiếu 1 tân ngữ cho
recommend.
Jill worked with – Jill đã làm việc với – với ai. Đang thiếu 1 tân ngữ cho giới từ with.
Nên bạn sẽ dùng đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ để điền vào:
• We went to the village (which/that) Lucy recommended.
• The police arrested a man (whom/that) Jill worked with.
• The woman (whom/that) my brother loves is from Mexico.
• The doctor (whom/that) my grandmother liked lives in New York.
Lưu ý:
1. Khi đóng vai trò tân ngữ chỉ người, who và whom có thể thay thế cho nhau. Nhưng
khi đóng vai trò chủ ngữ thì chỉ có who mới làm chủ ngữ được. So sánh 2 ví dụ sau:
• The woman who called you is my friend. (Chỉ được dùng who vì chỉ who mới
làm được chủ ngữ của “call”)
• The woman whom/ who you called is my friend. (Được dùng cả who và whom
vì cả 2 đều đang đóng vai trò tân ngữ của “call”)
Thông thường, khi đề bài ra dạng điền đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ người ta chỉ
làm bạn phân vân giữa phương án Whom và Which, chứ không ai cho Who và Whom
cùng 1 lúc. Để biết cho Whom hay Which thì bạn phải biết đại từ đó đang thay thế cho
người hay vật bằng cách xem danh từ phía trước chỗ trống:
2. Khi các đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ, chúng ta có thể lược bỏ nó đi.
238 - Khóa học trực tuyến TOEIC 0-900

Chuyên Đề PART 5, 6



Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

Phần 3: Question types
I. Information questions (Câu hỏi về thông tin)

1. Questions with Who - Whom - Whose
Dạng câu hỏi này được dùng để hỏi về người, nhóm người, một tổ chức, phòng
ban hoặc một chức vụ nào đó.
Ví dụ về câu hỏi Who - Whom - Whose
1. Who is going to speak at the seminar 1. Ai sẽ là người phát biểu tại hội thảo vào
tomorrow?

ngày mai vậy?

(A) Katherine, from head office.

(A) Katherine, từ trụ sở chính.

(B) It’s nice to see you.

(B) Thật vui khi được gặp bạn.

(C) Yes, at 2:30.

(C) Có, lúc 2:30.

2. Who is in charge of the presentation?

2. Ai là người chịu trách nhiệm về bài

(A) I was very impressed.

thuyết trình thế?

(B) Ms. Park is.


(A) Tôi rất ấn tượng.

(C) I’d rather pay in cash

(B) Bà Park.
(C) Tôi thích thanh toán bằng tiền mặt
hơn.

3. Whose jacket is that?

3. Cái áo khoác đó là của ai vậy?

(A) It was made in China.

(A) Nó được sản xuất tại Trung Quốc

(B) It’s made of cotton.

(B) Nó được làm bằng cotton

(C) It’s mine.

(C) Nó là của tôi.

14

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2



Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

1.1 Từ vựng thường gặp
Chức vụ
• Secretary: Thư ký

Phòng Ban
• Human resources department: Bộ phận

• President/Vice president: Chủ tịch/Phó

nhân sự
• Accounting office: Văn phòng kế toán

chủ tịch
• Manager: Người quản lí

• Accounting Department: Phòng kế toán

• Supervisor: Giám sát viên

• Sales department: Phòng kinh doanh

• Assistant: Trợ lý

• Maintenance department: Phòng bảo trì.

• Accountant: Nhân viên kế toán


• Technology department: Bộ phận kỹ thuật

• Receptionist: Tiếp tân

• Shipping department: Bộ phận vận chuyển

• Technician: Kỹ thuật viên

hàng hóa

• Plumber: Thợ sửa ống nước

• Marketing department: Bộ phận marketing

• Architect: Kiến trúc sư

• Customer service department: Bộ phận
chăm sóc khách hàng

• Director: Giám đốc
• Executive officer: Giám đốc điều hành
• Research Department: Bộ phận nghiên

• Advertising Department: Bộ phận quảng
cáo
• Payroll Department: Phòng/ban tiền lương

cứu
• Research and Development: Nghiên cứu

và phát triển

1.2. Các dạng câu trả lời điển hình
a. Câu trả lời là tên riêng chỉ người
Một số tên riêng chỉ người thường gặp: John, Jane, Jack, Julie, Johnson, Simpson,
Sandra, Sandy, Brenda, Lynn, Larry, William…
Câu trả lời là tên riêng chỉ người
Who is the new receptionist?

