Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Thực trạng kế toán của công ty cổ phần dịch vụ và thương mại việt phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 143 trang )

Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................................................. 4
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................. 7
PHẦN 1_ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT................................14
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát..........................14
1.1.1_ Khái quát về sự hình thành Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát.............................14
1.1.2_Khái quát về sự phát triển của công ty..............................................................................................15
1.1.2.1 Các thành tựu đạt được.............................................................................................................15
1.1.2.2 Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tiếp theo.............................................16
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát.....................17
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận..............................17
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận..........................................................................19
1.2.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty.....................................................................................19
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị................................................................................20
1.3.2.Một số hình ảnh về sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Phát....................21
1.4.Một số chỉ tiêu kinh tế về hoạt đông sản xuất king doanh của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương
Mại Việt Phát...............................................................................................................................................22
1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Phát................24
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng................................................................................................................24
1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng...................................................................................................25
1.5.3.Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng..................................................................................................26
1.5.4.Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng......................................................................................................26
1.5.5.Hệ thống báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Pháp.............29


1.5.6 Bộ máy kê toán Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Pháp.................................................30
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ VIỆT PHÁT TẠI THÁNG 10 NĂM 2016.................................................................................................. 34
2.1 Kế toán vốn bằng tiền............................................................................................................................34
2.1.1 Kế toán tiền mặt.................................................................................................................................34
2.1.1.1 Quy định trong quản lý tiền mặt................................................................................................34
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ...............................................................................................35
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty CP Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát....................................37
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...............................................................................................................51
2.1.2.1 Quy định trong quản lý tiền gửi.................................................................................................51

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

2.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................52
2.1.2.3 Kế toán chi tiết kế toán tiền gửi ngân hàng................................................................................53
2.2 Kế toán công nợ.....................................................................................................................................59
2.2.1 Kế toán công nợ phải thu khách hàng................................................................................................59
2.2.1.1 Quy trình hạch toán kế toán công nợ phải thu..........................................................................59
2.2.1.2 Kế toán chi tiết công nợ phải thu khách hàng............................................................................61
.....................................................................................................................................................................63
.....................................................................................................................................................................64

.....................................................................................................................................................................65
2.2.2 Kế toán công nợ phải trả người bán...................................................................................................68
2.2.2.1 Quy trình hạch toán kế toán công nợ phải trả...........................................................................68
2.2.2.2 Kế toán chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp..........................................................................70
2.3: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................77
2.3.1 Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và
Thương Mại Việt Phát.................................................................................................................................77
2.3.1.1: Đặc điểm về thành phẩm và quản lý thành phẩm tại công ty...................................................77
2.3.1.2.Quá trình tiêu thụ.......................................................................................................................78
2.3.2: Kế toán chi tiết doanh thu.................................................................................................................97
2.3.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.........................................................................................................99
2.3.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán....................................................................................................103
2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................113
2.3.5.1 Kế toán chi phí bán hàng..........................................................................................................113
2.3.5.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:....................................................................................118
2.3.6:Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................................................122
2.4. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm ở Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát.....................................................................127
2.4.1.Về ưu điểm:.......................................................................................................................................128
2.4.2 Về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ:...............................................................................................129
2.4.3.Về hạn chế:........................................................................................................................................130
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT. .132
3.1.Yêu cầu và nguyên tắc đề xuất giải pháp cho kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch Vụ Việt Phát...................................................132
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch Vụ Việt Phát.........................................................134
3.3.Điều kiện thực hiện giải pháp..............................................................................................................142
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 143


SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...............................................................18
Sơ đồ 1.1.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung theo nguồn phòng tài chính kế toán...............28
Sơ đồ 1.1.3: Sơ đồ khối bộ máy kế toán.................................................................................................. 30

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 : Sơ đồ quy trình thu bằng tiền mặt........................................................................................... 36
Biểu 2.2: Sơ đồ quy trình chi bằng tiền mặt............................................................................................. 36

