Tải bản đầy đủ (.pdf) (328 trang)

TỔNG hợp FULL tài LIỆU hóa 2019 GIẢI CHI TIẾT THẦY vũ KHẮC NGỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.43 MB, 328 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Sự điện li, axit bazo

SỰ ĐIỆN LI, AXIT - BAZO
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Sự điện li, axit bazo” thuộc Khóa học luyện thi THPT
quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Sự điện li, axit bazo”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. Sự điện li
1. Khái niệm
- Sự điện li là quá trình phân li của chất tan trong dung dịch thành ion.
- Chất điện li = phần tan trong nước phân li thành ion.
- Chất điện li gồm : muối, axit, bazo và nước.
Lưu ý :
+ BaSO4, AgCl là chất điện li.
+ C2H5OH, C6H12O6, … là chất không điện li.
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
Gồm :
+ Axit mạnh : H2SO4, HNO3, HCl, … HBr, HI, HClO4, …
+ Bazo mạnh : KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối : NaCl, KNO3, CH3COONa, C2H5ONa, …
b. Chất điện li yếu
Gồm :
+ Axit yếu : H2SO3, H2S, H3PO4, …
+ Bazo yếu : NH3 và các anion


+ H2O
II. Axit – bazo
1. Khái niệm
- Axit = cho proton (cho H+)
- Bazo = nhận proton (nhận H+)
Ví dụ :

 CH 3COO   H 3O 
CH 3COOH  H 2O 

CH 3COOH cho H 2O proton H 
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Sự điện li, axit bazo


 NH 4   OH 
NH 3  H 2O 

NH 3 nhan proton H 

 HCO3  OH 
CO3 2  H 2O 


CO3 2 nhan proton H 

=> Axit, bazo có thể là ion.
2. Tính chất chung
a. Axit : tính chất axit do ion H+ gây ra
- Quỳ tím → đỏ.
- Tác dụng với kim loại trước hidro → muối + H2.
- Tác dụng với bazo/oxit bazo → muối + H2O.
- Tác dụng với muối → muối mới+axit mới.
- Đều có vị chua.
b. Bazo: tính chất axit do ion OH- gây ra
- Quỳ tím → xanh.
- Tác dụng với axit/oxit axit → muối + H2O.
- Tác dụng với muối tan→ muối mới+axit bazo mới (ví dụ phản ứng CuCO3 + Ba(OH)2→ không
xảy ra).
- Một số kim loại Al, Zn có thể tác dụng với kiềm giải phóng H2.
3. Tính axit-bazo của các ion

 CH 3COO   H 3O 
CH 3COOH  H 2O 

axit

bazo

Cặp CH3COOH/CH3COO- là cặp axit/bazo liên hợp.
So sánh với cặp

Cu 0  Cu 2
=> Cặp Cu2+/Cu là cặp oxi hóa khử.

cho e nhan e

* Tính chất của cặp axit/bazo liên hợp
Ví dụ : H2SO4 là axit mạnh → SO42- là bazo rất yếu  trung tính.
H2SO4 là axit yếu→ CO32- là bazo mạnh.
NaOH là bazo mạnh → Na+ là axit yếu  trung tính.
Al(OH)3 là bazo yếu → Al3+ là axit mạnh.
Na2SO4 trung tính, Na2CO3 bazo, Al2(SO4)3 axit.
Al2(CO3)3 bị thủy phân hoàn toàn → Al(OH)3 + CO2.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Sự điện li, axit bazo

III. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Dãy gồm các chất/ion nào dưới đây chỉ có tính axit ?
A. NaHSO4 , Al2 ( SO4 )3 , Na3 PO4 , Cu 2 , NO3
B. KNO3 , H 2 SO4 , Fe( NO3 )3 , CO32 , Na 
C. KHSO4 , HNO3 , Al ( NO3 )3 , Fe3 , Cu 2
D. Al2 ( SO4 )3 , NaCl , FeCl3 , NH 4  , Fe3
Hướng dẫn
A. Loại do NaHSO4 , Al2 ( SO4 )3 , Na3 PO4bazo, Cu 2 , NO3 trung tinh
B. Loại do KNO3trung tinh, H 2 SO4 , Fe( NO3 )3 , CO32 bazo, Na  trung tinh
C. KHSO4 , HNO3 , Al ( NO3 )3 , Fe3 , Cu 2 => Đúng.

