Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

XÂY DỰNG và sử DỤNG sơ đồ tư DUY TRONG dạy học PHẦN HIĐROCACBON lớp 11 TRUNG học PHỔ THÔNG NHẰM NÂNG CAO NĂNG lực tự học của học SINH TỈNH sơn LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 125 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
----&----

NGUYN TH HNG

XÂY DựNG Và Sử DụNG SƠ Đồ TƯ DUY TRONG DạY HọC
PHầN HIĐROCACBON LớP 11 TRUNG HọC PHổ THÔNG
NHằM NÂNG CAO NĂNG LựC Tự HọC
CủA HọC SINH TỉNH SƠN LA
Chuyờn ngnh
Mó s

: Lớ lun v phng phỏp dy hc b mụn Húa hc
: 60.14.01.11

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS Nguyn Th Su


HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS.Nguyễn Thị Sửu – cô đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các GV cô giáo khoa Hóa học –
Trường Đại học sư phạm Hà Nội, đặc biệt là các GV cô giáo trong tổ Lí luận và
phương pháp dạy học Hóa học. Em xin cảm ơn phòng sau Đại học – Trường Đại


học sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của nhà trường, các GV cô giáo,
các em học sinh Trường THPH Thuận Châu – Huyện Thuận Châu và Trường THPT
Tô Hiệu– Thành phố Sơn La. Xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ kinh
nghiệm nghiên cứu khoa học, hỗ trợ tôi tìm kiếm tài liệu liên quan đến đề tài.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và những người thân
đã luôn khích lệ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội,ngày 25 tháng 9 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thị Hồng


MỤC LỤC
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................2
2.1. Mục đích
2.2. Nhiệm vụ

2
2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2

4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học.............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:.......................................................3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết....................................................................................................................................................3

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................................................................................................... 3
6.3. Phương pháp xử lí thông tin.............................................................................................................................................................3

7. Đóng góp của đề tài..............................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn..................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................................................5
1.3.2.Vai trò của tự học......................................................................................................................................................................... 11
1.3.3.Các hình thức tự học.................................................................................................................................................................... 12
1.3.4.Chu trình của tự học..................................................................................................................................................................... 13

Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................................. 14
Ví dụ về một số sơ đồ tư duy do HS tự xây dựng..............................................................21
Hình 1.2. Giao diện màn hình Mindjet MindManager 9....................................................24
Hình 1.4. Giao diện màn hình khi tạo nhánh cấp 1, 2........................................................25
Hình 1.8. Giao diện màn hình khi chọn xuất...................................................................... 27
Tiểu kết chương 1............................................................................................................. 31
2.1.2.Cấu trúc nội dung chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT...................................................................................................33

Hình 2.1. Cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................33

2.2. Thiết kế sơ đồ tư duy cho các bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT........33
2.2.1 Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy.................................................................................................................................................. 33
2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho bài dạy hoá học..............................................................................................................................35
2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hoá học...........................................................................................................36

Hình 2.2. SĐTD bài 25: Ankan............................................................................................ 38
2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT..........................................................44
2.3. Lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử hỗ trợ bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT............................................................................48



2.4. Sử dụng SĐTD thiết kế các hoạt động dạy học trong dạy học phần
hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................................................................50
2.4.1. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy nghiên cứu kiến thức mới.....................................................................50

Hình 2.17. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 30:Ankađien.........................................52
Hình 2.19. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 35:Benzen và đồng đẳng một số
hiđrocacbon thơm khác.................................................................................................... 53
2.4.2. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy luyện tập.............................................................................................54

................................................................................................................................55
2.5. Thiết kế giáo án một số bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 cơ bản THPT......55
3.1. Mục đích thực nghiệm....................................................................................82
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm..............................................................82
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm.....................................................................................82
3.3.1. Địa bàn và giáo viên thực nghiệm...............................................................82
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................................................................................... 82

Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm và GV dạy thực nghiệm................................................83
3.3.3. Chuẩn bị tiến hành thực nghiệm.................................................................................................................................................. 83

3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.....................................................................83
Bảng 3.2. Bài dạy thực nghiệm.......................................................................................... 84

3.5. Thu thập và sử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................................84
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm.......................................................................................................................................84
Để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm, hai lớp TN và ĐC được làm bài kiểm tra sau bài thực nghiệm............................................85

Bảng 3.3. Phần trăm số HS thích học với SĐTD.................................................................. 87
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra..................................................................88
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường

THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 89
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 90
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 91
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 91


Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Tô Hiệu..........................................92
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra...............92
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp.......................................................................... 93
Bảng 3.11.Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng..............................................................93
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm...............................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH
CN
CNTT
CT
CTCT
CTPT
CTTQ
ĐC
đktc
GV
HS

KT
KT- ĐG
ND
NXB
PP
PPDH
PTHH
PTTQ
PTN
PHT
PL
PƯHH
SĐTD
SGK
TCHH
TH
THCS
THPT
TN
TNSP
VD

: Bài tập hóa học
: Công nghiệp
:Công nghệ thông tin
: Công thức
:Công thức cấu tạo
:Công thức phân tử
: Công thức tổng quát
: Đối chứng

: Điều kiện tiêu chuẩn
: Giáo viên
: Học sinh
: Kiểm tra
: Kiểm tra- đánh giá
: Nội dung
: Nhà xuất bản
: Phương pháp
: Phương pháp dạy học
: Phương trình hóa học
: Phương trình tổng quát
:Phòng thí nghiệm
: Phiếu học tập
: Phụ lục
: phản ứng hóa học
: Sơ đồ tư duy
: Sách giáo khoa
:Tính chất hóa học
: Tự học
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Thực nghiệm
: Thực nghiệm sư phạm
: Ví dụ


DANH MỤC CÁC BẢNG
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................2
2.1. Mục đích
2.2. Nhiệm vụ


2
2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2

4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học.............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:.......................................................3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết....................................................................................................................................................3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................................................................................................... 3
6.3. Phương pháp xử lí thông tin.............................................................................................................................................................3

7. Đóng góp của đề tài..............................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn..................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................................................5
1.3.2.Vai trò của tự học......................................................................................................................................................................... 11
1.3.3.Các hình thức tự học.................................................................................................................................................................... 12
1.3.4.Chu trình của tự học..................................................................................................................................................................... 13

Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................................. 14
Ví dụ về một số sơ đồ tư duy do HS tự xây dựng..............................................................21
Hình 1.2. Giao diện màn hình Mindjet MindManager 9....................................................24
Hình 1.4. Giao diện màn hình khi tạo nhánh cấp 1, 2........................................................25
Hình 1.8. Giao diện màn hình khi chọn xuất...................................................................... 27
Tiểu kết chương 1............................................................................................................. 31
2.1.2.Cấu trúc nội dung chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT...................................................................................................33


Hình 2.1. Cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................33

2.2. Thiết kế sơ đồ tư duy cho các bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT........33
2.2.1 Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy.................................................................................................................................................. 33
2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho bài dạy hoá học..............................................................................................................................35
2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hoá học...........................................................................................................36

Hình 2.2. SĐTD bài 25: Ankan............................................................................................ 38
2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT..........................................................44
2.3. Lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử hỗ trợ bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT............................................................................48


2.4. Sử dụng SĐTD thiết kế các hoạt động dạy học trong dạy học phần
hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................................................................50
2.4.1. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy nghiên cứu kiến thức mới.....................................................................50

Hình 2.17. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 30:Ankađien.........................................52
Hình 2.19. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 35:Benzen và đồng đẳng một số
hiđrocacbon thơm khác.................................................................................................... 53
2.4.2. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy luyện tập.............................................................................................54

................................................................................................................................55
2.5. Thiết kế giáo án một số bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 cơ bản THPT......55
3.1. Mục đích thực nghiệm....................................................................................82
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm..............................................................82
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm.....................................................................................82
3.3.1. Địa bàn và giáo viên thực nghiệm...............................................................82
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................................................................................... 82


Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm và GV dạy thực nghiệm................................................83
3.3.3. Chuẩn bị tiến hành thực nghiệm.................................................................................................................................................. 83

3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.....................................................................83
Bảng 3.2. Bài dạy thực nghiệm.......................................................................................... 84

3.5. Thu thập và sử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................................84
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm.......................................................................................................................................84
Để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm, hai lớp TN và ĐC được làm bài kiểm tra sau bài thực nghiệm............................................85

Bảng 3.3. Phần trăm số HS thích học với SĐTD.................................................................. 87
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra..................................................................88
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường
THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 89
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 90
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 91
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 91


Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Tô Hiệu..........................................92
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra...............92
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp.......................................................................... 93
Bảng 3.11.Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng..............................................................93
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm...............................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 98



DANH MỤC HÌNH
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................2
2.1. Mục đích
2.2. Nhiệm vụ

2
2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................................................................... 2