Biểu 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán- kế toán tiền mặt theo hình thức nhật ký chung............................37
Biểu2.4: Hóa đơn GTGT........................................................................................................................... 39
Biểu 2.5: Phiếu chi.................................................................................................................................. 40
Biểu2.6: Hóa đơn GTGT........................................................................................................................... 41
Biểu 2.7: Phiếu chi................................................................................................................................. 42
Biểu 2.8: Hóa dơn GTGT.......................................................................................................................... 43
Biểu 2.9: Phiếu chi.................................................................................................................................. 44
Biểu 2.10: Phiếu chi............................................................................................................................... 46
Biểu 2.11: Sổ quỹ tiền mặt...................................................................................................................... 47
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TM......................................................................................................................... 48
Biểu 2.13: Sổ NKC tiền mặt...................................................................................................................... 49
Biểu 2.14: Sổ cái TM................................................................................................................................ 50
Biểu 2.15: Sơ đồ quy trình thu bằng tiền gửi ngân hàng..........................................................................52
Biểu 2.16: Sơ đồ quy trình chi tiền bằng tiền gửi ngân hàng....................................................................52
Biểu 2.17: Phiếu báo có........................................................................................................................... 53
Biểu 2.18: Phiếu báo nợ.......................................................................................................................... 54
Biểu 2.19: Phiếu báo có........................................................................................................................... 55
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TM......................................................................................................................... 56
Biểu 2.21: Sổ cái NKC.............................................................................................................................. 57
Biểu 2.22: Sổ cái tiền gửi......................................................................................................................... 58
Biểu 2.23: Quy trình ghi sổ kế toán công nợ phải thu...............................................................................60
Biểu 2.24: Sổ NKC tài khoản phải thu....................................................................................................... 66
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản phải thu......................................................................................................... 66

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


5

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Biểu 2.26:Quy trình ghi sổ kế toán công nợ phải trả................................................................................68
Biểu 2.27: Phiếu báo nợ.......................................................................................................................... 74
Biểu 2.28: Sổ NKC tài khoản phải trả....................................................................................................... 75
Biểu 2.29: Sổ cái tài khoản phải trả.......................................................................................................... 76
Biểu 2.30: Phiếu Xuất kho....................................................................................................................... 81
Biểu:2.31 Giấy báo có............................................................................................................................. 90
Biểu 2.32: Phiêu xuất kho....................................................................................................................... 91
.............................................................................................................................................................. 92
Biểu 2.33: Giấy báo có............................................................................................................................. 93
Biểu 2.34: Phiêu xuất kho....................................................................................................................... 94
Biểu: 2.35: Giấy báo có............................................................................................................................ 96
Biểu 2.36:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết doanh thu......................................................................97
Biểu số 2.37: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng............................................................................................. 99
Biểu 2.38: Sơ đồ trình tự ghi sổ tổng hợp doanh thu.............................................................................100
Biểu 2.39 : Nhật ký chung...................................................................................................................... 101
Biểu 2.40: Sổ cái 511............................................................................................................................. 101
Biểu 2.41: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................103
Biểu 2.42: Phiêu nhập kho..................................................................................................................... 106
Biểu 2.43: Phiêu nhập kho..................................................................................................................... 108
Biểu 2.44: Phiêu nhập kho..................................................................................................................... 110
Biểu 2.45: Sổ chi tiết 632....................................................................................................................... 111
Biểu 2.46: Sổ cái 632............................................................................................................................. 112
Biểu 2.47: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ....................................................................................114
Biểu 2.48: Bảng phân bổ lương và BHXH...............................................................................................115
Biểu 2.49: Sổ chi phí bán hàng............................................................................................................... 116

Biểu 2.50: Sổ cái chi phí bán hàng.......................................................................................................... 117
Biểu 2.51: Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................................119

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Biểu 2.52: Sổ cái chi phí quản lý............................................................................................................ 121
Biểu 2.53: Sổ cái 911............................................................................................................................. 124
Biểu 2.54: Sổ cái 421............................................................................................................................. 125
Biểu 2.55: Báo cáo KQKD T10................................................................................................................ 126

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế tronh khu vực và thế giới, tình trạng hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú sôi động đòi hỏi pháp luật
và các biện pháp kinh tế của nhà nước phải đổi mới hơn nữa để đáp ứng nhu
cầu và sự phát triển nền kinh tế của xã hội.
Kế toán là một trong các công việc quản lý kinh tế quan trọng phục vụ
cho công tác quản lý kinh tế ngày càng hoàn thiện.Để phục vụ cho doanh
nghiệp thì kế toán về chi phí sản xuất, bán hàng và cung cấp dịch vụ là không
thể thiếu trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
điều kiện kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh tranh
nhau một cách khốc liệt vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy nếu
doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo
thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách
là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho
phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được vấn đề quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại công
ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát, được sự hướng dẫn nhiệt tình
của cô giáo hướng dẫn HÀ THU HUYỀN cùng với sự giúp đỡ của công ty Cổ
Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát nói chung, sự giúp đỡ của phòng kế