D. Loại do Al2 ( SO4 )3 , NaCl trung tinh , FeCl3 , NH 4  , Fe3
Ví dụ 2 : Cho dãy các chất/ion sau : KNO3 , S 2 , BaCl2 , Na3 PO4 , ClO4  , KClO3 , K 2CO3 , NH 4Cl . Số
chất/ion có tính bazo là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn
Chọn C.
Có 3 bazo là : S2-, Na3PO4, K2CO3.
Ví dụ 3 : Cho dãy các chất/ion sau :
CH 3COONa, K 2CO3 , Ba( NO3 ) 2 , AlCl3 , CH 3 NH 3Cl , C6 H 5  ONa, S 2 , SO4 2 , NO3 , I  . Nếu gọi số

chất/ion chỉ có tính axit và chỉ có tính bazo lẩn lượt là a và b thi
A. b-a=3

B. a+b=5

C. a-b=1

D. b-a=2

Hướng dẫn
Chất/ion chỉ có tính axit AlCl3 , CH 3 NH 3Cl
Chất/ion chỉ có tính bazo CH 3COONa, K 2CO3 , C6 H 5  ONa, S 2
Tìm được b=4, a=2

Chọn D.
Ví dụ 4 : Dãy sắp xếp tính bazo nào dưới đây là không đúng ?
A. C6H5-NH2B. NaHCO3C. Mg(OH)2D. C6H5-ONaTổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Sự điện li, axit bazo

Hướng dẫn
Chọn D do thứ tự tính axit bazo được sắp xết như sau :
Tính axit : C2 H 5OH  H 2O  C6 H 5  OH  CH 3COOH
Tính bazo : C2 H 5ONa  NaOH  C6 H 5  ONa  CH 3COONa

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

NGUYÊN TỬ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Chuyên đề không có bài giảng. Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn thuộc chuyên đề 01 Khóa học Luyện
thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn

Câu 1: Các ion X+, Y- và nguyên tử Z có cùng cấu hình electron 1s22s22p6. X+, Y- và Z lần lượt là:
A. K+, Cl- và Ar.
B. Li+, Br- và Ne.
C. Na+, Cl- và Ar.
D. Na+, F- và Ne.
Câu 2: Lớp N có bao nhiêu phân lớp?
A. 3
B. n
C. 2n
D. 4
Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là
A. bạc.
B. đồng.
C. chì.
D. sắt.
2+
3+
Câu 4: Cấu hình electron của ion Cu và Cr lần lượt là :

A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 .
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
9
1 2
C. [Ar]3d và [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Câu 5:Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. Br
B. Ca
C. Ag
D. Zn
Câu 6: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27.
B. 36 và 29.
C. 29 và 36.
D. 27 và 36.
Câu 7: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 12. Nguyên tố X là.
A. Ar
B. K
C. S
D. Cl
Câu 9: Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6. Anion X- có cấu hình electron phân
lớp ngoài cùng là 4p6. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là

A.[Ar]3d9 và [Kr]5s1.
B.[Ar]3d9 và [Ar]3d104s24p5.
7 2
10 2
5
C.[Ar]3d 4s và [Ar]3d 4s 4p .
D.[Ar]3d74s2 và [Kr]5s1.
Câu 10: Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6. Anion X  có cấu hình electron phân
lớp ngoài cùng là 4p6. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d104s24p5.
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d104s24p5.
D. [Ar]3d74s2 và [Kr]5s1.
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản ,cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s2. Nguyên tố X là:
A.natri
B.Magie
C. Cacbon
D. Photpho
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên
tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của Y là
A. 3s23p5
B. 2s22p4.
C. 3s23p4.
D. 3s23p3.
27
Al ) lần lượt là
Câu 13: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13
A. 13 và 13.
B. 13 và 14.

