Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015 2021 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 1082014NĐCP NGÀY 20112014 CỦA CHÍNH PHỦ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.38 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN QUANG BÌNH
TRƯỜNG THCS TÂN BẮC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 02/ĐA-THCSTB

Tân Bắc, ngày 17 tháng 4 năm 2017

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20/11/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế nhằm góp phần đổi mới và từng bước nâng cao
chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao chất lượng hoạt động, hiệu
lực, hiệu quả của đơn vị; góp phần quan trọng đổi mới hệ thống hành chính trong thời gian
tới. Rà soát lại tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo
hướng tinh gọn, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. Đề án phải đảm bảo
Tỷ lệ tinh giản biên chế theo quyđịnh của Nghị quyết số 39NQ/TW ngày 17 thá
ng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
biên chế công chức;
Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng


dẫn thực hiện Nghị định số 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức;
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của liên Bộ Nội
vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thông tư 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP;
Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ về hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ;
Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố và Hướng dẫn số 2292/HD-SNV ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Sở Nội
vụ Thành phố về triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Kế hoạch số 5075/KH-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi về triển khai thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20


tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Đề án số
182/ĐA-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện về tinh
giản biên chế.
Thực hiện văn bản số 7295/UBND-NV ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi về hướng dẫn xây dựng Đề án tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP,
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. MỤC TIÊU

- Xác định tỉ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu là 10% biên chế
được giao năm 2015 của đơn vị theo Công văn số 2292/HD-SNV ngày 23/6/2015
của Sở Nội vụ, trong đó không bao gồm các trường hợp nghỉ hưu đúng tuổi và thôi
việc theo quy định (trừ trường hợp nghỉ thôi việc thuộc diện tinh giản biên chế
theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP).
- Thực hiện chính sách tinh giản biên chế phải đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của
cấp ủy Đảng, tổ chức thực hiện nghiêm túc của Thủ trưởng đơn vị và sự phối kết
hợp, giám sát của các đoàn thể.
- Tinh giản biên chế phải đảm bảo thực hiện theo đúng nguyên tắc và trình tự thực hiện
tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; công khai Đề án tinh giản biên chế và danh
sách đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế, thực hiện tốt quy chế dân chủ của đơn vị
trong việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Tinh giản biên chế thực hiện từ năm 2015 đến năm 2021 phải đạt được tỷ lệ tinh giản tối
thiểu bằng 10% biên chế của huyện được UBND giao năm 2015.
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Sơ lược vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị.
1.1. Vị trí, chức năng
- Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động
giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với

gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà
nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
1.2. Cơ cấu tổ chức


- Tổng số CB-GV-NV: 28
- Trong đó: + CBQL: 02
+ Giáo viên: 23
+ Nhân viên: 03
- Được cơ cấu đủ các thành phần theo điều lệ qui định
2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Đình kèm (Biểu mẫu số 1)
III. PHƯƠNG ÁN KIỆN TOÀN VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Phương án sắp xếp tổ chức
- Giữ nguyên tổ chức bộ máy
- Căn cứ tình hình cụ thể của đơn vị hàng năm, xác định tỷ lệ tinh giản biên chế cho phù
hợp, đảm bảo đạt được mục tiêu từng bước nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức và nâng cao chất lượng hoạt động, hiệu lực, hiệu quả của đơn vị.
2. Phương án sắp xếp, kiện toàn cán bộ, công chức, viên chức
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ để xác định những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại
bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị khác; những nhiệm vụ
cần phân cấp cho cấp dưới, địa phương và tổ chức sự nghiệp đảm nhận.
- Sắp xếp lại tổ chức, gắn với cải tiến quy chế làm việc, cải cách thủ tục hành chính, loại bỏ
tổ chức trung gian.
- Sắp xếp cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng theo các nội dung sau:
- Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên
chức và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, khung năng lực cho từng vị trí việc làm trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn, nghiệp vụ đối với
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Lựa chọn những cán bộ, viên chức có đủ năng lực, trình độ, phẩm chất giữ lại làm việc
ổn định, lâu dài;
- Xác định và lập danh sách số cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không
xác định thời hạn trong diện tinh giản biên chế.
IV. KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ CỦA TỪNG NĂM VÀ GIAI
ĐOẠN 2017-2021
1. Căn cứ kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại công chức, viên chức; đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức hàng năm đối chiếu với quy định về
đối tượng và các trường hợp tinh giản biên chế theo Điều 2, 6, Chương I, Nghị
định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ để xây dựng Kế hoạch
tinh giản biên chế từng năm và giai đoạn 2015-2021. Dự kiến số lượng người tinh
giản và kinh phí của từng năm (2017, 2018, 2019, 2020, 2021).
1.2. Năm 2017
* Đối tượng: 00
- Nghỉ hưu trước tuổi: 00
- Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân
sách Nhà nước: 00
- Thôi việc ngay: 00
- Thôi việc sau khi đi học: 00
* Kinh phí tinh giản:
- Nguồn ngân sách Nhà nước cấp: 00