4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học.............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:.......................................................3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết....................................................................................................................................................3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................................................................................................... 3
6.3. Phương pháp xử lí thông tin.............................................................................................................................................................3

7. Đóng góp của đề tài..............................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn..................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................................................5
1.3.2.Vai trò của tự học......................................................................................................................................................................... 11
1.3.3.Các hình thức tự học.................................................................................................................................................................... 12
1.3.4.Chu trình của tự học..................................................................................................................................................................... 13

Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................................. 14
Ví dụ về một số sơ đồ tư duy do HS tự xây dựng..............................................................21

Hình 1.2. Giao diện màn hình Mindjet MindManager 9....................................................24
Hình 1.4. Giao diện màn hình khi tạo nhánh cấp 1, 2........................................................25
Hình 1.8. Giao diện màn hình khi chọn xuất...................................................................... 27
Tiểu kết chương 1............................................................................................................. 31
2.1.2.Cấu trúc nội dung chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT...................................................................................................33

Hình 2.1. Cấu trúc chương trình phần hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................33

2.2. Thiết kế sơ đồ tư duy cho các bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT........33
2.2.1 Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tư duy.................................................................................................................................................. 33
2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho bài dạy hoá học..............................................................................................................................35
2.2.3. Một số điểm cần lưu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hoá học...........................................................................................................36

Hình 2.2. SĐTD bài 25: Ankan............................................................................................ 38
2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT..........................................................44
2.3. Lựa chọn hệ thống tư liệu điện tử hỗ trợ bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 THPT............................................................................48


2.4. Sử dụng SĐTD thiết kế các hoạt động dạy học trong dạy học phần
hiđrocacbon lớp 11 THPT......................................................................................50
2.4.1. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy nghiên cứu kiến thức mới.....................................................................50

Hình 2.17. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 30:Ankađien.........................................52
Hình 2.19. SĐTD khung hướng dẫn HS tự học bài 35:Benzen và đồng đẳng một số
hiđrocacbon thơm khác.................................................................................................... 53
2.4.2. Sử dụng SĐTD hướng dẫn học sinh tự học trong bài dạy luyện tập.............................................................................................54

................................................................................................................................55
2.5. Thiết kế giáo án một số bài dạy phần hiđrocacbon lớp 11 cơ bản THPT......55
3.1. Mục đích thực nghiệm....................................................................................82

3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm..............................................................82
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm.....................................................................................82
3.3.1. Địa bàn và giáo viên thực nghiệm...............................................................82
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................................................................................... 82

Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm và GV dạy thực nghiệm................................................83
3.3.3. Chuẩn bị tiến hành thực nghiệm.................................................................................................................................................. 83

3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.....................................................................83
Bảng 3.2. Bài dạy thực nghiệm.......................................................................................... 84

3.5. Thu thập và sử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................................84
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm.......................................................................................................................................84
Để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm, hai lớp TN và ĐC được làm bài kiểm tra sau bài thực nghiệm............................................85

Bảng 3.3. Phần trăm số HS thích học với SĐTD.................................................................. 87
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra..................................................................88
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường
THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 89
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 1 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 90
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Thuận Châu.............................................................................................................. 91
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của bài kiểm tra 2 trường
THPT Tô Hiệu.................................................................................................................... 91


Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài KT 2 trường THPT Tô Hiệu..........................................92
Bảng 3.10. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra...............92
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp.......................................................................... 93

Bảng 3.11.Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng..............................................................93
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm...............................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 98


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với việc đổi mới nội dung dạy học, vấn đề
đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng dạy học tích cực, lấy người học
làm trung tâm đang là vấn đề cấp bách. Sự đổi mới đó nhằm phát huy cao độ tính
tích cực, độc lập, sáng tạo của người học, biến quá trình học tập thành quá trình tự
học tập, tự chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo. Hiện nay chúng ta đang
thực hiện đổi mới PPDH song song với đổi mới nội dung giáo dục phổ thông nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học. Việc sử dụng PPDH tích cực nhằm nâng cao hiệu
quả dạỵ học đòi hỏi mỗi giáo viên (GV) phải lựa chọn và sử dụng những PPDH phù
hợp với các khâu của quá trình dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học cho
học sinh đặc biệt là với học sinh (HS) vùng núi như tỉnh Sơn La.
Trong quá trình học tập nói chung và quá trình học hoá học nói riêng, việc
ghi nhớ kiến thức là một khâu đặc biệt quan trọng, song với lượng kiến thức lớn đòi
hỏi người học phải biết hệ thống hoá kiến thức lại một cách chính xác và ngắn gọn
nhất để hiệu quả của quá trình học tập được nâng cao. Đặc biệt với khâu củng cố
kiến thức sau bài dạy, giờ học luyện tập, người GV có thể sử dụng các PPDH tích
cực tổ chức các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực nhận thức, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực hành động, năng lực tự học cho HS.
Trong chương trình hoá học phổ thông, các bài ôn tập, luyện tập đã được chú
trọng và có cấu trúc gồm hai phần: Hệ thống kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng.
Cấu trúc này đòi hỏi người giáo viên phải lựa chọn phương pháp phù hợp và có tính
khái quát cao giúp HS hệ thống hoá được kiến thức và tìm ra được mối liên hệ giữa
các kiến thức, khái niệm được nghiên cứu trong các bài học riêng lẻ, trong một

