Tải bản đầy đủ (.pdf) (407 trang)

IELTS READING 2016 BY NGOC BACH PART 2 VER 1 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 407 trang )

IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

1


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Contents
CAMBRIDGE IELTS 11-TEST 1- PASSAGE 1 ............................................................................................... 5
CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 1-PASSAGE 2 ............................................................................................. 15
CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 1- PASSAGE 3 ............................................................................................ 24
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 .......................................................................................... 35
CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 2 - PASSAGE 2 ........................................................................................... 43
CAMBRIDGE BOOK 11 - TEST 2 - PASSAGE 3 .......................................................................................... 50
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 – PASSAGE 1 ......................................................................................... 61
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 3 - PASSAGE 2 .......................................................................................... 70
CAMBRIDGE BOOK 11, TEST 3 - PASSAGE 3 ........................................................................................... 79
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 – PASSAGE 1.......................................................................................... 88
CAMBRIDGE IELTS 11, TEST 4 - PASSAGE 2............................................................................................ 97
CAMBRIDGE BOOK 11 - TEST 4 - PASSAGE 3 ........................................................................................ 107
CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 1-PASSAGE 1 .......................................................................................... 115
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 1 - PASSAGE 2........................................................................................ 125
CAMBRIDGE IELTS 10 – TEST 2 – PASSAGE 1 ...................................................................................... 146
CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 2 - PASSAGE 2 ........................................................................................ 154
CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 2 - PASSAGE 3 ........................................................................................ 165
CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 3 - PASSAGE 1 ........................................................................................ 175
CAMBRIDGE BOOK 10, TEST 3 - PASSAGE 2 ......................................................................................... 183
CAMBRIDGE BOOK 10 – TEST 3 -PASSAGE 3 ........................................................................................ 192
CAMBRIDGE IELTS 10-TEST 4 PASSAGE 1 ........................................................................................... 201
CAMBRIDGE BOOK 10, TEST 4, PASSAGE 3 ........................................................................................... 220
CAMBRIDGE IELTS 9-TEST 1-PASSAGE 1 .............................................................................................. 231


CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 1– PASSAGE 2 .......................................................................................... 240
CAMBRIDGE IELTS 9-TEST 1 – PASSAGE 3............................................................................................ 249
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 2 – PASSAGE 1 ......................................................................................... 258
CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 2 - PASSAGE 2 ......................................................................................... 268
CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 2 – PASSAGE 3.......................................................................................... 277
CAMBRIDGE IELTS 9 - TEST 3 – PASSAGE 1.......................................................................................... 287
CAMBRIDGE IELTS 9 – TEST 3 – PASSAGE 3 ......................................................................................... 302
CAMBRIDGE IELTS 9-TEST 4- PASSAGE 1 ............................................................................................. 311
CAMBRIDGE IELTS 9-TEST 4- PASSAGE 2 ............................................................................................. 314
CAMBRIDGE IELTS 9-TEST 4- PASSAGE 3 ............................................................................................. 317
2


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH
CAMBRIDGE IELTS 8-TEST 1 – PASSAGE 1............................................................................................ 321
CAMBRIDGE IELTS 8-TEST 1 – PASSAGE 2............................................................................................ 329
CAMBRIDGE IELTS 8-TEST 1 – PASSAGE 3............................................................................................ 337
CAMBRIDGE IELTS 8 – TEST 2 – PASSAGE 1 ......................................................................................... 345
CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 2 - PASSAGE 2 .......................................................................................... 356
CAMBRIDGE IELTS 8 - TEST 2 - PASSAGE 3 .......................................................................................... 365
CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 1.......................................................................................... 380
CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 2.......................................................................................... 390
CAMBRIDGE IELTS 5 – TEST 1 - PASSAGE 3.......................................................................................... 399

3


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

GIỚI THIỆU

Hi các bạn,
Mọi người đang cầm trong tay cuốn “IELTS Reading 2016 by NGOCBACH part 2”. Phần
này do mình viết 100% với sự review của giám khảo bản xứ. Đây cũng là phần mình tâm đắc và
tự hào nhất. Các bạn sẽ không thể tìm thấy ở bất cứ sách nào, bất cứ chỗ nào trên mạng. Mình
cũng tin rằng KHÔNG một chỗ nào dạy IELTS Reading có thể giải thích các câu hỏi trong bộ
Cam một cách chi tiết, cụ thể như trong sách của mình.
Sau khi đọc xong và làm các bài thực hành ở part 1, phần nào hiểu các dạng đề cũng như phương
pháp giải từng dạng IELTS Reading.
Giờ là lúc các bạn thực hành với bộ Cam 5-11. Đây là tài liệu sát và phù hợp với thi thật nhất.
Cách học như sau:
Bước 1: Các bạn tự làm các câu hỏi trong bộ Cam và đối chiếu với kết quả của các bạn
Bước 2: Với mỗi câu hỏi trong bộ Cam, các bạn đọc phần hướng dẫn giải chi tiết của mình để
hiểu tường tận tại sao các bạn làm lại sai ? tại sao đáp án lại là TRUE, FALSE, NOT GIVEN ?
(Hiện phần giải thích mình mới hoàn thành cho bộ Cam từ 9 đến 11. Các phần còn lại đang
hoàn thiện sẽ gửi đến mọi người ngay sau khi soạn xong. Các bạn có thể làm các bài tập
trong part 1 và các bài đã có giải thích trước. Mình sẽ update cho các bạn ngay khi soạn
xong)
Bước 3: Học bảng keyword table phía cuối mỗi passage. Các bạn không cần học thuộc lòng, chỉ
cần đọc hiểu và ghi là được.