Nhân viên lễ tân mới là ai thế?

(A) Her name is Brenda.

(A) Tên cô ấy là Brenda.

(B) In the reception area.

(B) Trong khu vực tiếp tân.

(C) No, it is not new.

(C) Không, nó không có gì mới cả.

15

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2



Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

b. Câu trả lời là tên của phòng ban
Các phòng ban (Department/Division) thường gặp như:
• Personnel/Human Resources Department: Phòng nhân sự
• Marketing Department: Phòng Marketing
• Sales Department: Phòng kinh doanh
• R & D Department (Research and Development): Phòng nghiên cứu và phát
triển
• Customer Service Department: Phòng dịch vụ khách hàng
Câu trả lời là tên của phòng ban
Who’s going to prepare for the interview?

Ai sẽ chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn thế?

(A) Yes, it’s a nice view.

(A) Vâng, một quang cảnh tuyệt đẹp.

(B) I think it’s at 9 or 9:30.

(B) Tôi nghĩ là lúc 9 giờ hoặc 9:30.

(C) The personnel department will.

(C) Bộ phận nhân sự.

c. Câu trả lời là tên của một chức vụ
Những chức vụ (job titles) thường gặp như:
• CEO (Chief Executive Officer): Giám


• Secretary: Thư ký
• Accountant: Nhân viên kế toán

đốc điều hành
• Chairman/President: Chủ tịch

• Technician: Kỹ thuật viên

• Vice president: Phó chủ tịch

• Receptionist: Nhân viên lễ tân

• CFO (Chief financial officer): Giám đốc

• Officer: Nhân viên văn phòng
• Manager: Quản lý

tài chính

Câu trả lời là tên của một chức vụ
Who is John with now?

Bây giờ John đang ở cùng với ai vậy?

(A) The marketing manager.

(A) Giám đốc tiếp thị.

(B) In five minutes.


(B) Trong năm phút nữa.

(C) Let’s go and see him.

(C) Hãy đi gặp anh ấy đi.

d. Câu trả lời là đại từ bất định, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu
Một số đại từ bất định (Indefinite pronouns) thường gặp như:
16

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

• Everyone/everybody (mọi người);

• Anyone/ anybody (bất cứ ai);

• Everything (mọi cái);

• Anything (bất cứ cái gì);

• Someone/ somebody (một người nào đó);

• No one/nobody (không người nào);


• Something (một điều gì đó);

• Nothing (không cái gì).

Câu trả lời là đại từ bất định
Who is going to be at the party Những ai sẽ tới tham dự buổi tiệc tối nay thế?
tonight?

(A) Tất cả mọi người sẽ tới đó.

(A) Everyone will be there.

(B) Bữa tiệc chắc sẽ rất tuyệt.

(B) The party is going to be great.

(C) Để chúc mừng kỷ niệm lần thứ 10 của

(C) To celebrate our tenth anniversary.

chúng tôi.

Một số đại từ nhân xưng (Personal pronouns) như: I, she, he, we, they, it, you (làm chủ
ngữ); me, her, him, us, them, it, you (làm tân ngữ).
Câu trả lời là đại từ
Who’s going to get the tickets for the Ai sẽ là người mua vé để xem buổi biểu
show?

diễn thế?


(A) At the movie theater.

(A) Tại rạp chiếu phim.

(B) No, not today.

(B) Không, không phải hôm nay.

(C) I’ll do it.

(C) Tôi sẽ làm điều đó.