C. 12 và 14.
D. 13 và 15.
2+
2
2
6
Câu 14: Ion X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s 2s 2p . Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10)
B. Mg (Z = 12)
C. Na (Z = 11)
D. O (Z = 8)
Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2
B. 1s22s22p43s1
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s1
Câu 16: Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y(Z = 13); T(Z=17). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính.
B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân.
C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion.

D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện
của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần
lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố:
A. Al và Cl.
B. Al và P.
C. Fe và Cl.
D. Na và Cl.
Câu 18: Cho biết ion M2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3d8. Chọn phát biểu đúng:
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 30 và của ion M2+ là 28.
B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là 28và của ion M2+ là 26.
C. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 28.
D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử M và của ion M2+ bằng nhau và bằng 26.
Câu 19: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của ion M3+ là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d44s2.
C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d5.
1
Câu 20: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s .
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
3+
Câu 21. Cho biết Cr (Z=24). Cấu hình của ion Cr là:
A. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d1 4s 2
B. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d 2 4s 2
C. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d 2 4s1

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3
Câu 22.X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì,hai nhóm A liên tiếp .Số proton của nguyên tử của
nguyên tố Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X.Tổng số proton trong X và Y là là 33.Nhận xét nào sau
đây về X và Y là đúng?
A.Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
B.Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (trạng thái cơ bản) có 5 e
D.Phân lớp ngoài cùng của X (trạng thái cơ bản ) có 4e
Câu 23: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ
bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R+ là
A. 19.
B. 38
C. 37.
D. 18.
Câu 24: Phân lớp electron ngoài cùng của ion Fe3+ là: Biết ZFe = 26.
A. 4s2.
B. 3d6.
C. 4s1.
D. 3d5.
Câu 25: Dựa vào cấu hình e nguyên tử của nguyên tố sau, hãy xác định nguyên tố nào là kim loại:
a) 1s22s22p2
b) 1s22s22p63s2
c) 1s22s22p63s23p3
d) 1s22s22p63s23p6 e)
1s22s22p63s23p64s2
A. b, e
B. a, b, c
C. a, c, d
D. b, c
Câu 26: X, Y, Z là 3 nguyên tố hóa học. Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y, ZY2 và X2Z là 200.

Số hạt mang điện của X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Z có
số electron p bằng 1,667 lần số electron s. R là phân tử hợp chất giữa X, Y, Z gồm 6 nguyên tử có tổng số
hạt mang điện là
A. 104
B. 52
C. 62
D. 124
Câu 27: Trong các phát biểu sau:
(1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố
mới.
(2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố
mới.
(3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2.
(4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

(5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là 7.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4).
B. (5).
C. (3).
D. (1), (2), (5).

Câu 28: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề về nguyên tử sau đây?
A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron
trong nguyên tử ấy.
B. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau.
C. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện.
D. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.
Câu 29: Phân tử hợp chất M tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và Y (số hiệu nguyên tử của R
nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của Y). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20. Nhận Xét nào sau đây
không đúng?
A. Ở trạng thái kích thích nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân.
B. Trong hầu hết các hợp chất với các nguyên tố khác ,R có số oxi hóa +1.
C. Trong phân tử hợp chất M,nguyên tử Y còn chứa một cặp electron tự do.
D. Cho M tác dụng với HCl tạo ra hợp chất có chứa liên kết ion.
Câu 30: Hai nguyên tố A,B thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V. Ở
trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là
23. Cấu hình electron của A là:
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p3
2 2
4
C. 1s 2s 2p
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 31 Cho các cấu hình electron sau:
1. 1s22s22p2.
2. 1s22s22p63s13p2.
3. 1s22s22p63s13p23d1.
2 2
6 1
3 4
2 1