Nội dung trong sách, đặc biệt là part 2 mình tốn rất nhiều công sức, tâm huyết để soạn
ra. Do vậy, mọi người KHÔNG CHIA SẺ, SHARE, BÁN LẬU sách dưới mọi hình
thức.

Chúc các bạn học tốt !
-Ngọc Bách-

4



IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

CAMBRIDGE IELTS 11-TEST 1- PASSAGE 1
1. Some food plants, including...., are already grown indoors
=> Answer: tomatoes
Key words: already grown indoors
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a particular plant that has been already grown indoors. In the first sentence of paragraph 2, the
author mentions “The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of
tomatoes and other produce has been in vogue for some time”. This means that tomatoes, along
with other produce, have been produced in heated houses (indoors) for a long period of time.
=> already = not new = in vogue for some time
grown indoors = hothouse production
Tạm dịch:
1. Một vài cây trồng bao gồm… đã được trồng trong nhà
 Đáp án: cà chua
Từ khóa: đã được trồng trong nhà
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại cây trồng
đã được trồng trong nhà. Trong câu đầu tiên của đoạn văn 2, tác giả có đề cập tới “Khái niệm về
trồng trọt trong nhà không phải là mới, bởi việc trồng cà chua trong nhà kính và các nông sản
khác đã trở nên thịnh hành trong thời gian gần đây”. Điều này có nghĩa là, cà chua, cùng với
những sản phẩm khác, đã được trồng trong những ngôi nhà với nhiệt độ cao (trong nhà) trong
một khoảng thời gian dài
=> đã được = không mới = trở nên thịnh hành gần đây
trồng trong nhà = trồng trong nhà kính

2. Vertical farms would be located in...., meaning that there would be less need to take them long
distances to customers
=>Answer: urban centers/centres
Key words: vertical farm, located, distances

Based on the question and particularly the key words, we know that we need to find the
information about vertical farms in terms of location and transportation in the passage. Paragraph
5


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

2 says “Situatedin the heart of urban centres, they (vertical farms) would drastically reduce
the amount of transportation required to bring food to customers”.
=> located=situated
distance=transportation
Tạm dịch:
2. Những nông trại cao tầng sẽ được đặt tại…, điều này có nghĩa rằng sẽ không còn cần phải di
chuyển xa xôi tới cho khách hàng.
 Đáp án: trung tâm đô thị
Từ khóa: nông trại cao tầng, được đặt tại, khoảng cách
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta biết rằng chúng ta cần tìm kiếm thông tin về
vị trí và giao thông của các nông trại cao tầng trong đoạn văn. Đoạn văn thứ 2 nêu “Nằm tại
trung tâm của thành phố, chúng (các nông trại cao tầng) sẽ giảm đáng kể lượng giao thông cần
thiết để giao thực phẩm tới cho khách hàng”.
=> được đặt tại = nằm tại
khoảng cách = giao thông

3. Vertical farms could use methane from plants and animals to produce....
=> Answer: energy
Key words: methane, produce
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
how methane is used. “Methane” is mentioned in paragraph 4. . So we focus on this paragraph.
The paragraph says “Although the system would consume energy, it would return energy to the
grid via methane generation from composting non-edible parts of plants”

=> produce = return
Tạm dịch:
3. Các nông trại cao tầng có thể sử dụng khí mê tan từ cây trồng và vật nuôi để sản sinh…
=> Đáp án: năng lượng
Từ khóa: khí mê tan, sản sinh
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin khí mê tan được sử
dụng như thế nào. Mê tan được đề cập ở đoạn văn số 4. Vì vậy chúng ta cần tập trung ở đoạn
6


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

này. Đoạn văn nêu “Mặc dù hệ thống có tiêu thụ năng lượng, nó cũng sẽ trả lại năng lượng cho
mạng lưới thông qua sự sản sinh khí mê tan từ việc phân hủy các bộ phận không ăn được của cây
trồng”.
=> sản sinh = trả lại

4. The consumption of....would be cut because agricultural vehicles would be unnecessary.
=> Answer: fossil fuels
Key words: consumption, cut, vehicles
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
the reduced consumption of something. At the end of paragraph 4, the author indicates “It would
also dramatically reducefossil fueluse, by cutting out the need for tractors, ploughs and
shipping”
=> consumption = use
Cut = reduce
Vehicles = tractors
Tạm dịch:
4. Sự tiêu thụ… sẽ bị giảm đi bởi các máy móc nông nghiệp sẽ không còn cần thiết nữa.
=> Đáp án: nhiên liệu

Từ khóa: sự tiêu thụ, giảm, máy móc
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc tiêu thụ sụt
giảm của một vật. Ở cuối đoạn văn 4, tác giả đã chỉ ra “Điều này cũng sẽ làm giảm đáng kể việc
sử dụng nguồn nhiên liệu thông qua sự cắt giảm nhu cầu sử dụng máy kéo, máy cày và phương
tiện giao hàng”.
=> Sự tiêu thụ = sự sử dụng
cắt giảm = sụt giảm
máy móc = máy cày

