TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ CỐNG THOÁT
NƯỚC NGANG ĐƯỜNG
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
NỘI DUNG
1
Thu thập tài liệu liên quan về thủy văn khu vực.
2
Trình tự tính toán thủy lực cống.
3
Tính toán kết cấu cống.
4
Thiết kế chi tiết cấu tạo cống.
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CỐNG
•
Nên đặt cống vông góc với tim đường để đảm bảo kỹ thuật và kinh
tế.
•
Khẩu độ của cống không nên dùng loại nhỏ hơn 0,75m để tiện cho
việc duy tu bảo dưỡng sau này.
•
Mực nước chảy trong cống phải cách đỉnh cống một đoạn để đảm
bảo những vật trôi có thể thoát qua.
•
Bề dầy lớp đất đắp trên cống không được nhỏ hơn 0,5m để đảm bảo
cống không bị vỡ dưới tác dụng của tải trọng xe.
•
Sử dụng kết cấu định hình.
•
…..
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN THỦY LỰC CỐNG
Bước 1: Xác định vị trí cống, tính diện tích lưu vực.
Bước 2: Xác định lưu lượng tính toán Qtt.
Bước 3: Lựa chọn cấu tạo cống.
Bước 4: Xác định khẩu độ cống.
Bước 5: Bố trí cống.
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG, TÍNH DIỆN TÍCH LƯU VỰC
Xác định đường tụ thủy trên bình
đồ
Xác định vị trí cống
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG, TÍNH DIỆN TÍCH LƯU VỰC
Xác định diện tích lưu vực:
F = 0.173 Km2
Khoanh lưu vực
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
Công thức xác định:
Qtt = Ap*φ*Hp*δl*F (m3/s)
Hp – lượng mưa ngày (ứng với tần suất thiết
kế);
F – diện tích lưu vực;
φ – hệ số dòng chảy lũ;
Ap – mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất;
δl – hệ số điều tiết lưu lượng lớn nhất do ao hồ
LOGO
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
1. Xác định lưu lượng mưa ngày ứng với tần suất thiết kế Hp
(Tra phụ lục 15 – TKĐ tập 3)
-
Tần suất thiết kế: p = 4% (V ≤ 80 Km/h).
H4% = 197(mm)
1%
2%
4%
10%
25%
50%
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
2. Hệ số dòng chảy lũ φ
- Phụ thuộc vào đặc trưng lớp đất mặt của lưu vực, lượng
mưa ngày Hp và diện tích lưu vực F.
- φ = 0,790
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
Ap phụ thuộc vào:
Đặc trưng địa mạo thủy văn của lòng sông
ФL;
Thời gian tập trung dòng chảy trên sườn
dốc τs;
1000 L
: mưaϕrào
Phân khu
L =(vùng
1 mưa).
1
1
ml il 3 F 4 (ϕ H P ) 4
il – độ dốc lòng sông, suối, dòng chảy (‰);
L – chiều dài lòng chính (km);
ml – hệ số nhám của lòng sông, suối, dòng
chảy
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
il = 50 ‰
= 11.81
L = 0.7 Km
ml = 7
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
Tính τs:
Thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc τs xác định phụ
thuộc vào vùng mưa và đặc trưng địa mạo của sườn dốc Ф S.
Bs 0.6
ϕs =
ms is 0.3 (ϕ H P )0.4
is – độ dốc sườn lưu vực (‰);
bs – chiều dài bình quân của sườn lưu vực,
m
ms – hệ số nhám của sườn dốc
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
is = 67.3 ‰
1000 L
b
=
s
bs = 138 m
1,8.( L + ∑ l )
ms = 0.25
= 2.84
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
Thời gian nước chảy trên sườn dốc τs:
-
Vùng mưa: Đắk Lắk – XVI
= 2.84
τs = 11.24 phút
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
3. Xác định Ap - mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất
Xác định Ap:
-
Vùng mưa: Đắk Lắk – XVI
Ts = 11.24
= 11.81
Ap = 0.267
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
4. Hệ số điều tiết lưu lượng lớn nhất do ao hồ δl
δl = 0.9
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qtt
Vậy lưu lượng thiết kế:
Qtt = Ap*φ*Hp*δl*F = 0.267x0.79x197x0.9x0.173
= 6.5 m3/s
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
LỰA CHỌN CẤU TẠO VÀ XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG
THOÁT NƯỚC CỦA CỐNG
• Nếu Q 15 m3/s: dùng cống tròn.
qTT
• Nếu
15 < Q < 25 m3/s: dùng cống bản.
• Nếu Q 25 m3/s: dùng cống hộp, cầu khẩu độ lớn hơn 3m.
Với Qtt = 6.5 m3/s < 15 m3/s . Lựa chọn cống tròn BTCT
Khẩu độ cống lựa chọn: 200x200 cm
[Qp] = 8 m3/s > Qtt =6.5 m3/s
Chế độ chảy: Không áp.
Tra phụ lục 16
TKĐ tập 3 –
Công trình vượt
sông
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH TOÁN THỦY LỰC CỐNG
qTT
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
TÍNH TOÁN CHIỀU DÀI CỐNG
qTT
Chiều dài cống
được tính theo
công thức: L= L1
+ L2
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
BỐ TRÍ CỐNG
BA NGUYÊN
qTT TẮC QUAN TRỌNG TRONG VIỆC BỐ TRÍ
CỐNG:
3 KHÔNG:
KHÔNG TREO
KHÔNG VÙI
KHÔNG ĐẶT TRÊN ĐẤT MƯỢN.
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
BỐ TRÍ CỐNG
qTT
Cống đặt vuông góc với tim đường Cải suối cắt vuông góc với đường
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
qTT
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ MÔN XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ - SÂN BAY
LOGO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thiết đường tập 3 – Công trình vượt sông – Nguyễn Xuân Trục.
Thiết kế cống và cầu nhỏ trên đường ô tô – Nguyễn Quang Chiêu.
22TCN220-95: Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ.
TCVN 9845-2013: Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ.
….