Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

Giáo trình tiếng Trung cấp tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.99 KB, 183 trang )

1
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

汉汉
Phần 1
汉汉汉

Bài 1

I.
-

II.

NGỮ ÂM

Khái niệm ngữ âm trong tiếng Hán phổ thông
Là dùng các ký tự Latinh để biểu âm đọc của tiếng Hán
Một âm tiết đầy đủ thông thường gồm ba thành phần : Thanh mẫu ;
vận mẫu và thanh điệu ( Số ít trường hợp chỉ mang âm tiết và thanh
điệu. )

Thanh mẫu tiếng Hán
Thanh mẫu ( phụ âm ) trong tiếng hán phổ thông dùng 22 tự mẫu để biểu
đạt ( nó thường đứng đầu một âm tiết ).
Các phụ âm tiếng Hoa

Bộ vị
Phương pháp

Âm


hai
môi

Âm
tắc

b

d

g

p

t

k

tron Không
g
bật hơi
Bật hơi
Âm
tron Không
tắc xát g
bật hơi
Bật hơi
Âm xát
trong
Đục

Âm mũi
Đục
Âm biên Đục

m

Âm
môi
răng
(f)

Âm
đầu
lưỡi

n
l
1

Âm
đầu
lưỡi
trước

Âm
đầu
lưỡi
sau

Âm Âm

mặt cuống
Lưỡi lưỡi

z

zh

j

c
s

ch
sh

q
x

h
ng


2
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Các tổ phụ âm
1,Âm hai môi
-

b : Âm hai môi,tắc,trong,không bật hơi; đọc giống “p” của tiếng Việt.

p : Âm hai môi, tắc, trong,bật hơi;đọc giống “p” của tiếng Việt nhưng
bật hơi mạnh.
m : Âm hai môi,âm mũi, đục;đọc giống “m” của tiếng Việt.

2,Âm môi răng
-

f : Âm môi ( dưới ),răng ( trên ),âm xát,trong;đọc giống “ph” tiếng
Việt.

3,Âm đầu lưỡi
-

d : Âm đầu lưỡi tắc ,trong,không bật hơi;đọc giống “t” tiếng Việt.
t : Âm đầu lưỡi,tắc,trong,bật hơi;đọc giống “th” tiếng Việt.
n : Âm đầu lưỡi,âm mũi,đục;đọc giống “n” tiếng Việt
l : Âm đầu lưỡi,âm biên ,đục;đọc giống “l” tiếng Việt.

4,Âm đầu lưỡi trước ( khi đọc tổ âm này đầu lưỡi để thẳng )
-

-

z : Âm đầu lưỡi trước,tắc, xát,trong,không bật hơi;khi phát âm đưa
lưỡi về phía trước,bịt chặt phía sau chân răng trên cho hơi bị tắc lại,
sau đó hạ nhẹ lưỡi xuống cho hơi ma sát ra ngoài.
c : Âm đầu lưỡi trước, tắc, xát ,trong, bật hơi. Tiếng Việt không có âm
này. Cáh phát âm giống “z” ở trên nhưng phải bật mạnh hơi.
s : Âm đầu lưỡi trước, xát, trong; khi phát âm đầu lưỡi trước đặt gần
mặt sau răng trên, hơi cọ sát ra ngoài.


5,Âm đầu lưỡi sau ( khi đọc tổ âm này hai mép lưỡi uốn cong lên )
-

-

zh : Âm đầu lưỡi sau, tắc, xát, trong,không bật hơi;khi phát âm đầu
lưỡi phía sau cong lêm áp sát vòm cứng cho hơi tắc lại sau đó hạ dần
lưỡi xuống cho hơi cọ sát qua khe hở ra ngoài. Đọc gần giống “tr”
tiếng Việt.
ch : Âm đầu lưỡi sau, tắc ,xát,trong. Cách phát âm giống “zh” khác là
phải bật hơi mạnh.
sh : Âm đầu lưỡi sau, xát, trong . Cách phát âm giống “zh” khác là âm
này hơi không bị tắc mà chỉ cọ sát qua khe hở ra ngoài.
2


3
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch
-

r : Âm đầu lưỡi sau, xát, đục. Cách phát âm như “zh” ;đọc giống “r”
tiếng Việt có cong lưỡi nhưng không rung .

6,Âm mặt lưỡi
-

j : Âm mặt lưỡi ,tắc,xát, trong,không bật hơi; đoc giống “ch” tiếng
Việt nhưng đoc sâu vào phía trong mặt lưỡi hơn.
q : Âm mặt lưỡi, tắc, xát,trong ,bật hơi .Cách phát âm giống “j” khác

là bật mạnh hơi.
x : Âm mặt lưỡi, xát, trong .Cách phát âm giống “j” khác là hơi không
bị tắc lúc đầu mà chỉ bị cọ sát rồi ra ngoài.

7,Âm cuống lưỡi
-

g : Âm cuống lưỡi,tắc, trong, không bật hơi . Đọc giống “c” hay “k”
tiếng Việt.
k : Âm cuống lưỡi,tắc, trong, bật hơi. Tiếng Việt không có âm này;đọc
giống “g” khác là bật hơi mạnh hơn.
h : Âm cuống lưỡi ,xát,trong.Đọc giữa “kh” và “h” tiếng Việt.
ng : Âm cuống lưỡi, âm mũi ,đục; đọc giống “ng” tiếng Việt . Phụ âm
này không làm thanh mẫu, nó chỉ đứng cuối một số vận mẫu.