5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
=> Answer: artificial
7


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Key words: need, light, disadvantage
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a type of light that vertical farms need. At the beginning of paragraph 5, the author says “A
major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial light”
=> need = require
Disadvantage = drawback
Tạm dịch:
5. The fact that vertical farms would need...light is a disadvantage
Sự thật là những nông trại thẳng đứng sẽ cần ánh sáng… là một bất lợi
=> Đáp án: nhân tạo
Từ khóa: cần, ánh sáng, bất lợi
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại ánh sáng
mà các nông trại thẳng đứng cần. Ở đầu đoạn văn số 5, tác giả nêu “Tuy vậy, một trở ngại của
nông trại thẳng đứng đó là cây trồng sẽ đòi hỏi nguồn ánh sáng nhân tạo”.

=> cần = đòi hỏi
bất lợi = trở ngại

6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
=> Answer: (stacked) trays
Key words: One form, planting, not fixed.
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
a type of vertical farming and where it is planted. At the beginning of paragraph 6, the author
says “One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked
trays that move on rails”
=> One form = One variation
Plant = grow
not fixed = move on rails
Tạm dịch:
6. One form of vertical farming involves planting in...which are not fixed.
8


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Một mô hình trồng cao tầng bao gồm việc trồng trong … sẽ không được cố định
=> Đáp án: (hàng) khay
Từ khóa: một dạng, trồng trọt, không được cố định
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một loại hình
nông trại cao tầng và vị trí của chúng. Ở đầu đoạn văn số 6, tác giả viết “Một sự biến đổi trong
mô hình trồng cao tầng đã được phát triển thành việc trồng cây trong những hàng khay di chuyển
trên đường ray”
=> Một mô hình = một sự biến đổi
gieo trồng = trồng
không cố định= di chuyển trên đường ray


7. The most probable development is that food will be grown on... in towns and cities
=> Answer: (urban) rooftops
Key words: most probable, grown on, towns and cities
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
place(s) where food can be best grown on. At the end of the passage, the author mentions “Most
experts currently believe it is far more likely that we will simply use the space available on
urban rooftops”
=> most probable = far more likely
towns and cities = urban
Tạm dịch:
7. Sự phát triển tiềm năng nhất có lẽ là thực phẩm sẽ được trồng trên… ở các thị trấn và thành
phố
=> Đáp án: (thuộc đô thị) mái nhà
Từ khóa: tiềm năng nhất, được trồng trên, thị trấn và thành phố
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về những địa điểm
nơi thực phẩm có thể được trồng tốt nhất. Ở cuối đoạn văn, tác giả đề cập “Hầu hết các chuyên
gia hiện nay tin rằng nhiều khả năng đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng không gian trống trên các
mái nhà thuộc đô thị”.
=> tiềm năng nhất = nhiều khả năng
9


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

thị trấn và thành phố = đô thị

8. Methods for predicting the Earth’s population have recently changed
=> Answer: NOT GIVEN
Key words: have recently changed

In the first paragraph, the author just mentions that “applying the most conservative estimates
to current demographic trends” to predict the future population. No information about recent
changes in population predicting methods is given . So the answer is NOT GIVEN.
=> estimate = predict
=> population change = demographic trends

Tạm dịch:
8. Các phương pháp dự đoán dân số trên Trái đất đã thay đổi gần đây
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: đã thay đổi gần đây
Trong đoạn văn đầu tiên, tác giả chỉ đề cập rằng “áp dụng phương pháp ước lượng dè dặt
nhất đối với những xu hướng nhân khẩu học hiện nay” để dự đoán về dân số trong tương lai.
Không có thông tin về những thay đổi trong các phương pháp dự đoán dân số được đưa ra. Vì
vậy câu trả lời là “Không được đề cập”.
=> ước lượng = dự đoán
=> thay đổi dân số = xu hướng nhân khẩu học

9. Human beings are responsible for some of the destruction to food-producing land.
=> Answer: True
Key words: responsible, destruction.
In paragraph 3, “We despoiled most of the land we work, often turning verdant, natural
ecozones into semi-arid deserts”. It means that human action is the cause of the damage to
agricultural land. We destroyed most of the land we work, causing natural ecozones to be turned
into semi-arid deserts. So the statement given is TRUE.
10


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

=> ecozones = areas where there is a natural community of plants and animals

=> semi-arid = with little water
Tạm dịch:
9. Loài người cần chịu trách nhiệm đối với một số nguyên nhân hủy hoại đất trồng trọt.
=> Đáp án: True
Từ khóa: chịu trách nhiệm, nguyên nhân hủy hoại
Trong đoạn 3, “Chúng ta chiếm đoạt hầu hết diện tích đất sử dụng và biến những khu sinh
thái tự nhiên xanh tươi thành những sa mạc khô cằn nửa vời”. Điều này có nghĩa là hành động
của con người chính là nguyên nhân đất trồng trọt bị hư hỏng. Chúng ta đã phá hủy hầu hết diện
tích đất sử dụng, dẫn tới các khu sinh thái trở thành những sa mạc khô cằn nửa vời. Vì vậy nhận
định đưa ra là đúng.
=> khu sinh thái = khu vực có một cộng đồng thiên nhiên bao gồm cây cối và sinh vật
=> khô cằn nửa mùa = khô khan ít nước