chương hay toàn bộ chương trình. Với yêu cầu hỗ trợ HS tự học, tự hoàn thiện và hệ
thống hóa kiến thức thì việc dùng sơ đồ tư duy(SĐTD) có nhiều ưu điểm. Ngoài
việc giúp HS hệ thống hoá kiến thức, SĐTD còn giúp HS phát triển mở rộng kiến
thức, thấy được đầy đủ nội dung chủ đề cần ôn tập đồng thời còn phát triển năng lực
tư duy logic, khả năng tự học, tính tích cực, sáng tạo của học sinh.

1


Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng sơ
đồ tư duy trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT nhằm nâng cao năng lực
tự học cho học sinh tỉnh Sơn La”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Nghiên cứu sử dụng SĐTD để tổ chức hoạt động học tập cho học sinh trong
dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT nhằm nâng cao năng lực tự học cho HS góp
phần đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học hóa học THPT.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về đổi mới PPDH, dạy học tích cực và
phát triển năng lực cho HS, SĐTD và sử dụng trong dạy học hóa học .
- Nghiên cứu chương trình, nội dung kiến thức phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
- Thiết kế sơ đồ tư duy cho khâu củng cố bài học nghiên cứu kiến thức
mới và SĐTD cho các bài luyện tập phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng SĐTD trong việc tổ chức các hoạt động
học tập cho HS trong các dạng bài học và thiết kế một số kế hoạch bài dạy phần
hiđrocacbon lớp 11 THPT.
- Lựa chọn và xây dựng hệ thống tư liệu dạy học cho bài dạy có sử dụng SĐTD
phần hiđrocacbon lớp 11 THPT hỗ trợ HS tự học, tự vận dụng kiến thức kĩ năng.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các đề xuất.
- Tìm hiểu thực trạng về năng lực tự học của HS và việc sử dụng PPDH và kĩ

thuật dạy học tích cực trong dạy học hoá học ở một số trường THPT tỉnh Sơn La.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Xây dựng và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thiết kế SĐTD và sử dụng chúng trong dạy học phần
hiđrocacbon lớp 11 THPT.

2


- Địa bàn thực nghiệm: Một số trường THPT tỉnh Sơn La.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 12/2013 đến tháng 9/2014
5. Giả thuyết khoa học
Năng lực nhận thức, năng lực tự học và tư duy của học sinh cũng như chất
lượng bài học sẽ được nâng cao khi giáo viên sử dụng hợp lí SĐTD kết hợp với một
số phương pháp dạy học tích cực và hệ thống bài tập ở các mức độ nhận thức khác
nhau trong tổ chức, điều khiển các hoạt động học tập của HS.
6. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp thu thập các nguồn tài liệu lí luận: nghiên cứu các văn bản,
tài liệu liên quan đến đề tài.
+ Phương pháp phân tích khái quát hóa và tổng quan các nguồn tài liệu đã
thu thập.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Quan sát quá trình học tập của HS trong các giờ học hoá học, trao đổi với
đồng nghiệp để đánh giá thực trạng năng lực nhận thức, tự học của HS.

+ Điều tra và trao đổi với đồng nghiệp về tình hình sử dụng PPDH tích cực,
SĐTD trong dạy học hoá học.
+ Tiến hành thực nghiệm sư phạm đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các
đề xuất.
6.3. Phương pháp xử lí thông tin
Dùng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lí kết
quả thực nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng SĐTD cho các bài học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT và hệ
thống tư liệu dạy học.
- Nghiên cứu, tuyển chọn và xây dựng hệ thống tư liệu dạy học (hình vẽ sơ
đồ, movie thí nghiệm) dùng trong dạy học phần hiđrocacbon lớp 11 THPT.