汉汉汉
III.
-

-

Bài 2

VẬN MẪU

Là bộ phận thường đứng phía sau thanh mẫu và là thành phần chính
của âm tiết tiếng Hán .Trong tiếng phổ thong một âm tiết có thể không
mang thanh mẫu ( có 110 âm tiết không có thanh mẫu ) nhưng không
thể không có vận mẫu . Các vận mẫu có :o,i, u , ü đứng đầu hoặc độc
lập tạo thành âm tiết sẽ thay đổi cách viết .

Trong tiếng phổ thông có 36 vận mẫu,có thể chia thành 3 nhóm :
• Do một nguyên âm tạo thành gọi là vận mẫu đơn .
• Do hai hoặc ba nguyên âm tạo thành gọi là vận mẫu kép.
• Do nguyên âm kết hợp với hai phụ âm mũi ( -n,-ng ) tạo thành.
Tiếng phổ thông còn có vận mẫu cuốn lưỡi.

Bảng tóm tắt các nguyên âm tiếng Hoa
3


4
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Nguyên âm đầu lưỡi
Trước
Đục
Sau
Khô trò Khô trò Khô
ng
n
ng
n
ng
tròn
tròn
tròn
Cao Cao i(2)
Cao
vừa
Trung

Thấ Thấ
p
p
vừa
Thấ
p

i(3)
er

Nguyên âm mặt lưỡi
Trước
Đục
sau
trò Khô tròn Kh trò Khô trò
n
ng
ôn n
ng
n
tròn
g
tròn
trò
n
i(1)
u
ü
e(1)
o

ê(4)
e(2)
e(3)
a(1)

a(3)

a(2)

Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)

Loại nguyên âm
Vị trí trước sau của lưỡi
Độ tròn ,không tròn của môi
Vị trí cao thấp của lưỡi

CÁCH ĐỌC CÁC VẬN MẪU
1, Cách đọc các vẫn mẫu đơn
a.

Nguyên âm “i”
-

-

b.

c.

Nguyên âm “i’ ở vị trí i(1) đọc ở mặt lưỡi,lưỡi cao ,môi không tròn ;
đọc giống “i” tiếng Việt . Nó không xuất hiện sau các phụ âm “ z, c ,s,
zh ,ch,sh,r “.
Nguyên âm i ở vị trí i(2) đọc ở đầu, lưỡi cao ,môi không tròn;đọc
giống “ư” tiếng Việt . Nó chỉ xuất hiện sau “z , c, s”.
Nguyên âm i ở vị trí i(3) đọc ở sau đầu lưỡi, lưỡi cao, môi không
tròn;đọc giống “ư” tiếng Việt chỉ xuất hiện sau “zh, ch,sh, r “.

Nguyên âm “u” : nguyên âm mặt lưỡi sau,lưỡi cao,môi tròn;đọc giống
“u” tiếng Việt.
Nguyên âm “e” :
4


5
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch
-

-

-

-

Nguyên âm “e” ở vị trí e(1), nguyên âm mặt lưỡi sau, môi,không
tròn,lưỡi cao vừa;đọc giống “ưa” tiếng Việt. Nó chỉ đứng sau các phụ
âm “d ,t, n, l, g ,k,h” mà không kết hợp với các nguyên âm khác.
Nguyên âm “e” ở vị trí e(2) :nguyên âm mặt lưỡi,lưỡi trung bình, môi

không tròn;đọc giống “ơ” tiếng Việt. Nó chỉ xuất hiện trước “n , ng “
và khi “e” đọc thanh nhẹ.
Nguyên âm “e” ở vị trí e(3) là nguyên âm mặt lưỡi trước, môi không
tròn, lưỡi thấp vừa;đọc giống “ê” tiếng việt. Nó chỉ xuất hiện sau “ i ,
u”.
Nguyên âm “e” ở vị trí e(4) là nguyên âm mặt lưỡi trước, môi không
tròn ,lưỡi cao vừa ; đọc giống “ ê “ tiếng Việt.Nó chỉ xuất hiện trước
“i”.

d. Nguyên âm “o” : là nguyên âm mặt lưỡi sau, môi tròn,lưỡi cao vừa ; đọc
giống “ô” tiếng Việt.
e. Nguyên âm “u” : là nguyên âm mặt lưỡi, có thể ở ba vị trí trước, giữa và
sau mặt lưỡi ; đọc giống “u” tiếng Việt.
f. Nguyên âm “ü” : là nguyên âm mặt lưỡi, lưỡi cao, môi tròn,tiếng Việt
không có nguyên âm này . Khi đoc giống “uy” tiếng Việt nhưng môi tròn từ đầu
đến cuối.
g. Nguyên âm cuốn lưỡi “er” : là nguyên âm đầu lưỡi cao trung bình, môi
không tròn ; đọc giống “ơ “ tiếng Việt rồi cuốn lưỡi cong thật nhanh.