4
4. 1s 2s 2p 3s 3p 3d .
5. 1s 2s 2p .
6. 1s22s22p63s23p43d1.
Số cấu hình electron không phù hợp với cấu hình của một nguyên tử ở trạng thái cơ bản là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Câu 32: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.
A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p.
B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
C. Đều có 3 lớp electron.
D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.
Câu 33: Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6. Anion X  có cấu hình electron phân
lớp ngoài cùng là 4p6. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d104s24p5.
7 2
10 2
5
C. [Ar]3d 4s và [Ar]3d 4s 4p .
D. [Ar]3d74s2 và [Kr]5s1.
Câu 34: Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số
electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit.
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường.
Câu 35: Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm:

A. ClB. Mg2+
C. S2D. Fe3+
+
+
Câu 36: Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R (ở trạng thái cơ
bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong cation R+ là
A. 11.
B. 21.
C. 22.
D. 10.
Câu 37. Oxi trong tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị 168O chiếm 99,757%; 178O chiếm 0,039%; 188O
chiếm 0,204%. Khi hỗn hợp oxi có 1 nguyên tử 188O thì có bao nhiêu nguyên tử 168O ?
A. 1.000 nguyên tử 168O
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

B. 489 nguyên tử 168O
- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

C. 5 nguyên tử 168O
D. 10 nguyên tử 168O
Câu 38: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y
nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào
sau đây về X, Y là đúng?
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
C. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
D. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Câu 39. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 23. Y thuộc
nhóm VI A. Đơn chất X không phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y không
đúng?
A. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
B. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 electron độc thân
C. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử X
D. Công thức oxi cao nhất của X là X2O5.
Câu 40: R là ngtố mà ngtử có phân lớp e ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp e). Có các nhận xét
sau về R:
(1) Trong oxit cao nhất R chiếm 25,33% về khối lượng;
(2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4, to;
(3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử;
(4) Dung dịch NaR không tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa,
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 41: Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d2.
D. 1s22s22p63s23p63d14s1.
Câu 42. Cho cấu hình của các nguyên tử và ion sau:
Na+ (Z = 11) 1s22s22p63s2 ;
Cu (Z = 29)1s22s22p63s23p63d94s2 ;
F-(Z= 9)1s22s22p4;

Mg(Z= 12)1s22s22p63s2 ,
Fe2+(z=26) 1s22s22p63s23p63d44s2 .
Số cấu hình viết đúng là:
A. 5
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 43: Trong nguyên tử hạt mạng điện là
A. Prôton và nơtron
B. Nơtron
C. Cả ba loại hạt trên
D. Prôto
Câu 44: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 26.
Nhận xét nào sau đây về X, Y là không đúng?
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X và Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường.
D. Số oxi hóa cao nhất của X và Y trong hợp chất với Oxi là +7.
Câu 45 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại
B. kim loại và kim loại
C. kim loại và khí hiếm
D. phi kim và kim loại
Câu 46 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số
proton có trong nguyên tử X là
A. 8
B. 5

C. 6
D. 7
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Câu 47: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d34s2.
Câu 48: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron.
B. nhận 13 electron.
C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
17
18
Câu 49:Hiđro có 3 đồng vị 11 H ; 12 H ; 13 H. Oxi có 3 đồng vị 16
8 O ; 8 O; 8 O. Số loại phân tử H2O tối đa
có thành phần đồng vị khác nhau là
A. 3
B. 6

C. 9
D. 18
12
13
16
17
18
Câu 50:Cacbon có 2 đồng vị 6 C và 6 C. Oxi có 3 đồng vị 8 O ; 8 O ; 8 O. Số loại phân tử CO2 tối đa
có thể tạo thành từ các đồng vị đó là
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
Câu 51: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện
nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y
là 4. Thực hiện phản ứng: X + HNO3 → T + NO + N2O + H2O.
Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên là
A. 146.
B. 145.
C. 143.
D. 144.