3


- Đề xuất về phương pháp sử dụng SĐTD để phát triển năng lực tự học cho
học sinh thông qua các bài dạy.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn dự
kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Thiết kế và sử dụng SĐTD trong dạy học tập phần hiđrocacbon
lớp 11 THPT.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Sử dụng SĐTD trong dạy học đã và đang được áp dụng ở nhiều nước có nền
giáo dục tiên tiến trên thế giới.
Tony Buzan là một trong số ít những người dành nhiều thời gian nghiên cứu
tìm ra quy luật hoạt động của bộ não và làm việc theo quy luật đó để đạt được
những sự thành công đáng kinh ngạc. Ông là tác giả đi đầu trong lĩnh vực nghiên
cứu về não và phương pháp học tập với hơn 80 tác phẩm đã xuất bản và 3 triệu bản
đã được bán ra. Tony Buzan đã xây dựng tên tuổi của mình từ 1 ý tưởng về cơ bản
rất đơn giản mà ông gọi là Bản đồ tư duy (Mind Maps) - công cụ hỗ trợ tư duy
được mô tả là “ Công cụ của bộ não” với hơn 250 triệu người sử dụng trên thế giới.
Như vậy Mind maps được phát triển vào cuối thập niên 60 (của thế kỷ 20)
bởi Tony Buzan như là 1 cách để giúp HS ghi lại bài giảng mà chỉ dùng các từ then
chốt và các hình ảnh theo Tony Buzan, cách ghi chép này nhanh hơn và dễ nhớ và
dễ ôn tập hơn. Giữa thập niên 70 Peter Russell đã làm việc chung với Tony Buzan
và họ đã truyền bá kĩ xảo về Mind Maps cho nhiều cơ quan quốc tế cũng như các
học viện giáo dục. Trong giáo dục SĐTD được coi là một kĩ thuật dạy học tích cực
để nâng cao năng lực học tập độc lập sáng tạo cho HS.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, đã có nhiều phần mềm hỗ trợ thiết
lập SĐTD được ra đời hỗ trợ cho việc sử dụng nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ở Việt Nam, vài năm trở lại đây, SĐTD đã được nghiên cứu và áp dụng khá
rộng rãi nhằm giúp GV truyền thụ kiến thức một cách sinh động, hệ thống và mô
hình hóa để HS có thể học, tự học tích cực, có một tư duy tổng thể về bài học, giúp
dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận dụng kiến thức.
Với những ưu điểm của mình, SĐTD đã được các GV và các nhà nghiên cứu
quan tâm, thể hiện qua các luận văn, khóa luận tốt nghiệp như:
- Đề tài: “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy và học hóa học ở trường trung học
phổ thông” - Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Khoa, Đại học Sư phạm
TP. Hồ Chí Minh, năm 2009.
- Luận văn: “Sử dụng phương pháp Grap và SĐTD trong bài Luyện tập phần
hóa phi kim THPT nâng cao, nhằm phát triển năng lực nhận thức cho HS” của tác giả


5


Nguyễn Ngọc Duy, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2011.
-Luận văn: “Sử dụng Grap và sơ đồ tư duy trong giờ ôn tập, luyện tập phần
hóa phi kim lớp 11 THPT” của tác giả Đinh Thị Mến, Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí
Minh, năm 2011.
- Luận văn: “Thiết kế và sử dụng hệ thống sơ đồ tư duy trong dạy học hóa
học vô cơ lớp 11 ở trường THPT” của tác giả Nguyễn Thị Sáo, Đại học Sư phạm
Tp.HCM, năm 2011.
- Luận văn: “ Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hóa học phi kim
lớp 10 THPT” củ a tá c giả Nguyễ n Thị Như Ý , Đạ i họ c sư phạ m TP.Hồ Chí
Minh, năm 2012.
- Luận văn: “ Xây dựng và sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học phần hiđro
cacbon nhằm nâng cao chất lượng dạy học hóa học THPT” của tác giả Đoàn Thị
Hòa, Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2011.
Như vậy, sử dụng SĐTD là 1 phương pháp được nhiều GV sử dụng trong
việc dạy học để phát huy tính tự học, tự sáng tạo của HS. Hy vọng chúng sẽ được
đưa vào áp dụng nhiều trong quá trình dạy học THPT cũng như các cấp học
khác. Hiện nay với sự trợ giúp của CNTT và phần mềm lập SĐTD sẽ đem lại
những tiện ích đáng kể cho việc sử dụng kĩ thuật dạy học này trong việc nâng
cao chất lượng dạy và học, góp phần hình thành năng lực tự học cho HS.
Trong các đề tài, luận văn trên, chúng tôi nhận thấy các tác giả đã đưa ra
những lí luận cơ bản về quá trình dạy học, dạy và học tích cực, thiết kế bài giảng có
sử dụng SĐTD theo hướng dạy học tích cực. Các luận văn này hướng chú ý nhiều
hơn đến việc sử dụng SĐTD để nâng cao chất lượng dạy và học các bài ôn tập,
luyện tập của chương trình nâng cao chưa chú ý đến các dạng bài dạy khác. Tuy
nhiên, hướng nghiên cứu và vận dụng vào dạy học phần hiđrocacbon chương trình
chuẩn vẫn chưa có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu.