5


6
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

汉汉汉

Bài 3

BẢNG 36 VẬN MẪU TIẾNG PHỔ THÔNG

a
o
e
ai
ei
ao
ou
an
en
ang
eng
ong
er

i
ia

u
ua
uo

ie

ü
üe

uai
uei
iao
iou

ian
in
iang
ing
iong

uan
uen
uang
ueng

üan
ün

2,CÁCH ĐỌC CÁC VẬN MẪU KÉP VÀ VẬN MẪU DO NGUYÊN ÂM KẾT
HỢP VỚI “N ,NG” TẠO THÀNH




















ai : đọc giống “ ai “ tiếng Việt.
ei : đọc giống “ ây “ tiếng Việt.
ao : đọc giống “ao “ tiếng Việt.
ou : đọc giống “ âu “ tiếng Việt.
an : đoc giống “an “ tiếng Việt.
en :đọc giống : “ ân “ tiếng Việt.
ang : độc giống “ ang “ tiếng Việt.
eng : đọc giống “ âng “ tiếng Việt.
ong : đoc giống “ ung “ tiếng Việt.
ia : đoc giống “ i+a “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
ie : đoc giống “ i+ê “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
iao : đoc giống “ i+ao “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
iou : đọc giống “ i+âu “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
ian : đọc giống “ i+en “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
in : đọc giống “ in “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
iang : đọc giống “ i+ang “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm .
ing : đọc giữa “ inh “ và “ yêng “ tiếng Việt.
6


7
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch












iong : đọc giống “ i+ung “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
ua : đọc giống “ u+a “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm .
uo : đọc giống “ u+ô “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
uai : đoc giống “ u+ai “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
uei : đọc giống “ u+ây “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
uan : đọc giống “ u+an “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
uen : đọc giống “ u+en ” tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
uang : đọc giống “ u+ang “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
ueng : đọc giống “ u+eng “ tiếng Việt nhưng đọc nhanh thành một âm.
üe : đọc giống “ uy+ê “ tiếng Việt , phần “ uy “ đọc lướt sao cho “ uy+ê “



thành một âm.
üen : đọc giống “ uy+en “ tiếng Việt , đọc lướt “ uy “ sao cho “ uy+en “



thành một âm.
ün : đọc giống “ uyn “ tiếng Việt nhưng tròn môi từ đầu đến cuối .

汉汉汉


Bài 4

IV- MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý KHI VIẾT PHIÊN ÂM
1.

Với những âm tiết không có thanh mẫu, nếu âm tiết đó là “i,u ü,“ hoặc
các vận mẫu có “i,u, ü ” đứng đầu, khi âm tiết này đứng sau âm tiết khác
rất dễ nảy sinh nhầm lẫn vì vậy” phương pháp phiên âm” sử dụng ký
hiệu”y ,w ,yu “để thay hoặc thêm cho “i ,u, ü ” .Cần chú ý là dù thay đổi
cách viết nhưng cách đọc không thay đổi.
a, Đối với “ i “ và các vận mẫu có “i” đứng đầu
- Nếu vận mẫu đó sẽ chỉ có một nguyên âm “i” thì được them “y’ ở
trước vận mẫu ,cụ thể là : “i, in , ing “ được viết thành : “yi , yin ,ying
-


Nếu các vẫn mẫu do “i” đứng đầu có từ hai nguyên âm trở lên thì sẽ
được thay “i” bằng “y” .Cụ thể là : “ ia, ie, iao, iou, ian, iang, iong “
được viết thành “ya,ye,yao, you, yan, yang, yong “

b, Đối với “u” và các vận mẫu có “u” đứng đầu
7


8
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch
-

Nếu vận mẫu chỉ có một nguyên âm “u “ ở đầu thì thêm “ w “ vào


-

trước “ u “ .Cụ thể là “ u” viết thành “wu”.
Nếu các vận mẫu do “ u” đứng đầu có từ hai nguyên âm trở lên thì “ u
“ được thay bằng “ wu “ .Cụ thể là : ua , uo, uai, uei ,uan , , uen,
uang ,ueng “ được viết thành : wa, wo, wai ,wei , wan, wen ,wang,
weng “.

c, Đối với “ ü “ và các vận mẫu có “ ü “ đứng đầu thì “ü ” được viết
thành “ yu “. Cụ thể là : “ü, üe, üan , ün” được viết thành “ yu, yue
,yuan, yun “ .
2.

Trong tiếng Hoa vì không có các vận mẫu “ ui,uen, iu” nên để đơn giản
hóa “ phương pháp phiên âm “ quy định các vận mẫu “ uei,uen,iou “
được viết thành “ ui,un,iu “ nhưng vẫn giữ nguyên cách đọc .
Ví dụ :
viết
đọc
guǐ
“guěi”
hūn
“huēn”
jiǔ
“jiǒu”
Như vậy khi đọc 3 vận mẫu này : cần chú ý cách viết và cách đọc ; “
uei,uen,iou” khi không có vận mẫu thì được viết thành “ wei,wen,you”
còn khi có thanh mẫu thì sẽ được viết thành “ ui,un, iu “ mà không
thay đổi cách đọc.