Ngoài ra câu trả lời cũng có thể sử dụng: Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) như:
Mine, his, hers, theirs… Tính từ sở hữu (Possesive adjective) như: My, his, her, their,
our…Sở hữu cách (Possesive Case) để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ nghi vấn
“Whose” (của ai).
e. Câu trả lời dạng “Tôi không biết, tôi không chắc”
Đôi khi trong nhiều trường hợp câu trả lời diễn đạt ý nghĩa không biết rõ, không chắc
chắn như:
• I don't know/ I don’t really know/ I have no idea/ I haven’t a clue (Tôi không
biết);
• I am not sure (Tôi không biết chắc); isn’t it allocated to?
17

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

• Let me (để tôi) find out/ check out/ ask…
• Hasn’t/ haven’t been decided/ assigned/ confirmed/ finalized yet…
Câu trả lời dạng “Tôi không biết, tôi không chắc”
Who’s

taking

care

of

proofreading?

the Ai sẽ lo liệu việc đọc và sửa lỗi bản in thử
vậy?

(A) As soon as I finish with this book. (A) Ngay sau khi tôi đọc xong cuốn sách này.
(B) It hasn’t been assigned yet.

(B) Vẫn chưa được phân công nữa.

(C) Yes, I’ve read all of his books.

(C) Vâng, tôi đã đọc tất cả sách của anh ấy.

1.3. Chiến lược làm bài
❖ Tập trung nghe phần đầu của câu hỏi để nắm được thông tin, xác định dạng câu
hỏi, từ khóa.
• Việc xác định dạng câu hỏi là yếu tố then chốt, cực kỳ quan trọng vì nó sẽ giúp
bạn dễ dàng biết loại câu hỏi là gì và sẽ hình dung được câu cả lời thích hợp

tương ứng.
• Nhận dạng từ khóa cũng quan trọng không kém vì chính từ khóa này sẽ giúp
cho bạn hiểu được ý chính của câu hỏi, nắm bắt nội dung câu hỏi nhanh hơn,
nhạy hơn mà không cần phải cố nghe hết.
• Từ khóa là Who và động từ chính theo sau đó.
❖ Loại bỏ những phương án bắt đầu bằng Yes/ No.
❖ Loại bỏ những phương án là các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng
các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon
as…
❖ Loại bỏ những phương án bắt đầu với những giới từ chỉ mục đích như: to (trừ
trường hợp “to” đứng ở cuối câu hỏi), in order to (để, cốt để), for (để, với mục
đích là); các giới từ chỉ nguyên nhân như: because of (bởi vì, vì), for: (bởi vì,
vì)…; các giới từ chỉ thời gian, nơi chốn như in, on, at, about…
❖ Ưu tiên các các đáp án có chứa danh từ riêng chỉ tên người, để ý nghe các từ
Mr. Mrs. Ms… nếu không nghe được trọn vẹn các đáp án.
❖ Phương án có chứa các từ được phát âm gần giống hoặc lặp lại từ với từ trong
câu hỏi thường là lời đáp sai.
18

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

1.4. Bài tập minh họa
Mark your answer on your answer sheet.

11.


A

B

C

D

26.

A

B

C

D

12.

A

B

C

D

27.


A

B

C

D

13.

A

B

C

D

28.

A

B

C

D

14.


A

B

C

D

29.

A

B

C

D

15.

A

B

C

D

30.


A

B

C

D

16.

A

B

C

D

31.

A

B

C

D

17.


A

B

C

D

32.

A

B

C

D

18.

A

B

C

D

33.


A

B

C

D

19.

A

B

C

D

34.

A

B

C

D

20.


A

B

C

D

35.

A

B

C

D

21.

A

B

C

D

36.


A

B

C

D

22.

A

B

C

D

37.

A

B

C

D

23.


A

B

C

D

38.

A

B

C

D

24.

A

B

C

D

39.


A

B

C

D

25.

A

B

C

D

40.

A

B

C

D

19


- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

1.5 Lời dịch và giải thích:
11. Who put up the notice on the company 11. Ai đã treo tờ yết thị lên bảng thông
bulletin board?

báo của công ty thế?

(A) At about 6 o’clock.

(A) Vào khoảng 6 giờ đúng.

(B) It was Elaine from personnel.

(B) Elaine ở bộ phận nhân sự.

(C) To let everyone know about it.