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

6


Việt Nam đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, tức
là đã trực tiếp tham gia tích cực vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế. Như
vậy, những yêu cầu của nền kinh tế tri thức, xã hội tri thức và vấn đề toàn cầu hóa
đã tác động trực tiếp đến nền kinh tế, xã hội nước ta.
Với mục tiêu đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi ngành giáo
dục phải đổi mới căn bản toàn diện để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho mục tiêu
này. Yêu cầu đối với lao động không chỉ đơn thuần là kiến thức mà còn là năng lực
giải quyết các vấn đề phức hợp một cách linh hoạt và sáng tạo hiệu quả. Do vậy,
giáo dục cần đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, biết làm việc độc lập, có
kĩ năng hợp tác làm việc và thích ứng được với những thay đổi của xã hội. Người
học cần được rèn luyện để làm chủ kiến thức và kĩ năng qua đó mới hình thành và
phát triển năng lực tự học, năng lực hành động và năng lực giải quyết linh hoạt,
sáng tạo các vấn đề thực tiễn, xã hội.
Ngày nay, công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT & TT) phát triển
mạnh mẽ và trở thành một công cụ hỗ trợ không thể thiếu được trong nhà trường,
đem đến những phương tiện mới, cách thức mới để truyền đạt kiến thức đến HS.
CNTT đã hỗ trợ một cách tích cực đến quá trình giáo dục. Internet giúp kết nối
những thông tin quan trọng trên toàn thế giới. HS có thể tiếp cận những thông tin
từ nhiều nguồn khác nhau và có thể học từ xa, học trực tuyến. Do vậy, GV cần tổ
chức tốt các hoạt động học tập để HS tích cực, tự học chiếm lĩnh kiến thức, hình
thành và rèn luyện các năng lực và kĩ năng cần có để tồn tại và phát triển trong xã
hội tri thức. GV không chỉ là người đưa đến cho HS một lượng kiến thức xác định
mà cần dạy cho HS xây dựng, chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, có thái độ tích cực và

đảm bảo việc tự học suốt đời. Đây là xu hướng của giáo dục thế giới và nước ta
đang hướng tới là chuyển đổi từ tập trung truyền thụ kiến thức sang tập trung phát
triển năng lực HS. Với mỗi HS có một phương pháp và phong cách học riêng biệt
nên trong dạy học, GV cần tổ chức theo các phong cách dạy học khác nhau để phù
hợp với các phong cách học và đặc điểm tâm sinh lí của HS để phát huy tối đa
năng lực học tập của từng đối tượng HS và hình thành phương pháp học tập theo

7


phong cách nghiên cứu.
Việc dạy và học phổ thông ở nước ta hiện nay vẫn còn tác động nặng nề bởi
mục tiêu thi cử. Học để thi, thi đua trong dạy học hướng vào thành tích thi cử tốt
nhất. Do đó, GV chú ý nhiều đến việc luyện cho HS các kĩ năng làm bài kiểm tra và
thi mà ít để ý đến việc thông qua dạy kiến thức để dạy HS cách suy luận khoa học,
rèn tư duy độc lập sáng tạo, ít khuyến khích hoạt động tìm tòi, khám phá, không tạo
môi trường và các hoạt động khuyến khích HS hoạt động nhóm, thuyết trình, sử
dụng phương tiện kĩ thuật vào học tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Như vậy, từ yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội đất nước và thực trạng giáo dục
trong giai đoạn hiện nay, sự đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trở thành nhiệm
vụ cấp thiết và được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định cụ thể trong định hướng Giáo
dục và Đào tạo đến năm 2020: “ Cần tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về PP giáo
dục, tiếp tục đổi mới chương trình, đổi mới PP dạy và học, khắc phục cơ bản lối
truyền thụ một chiều, phát huy PPDH tích cực, sáng tạo, hợp tác, giảm thời gian
giảng dạy lí thuyết tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho HS”.
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học [9],[10]
Định hướng chung của đổi mới giáo dục và đào tạo nước ta là chuyển từ định
hướng nội dung sang định hướng phát triển năng lực HS. Do đó có sự đổi mới toàn
diện từ mục tiêu, nội dung chương trình, SGK và PP kiểm tra đánh giá. Văn kiện đại
hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam về chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam từ