3. Dấu cách âm
Khi viết âm tiết này đứng sau âm tiết khác, có thể nảy sinh nhầm
lẫn, dùng dấu cách âm để ngăn hai âm tiết ra.
Ví dụ : ti’àn , mǎ’nǎo, jìng’ài …..
4. Tổ phụ âm mặt lưỡi “ j , q, x “ chỉ kết hợp được với “ i, ü “ và các vận
mẫu có “ i, ü “ đứng đầu , do đó khi viết có thể bỏ dấu hai chấm trên “ü “
mà không thay đổi cách đọc . Ví dụ :


viết thành

qu
8


9
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

xüe

viết thành

xue

jün

viết thành

jun


qüan viết thành

quan

5. Cách viết nguyên âm “ü “
Trong thực tế “ü” chỉ còn được viết là “ü” trong bốn trường hợp
“nü,nüe,lü,lüe “ còn các trường hợp khác đều được lược bỏ dấu hai
chấm trên “ü” như đã trình bày ở mục III.1.c và mục III.4 ở trên.
6.
Phụ âm đầu lưỡi “z, c, s” chỉ kết hợp được với nguyên âm “i (2) ở bảng 1
vì vậy tuy viết là “i” nhưng phải đọc như “ ư “ tiếng Việt.
Tổ phụ âm đầu lưỡi sau “zh,ch,sh,r “ chỉ kết hợp được với nguyên âm
i(3) ở bảng 1, tuy viết là “i” nhưng phải đọc như “ư” tiếng Việt.
7. Quan hệ phối hợp giữa thanh mẫu vận mẫu
Quan hệ giữa thanh mẫu và vận mẫu tiếng Hoa rất có tính quy luật
.Không có thanh mẫu nào kết hợp được với tất cả các vận mẫu.
Ví dụ tổ phụ âm mặt lưỡi “j,q,x “ chỉ kết hợp với các vận mẫu “i, ü” và
các vận mẫu do “i, ü” đứng đầu. Ngược lại hai tổ phụ âm “z,c,s” và
“zh,ch,sh,r “ có thể kết hợp được hầu hết với các vận mẫu “ a,o,e,u” và
các vẫn mẫu do “a,o,e,u” đứng đầu nhưng lại không kết hợp được với
“i(1), ü “ và các vẫn mẫu do “i(1), ü” đứng đầu.

IV.

THANH ĐIỆU

9


10

Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Tiếng Hoa cũng như tiếng Việt là một ngôn ngữ có thanh điệu. Tiếng Hoa
gồm có 4 thanh điệu chính và một thanh điệu phụ ( thanh nhẹ ), được ký
hiệu như sau :

Thanh 1 ( - ) đọc cao và bằng (5 5 )
Thanh 2 ( / ) đọc cao và lên (3 5 )
Thanh 3 (٧) đọc xuống rồi lên (2 1 4 )
Thanh 4 ( \ ) đọc xuống nhanh ( 5 1 )
Thanh nhẹ đọc thấp và ngắn hơn ( không ghi dấu ).
*. Thanh điệu là thành phần không thể thiếu trong âm tiết tiếng
Hoa. Bất cứ một âm tiết nào cũng đi kèm với một trong năm thanh
điệu. Thanh điệu khác nhau thì chữ và nghĩa cũng khác nhau .

Sơ đồ thanh điệu tiếng Hán

5
(1)
4

(2)

3
(4)
10

(3))
2



11
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

1

1.

Thanh nhẹ
Trong tiếng Hoa có khi xuất hiện một loại “thanh điệu” đọc vừa nhẹ vừa
ngắn, nhiều người quen gọi là “thanh nhẹ” . Thật ra “ thanh nhẹ” không
phải là một loại thanh điệu, vì nó không phải là hiện tượng ngữ âm cố
định, bản chất của nó là kết quả biến đổi mạnh yếu của ngữ âm, không
phải là kết quả biến đổi độ cao âm. “Phương pháp phiên âm “ quy định
không ghi ký hiệu gì trên âm tiết đọc nhẹ .
Ví dụ : māma , láile ,nǐmen (“ma,le,men”) đọc nhẹ.

2.

3.

Biến điệu
Trong tiếng Hoa , biến điệu của thanh 3 và biến điệu đặc biệt của hai âm
tiết “ –(yī);
(bù) là nổi bật nhất.
a. Biến điệu của thanh 3
Khi một âm tiết có thanh 3 đứng trước một âm tiết mang thanh 1,2
hoặc 4 thì sẽ đọc thành nửa thành nửa thanh 3, điệu trị của nửa thanh 3
là ( 2 1 ) .Ví dụ :
Lǎoshī, jiějué, tǎolùn (lúc này :” lǎo,jiě, tǎo “đọc với điệu trị (2 1).