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập



Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

toán công ty nói riêng. Để em hoàn thiện tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình với đề tài:
Xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng.
Thành phẩm.
Báo cáo tốt nghiệp của em gồm 2 phần:
Phần 1_ Tổng quan về công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt
Phát.
Phần 2_ Thực trạng kế toán của công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương
Mại Việt Phát.
Do thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt
Phát có hạn nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót,
rất mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của cô giáo HÀ THU HUYỀN để bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp của em có thể hoàn chỉnh hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


SV: Vũ Thị Hương

9

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Vũ Thị Hương

10

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Vũ Thị Hương

11

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập



Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Vũ Thị Hương

12

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

SV: Vũ Thị Hương

13

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

PHẦN 1_ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG

MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT PHÁT
1.1.Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát.
1.1.1_ Khái quát về sự hình thành Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch
Vụ Việt Phát.
- Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát
- Tên giao dịch: VTSC., JSC
- Mã số thuế: 0101510857
- Địa chỉ trụ sở chính: Nhà N3, số 99 Lê Duẩn, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
- Fax: 39427055/9426813
- Điện thoại: (04)39427055
- Ngân hàng giao dịch: NGÂN HÀNG THỊNH VƯỢNG (VPBANK) +
TMCP NGOẠI THƯƠNG - CN HÀ NỘI.
- Số TK: 11120037662019- 11120037662027- 11120037662078 + 24359999
(VNĐ) và 35429999 (USD)
- Giám đốc: ( Ông) NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
- Ngành nghề kinh doanh: Công Ty CP TM & DV Việt Phát là công ty
chuyên sản xuất và thương mại các sản phẩm về chè (Chè Sencha, chè OP,
Chè Pekoe, Matcha,..). Ngoài ra công ty còn kinh doanh các sản phảm khác
như: các loại nông sản, rau củ sạch và các thực phẩm hỗ trợ chức năng.
- Vốn điều lệ:
- Số lao động hiện tại: 11- 50 người.
- Ngày thành lập: 28/07/2004
- Giấy phép kinh doanh: 0101510857 - Ngày cấp: 26/07/2004
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát được thành lập dựa
trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự
theo luật định, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn do Công ty quản lý , có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập


SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

trung được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước với số vốn
ban đầu là 9tỷ 9 trăm triệu đồng. Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ
Việt Phát đã không ngừng phát triển lớn mạnh , ngày càng đứng vững trên thị
trường , tự trang trải kinh phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn,
đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng cải thiện, thu nhập bình quân đầu
người ngày càng tăng.
Trong thời gian tới, công ty sẽ tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt
được và cố gắng phát huy mọi tiềm năng để kinh doanh và sẵn sàng hội nhập
với quốc tế.
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp phải những khó khăn :
-

Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng, các đối thủ cạnh tranh

ngày càng phức tạp và đa dạng. Đây là khó khăn cơ bản mà công ty đang phải
đấu tranh để tồn tại và phát triển.
-

Nguồn nguyên liệu đầu vào ngày càng đa dạng, bắt buộc công ty phải


tìm kiếm những nguồn nguyên liệu sạch, bảm bảo về chất lượng, giá thành
hợp lý.
-

Khủng hoàng kinh tế thế giới, lạm phát gia tăng ảnh hưởng phần nào

đến ngành sản xuất chế biến nông nghiệp trong nước.
Nhờ có bộ máy quản lý phù hợp với tình hình hoạt động của công ty, nhờ
có sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên nên kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty những năm gần đây có chiều hướng đi lên.
1.1.2_Khái quát về sự phát triển của công ty.
1.1.2.1 Các thành tựu đạt được
Là một doanh nghiệp thương mại sau nhiều năm đi vào hoạt động và kinh
doanh, Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát đã có được hệ
thống phân phối Thuốc trên toàn quốc, mức tăng trưởng ngày càng cao, doanh

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

thu hàng năm tăng từ 140 % -> 160 % so với năm trước. Mức thu nhập bình
quân đầu người trên 4.000.000 đ/ tháng, hàng năm công ty luôn trích ra 1tỷ

đồng để tổ chức Hội nghị nhân viên toàn quốc và các buổi tập huấn, tham
quan, du lịch cho cán bộ công nhân viên.
Với những thành công liên tục đó, Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát đã tạo dựng được niềm tin vững vàng của khách hàng, các
đối tác và người tiêu dùng.
1.1.2.2 Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tiếp theo.
-

Hàng hoá nhập vào hay bán ra phải thông qua các khâu kiểm tra chất

lượng nghiêm ngặt theo đúng nguyên tắc cho mỗi mặt hàng để giữ uy tín và
thu hút khách hàng.
-

Tìm kiếm các bạn hàng lâu dài với quy mô lớn, quan tâm đến việc mở

rộng địa bàn kinh doanh hướng tới xuất khẩu sang các nước …
-

Phấn đấu để trở thành một công ty phân phối chuyên nghiệp.