thời kì 2011- 2020 đã xác định mục tiêu chung phát triển giáo dục đào tạo là: “ Đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, đổi mới chương trình, nội dung, PP dạy
và học, PP thi, kiểm tra theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng,
đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý
thức trách nhiệm xã hội…”.
Theo định hướng phát triển năng lực, mục tiêu dạy học của các môn học
được mô tả thông qua các nhóm năng lực chung, năng lực chuyên biệt, cụ thể là:
- Xác định mục tiêu học tập cần mô tả cụ thể yêu cầu trình độ đầu ra một
cách rõ ràng theo các thành phần năng lực.

8


- Xác định nội dung dạy học, mô tả nội dung đầu vào theo mô hình cấu trúc
năng lực giúp HS học các nội dung chuyên môn, học phương pháp chiến lược, học
giao tiếp xã hội và tự đánh giá để tự phát triển.
- Sử dụng các PPDH nhằm phát triển năng lực hành động cho HS: Các
PPDH, vận dụng các quan điểm dạy học theo định hướng hành động, phát hiện và
giải quyết vấn đề…
- Đánh giá: Trọng tâm đánh giá không phải là lượng tri thức tái hiện mà là
khả năng vận dụng sáng tạo, linh hoạt tri thức trong những tình huống ứng dụng
khác nhau.
Như vậy cốt lõi của đổi mới PPDH hiện nay là:
- Hướng tới giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, từ bỏ thói quen học
tập thụ động, ghi nhớ máy móc. Coi trọng việc rèn luyện kĩ năng tự học cho HS.
Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong việc tự học với học tập hợp tác.
Thông qua học tập hợp tác HS có thể đạt tới trình độ cao hơn trong việc giải quyết
các vấn đề học tập và thực tiễn.
- Kế thừa, phát triển những ưu điểm trong hệ thống các PPDH truyền thống

theo hướng phát huy tính tích cực của người học. Cung cấp các điều kiện hỗ trợ HS
trong việc hình thành kiến thức bằng cách khuyến khích HS tự đặt câu hỏi về qui
trình học tập trên lớp phù hợp với cách thức học tập mà họ đang sử dụng. Như vậy,
HS tự đào tạo họ thành những “ chuyên gia học tập”.
- Học hỏi, vận dụng một số PPDH mới phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện
dạy học ở địa phương. Khuyến khích sử dụng các hình thức tổ chức hoạt động
ngoài lớp học, kết hợp với PPDH hiện đại để rèn luyện cho HS những kĩ năng cần
thiết để có năng lực tự học suốt đời.
- Đổi mới PPDH đi đôi với đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT
Sự đổi mới PPDH hóa học theo hướng phát huy tính tích cực chủ động, độc
lập trong nhận thức của HS, coi HS là chủ thể của quá trình dạy học.
Định hướng chiến lược phát triển Hóa học Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thời kì 2011-2020 đã xác định trọng tâm là: “ Cải cách mạnh mẽ nội dung dạy

9


học hóa học ở các cấp học và bậc học” và “ Đổi mới mạnh mẽ PPDH hóa học”.
Một số biện pháp đổi mới PPDH hóa học ở nước ta hiện nay là:
- Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo ở người học, phát huy tiềm năng
trí tuệ và nhân cách để thích ứng với thực tiễn xã hội luôn đổi mới và phát triển.
- Tăng cường phát triển năng lực vận dụng tri thức đã học vào thực tiễn đời
sống, sản xuất luôn biến đổi.
- Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà
chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa- cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp độ
cá nhân.
- Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp, liên kết
PPDH với các phương tiện dạy học hiện đại có ứng dụng CNTT &TT.
- Chuyển hóa phương pháp khoa học hóa học thành PPDH đặc thù của bộ