Khi một âm tiết mang thanh 3 đứng trước một âm tiết cũng mang
thanh 3, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2.
Ví dụ :
fěnbǐ đọc thành fénbǐ
yǔfǎ
đọc thành yúfǎ
b. Biến điệu của” – (yī),
c. (bù)”
“yī” đứng trước một âm tiết mang thanh 1, 2 hoặc 4 thì đọc thành
thanh 4.
Ví dụ : yī tiān
đọc thành
yìtiān
yī nián đọc thành
yìnián
yī miǎo đọc thành
yìmiǎo
“yī” và “bù” đứng trước một âm tiết có thanh 4 ,thì đọc thành thanh 2.
Ví dụ : yī jiàn đọc thành yíjiàn
bù qù đọc thành búqù
Vần cuốn lưỡi
11


12
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Trong tiếng Hoa có rất nhiều phương ngôn ( tiếng địa phương ) sau một danh
từ có thể them âm cuốn lưỡi “er”. Có phương ngôn âm cuốn lưỡi “er “ tự
thành một âm tiết , có phương ngôn âm cuốn lưỡi hòa nhập vào âm tiết đứng

trước, trở thành một bộ phận cấu thành của âm tiết này. Trong tiếng phổ
thông âm cuốn lưỡi thuộc về loại sau.
Biện pháp sử lý của “phương pháp phiên âm “ là thêm “r” sau vận mẫu của
âm tiết. Vận mẫu thêm âm cuốn lưỡi gọi là vần cuốn lưỡi. Khi viết chữ Hán
them “汉“ vào sau chữ Hán. Ví dụ :
汉(huā) thêm âm cuốn lưỡi thành 汉汉 (huār).
Một số ít vận mẫu sau khi thêm âm cuốn lưỡi, âm đọc có sự thay đổi khá
lớn, đặc biệt với các vận mẫu có âm tận cùng là “i,n,ng”.
Cách phát âm vần cuốn lưỡi cụ thể như sau :
a.
b.

c.
d.

e.

4.

Khi vận mẫu tận cùng là “a,o,u,e” đọc xong âm tiết thì cuốn lưỡi lên. Ví
dụ : huār,gēr,xiǎor,tùr niǎor,nǎr.
Khi vận mẫu tận cùng là “ai, ei, an, en, ang, eng ,khi đọc bỏ “i, n, ng “
rồi cuốn lưỡi lên .Ví dụ :
Páng biānr đọc là páng biār , shū běnr đọc là shūběr
Yí kuài
đọc là yí kuàr , xiǎo háir đọc là xiǎohár
Xìn fēngr đọc là xìnfèr ,
bǎn dèngr đọc là bǎn dèr
Dàn huángr đọc là dàn huár yī bēir
đọc là yī bēr

Khi vận mẫu tận cùng là “i, ü”; khi đọc thêm “er” vào. Ví dụ :
Xiǎo jīr đọc là xiǎo jiēr ; xiǎo yúr đọc là xiǎo yuér
Khi vận mẫu tận cùng là “in, ing, ong, iong ; lúc đọc bỏ “n, ng “ rồi thêm
“er” vào. Ví dụ :
Xìnr đọc là xièr ,
diàn yǐngr đọc là diàn yiěr
Yǒu kòngr đọc là
yǒu koèr
Khi “i” đứng sau “z, c, s, zh, ch, sh, r “ thì thay “i” bằng “er”. Ví dụ :
Yǒu shìr
đọc là
yǒu shèr
Ngữ điệu
Ngữ điệu không lien quan mấy tới độ cao của từng âm tiết mà lien quan
trực tiếp tới ý của câu hoặc tình cảm thái độ của người nói.
Ngữ điệu của câu có mấy điểm chính cần chú ý như sau :
a. Điệu xuống : ngữ điệu hạ thấp xuống ở cuối câu, nói chung dung ở
câu đã biểu đạt xong ý.

12


13
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch
b.

c.

d.


Điệu lên : ngữ điệu lên cao ở cuối câu, nói chung dung ở các câu chưa
biểu đạt hết ý cần để người nghe chú ý tiếp hoặc ở câu hỏi .
Ví dụ :Tā láile ↓ ( ngữ điệu xuống ở câu trần thuật ).
Tā láile ↑ ( ngữ điệu lên ở câu hỏi ).
Trọng âm : để nhấn mạnh ý nào đó trong câu, đọc nhấn mạnh ( âm
cường ) một hai âm lien quan.
Ví dụ : Tā mēn dōu lái le ( “dōu” đọc nhấn mạnh )
Ngắt ngừng : dùng sự ngắt ngừng ngắn trong câu để chia câu nói
thành những “phách nhịp” nhằm nhấn mạnh hoặc biểu đạt tình cảm
đối với một ý nào đó trong câu.
Ví dụ : Jīntiān tiānqì hěn hǎo. ( câu bình thường )
Jīntiān tiānqì ─ hěn hǎo. ( biểu đạt thêm sự cảm thán )
Jīntiān ─ tiānqì hěnhǎo. ( biểu thị them ý so sánh với thời tiết
hôm qua hoặc các hôm trước ).

汉汉-汉-汉-汉 汉
CÁCH ĐỌC VỚI ÂM TIẾT ĐẦY ĐỦ

13


14
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Phần 2

汉汉- CHỮ HÁN

KHÁI NIỆM
Là hệ thống ký tự dùng để ghi chép ngôn ngữ Hán thuộc hệ thống văn


I.

tự biểu ý . Một chữ Hán được viết trong một ô vuông tương đương với
một âm đọc . Chữ Hán được cấu tạo bởi các nét chữ và” Bộ thủ” ( Một
chữ giản thể trung bình gồm 7 nét ).
NÉT CHỮ CƠ BẢN

II.

1, Nét chữ cơ bản
1.

一 tên Hán Việt: nhất (bính âm: yi), ý nghĩa: (số) một

2.

丨 tên Hán Việt: cổn (bính âm: kǔn), ý nghĩa: nét sổ

3.