10. The crops produced in vertical farms will depend on the season.
=> Answer: False
Key words: depend, seasons, produced
At the beginning of paragraph 2, the author refers to an advantage of vertical farming which
is “ sustainable production of a safe and varied food supply (through year-round production of
all crops)
Briefly, crops are produced in environmentally- controlled conditions and not influenced by
natural conditions. The statement is FALSE.
Tạm dịch:
10. Cây trồng được sản xuất từ nông trại cao tầng phụ thuộc vào mùa vụ.
=> Đáp án: False
Từ khóa: phụ thuộc, mùa vụ, được sản xuất
Ở đầu đoạn văn 2, tác giả đã liên hệ tới một lợi ích của việc trồng cao tầng là “sản lượng ổn
định của một nguồn cung thực phẩm an toàn và đa dạng (sản lượng quanh năm của tất cả các loại
cây trồng)”.
11



IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Tóm lại, cây trồng được sản xuất trong điều kiện kiểm soát về môi trường và không bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện tự nhiên. Nhận định trên là sai.

11. Some damage to food crops is caused by climate change.
=> Answer: True
Key words: climate change
Paragraph 3 says “However, more often than not now, due to a rapidly changing climate,
this is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe monsoons take
their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops”. So, due to climate change,
adverse natural disasters result in destruction to numerous valuable crops. The statement is
TRUE.
=> crops = plants which are grown for food
Tạm dịch:
11. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân gây ra một vài thiệt hại với cây trồng.
=> Đáp án: True
Từ khóa: biến đổi khí hậu
Đoạn văn 3 nêu “Tuy nhiên, do một sự biến đổi khí hậu đột ngột, đây thường không phải
những gì sẽ xảy ra. Những cơn lũ ồ ạt, hạn hán kéo dài, bão và những đợt gió mùa khắc nghiệt
đều gây thiệt hại hàng năm, phá hủy hàng triệu tấn cây lương thực có giá trị. Do vậy, vì nguyên
nhân biến đổi khí hậu, những thảm họa thiên nhiên có hại đã gây ra sự hủy hoại với số lượng lớn
cây trồng có giá trị. Nhận định trên là đúng.
=> cây lương thực = cây được trồng làm lương thực

12. Fertilisers will be needed for certain crops in vertical farms.
=> Answer: False
Key words: fertilisers needed
In the middle of paragraph 4, “All the food could be grown organically, eliminating theneed

for herbicides, pesticides and fertilisers”. So, there is no need for fertilisers to grow crops in
vertical farms. The statement contradicts the information in the passage, so the statement is
FALSE.
=> fertilisers = artificial chemicals added to the land to make crops grow bigger or more quickly
12


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Tạm dịch:
12. Phân bón sẽ trở nên cần thiết đối với một số loại cây trồng nhất định trong nông trại thẳng
đứng.
=> Đáp án: False
Từ khóa: Phân bón cần thiết
Ở giữa đoạn văn số 4, “Tất cả cây lương thực đều có thể được trồng hữu cơ, loại bỏ nhu cầu
sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón”. Vì vậy, tại những nông trại thẳng đứng, phân
bón là không cần thiết trong quá trình trồng trọt”.
=> phân bón = những chất hóa học nhân tạo được bón vào đất để giúp cây trồng lớn nhanh và
khỏe hơn.

13. Vertical farming will make plants less likely to be affected by infectious diseases.
=> Answer: True

Key words: less, infectious diseases
In paragraph 4, “The system would greatly reduce the incidence of many infectious diseases
that are acquired at the agricultural interface”. The system (vertical farming) would reduce
infectious diseases, which makes plants less likely to be affected. So, the statement is TRUE.
=> infectious diseases = diseases that can pass from one plant to another by the wind or by
insects
Tạm dịch:

13. Mô hình trồng cao tầng sẽ làm cây trồng ít bị ảnh hưởng bởi những bệnh dịch lây nhiễm.
=> Đáp án: True
Từ khóa: ít hơn, bệnh dịch lây nhiễm
Ở đoạn văn số 4, “Hệ thống này sẽ giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh dịch lây nhiễm thường xảy
ra trong ngành nông nghiệp”. Hệ thống (nông trại cao tầng) sẽ giảm bớt các bệnh lây nhiễm, điều
này làm cho cây trồng ít bị ảnh hưởng hơn. Do đó, nhận định trên là đúng.
=> bệnh dịch lây nhiễm = các bệnh dịch có nguy cơ lây từ cây này sang cây khác do gió hoặc
côn trùngg

Key words Similar words
in questions
in the text

Meaning

Tạm dịch

13


1.

already

2.

grown
indoors

3.