môn hóa học (Dự đoán lí thuyết, thí nghiệm kiểm chứng…).
- Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình
trường học.
Để đổi mới PPDH hóa học hiệu quả, GV cần phải tự bồi dưỡng để nắm vững
được các PPDH tích cực, xác định rõ vai trò tổ chức, định hướng, điều khiển hoạt
động học tập của HS để phát huy được cao độ tính tích cực của các đối tượng HS
đảm bảo sự phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương và phong cách, hứng thú
học tập của HS
1.3. Tự học và năng lực tự học
1.3.1. Khái niệm tự học [3]
Theo GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn: “ Tự học là tự mình động não, suy
nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) và có
khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động
cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có
chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học,
biến khó khăn thành thuận lợi…) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của
nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [ trang 59-60]
Như vậy, ta có thể hiểu tự học (TH) là quá trình cá nhân người học tự giác,
tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng
hành động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định.
Tự học là hoạt động học không có sự hiện diện của GV, HS không có sự tiếp

10


xúc trực tiếp với GV, là hình thức học tập hoàn toàn không có sự tương tác trực tiếp
của GV trò do đó HS phải tự lực thông qua tài liệu, qua hoạt động thực tế, qua thí
nghiệm để chiếm lĩnh tri thức.
1.3.2. Vai trò của tự học
Tự học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ trẻ năng động, sáng

tạo có đủ tri thức, năng lực và khả năng thích ứng với đời sống xã hội làm phát triển
xã hội. Tự học có những vai trò quan trọng như:
- Tự học là một giải pháp khoa học giúp ngành giáo dục giải quyết mâu
thuẫn giữa khối lượng kiến thức ngày càng tăng nhanh với thời gian học tập ở nhà
trường thì có hạn. Nó giúp khắc phục nghịch lí: Học vấn thì vô hạn mà tuổi học
đường thì có hạn.
- Tự học giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người vì nó là kết quả của
sự hứng thú, sự tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. Khi có phương pháp TH tốt thì
sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. HS biết cách TH, HS sẽ có ý thức và xây
dựng kế hoạch tự học hợp lí, biết tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lí thuyết
vớ i thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo, biến quá trình đào tạo
thành quá trình tự đào tạo.
- Tự học là con đường thử thách, rèn luyện và hình thành ý chí cao đẹp của
mỗi con người trên con đường lập nghiệp, giúp HS hình thành được những phẩm
chất trí tuệ và rèn luyện nhân cách của mình.TH tạo cho HS có nếp sống và làm
việc khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, tăng cường
hứng thú học tập và lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Tự học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục- đào tạo, nâng cao chất lượng
đào tạo ở các trường phổ thông. Đổi mới PPDH hướng đến tích cực hóa người học,
TH đáp ứng được yêu cầu phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của
người học trong quá trình lĩnh hội tri thức khoa học. Do vậy, tự học chính là con
đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư
phạm đúng đắn cần được phát huy ở trường phổ thông.
- Với phương châm học suốt đời thì việc tự học lại càng có ý nghĩa đặc biệt

11


quan trọng với HS phổ thông. Vì nếu không có khả năng và phương pháp TH, tự
nghiên cứu thì HS khó thích ứng được với bậc học đại học và cao hơn... do đó khó

có thể có kết quả học tập tốt.
Như vậy, Tự học có vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi cá thể
trong XH hiện đại và trở thành chiếc chìa khóa vàng cho con người vững bước
trong thời đại bùng nổ thông tin.
1.3.3. Các hình thức tự học
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang [15] việc tự học có thể thực hiện theo hai
hướng sau:
*Tự học không có sự hướng dẫn trực tiếp của GV.
Có 5 hình thức sau:
- Tự học hoàn toàn (không có GV): Thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế,
học kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lổ hổng kiến
thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch TH, không tự đánh giá được kết quả TH của
mình. Từ đó HS dễ chán nản và không tiếp tục TH.
- TH trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ như học bài hay làm
bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công việc thường xuyên của HS phổ
thông. Để giúp HS có thể TH ở nhà, GV cần tăng cường KT-ĐG kết quả học bài,
làm bài tập ở nhà của họ.
- TH qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS được nghe GV giảng giải
minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không nhận
được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức TH này, HS cũng không đánh giá
được kết quả học tập của mình.
- TH qua tài liệu hướng dẫn: Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây
dựng kiến thức, cách KT kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn cách tra
cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được. Song nếu chỉ dùng tài liệu TH, HS cũng
có thể gặp khó khăn và không biết hỏi ai.
- Tự lực thực hiện một số hoạt động học dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV
ở lớp: với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định, song nếu HS vẫn sử dụng
SGK hóa học như hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành TH vì thiếu sự

12



×