- Nguồn ngân sách của đơn vị:
1.3. Năm 2018
* Đối tượng: 00
- Nghỉ hưu trước tuổi: 00
- Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân

sách Nhà nước: 00
- Thôi việc ngay: 00
- Thôi việc sau khi đi học: 00
* Kinh phí tinh giản:
- Nguồn ngân sách Nhà nước cấp: 00
- Nguồn ngân sách của đơn vị: 00
1.4. Năm 2019
* Đối tượng: 01
- Nghỉ hưu trước tuổi: 01.
Trần Thị Hiên: Sinh ngày 06/01/1968.
* Kinh phí tinh giản:
- Nguồn ngân sách Nhà nước cấp: 00
- Nguồn ngân sách của đơn vị: 00
1.5. Năm 2020
* Đối tượng: 00
- Nghỉ hưu trước tuổi: 00
- Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân
sách Nhà nước: 00
1.6. Năm 2021
* Đối tượng: 00
- Nghỉ hưu trước tuổi: 00
- Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân
sách Nhà nước: 00
- Thôi việc ngay: 00
2. Lập danh sách số cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong diện tinh giản biên chế và dự toán
kinh phí giải quyết chế độ theo từng kỳ, năm (6 tháng một lần) theo Biểu mẫu số
1a, 1b, 1c, 1d và 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNVBTC ngày 14/4/2015 gửi cơ quan cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giải pháp để thực hiện Đề án.
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của các tổ chức đoàn thể và cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.
- Tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.


- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy
định của pháp luật.
- Bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy
định của pháp luật.
- Hàng năm, đơn vị có trách nhiệm rà soát, đánh giá tình hình thực tế của đơn vị và
căn cứ các nội dung đã được phê duyệt trong đề án, kịp thời xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế cụ thể cho từng năm.
2. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án.
2.1. Hiệu trưởng:
- Chủ trì, phối hợp với xây dựng Đề án tổng thể tinh giản biên chế của đơn vị giai đoạn
2017 - 2021.
- Tham mưu UBND huyện giao chỉ tiêu tinh giản biên chế trong từng năm cho đơn vị;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo
quy định.
- Tham mưu UBND huyện quản lý và sử dụng số biên chế đã thực hiện tinh giản và giải
quyết nghỉ hưu đúng tuổi hoặc thôi việc theo quy định.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao. Tham mưu UBND huyện phương án sắp xếp, cắt giảm số biên chế thực hiện
vượt số biên chế được giao.
2.2. Nhân viên kế toán:
- Tham mưu UBND huyện bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách tinh giản biên chế
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;

- Hướng dẫn đơn vị sử dụng nguồn kinh phí, thủ tục cấp phát, hạch toán, chi trả, quyết toán
kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo quy định;
- Thực hiện dự toán và cấp phát, quyết toán kinh phí, chấp hành chế độ báo cáo thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2.3. Công đoàn cơ sở: có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước về tinh giản biên chế trong đơn vị.
3. Kinh phí thực hiện Đề án.
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Chương III Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/04/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP.
4. Kiến nghị, đề xuất.
Không
Trên đây là Đề án tinh giản biên chế của trường THCS Tân Bắc, kính trình Uỷ ban
nhân dân huyện xem xét, quyết định phê duyệt./.
Nơi nhận:
- UBND huyện;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng GD&ĐT Củ
Chi;
- Lưu: VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ




×