4.

located

READING
2016isBYused
NGOCBACH
not new, inIELTS
a method
which
now by
vogue
for some people.
some time
hothouse
grown inside, in controlled
production
conditions of heat and light.

situated
transportation

distance
5.

produce

return

6.


consumption use

7.

cut

reduce

8.

vehicles

tractors

9. need
require
10. disadvantage drawback

11. One form

One variation

12. plant

grow

13. not fixed

move on rails


14. most
far more likely
probable
15. towns and urban
cities
16. destruction

despoil

Một phương pháp được sử dụng hiện
nay bởi một số người
Được trồng trong nhà, trong những
điều kiện kiểm soát về nhiệt độ và
ánh sáng

built in a particular place.
Được xây dựng ở một vị trí cụ thể
transportation of food means that it Sự chuyên chở lương thực có nghĩa
is carried for some distance.
là lương thực được vận chuyển trong
một quãng đường nhất định
as part of the process, energy is Là một phần của quá trình, năng
produced from composting plants, lượng được sản sinh từ việc phân hủy
and this energy is returned to the cây trồng, và năng lượng này được
national system (the grid).
trả về hệ thống lưới điện
the amount of energy that we use.
Định mức năng lượng chúng ta sử
dụng

we would use less energy than Chúng ta sử dụng ít năng lượng hơn
before by introducing vertical trước bằng cách giới thiệu mô hình
farming.
nông trại cao tầng
tractors are the type of farm Máy kéo là một loại máy móc nông
vehicles which are most commonly nghiệp được sử dụng phổ biến nhất,
used, often with a piece of thường là cùng với một loại máy khác
machinery called a plough to gọi là máy cày để chuẩn bị đất trước
prepare the land for planting crops. khi tiến hành gieo trồng
artificial light is necessary.
Ánh sáng nhân tạo là cần thiết
the worst thing about vertical Điều hạn chế nhất về mô hình nông
farming is that artifical light must trại cao tầng là việc bắt buộc sử dụng
be used to grow plants.
ánh sáng nhân tạo để trồng trọt
one different method which is used Một phương pháp khác được sử dụng
to grow plants.
để trồng trọt
when we plant something, we put it Khi chúng ta trồng thứ gì đó, ta gieo
into the soil in order to grow.
chúng vào đất để chúng mọc lên
if something is not fixed, it can be Nếu một thứ gì đó không được cố
moved to a new position.
định, nó có thể được di chuyển tới
một vị trí mới
more food will probably be grown Nhiều lương thực có thể sẽ được
in towns and cities.
trồng trong các thị trấn và thành phố
the adjective for anything which Một tính từ chỉ bất cứ thứ gì liên
relates to towns and cities is quan tới thị trấn và thành phố là

‘urban’.
“thuộc về đô thị”
because of the way that we have Một số diện tích đất không còn được
treated some land, it can no longer dùng để trồng trọt được nữa do cách
14


IELTS
READING
2016
BY NGOCBACH sử dụng đất sai lệch của chúng ta
be used
to grow
crops.

CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 1-PASSAGE 2
14. The Falkirk wheel has linked the Forth and Clyde Canal with the Union Canal for the first
time in history.
=> Answer: FALSE
Key words: has linked, first time
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
whether the wheel has linked two canals for the first time. According to paragraph 1, “Opened in
2002, it(The Falkirk Wheel) is central to the ambitious £84.5 Millennium LinkProject to restore
the navigability across Scotland by reconnecting the historic waterways of the Forth and Clyde
and the Union Canals”. This means that the connection between the two canals does not exist at
the moment and the Falkirk wheel is expected to (“is central to”) reconnect them. In paragraph 2,
it is confirmed that “Historically, the two canals had been joined near the town of Falkirk.....”,
but this connection “....had been dismantled in 1933, thereby breaking the link”. So, that “the F
wheel has linked the Forth and Clyde Canal with the Union Canal for the first time” is FALSE.
Tạm dịch:

14. Cây cầu Falkirk wheel đã nối liền vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union
Canal lần đầu tiên trong lịch sử
=> Đáp án: FALSE
Từ khóa: đã nối liền, lần đầu tiên
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về việc liệu cây cầu
có nối liền hai kênh đào lần đầu tiên không. Theo đoạn văn số 1, “Được hoàn thành từ năm 2002,
nó (cây cầu Falkirk Wheel) là tâm điểm của Dự án Kết nối tham vọng của thế kỷ trị giá 84.5
triệu bảng nhằm khôi phục lại tuyến lưu thông qua Scotland bằng tuyến đường thủy lịch sử của
vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canals”. Điều này có nghĩa là sự kết nối
giữa hai kênh đào hiện nay không tồn tại và cây cầu Falkirk wheel được mong đợi (là tâm điểm
của) sẽ nối lại chúng. Ở đoạn văn 2, thông tin sau đã được xác nhận “Về mặt lịch sử, hai kênh
đào đã được nối liền gần thị trấn vùng Falkirk…”, tuy nhiên sự kết nối này “… đã bị tháo dỡ vào
năm 1933, theo đó cũng phá vỡ sự liên kết”. Vì vậy, nhận định “cây cầu F wheel đã nối liền
vùng Forth và kênh Clyde Canal với kênh chung Union Canal lần đầu tiên” là sai.
15. There was some opposition to the design of the Falkirk Wheel at first.
=> Answer: NOT GIVEN
15


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Keywords: opposition, design
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
the opposition to the design. Obviously, this information is not mentioned in the text. According
to paragraph 3, numerous ideas were submitted for the project but the author does not point out
whether anyone opposed the plan that was adopted. So, this statement is NOT GIVEN
Tạm dịch:
15. Ban đầu có một vài ý phản đối về dự án cây cầu Falkirk Wheel
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: trái chiều, thiết kế

Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về sự phản đốivới dự
án. Hiển nhiên thông tin này không được đề cập trong bài đọc. Theo đoạn văn số 3, rất nhiều ý
kiến đã được đưa ra về dự án tuy nhiên tác giả không chỉ rõ rằng có ý kiến phản đối dự án hay
không. Vì vậy nhận định này là chưa được đưa ra.