Câu 52: Một chất A được cấu tạo từ cation M2+ và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số proton,
nowtron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số
khối của M2+ lớn hơn số khối của X - là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion
X- là 27. Nhận xét nào sau đây đúng:
A.M thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn
B. M và X cùng thuộc một chu kỳ
C. M là nguyên tố có nhiều số Oxi hóa trong hợp chất
D. X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

Câu 53: Một lít khí hiđro giàu đơteri ( 21 H ) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro
chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
A. 88,00%.
B. 21,43%.
C. 78,57%.
D. 12,00%.
Câu 54: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron là 10. Điều khẳng định nào sau đây là
sai?
A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.
Câu 55: Phân tử hợp chất M tạo bởi 4 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim R và Y (số hiệu nguyên tử của R
nhỏ hơn số hiệu nguyên tử của Y). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20. Nhận Xét nào sau đây
không đúng?
A. Ở trạng thái kích thích nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân.
B. Trong hầu hết các hợp chất với các nguyên tố khác ,R có số oxi hóa +1.
C. Trong phân tử hợp chất M,nguyên tử Y còn chứa một cặp electron tự do.
D. Cho M tác dụng với HCl tạo ra hợp chất có chứa liên kết ion.
Câu 56: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 2963 Cu và 2965 Cu . Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 2965 Cu là:
A. 27%
B. 50%
C. 54%
D. 73%
37
35
Câu 57: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17
Cl .

37
Thành phần % theo khối lượng của 17
Cl trong HClO4 là:
A. 8,92%
B. 8,43%

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

C. 8,56%

D. 8,79%
- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Câu 58: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là
35,5. Đồng vị thứ hai là:
A. 34X.
B. 37X.
C. 36X.
D. 38X.
Câu 59: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là
128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron
của đồng vị X là:
A. 2
B. 4.

C. 6.
D. 1.
Câu 60: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton.
Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử
khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
107
109
Câu 61: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là Ag và Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là
107,87. Hàm lượng 107Ag có trong AgNO3 là (biết N =14; O = 16)
A. 43,12%.
B. 35,59%.
C. 35,56%.
D. 35,88%.
79
81
Câu 62: Nguyên tố Brom có 2 đồng vị là Br và Br . Khi cho Br2 phản ứng vừa đủ với 3,45 gam Na thu
được 15,435 gam muối. Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, thành phần % về số nguyên tử của đồng vị
79
Br trong hỗn hợp hai đồng vị là:
A. 45%
B. 54,38%
C. 44,38%
D. 55%
Câu 63: Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước, hidro đó gồm 2 loại đồng vị 11H và 12 D . Biết
nguyên tử khối của hidro là 1,008, nguyên tử khối của oxi là 16. Trong 27,024 gam nước nói trên có số
nguyên tử đồng vị 12 D là:

A.14,214.1021
B.33,502.1022
21
C.13,352.10
D.14,455.1021
Câu 64: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 2963 Cu và 2965 Cu . Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị 2965 Cu trong CuSO4 là:
A.17%
B.11%
C.21%
D.14%
Câu 65 : Cho các phát biểu sau :
(1).Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối.
(5). Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản.
(6). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron
(7). Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton.
(8). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là :
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 66: Cho các phát biểu sau :
(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.
(2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.
(3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p.
(4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e.

(5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
(6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
(7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
(8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Số phát biểu sai là :
A.2
B.1
C.4
D.3
Câu 67 : Cho các phát biểu sau :
(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.
(2). Nguyên tử magie có 3 lớp electron.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

(3). Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n bằng
nhau.
(4). Trong kí hiệu ZA X thì Z là số electron ở lớp vỏ.
235
(5). Hai nguyên tử 234
92U và 92U khác nhau về số electron.
40
16