(C) Để cho mọi người biết về nó.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và put up.
❖ Loại phương án A vì lời đáp không liên quan tới ý câu hỏi, lời đáp này thường
được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “When” (vì có giới từ chỉ

thời gian “at” đứng đầu);
❖ Loại phương án C vì lời đáp bắt đầu với to-infinitive phrases (cụm động từ
nguyên mẫu có to) để thể hiện mục đích, lời đáp này thường được dùng để trả
lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “Why”;
❖ Đối với phương án B: Elaine ở bộ phận nhân sự là người đã treo tờ yết thị lên
bảng thông báo của công ty. Vậy phương án B là phương án trả lời chính xác
nhất cho câu hỏi trên.
put something up (to attach something to a wall or ceiling) treo một thứ gì đó như
ảnh, tin tuyển dụng, thông báo, quảng cáo để mọi người có thể nhìn thấy.
They put a few pictures up on the wall.
(Họ treo một vài tấm ảnh lên trên tường.)
12. Who's going to give a speech this 12. Ai sẽ là người đọc bài phát biểu vào
morning?

sáng nay vậy?

(A) No, I can give you a ride.

(A) Không, Tôi có thể cho anh đi nhờ xe.

(B) The manager will.

(B) Giám đốc.

(C) The speech was very informative.

(C) Bài phát biểu cung cấp rất nhiều
thông tin bổ ích.

Explanation:

Từ khóa trong câu: Who’s going to và give a speech.
❖ Loại phương án A vì với câu hỏi bằng từ hỏi là “Who” thì lời đáp không thể bắt
20

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

đầu bằng Yes/No (bẫy thứ ba);
❖ Phương án C không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên. Bởi vì:
Thứ nhất: sai thì (bẫy thứ tư), câu hỏi đang hỏi về tương lai nhưng lời đáp lại ở
thì quá khứ;
Thứ hai: lặp từ (bẫy thứ nhất) “speech”.
❖ Đối với phương án B: Sáng nay giám đốc sẽ là người đọc bài phát biểu. Vậy
phương án B là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
13. Who has the committee selected as vice 13. Hội đồng đã chọn ai làm phó chủ tịch
president?

thế?

(A) No, you should select this one.

(A) Không, bạn nên chọn cái này.

(B) In the near future.

(B) Trong tương lai gần.


(C) They haven't decided yet.

(C) Họ vẫn chưa đưa ra quyết định
nữa.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và selected.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên. Bởi vì:
Thứ nhất: với câu hỏi bằng từ hỏi là “Who” thì lời đáp không thể bắt đầu bằng
Yes/No (bẫy thứ ba);
Thứ hai: lặp từ (bẫy thứ nhất) “select”.
❖ Loại phương án B vì giới từ “in” dùng với khoảng thời gian dài: buổi (sáng, trưa,
tối), tháng, năm, thế kỷ với ý nghĩa “trong/trong vòng/vào” nên không phù
hợp, lời đáp này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi
“When” ;
❖ Phương án C là lời đáp thuộc dạng “Tôi không biết, tôi không chắc”. Hội đồng
vẫn chưa quyết định chọn ai làm phó chủ tịch. Vậy phương án C là phương án
trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.

21

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

14. Who is going to visit the main plant 14. Hôm nay ai sẽ là người đến thăm nhà

today?

máy chính vậy?

(A) I’m not going today.

(A) Ngày hôm nay Tôi sẽ không đi.

(B) A former mayor.

(B) Cựu thị trưởng.

(C) In the afternoon.

(C) Vào buổi chiều.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và visit.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện lặp từ
(bẫy thứ nhất) “today”;
❖ Loại phương án C vì giới từ “in” dùng với khoảng thời gian dài: buổi (sáng, trưa,
tối), tháng, năm, thế kỷ với ý nghĩa “trong/trong vòng/vào” nên không phù
hợp, lời đáp này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi
“When”;
❖ Đối với phương án B: Hôm nay cựu thị trưởng sẽ đến thăm nhà máy chính. Vậy
phương án B là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
15. Whose car are you going to borrow?

15. Bạn định mượn xe của ai vậy?


(A) No, by bus.

(A) Không, bằng xe buýt.

(B) My colleague's.

(B) Của đồng nghiệp tôi.

(C) I should return it by tomorrow.