16. The Falkirk Wheel was initially put together at the location where its components were
manufactured.
=> Answer: TRUE
Key words: put together, location, components, manufactured
Based on the question and particularly the key words, we need to find the information about
the Wheel’s location. According to paragraph 5, “The various parts of the Falkirk Wheel were
all constructed and assembled at Butterley Engineering’s Steelworks in Derbyshire...”. So the
statement and the information in the text have the same meaning.


put together = assembled



components = parts



manufactured = constructed

=> The statement is TRUE
Tạm dịch:
16. Ban đầu Falkirk Wheel được đặt cùng tại địa điểm sản xuất những bộ phận của chúng.
=> Đáp án: TRUE
Từ khóa: được đặt cùng nhau, địa điểm, các bộ phận, được sản xuất

16


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần tìm kiếm thông tin về địa điểm của
Wheel. Theo đoạn văn số 5, “Tất cả những bộ phận khác nhau của Falkirk Wheel đều được xây
dựng và lắp ráp tại xưởng luyện thép của Butterley Engineering ở Derbyshire…”. Do đó nhận
định và thông tin trong bài viết có cùng nghĩa.


Được đặt cùng nhau = được lắp ráp



Các thành phần = các bộ phận



Được sản xuất = được xây dựng

=> Nhận định này là đúng

17. The Falkirk Wheel is the only boat lift in the world which has steel sections bolted together
by hand.
=> Answer: NOT GIVEN
Key words: only, by hand
Actually, the author did mention how steel sections of the Falkirk Wheel were bolted (at the
end of paragraph 4 : “...to make the structure more robust, the steel sections were bolted rather
than welded together. Over 45,000 bolt holes were matched with their bolts and each bolt was

hand-tightened”). However, he did not indicate whether this is unique or not. So, the statement
is NOT GIVEN.
Tạm dịch:
17. Falkirk Wheel là hệ thống nâng tàu duy nhất trên thế giới có các mặt cắt thép được bắt vít
với nhau bằng tay
=> Đáp án: NOT GIVEN
Từ khóa: duy nhất, bằng tay
Thực ra tác giả đã có đề cập đến việc các mặt cắt thép của cây cầu Falkirk Wheel được bắt
vít với nhau như thế nào (ở cuối đoạn văn 4: “… để các kết cấu được chắc hơn, các mặt cắt thép
đã được bắt vít với nhau thay vì hàn. Trên 45,000 lỗ đã được bắt vít phù hợp và mỗi con vít đều
được bắt chặt bằng tay”). Tuy nhiên, tác giả không chỉ ra điều này có phải là duy nhất không. Do
vậy nhận định trên không được đề cập.

18. The weight of the gondolas varies according to the size of boat being carried
=> Answer: FALSE
17


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Key words: weight, varies.
Based on the question and particularly the key words, we need to identify whether the
gondolas’ weight is influenced by the size of boat being carried. According to paragraph 5,
“These gondolas always weigh the same, whether or not they are carrying boats”. So the
statement is FALSE.
Tạm dịch:
18. Trọng lượng của giàn treo thay đổi tùy theo kích cỡ của tàu được chở
=>Đáp án: FALSE
Từ khóa: trọng lượng, thay đổi
Dựa vào câu hỏi và đặc biệt là từ khóa, chúng ta cần xác định xem trọng lượng của giàn treo

có bị ảnh hưởng bởi kích thước của tàu được chuyên chở hay không. Theo đoạn văn số 5,
“Những giàn treo này luôn có trọng lượng như nhau, cho dù chúng đang chở tàu hay không chở”.
Do vậy nhận định trên là sai.

19. The construction of the Falkirk Wheel site took into account the presence of a nearby ancient
monument
=> Answer: TRUE
Key words: construction, monument
According to the last paragraph, “the Wheel could not be constructed to elevate boats over
the full 35-metre difference betbeen the two canals, owing to the presence of historically
important Antonine Wall” So the construction of the Wheel is influenced by the presence of an
ancient monument. So the statement is TRUE.


ancient= historically important

Tạm dịch:
19. Địa điểm xây dựng cầu Falkirk Wheel đã xem xét tới sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ ở
gần đó
=> Đáp án: TRUE
Từ khóa: sự xây dựng, đài tưởng niệm
Theo đoạn văn cuối, “cầu Wheel đã không thể được xây dựng để nâng tàu quá khoảng cách
35m giữa 2 kênh đào, do có sự tồn tại của di tích lịch sử quan trọng Antonine Wall”. Do đó việc

18


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

xây dựng cầu Wheel đã bị ảnh hưởng bởi sự tồn tại của một đài tưởng niệm cổ. Vì vậy nhận định

trên là đúng.