17
(6). Các cặp nguyên tử 19
K và 40
18 Ar , 8 O và 8 O . là đồng vị của nhau.
(7). Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có đồng vị 35Cl và 37Cl. Vậy có 9 loại phân tử
MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó.
(8). Oxi có 3 đồng vị 168 O, 178 O, 188 O . Cacbon có hai đồng vị là: 126 C, 136 C . Vậy có 12 loại phân tử khí
cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi.
16
17
18
(9). Hiđro có 3 đồng vị 11 H , 12H , 13H và oxi có đồng vị 18
O, 18
O, 18
O . Vậy có 18 phân tử H2O được
tạo thành từ hiđro và oxi.
Số phát biểu đúng là :
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 68 : Cho các phát biểu sau :
(1). Số electron trong các ion sau: NO3- , NH4+ , HCO3- , H+ , SO42- theo thứ tự là: 32, 10, 32, 0, 50.
(2).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất không mang điện.
(3).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích dương.
(4).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất mang điện tích âm.
(5).Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất có thể mang điện hoặc không mang điện.
(6). Các ion Al3 , Mg 2 , Na  , F , O2 có cùng số electron và cấu hình electron.
(7). Các electron thuộc các lớp K, L, M, N trong nguyên tử khác nhau về độ bền liên kết với hạt nhân và
năng lượng trung bình của các electron.

Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 69 : Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tử của nguyên tố F khi nhường 1 electron sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử
khí hiếm Ne.
(2) Khi so sánh về bán kính nguyên tử với ion thì Na  Na  ; F  F
(3) Trong 4 nguyên tố sau Si, P, Ge, As thì nguyên tử của nguyên tố P có bán kính nhỏ nhất.
25
26
(4) Cho 3 nguyên tử 24
12 Mg, 12 Mg , 12 Mg số eletron của mỗi nguyên tử là 12, 13, 14
(5) Số eletron tối đa trong 1 lớp eletron có thể tính theo công thức 2n2.
(6) Khi so sánh bán kính các ion thì O2  F  Na 
(7) Khi so sánh bán kính các ion thì Ca 2  K   Cl
(8) Cho nguyên tử của các nguyên tố Al, Fe, Cr, Ag số eletron độc thân trong nguyên tử của
nguyên tố Cr là lớn nhất.
Số phát biểu đúng là :
A.8
B.7
C.6
D.5

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

NGUYÊN TỬ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Chuyên đề không có bài giảng. Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn thuộc chuyên đề 01 Khóa học Luyện
thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn

Câu 1: Các ion X+ , Y -, Và nguyên tử Z
Ta có:
X+ ( Z =10) => X (Z =11) là Na => Na+ ( Z =10 ) : 1s22s22p6
Y- ( Z =10) => Y ( Z= 9 ) là F => F- (Z =10) : 1s22s22p6
Z (Z =10) là Ne 1s22s22p6
Đáp án: D
Câu 2: Phân lớp N có 4 lớp sách giáo khoa lớp 10 trang 23
Đáp án: D
Câu 3: Tổn số hạt là 155 => p + n + e =155 và p = e => 2p + n =155 (1)
+ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 => 2p – n = 33 ( 2)
2p  n  155 p  e  47

 Ag vì A = P + N =47 + 61 =108
Từ (1) và (2) ta có: 
2p  n  33

n  61
Đáp án: A
Câu :
Cu có số thứ tự = 29 → có 29e → Cu2+ có 27e → [Ar]3d9
Cr có số thứ tự = 24 → có 24e → Cr3+ có 21e → [Ar]3d3
Chú ý : ( Ar có 18e)
Đáp án: A
Câu 5:
Z + N + E = 115
Z + E – N = 25
=>2Z + 2E = 140 => Z + E = 70
=> Z =E = 75 => N = 45
A = Z + N = 35 + 45 = 80 => là Br
Đáp án: A
Câu 6:
Ion X2+ có Tổng số hạt N + Z + E = 92
=>X có tổng số hạt N + Z + E = 94
Số hạt không mang điện là 20 => N = 36 và E =27
Đáp án: A
Câu 7 :
Na : Z = 11  1s2 2s2 3p6 3p1  Na+ : 1s2 2s2 2p6  A,C Thỏa mãn
Cl: Z = 17  1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
 Cl- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6  Loại A , D
Đáp án: C
Câu 8: Tổng X có tổng số electron phân lớp p là 12:
Ar (Z= 18) : 1s22s22p63s23p6
Đáp án: A
Câu 9: Ta có:
M3+: 1s22s22p63s23p63d6 => M : 1s22s22p63s23p63d74s2
X-: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 => X =1s22s22p63s23p63d104s24p5