丨 tên Hán Việt: chủ (bính âm: zhǔ), ý nghĩa: điểm, chấm

4.

丨 hoặc 丨 hoặc 丨 tên Hán Việt: phiệt (bính âm: piě), ý nghĩa: nét sổ
xiên qua trái
14



15
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch
5.

乙 hoặc 丨 hoặc 丨 tên Hán Việt: ất (bính âm: yī), ý nghĩa: vị trí thứ 2
trong thiên can

6.

丨 tên Hán Việt: quyết (bính âm: jué), ý nghĩa: nét sổ có móc

2, Quy tắc viết chữ Hán
1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 .
2. Phết (ノ) trước, mác ( 丨 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 .
3. Trái trước phải sau: 州 , 丨 , 外 , 丨 , 做 , 丨 , 附 , 丨 .
4. Trên trước dưới sau: 三 , 合 , 念 , 志 , 器 , 意 .
5. Ngoài trước trong sau: 司 , 向 , 月 , 同 , 丨 , 丨 , 周 .
6. Bộ 丨 và 丨 viết sau cùng: 丨 , 丨 , 丨 , 游 , 道 , 建 .
7. Giữa trước; trái rồi phải: 小 , 少 , 水 , 丨 , 丨 , 丨 .
8. Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回 , 丨 , 丨 , 固 , 固 .
3, Bộ thủ trong tiếng Hán
1.汉 nhất (Yī) = số một
2.汉 cổn (Kǔn) = nét sổ
3 汉 chủ (Zhǔ) = điểm, chấm
4 汉 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái
5 汉 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can
6 汉 quyết (Jué ) = nét sổ có móc
7. 汉 nhị (Èr ) = số hai
8.汉 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa)
15



16
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

9.汉 nhân (Rén )=người
10.汉 nhi (ér ) = con
11.汉 nhập (rù )=vào
12.汉 bát (Bā ) = số tám
13.汉 quynh (Jiōng )= vùng biên giới xa; hoang địa
14.汉 mật ( mì)= trùm, mái nhà
15. 汉 băng (Bīng) =nước đá
16.汉 kỷ (Jǐ) =ghế
17.汉 khảm (Kǎn) = há miệng
18. 汉 đao (dāo) (汉)= con dao, cây đao (vũ khí)
19. 汉 lực (lì) = sức mạnh
20. 汉 bao (bā) = bao bọc
21. 汉 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng)
22. 汉 phương (fāng) = tủ đựng
23. 汉 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm
24. 汉 thập (shí) = số mười
25. 汉 bốc (bǔ) = xem bói
26. 汉 tiết (jié) = đốt tre
27. 汉 hán (hàn) = sườn núi, vách đá
28. 汉 khư, tư (sī) = riêng tư
29. 汉 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa
30. 汉 khẩu (kǒu) = cái miệng
31. 汉 vi (wéi) = vây quanh
32. 汉 thổ (tǔ) = đất
33. 汉 sĩ (shì) = kẻ sĩ

34. 汉 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau
35. 汉 tuy (sūi) = đi chậm
36. 汉 tịch (xì) = đêm tối
16


17
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

37. 汉 đại (dà) = to lớn
38. 汉 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà
39. 汉 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40. 汉 miên (mián) = mái nhà mái che
41. 汉 thốn (cùn) = đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42. 汉 tiểu (xiǎo) = nhỏ bé
43. 汉 uông (wāng) = yếu đuối
44. 汉 thi (shī) = xác chết, thây ma
45. 汉 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc
46. 汉 sơn (shān) = núi non
47. 汉 xuyên (chuān) = sông ngòi
48. 汉 công (gōng) = người thợ, công việc
49. 汉 kỷ (jǐ) = bản thân mình
50. 汉 cân (jīn) = cái khăn
51. 汉 can (gān) = thiên can, can dự
52. 汉 yêu (yāo) = nhỏ nhắn
53. 汉 nghiễm (ān) = mái nhà
54. 汉 dẫn (yǐn) = bước dài
55. 汉 củng (gǒng) = chắp tay
56. 汉 dặc (yì) = bắn, chiếm lấy
57. 汉 cung (gōng) = cái cung (để bắn tên)

58. 汉 kệ (jì) = đầu con nhím
59 汉 sam (shān) = lông tóc dài
60. 汉 xích (chì) = bước chân trái
61. 汉 tâm (xīn) (汉)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
62. 汉 qua (gē) = cây qua (một thứ binh khí dài)
63. 汉 hộ (hù) = cửa một cánh
64. 汉 thủ (shǒu) (汉)= tay
17


18
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

65. 汉 chi (zhī) = cành nhánh
66. 汉 phộc (pù) (汉)= đánh khẽ
67. 汉 văn (wén) = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68. 汉 đẩu (dōu) = cái đấu để đong
69. 汉 cân (jīn) = cái búa, rìu
70. 汉 phương (fāng) = vuông
71. 汉 vô (wú) = không
72. 汉 nhật (rì) = ngày, mặt trời
73. 汉 viết (yuē) = nói rằng
74. 汉 nguyệt (yuè) = tháng, mặt trăng
75. 汉 mộc (mù) = gỗ, cây cối
76. 汉 khiếm (qiàn) = khiếm khuyết, thiếu vắng
77. 汉 chỉ (zhǐ) = dừng lại
78. 汉 đãi (dǎi) = xấu xa, tệ hại
79. 汉 thù (shū) = binh khí dài
80. 汉 vô (wú) = chớ, đừng
81. 汉 tỷ (bǐ) = so sánh