(C) Tôi nên trả nó vào ngày mai.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Whose car và borrow.
❖ Loại phương án A loại vì với câu hỏi bằng từ hỏi là “Whose” thì lời đáp không
thể bắt đầu bằng Yes/No (bẫy thứ ba);
❖ Phương án C không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện đồng
âm (bẫy thứ hai) “tomorrow” với “borrow”;
❖ Đối với phương án B: Mượn xe của đồng nghiệp. Vậy phương án B là phương
án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
16. Who will install the new software?

16. Ai sẽ là người cài đặt phần mềm mới thế?

(A) At the hardware store.

(A) Tại cửa hàng kim khí.

(B) In a few minutes.


(B) Trong một vài phút nữa.

22

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

(C) Jason sẽ lo liệu việc đó.

(C) Jason will take care of it.

Explanation:
Từ khóa trong câu: Who và install.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì:
Thứ nhất: xuất hiện đồng âm (bẫy thứ hai) “software” với “hardware”.
Thứ hai: lời đáp này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi
“Where” (vì có giới từ chỉ nơi chốn “at” đứng đầu);
❖ Phương án B loại vì giới từ “in” dùng với khoảng thời gian dài: buổi (sáng, trưa,
tối), tháng, năm, thế kỷ với ý nghĩa “trong/trong vòng/vào” nên không phù
hợp, lời đáp này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi
“When”;
❖ Phương án C là một câu trả lời điển hình cho câu hỏi bắt đầu bằng từ nghi vấn
“Who” (ai) do xuất hiện tên người. Jason sẽ là người cài đặt phần mềm mới.
Vậy phương án C là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
take care of something: to deal with something; to handle or manage a problem
or detail: giải quyết, lo liệu, làm.

17. Who is supposed to make a speech 17. Dự kiến ai sẽ là người phát biểu tại bữa
at the company's anniversary party?

tiệc kỷ niệm của công ty thế?

(A) The party is supposed to be held at (A) Bữa tiệc dự kiến sẽ được tổ chức tại
the Hilton Hotel on 4th street.

khách sạn Hilton trên đường phố thứ 4.

(B) It hasn't been decided yet.

(B) Nó vẫn chưa được quyết định nữa.

(C) I spoke to him at the company (C) Tôi đã nói chuyện với anh ấy tại bữa tiệc
party.

của công ty.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và make a speech.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện lặp từ
(bẫy thứ nhất) “is supposed to” và “party”;
❖ Phương án C cũng không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì:
Thứ nhất: lặp từ (bẫy thứ nhất) “company” và “party”;
Thứ hai: sai thì (bẫy thứ tư), câu hỏi đang hỏi về tương lai nhưng lời đáp lại ở

23

- Khóa học TOEIC 0-780


Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

thì quá khứ;
❖ Đối với phương án B là câu trả lời thuộc dạng “Tôi không biết, tôi không
chắc”. Vẫn chưa quyết định ai là người phát biểu tại bữa tiệc kỷ niệm của công
ty. Vậy phương án B là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
18. Who’s in charge of the main office 18. Ai sẽ là người chịu trách nhiệm về việc
renovations?

tân trang lại trụ sở chính thế?

(A) There is no charge for it.

(A) Nó không mất phí.

(B) The new project manager.

(B) Người quản lý dự án mới.

(C) To go to the headquarters.

(C) Để đi đến trụ sở.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who, in charge of và renovations.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện lặp từ

(bẫy thứ nhất) “charge”;
❖ Loại phương án C vì câu trả lời bắt đầu với to-infinitive phrases (cụm động từ
nguyên mẫu có to) để thể hiện mục đích, lời đáp này thường được dùng để trả
lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “Why”;
❖ Phương án B là một câu trả lời điển hình cho câu hỏi bắt đầu bằng từ nghi vấn
“Who” (ai). Người quản lý dự án mới sẽ chịu trách nhiệm về việc tân trang lại
trụ sở chính. Vậy phương án B là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi
trên.
in charge of something (responsible for something): chịu trách nhiệm việc gì
19. Who's scheduled to use the projector?

19. Dự kiến ai sẽ sử dụng máy chiếu thế?

(A) No one right now.

(A) Bây giờ thì không có ai dùng cả.

(B) An interesting project.

(B) Một dự án rất thú vị.