-

Bổ sung kiến thức, nâng cao chất lượng đào tạo ngang tầm quốc tế,

đồng thời xây dựng cuộc sống tốt đẹp cho các nhân viên và cán bộ trong
Công ty.
-

Với định hướng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh và bền vững


góp phần thiết thực vào việc thực hiện phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Với tinh thần nỗ lực, phấn đấu không ngừng vươn lên, công ty tin tưởng sẽ
có mặt tại mọi nơi, mọi thời điểm để chia sẻ cùng khách hàng thành công và
một tương lai tươi sáng hơn trong sự phát triển hài hòa giữa các yếu tố con
người và xã hội.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Việt Phát.
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa
các bộ phận.
Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Phát là công ty có đầy
đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và có con dấu
riêng. Ban giám đốc trực tiếp lãnh đạo công ty chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước CBCNV trong công ty về kết quả kinh doanh. Trợ giúp trực tiếp
cho giám đốc là các phòng ban liên quan.

SV: Vũ Thị Hương


Báo Cáo Thực Tập


18

Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

Sơ đồ 1.1.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

PHÒNG
NHÂN
SỰ

SV: Vũ Thị Hương

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH

Báo Cáo Thực Tập



Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.


Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất thuộc ban giám đốc công ty,

cũng là người phụ trách chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
– trực tiếp chỉ đạo các phòng ban. Là người đại diện hợp pháp cho công ty
trong quan hệ giao dịch kinh doanh.


Phó giám đốc: Điều hành giao dịch buôn bán, phụ trách các quan hệ

kinh tế của công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban liên quan từ đó lập kế
hoạch kinh doanh.


Phòng nhân sự : Chịu trách nhiệm điều hành tổ chức quản lý tình hình

nhân sự, sắp xếp nhân sự, điều động, tuyển dụng nhân sự theo kế hoạch. Tổ
chức xây dựng kế hoạch lao động tiền lương, thực hiện đầy đủ chính sách chế
độ với người lao động.
• Phòng kế toán: Có nhiệm vụ đôn đốc, hướng dẫn và thu thập đầy đủ

kịp thời tất cả các chứng từ. Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty.
• Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ đảm bảo cho sản xuất, đảm bảo kế
hoạch cho sản xuất tiêu thụ và quảng cáo sản phẩm cho công ty.
1.2.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty.
+ Giữa các phòng ban có mối quan hệ hỗ trợ qua lại, hợp tác giúp đỡ nhau
hoàn thành tốt các công việc của công ty. Bộ phận nhân sự có trách nhiệm
tuyển nhân viên cho các bộ phận, tính lương cho nhân viên. Bộ phận sản xuất
sản xuất tạo ra thành phẩm, sau đó đưa qua bộ phận kiểm nhiệm, tại đây bộ
phận kiểm nhiệm sẽ kiểm nhiệm chất lượng đầu ra của thành phẩm. Lúc này,
bộ phận kinh doanh sẽ có nhiệm vụ marketting, tìm khách hàng và bán hàng
của công ty. Sau đó, kế toán sẽ tổng hợp, thu thập những chứng từ, hóa đơn,
tính giá vốn và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

+ Giữa các phòng ban và lãnh đạo công ty có mối quan hệ lãnh đạo trực
tiếp. Tuy nhiên giám đốc là người luôn quan tâm và lắng nghe những yêu cầu
đề xuất cũng như sự tham gia, góp ý của công nhân viên và là người có quyết
định cuối cùng trong việc kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Mối quan hệ qua lại này giúp cho công việc được giải quyết một cách

nhanh chóng, tạo được môi trường làm việc thân thiện.
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giai đoạn đầu sau khi thành lập, do việc đầu tư trang thiết bị còn lạc hậu, hệ
thống kho và nhà xưởng còn hạn chế, bộ máy nhân sự ít ỏi và đối mặt với
nhiều trở ngại trong việc định vị thị trường, tìm kiếm khách hàng, lựa chọn
sản phẩm… công ty gặp không ít khó khăn, thậm chí không có lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, với sự mở rộng quy mô kinh doanh, đầu tư
cơ sở hạ tầng kho bãi, nhà xưởng, thiết bị vận chuyển cộng với sự hoạt động
nhiệt tình, năng động của bộ máy cán bộ, nhân viên có năng lực và trình độ
chuyên môn cao, đội ngũ công nhân lành nghề Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và
Thương Mại Việt Phát đã có những bước chuyển mình rõ rệt, dần tạo được
chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng, mở rộng thị trường, kinh doanh có lãi.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