Xưa, cổ = mang tính lịch sử quan trọng

20-> 26: We will focus on paragraphs 6 and 7 which describe how a boat is lifted on the
Falkirk Wheel.
20-> 26: Chúng ta sẽ tập trung vào đoạn văn 6 và 7 mô tả cách một chiếc tàu được nâng trên cầu
Falkirk Wheel
20. A pair of... are lifted in order to shut out water from canal basin.
=> Answer: gates
Key words: a pair, lifted, shut out water
According to the second sentence of paragraph 6, “Two hydraulic steel gates are raised, so
as to seal the gondola off from the water in the canal basin”


a pair of=two



lifted=raised



shut out water=seal off from water

Tạm dịch:
20. Hai … được nâng lên để thoát nước từ chỗ trũng của kênh đào
=> Đáp án: cánh cổng
Từ khóa: hai, được nâng lên, thoát nước

Theo câu thứ 2 của đoạn văn số 6, “hai cánh cổng thép thủy lực được kéo lên để tách giàn
treo khỏi dòng nước trong chỗ trũng của kênh đào


một đôi = hai



được nâng lên = được kéo lên



thoát nước = tách nước

21. A... is taken out, enabling Wheel to rotate
=> Answer: clamp
19


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Key words: taken out, rotate
According to the fourth sentence of paragraph 6 , “A hydraulic clamp..., is removed,
allowing the Wheel to turn”


taken out = removed




rotate = turn

Tạm dịch:
21. Một … được kéo ra để vòng quay có thể quay
=> Đáp án: bàn kẹp
Từ khóa: được kéo ra, quay
Theo câu thứ 4 của đoạn văn 6, “Một bàn kẹp thủy lực…, được dỡ ra để cho phép vòng quay
chuyển động


được kéo ra = được dỡ ra



quay = chuyển động

22. Hydraulic motors drive...
=> Answer: axle
Key words: drive
According to paragraph 6, “In the central machine room an array of ten hydraulic motors
then begins to rotate the central axle”. So, the hydraulic motors drive, or control the axle by
rotating it.
Tạm dịch:
22. Các động cơ thủy lực làm chạy…
=> Đáp án: trục xe
Từ khóa: làm chạy
Theo đoạn văn số 6, “Trong buồng máy trung tâm, một dàn 10 động cơ thủy lực khi đó bắt
đầu quay quanh trục xe chính”. Do vậy, các động cơ thủy lực làm chạy, hay điều khiển trục xe
bằng cách quay quanh nó.


23. A range of different-sized...ensures boat keeps upright.
20


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

=> Answer: cogs
Key words: different-sized, upright
According to paragraph 6, “As the wheel rotates, the gondolas are kept in the upright
position by a simple gearing system.” Then, the author describes the gearing system which
includes many cogs of different sizes. So, the word in the blank is cogs.
Tạm dịch:
23. Một dãy các… với kích cỡ khác nhau đảm bảo con tàu được giữ thẳng đứng.
=> Đáp án: bánh răng
Từ khóa: kích cỡ khác nhau, thằng đứng
Theo đoạn văn số 6, “Khi vòng quay chuyển động, các giàn treo được giữ ở vị trí thẳng đứng bởi
một hệ thống truyền động bánh răng đơn giản”. Lúc này tác giả đã mô tả hệ thống truyền động
bánh răng bao gồm một dãy các bánh răng với kích cỡ khác nhau. Bởi vậy từ cần điền vào chỗ
trống là bánh răng.

24. Boat reaches top Wheel, then moves directly onto...
=> Answer: aqueduct
Key words: moves directly onto
At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat
passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is
the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)


move onto=pass onto




directly=straight

Tạm dịch:
24. Con tàu đạt tới đỉnh vòng quay, sau đó di chuyển trực tiếp lên trên…
=> Đáp án: cầu dẫn nước
Từ khóa: di chuyển trực tiếp lên trên
At the end of paragraph 6, the author indicates “when the gondola reaches the top, the boat
passes straight onto the aqueduct situated 24 metres above the canal basin”. So “aqueduct” is
the answer ( “ the aqueduct” is WRONG because only ONE word is needed)
21


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

Ở cuối đoạn văn 6, tác giả đã chỉ ra “khi giàn treo đạt tới đỉnh, con tàu sẽ đi thẳng lên trên
cầu dẫn nước nằm cách 24m trên phần trũng của kênh đào”. Do đó “cầu dẫn nước” là câu trả lời
đúng (“the queduct” là SAI vì chỉ có 1 từ được điền vào chỗ trống


Di chuyển lên trên = đi thẳng trên



Trực tiếp = thẳng

25. Boat travels through tunnel beneath Roman...
=> Answer: wall
Key words: beneath, Roman

At the end of the text, “Boats travel under this wall via a tunnel...”. “This wall” means the
wall built by the Romans in the second century AD. So, the word needed is “wall”


beneath=under

Tạm dịch:
25. Con tàu đi xuyên qua đường hầm bên dưới … La Mã
=> Đáp án: bức tường
Từ khóa: phía dưới, La Mã
Ở đoạn cuối bài đọc, “Các con tàu đi qua bên dưới bức tường này bằng một đường hầm…”.
“Bức tường này” có nghĩa bức tường được xây dựng bởi Người La Mã vào thế kỷ 2 sau công
nguyên. Do đó từ cần điền là “bức tường”.


bên dưới = phía dưới

26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
=> Answer: locks
Key words: raise, reach
The final paragraph begins: “The remaining 11 metres of lift needed to reach the Union
Canal is achieved by a pair of locks”. So, the answer is “locks”.
Tạm dịch:
26. ..........raise boat 11m to level of Union Canal
22