82. 汉 mao (máo) = lông
83. 汉 thị (shì) = họ
84. 汉 khí (qì) = hơi nước
85. 汉 thuỷ (shǔi) (汉)= nước
86. 汉 hỏa (huǒ) (汉)= lửa
87. 汉 trảo (zhǎo) = móng vuốt cầm thú
88. 汉 phụ (fù) = cha
89. 汉 hào (yáo) = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90. 汉 tường (qiáng) (汉)= mảnh gỗ, cái giường
91. 汉 phiến (piàn) = mảnh, tấm, miếng
92. 汉 nha (yá) = răng
18


19
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

93. 汉 ngưu (níu) , 汉= trâu
94. 汉 khuyển (quản) (汉)= con ***
95. 汉 huyền (xuán) = màu đen huyền, huyền bí
96. 汉 ngọc (yù) = đá quý, ngọc
97. 汉 qua (guā) = quả dưa
98. 汉 ngõa (wǎ) = ngói
99. 汉 cam (gān) = ngọt
100. 汉 sinh (shēng) = sinh đẻ, sinh sống
101. 汉 dụng (yòng) = dùng
102. 汉 điền (tián) = ruộng
103. 汉 thất (pǐ) ( 汉)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104. 汉 nạch (nǐ) = bệnh tật
105. 汉 bát (bǒ) = gạt ngược lại, trở lại

106. 汉 bạch (bái) = màu trắng
107. 汉 bì (pí) = da
108. 汉 mãnh (mǐn) = bát dĩa
109. 汉 mục (mù) = mắt
110. 汉 mâu (máo) = cây giáo để đâm
111. 汉 thỉ (shǐ) = cây tên, mũi tên
112. 汉 thạch (shí) = đá
113. 汉 thị; kỳ (shì) (汉)= chỉ thị; thần đất
114. 汉 nhựu (róu) = vết chân, lốt chân
115. 汉 hòa (hé) = lúa
116. 汉 huyệt (xué) = hang lỗ
117. 汉 lập (lì) = đứng, thành lập
118. 汉 trúc (zhú) = tre trúc
119. 汉 mễ (mǐ) = gạo
120. 汉 mịch (mì) (汉, 汉)= sợi tơ nhỏ
19


20
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

121. 汉 phẫu (fǒu) = đồ sành
122. 汉 võng (wǎng) (汉, 汉)= cái lưới
123. 汉 dương (yáng) = con dê
124. 汉 vũ (yǚ) (汉)= lông vũ
125. 汉 lão (lǎo) = già
126. 汉 nhi (ér) = mà, và
127. 汉 lỗi (lěi) = cái cày
128. 汉 nhĩ (ěr) = tai (lỗ tai)
129. 汉 duật (yù) = cây bút

130. 汉 nhục (ròu) = thịt
131. 汉 thần (chén) = bầy tôi
132. 汉 tự (zì) = tự bản thân, kể từ
133. 汉 chí (zhì) = đến
134. 汉 cữu (jiù) = cái cối giã gạo
135. 汉 thiệt (shé) = cái lưỡi
136. 汉 suyễn (chuǎn) = sai suyễn, sai lầm
137. 汉 chu (zhōu) = cái thuyền
138. 汉 cấn (gèn) = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
139. 汉 sắc (sè) = màu, dáng vẻ, nữ sắc
140. 汉 thảo (cǎo) (汉)= cỏ
141. 汉 hô (hū) = vằn vện của con hổ
142. 汉 trùng (chóng) = sâu bọ
143. 汉 huyết (xuè) = máu
144. 汉 hành (xíng) , = đi, thi hành, làm được
145. 汉 y (yī) (汉)= áo
146. 汉 á (yà) = che đậy, úp lên
147. 汉 kiến (jiàn) (汉)= trông thấy
148. 汉 giác (jué) = góc, sừng thú
20


21
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

149. 汉 ngôn (yán) , = nói
150. 汉 cốc (gǔ) = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151. 汉 đậu (dòu) = hạt đậu, cây đậu
152. 汉 thỉ (shǐ) = con heo, con lợn
153. 汉 trãi (zhì) = loài sâu không chân

154. 汉 bối (bèi) (汉)=vật báu
155. 汉 xích (chì) = màu đỏ
156. 汉 tẩu (zǒu) , 汉= đi, chạy
157. 汉 túc (zú) = chân, đầy đủ
158. 汉 thân (shēn) = thân thể, thân mình
159. 汉 xa (chē) (汉)= chiếc xe
160. 汉 tân (xīn) = cay
161. 汉 thần (chén) , =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162. 汉 sước (chuò) (汉 )=chợt bước đi chợt dừng lại
163. 汉 ấp (yì) (汉)= vùng đất, đất phong cho quan
164. 汉 dậu (yǒu) = một trong 12 địa chi
165. 汉 biện (biàn) = phân biệt
166. 汉 lý (lǐ) = dặm; làng xóm
167. 汉 kim (jīn) = kim loại; vàng
168. 汉 trường (cháng) (汉 , 汉)= dài; lớn (trưởng)
169. 汉 môn (mén) (汉)= cửa hai cánh
170. 汉 phụ (fù) (汉- )=đống đất, gò đất
171. 汉 đãi (dài) = kịp, kịp đến
172. 汉 truy, chuy (zhuī) = chim đuôi ngắn
173. 汉 vũ (yǚ) = mưa
174. 汉 thanh (qīng) (汉)= màu xanh
175. 汉 phi (fēi) = không
176. 汉 diện (miàn) (汉)= mặt, bề mặt
21