(C) On the ground floor.

(C) Ở tầng trệt.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và use.
❖ Phương án B không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện đồng
âm (bẫy thứ hai) “projector” với “project”;


24

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

❖ Loại phương án C vì lời đáp này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt
đầu bằng từ hỏi “Where” (vì có giới từ chỉ nơi chốn “on” đứng đầu);
❖ Đối với phương án A câu trả lời sử dụng đại từ bất định “No one” (không ai).
Vậy phương án A là phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
20. Who changed the password for the 20. Ai đã thay đổi mật khẩu hệ thống an ninh
security system?

thế?

(A) I think it was the president.

(A) Tôi nghĩ là chủ tịch đã làm.

(B) You have to bring your passport (B) Bạn phải luôn mang theo hộ chiếu của
with you.

mình bên cạnh.

(C) To secure your mail better.

(C) Để bảo vệ email của bạn tốt hơn.

Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và changed.
❖ Phương án B không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện đồng
âm (bẫy thứ hai) “password” với “passport”;
❖ Loại phương án C vì câu trả lời bắt đầu với to-infinitive phrases (cụm động từ
nguyên mẫu có to) để thể hiện mục đích, lời đáp này thường được dùng để trả
lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “Why”;
❖ Chủ tịch là người đã thay đổi mật khẩu hệ thống an ninh. Vậy phương án A là
phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
21. Who’s going to set up the room for 21. Ai sẽ là người chuẩn bị phòng họp cho
our meeting?

chúng ta thế?

(A) Yes, I think there's room.

(A) Vâng, Tôi nghĩ có một phòng.

(B) Paul offered to do it.

(B) Paul đã xung phong làm việc đó rồi.

(C) After three, I believe.

(C) Sau ba giờ, tôi nghĩ vậy.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who, set up và the room.
❖ Loại phương án A vì:

Thứ nhất: với câu hỏi bằng từ hỏi là “Who” thì lời đáp không thể bắt đầu bằng
Yes/No (bẫy thứ ba);
Thứ hai: lặp từ (bẫy thứ nhất) “room”;

25

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


Tài Liệu Dành Cho Học Viên Khóa Học Đảm Bảo 7-11-2017 --> 7-2-2018

❖ Loại phương án C vì xuất hiện trạng từ chỉ thời gian “after”, lời đáp này thường
được dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “When”;
❖ Paul là người đã xung phong chuẩn bị phòng cho cuộc họp. Vậy phương án B là
phương án trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trên.
22. Who is the keynote speaker for this 22. Ai là diễn giả chính của hội nghị này
conference?

thế?

(A) I don't have a key.

(A) Tôi không có chìa khóa.

(B) The sales manager.

(B) Giám đốc kinh doanh.


(C) Conference room B.

(C) Phòng họp B.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who và keynote speaker.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện đồng
âm (bẫy thứ hai) “keynote” với “key”;
❖ Phương án C cũng không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện
lặp từ (bẫy thứ nhất) “conference”;
❖ Phương án B là một câu trả lời điển hình cho câu hỏi bắt đầu bằng từ nghi vấn
“Who” (ai) do có tên một chức vụ (job titles). Giám đốc kinh doanh sẽ là diễn
giả chính của hội nghị này. Vậy phương án B là phương án trả lời chính xác
nhất cho câu hỏi trên.
23. Who is in charge of the promotional 23. Ai sẽ là người phụ trách chiến dịch
campaign?

khuyến mãi thế?

(A) Charge it to my account, please.

(A) Xin hãy tính chi phí đó vào tài khoản

(B) Yes, I just got promoted.

của tôi

(C) It hasn't been decided yet.

(B) Vâng, Tôi vừa mới được thăng chức.

(C) Nó vẫn chưa được quyết định.
Explanation:

Từ khóa trong câu: Who, in charge of và campaign.
❖ Phương án A không phải là lời đáp chính xác cho câu hỏi trên vì xuất hiện lặp từ
(bẫy thứ nhất) “charge”;
❖ Phương án B loại vì với câu hỏi bằng từ hỏi là “Who” thì lời đáp không thể bắt

26

- Khóa học TOEIC 0-780

Chuyên Đề PART 2


×