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

…. nâng tàu lên 11m tới mực nước của kênh chung Union Canal

=> Đáp án: Chốt khóa
Đoạn văn cuối bắt đầu như sau: “11m nâng còn lại cần để đạt tới kênh chung Union Canal
được hoàn thành bởi một đôi chốt khóa”. Bởi vậy đáp án là “chốt khóa”

Words in the
questions
put together

Words in the
text
assembled

components

parts

manufactured

constructed

made, usually by machinery

ancient

historically
important
two

very old


a pair of
lifted
shut out water

raised
seal off from
water

taken out

removed

rotate

turn

move onto

pass onto

directly

straight

beneath

under

Meaning


Dịch

in a factory, when different
pieces are used to make a
complete thing, like a car, for
example,
they
are
‘assembled’.
various parts of which
something is made

Trong một nhà máy, khi những
bộ phận khác nhau được sử dụng
để hoàn thiện một vật, ví dụ như
ô tô, chúng được “lắp ráp”

two, usually of similar
things, like shoes/hands.
moved to a higher level
the gates are closed to
prevent water entering the
canal basin
the wheel turns when the
clamp is removed
when something rotates, it
turns but remains in the same
place
the boat moves to the
aqueduct from the wheel

it moves to the aqueduct
without any other step in the
process
in a lower position than
something/somebody, in this
case – the wall

Những thành phần khác nhau mà
nhờ chúng mới hoàn thiện được
một vật
Được làm ra, thường là bằng
máy móc
Rất lâu đời
2, thường là những thứ giống
nhau như giày/bàn tay
Di chuyển tới mức cao hơn
Các cánh cổng được đóng lại để
ngăn nước xâm nhập vào vùng
trũng kênh đào
Vòng quay chuyển động khi bàn
kẹp được tháo ra
Khi một vật quay, chúng chuyển
động nhưng giữ nguyên vị trí
Con tàu di chuyển tới cầu dẫn
nước từ vòng quay
Nó di chuyển tới cầu dẫn nước
mà không cần qua một bước nào
khác trong cả quá trình
Ở một vị trí thấp hơn ai đó/vật
nào đó, trong trường hợp này là

bức tường

23


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 1- PASSAGE 3
27-29. Which paragraph contains the following information?
27-29. Đoạn văn nào đề cập những thông tin sau?
27. mention of a geo-engineering project based on an earlier natural phenomenon.
=> Answer: D
We have to find out the information about a nature-based project. Obviously, at the
beginning of paragraph D, the author describes a project which results in global dimming. Then,
he explains “The idea is modelled on historic volcanic explosions, such as that of Mount
Pinatubo in the Philippines in 1992, which led to a short-term cooling of global temperatures by
0.5oC. So, the “earlier natural phenomenon” is “historic volcanic explosions”.


based on=modelled on



earlier=historic

Tạm dịch:
27. Đề cập đến một dự án biến đổi khí hậu dựa trên một hiện tượng thiên nhiên trước đó.
=> Đáp án: D
Chúng ta cần tìm kiếm thông tin về một dự án có liên quan tới thiên nhiên. Hiển nhiên ở đầu
đoạn D, tác giả đã mô tả một dự án dẫn tới hiện tượng mờ toàn cầu. Tiếp đó, tác giả giải thích “Ý

tưởng này được lấy mẫu từ các vụ nổ núi lửa lịch sử, ví dụ như vụ nổ tại núi Pinatubo ở
Philippines vào năm 1992 đã dẫn tới việc giảm nhiệt độ toàn cầu trong khoảng thời gian ngắn
24


IELTS READING 2016 BY NGOCBACH

với mức giảm 0.5 độ C. Vì vậy, “hiện tượng thiên nhiên trước đó” là “những vụ nổ núi lửa lịch
sử”.


dựa trên = được lấy mẫu từ



trước đó = lịch sử

28. an example of a successful use of geo-engineering.
=> Answer: B
At the beginning of paragraph B, the author emphasizes that “Geo-engineering has been
shown to work, at least on a small localised scale”. This means geo-engineering has been
somewhat effective so far. Then, he provides a successful project as an example. It is “For
Decades, May Day parades in Moscow have taken place under clear blue skies, aircraft having
deposited dry ice, silver iodide and cement powder to disperse clouds”


be successful = work

Tạm dịch:
28. Một ví dụ về cách sử dụng thành công biến đổi khí hậu

=> Đáp án: B
Ở đầu đoạn văn B, tác giả nhấn mạnh “Biến đổi khí hậu đã được chỉ ra là có hiệu quả, ít nhất
cũng ở một quy mô nhỏ đã được khoanh vùng”. Điều này có nghĩa là biến đổi khí hậu đã phần
nào đó có hiệu quả cho tới nay. Tiếp đó, tác giả đề cập tới một dự án thành công làm ví dụ. Đó là
“Qua nhiều thập kỷ, những cuộc diễu binh ngày Quốc tế lao động tại Matxcova đã diễn ra dưới
bầu trời trong xanh quang đãng, do khí cầu mang đá khô, bạc iot và bột xi măng đã xua tan mây
mù”.


thành công = có hiệu quả, có hoạt động

29. a common definition of geo-engineering
=>Answer: A
In paragraph A, “Consequently, an increasing number of scientists are beginning to
explore the alternative of geo-engineering – a term which generallyrefers to the international
large-scale manipulation of the environment. “Refer to” is usually used to define a term, so we
need to pay attention to the passage containing it.


common=generally
25


×