1.3.2.Một số hình ảnh về sản phẩm của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và
Thương Mại Việt Phát.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập



22Hà Nội
Trường: Đại Học Công Nghiệp

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

1.4.Một số chỉ tiêu kinh tế về hoạt đông sản xuất king doanh của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại
Việt Phát.
Bảng 1.1.1:số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm của Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt
Phát.
( ĐV:1.000 đ)
Chỉ tiêu

2013

2014

Doanh Thu

21.375.494.756

64.493.885.88
1

Chi Phí
Lợi Nhuận
(trước thuế)
Thuế TNDN
(phải nộp)

Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn

7.737.728.225

Tài sản dài hạn

12.187.952.374

Tổng nguồn vốn

19.925.680.599

Nợ phải trả

12.539.331.675

2015

Chênh lệch
2014/2013
2015/2014
63.385.695.153 43.118.391.125 (1.108.190.728)
42.945.967.068 (1.275.174.003)
17.424.057
166.983.275

54.463.211

226.887.268


393.870.543

31.657.282

30.644.415

72.624.519

(1.012.867)

41.980.104

19.925.680.599

25.405.310.15
4
11.866.916.311

27.083.800.10
5
11.670.412.81
8
15.413.387.28
7
27.083.800.10
5
19.427.807.55

5.479.629.555


1.678.489.951

4.129.188.086

-196.503.493

1.350.441.469

1.874.993.444

5.479.629.555

1.678.489.951

5.517.206.639

1.371.269.244

SV: Vũ Thị Hương

13.538.393.84
3
25.405.310.15
4
18.056.538.31

Báo Cáo Thực Tập



23Hà Nội
Trường: Đại Học Công Nghiệp

Nguồn vốn chủ sở
hữu

7.386.348.924

4
7.348.771.840

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

8
7.655.992.547

-37.577.084

307.220.707

( Nguồn: Phòng Kế Toán)

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24


Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và
Thương Mại Việt Phát.
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng
Tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Việt Phát chế độ kế toán
áp dụng: "Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ số 48/2006/QĐBTC".
-Kỳ kế toán tháng (bắt đầu từ ngày 01của tháng và kết thúc vào ngày cuối
cùng trong tháng đó).
- Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán là: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao, áp dụng khấu hao
theo đường thẳng căn cứ theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC về khấu hao TSCĐ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Tính theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân
gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo khế ước vay hoặc hợp đồng
vay.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí trả được ghi nhận trên các
ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa dịch vụ đã sử dụng trong
kỳ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái: Theo tỷ giá tại thời
điểm phát sinh chênh lệch.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi bán hàng hóa,
thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn
tồn tại yếu tố yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán
tiền chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
- Nguyên tắc tính thuế:

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa:Kế Toán –Kiểm Toán

+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà
nước tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng.
Hiện nay công ty đang dùng chứng từ gồm hai hệ thống:
- Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc.
- Hệ thống chứng từ mang tính hướng dẫn.
Chứng từ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp là chứng từ kế toán ban
hành theo quyết định số 48 của BTC.
Hình Thức luân Chuyển Chứng Từ
Bộ phận kế toán Công ty Cổ Phần Dịch Vụ và Thương Mại Việt Pháp tập

hợp chứng từ 1 tháng một lần và được luân chuyển theo 4 bước:
• Lập chứng từ: Chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan tới hoạt động của công ty và chứng từ kế toán chỉ được lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh.
• Kiểm tra chứng từ: Trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế
toán sẽ được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát
sinh, số liệu kế toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp pháp
(chữ ký , con dấu,…).
• Ghi sổ: Sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp
xếp các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.
• Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Công ty bảo quản chứng từ kế toán
trong phòng hồ sơ của doanh nghiệp trong các tủ đựng chứng từ. Công ty lưu
trữ chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ.

SV: Vũ Thị Hương

Báo Cáo Thực Tập


×