22
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

177. 汉 cách (gé) = da thú; thay đổi, cải cách

178. 汉 vi (wéi) (汉)= da đã thuộc rồi
179. 汉 phỉ, cửu (jiǔ) = rau phỉ (hẹ)
180. 汉 âm (yīn) = âm thanh, tiếng
181. 汉 hiệt (yè) (汉)= đầu; trang giấy
182. 汉 phong (fēng) (汉, 汉)= gió
183. 汉 phi (fēi) (汉 )= bay
184. 汉 thực (shí) (汉, 汉 )= ăn
185. 汉 thủ (shǒu) = đầu
186. 汉 hương (xiāng) = mùi hương, hương thơm
187. 汉 mã (mǎ) (汉)= con ngựa
188. 汉 cốt (gǔ) = xương
189. 汉 cao (gāo) = cao
190. 汉 bưu, tiêu (biāo) = tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
191. 汉 đấu (dòu) = chống nhau, chiến đấu
192. 汉 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
193. 汉 cách (gé) =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
194. 汉 quỷ (gǔi) =con quỷ
195. 汉 ngư (yú) (汉)= con cá
196. 汉 điểu (niǎo) (汉)= con chim
197. 汉 lỗ (lǔ) = đất mặn
198. 汉 lộc (lù) = con hươu
199. 汉 mạch (mò) (汉)= lúa mạch
200. 汉 ma (má) = cây gai
201. 汉 hoàng (huáng) = màu vàng
202. 汉 thử (shǔ) = lúa nếp
203. 汉 hắc (hēi) = màu đen
204. 汉 chỉ (zhǐ) = may áo, khâu vá
22



23
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

205. 汉 mãnh (mǐn) = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
206. 汉 đỉnh (dǐng) = cái đỉnh
207. 汉 cổ (gǔ) = cái trống
208. 汉 thử (shǔ) = con chuột
209. 汉 tỵ (bí) = cái mũi
210. 汉 tề (qí) (汉 , 汉 )= ngang bằng, cùng nhau
211. 汉 xỉ (chǐ) (汉, 汉 )= răng
212. 汉 long (lóng) (汉 )= con rồng
213. 汉 quy (guī) (汉, 汉 )=con rùa
214. 汉 dược (yuè) = sáo 3 lỗ

V. PHÂN LOẠI CHỮ HÁN
1,Chữ tượng hình
Tượng hình là dung nét chữ để miêu tả hình dáng của vật thể . Chữ được
tạo ra bằng cách này gọi là chữ tượng hình .Ví dụ 汉汉汉 汉汉 汉汉 汉 .
2, Chữ chỉ sự
Chỉ sự là dung ký hiệu tượng trưng hoặc thêm ký hiệu gợi ý lên chữ
tượng hình để biểu thị một nghĩa mới. Chữ được tạo bởi cách này gọi là
chữ chỉ sự. Ví dụ : 汉汉汉汉汉汉汉
3, Chữ hội ý
Hội ý là dùng hai hoặc vài bộ ghép lại thành một chữ, từ đó kết hợp ý
nghĩa của những bộ này thành nghĩa của chữ mới. Chữ được tạo ra bằng
cách này gọi là chữ hội ý. Ví dụ : 汉汉汉汉汉汉汉

4汉 Chữ hình thanh ( Hài thanh )
Là dùng một bộ phận biểu âm và một bộ phận biểu nghĩa. Phần biểu âm
biểu thị âm đọc của chữ, còn phần biểu nghĩa biểu thị ý nghĩa của chữ .

Có rất nhiều cách sắp xếp giữa hình và thanh. Đây là loại chữ rất dễ nhận
biết âm đọc và ý nghĩa của chữ , do vậy mà chữ hình thanh chiếm trên
90% chữ Hán hiện đại. Ví dụ : 汉汉汉汉汉汉汉汉汉汉汉.
23


24
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Phần 3

汉汉汉汉
HỘI THOẠI GIAO TIẾP
汉汉 – 汉汉汉汉

汉汉汉

CHÀO HỎI XÃ GIAO – TỪ NGỮ THƯỜNG DÙNG TRÊN LỚP HỌC
I/



huì huà

Hội thoại
A :






hǎo



24


25
Giáo trình Hán ngữ thương mại & du lịch

Chào bạn !
B :


nín


hǎo


!

Chào ông !
A :






hǎo


ma


?

Cậu khỏe không ?
B :






hěn hǎo


.

Tôi rất khỏe.




ne


?


Còn ông ?
A :









hěn hǎo


.

Tôi cũng rất khỏe.
*
A :

B :



Mary,
chào
bạn.





*





hǎo









ān

*

好 !
Hǎo !



25



!


×