Đáp án: C
Câu 10: Ta có:
M3+: 1s22s22p63s23p63d6 => M : 1s22s22p63s23p63d74s2
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

X-: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 => X =1s22s22p63s23p63d104s24p5
Đáp án: C
Câu 11:
A. Natri
Có 11 e (loại)
B. Magie
Thỏa mãn (theo SGK lớp 10)
C. Cacbon
Có 6e (loại)
D. Photpho
Có 15e (loại)
Đáp án: B
Câu 12:
X :1s2 2s2 2p 6 3s2 3p1  Y :1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5
Đáp án: A
Câu 13 : Chọn đáp án B
Câu 14 :

Cấu hình của X2+: 1s22s22p6 (ZX2  10)  ZX  ZX2  2  10  2  12
Đáp án: B
Câu 15 : Chọn đáp án D
Câu 16.
X là Na
Y là Al;
T là Cl
A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính.
Câu này vô lý ngay.
B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 electron độc thân.
Đúng. Vì
Cl có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p5 có 1 e độc thân
Al có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p1 có 1 e độc thân
Na có cấu hình 1s2 2s2 2p 6 3s1 có 1 e độc thân
C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion.
Theo lý thuyết về độ âm điện thì I Cl  I Al  3  1,5  1,5 do đó liên kết trong AlCl3 là CHT
phân cực.
D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần
Sai.Cả 3 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì có Z tăng dần nên bán kính nguyển tử giảm dần.
Đáp án: B
Câu 17.
X có cấu hình là : 1s2 2s2 2p 6 3s3 3p1  Al
Do đó ZY = 13 + 4 = 17
Đáp án: A
Câu 18.
M là Ni có Z =28
Chú ý : Điện tích hạt nhân của nguyên tử và ion là như nhau,chỉ khác nhau về số electron
Đáp án: C
Câu 19:
p  p  3  n  79 p  26


 26 Fe :  Ar  3d 6 4s2  Fe3  :  Ar  3d5
Ta có : 
p

p

3

n

19
n

30


Đáp án: D
Câu 20:
Cr  Ar  3d5 4s1
Cu  Ar  3d10 4s1
Gồm K  Ar  4s1
Đáp án: C
Câu 21.
Chú ý.Cấu hình của Cr là  Ar  3d5 4s1
Đáp án: D
Câu 22.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Z X  16  S
Ta dễ suy ra : 
Z Y  17  Cl
(A) sai: chất rắn
(B) sai: độ âm điện Y>X
(C) sai:7e
(D) đúng
Đáp án: D
Câu 23:
Cấu hính e của R là :
2
2
1s 2s 2p 6 3s2 3p 6 4s1 (Z  19 : K)

R



 19  (19  1)  37
Đáp án: C
Câu 24:
Cấu hình của Fe là :  Ar  3d6 4s2 đo đó cấu hình của Fe3+ là  Ar  3d5
Đáp án: D

Câu 25:
a) 1s22s22p2
Z=6 đây là C (phi kim)
2 2
6 2
b)1s 2s 2p 3s
Z = 12 đây là Mg (Kim loại )
c)1s22s22p63s23p3
Z = 15 đây là P (phi kim)
d) 1s22s22p63s23p6
Z = 18 (Khí hiếm)
2 2
6 2
6 2
e) 1s 2s 2p 3s 3p 4s
Z = 28 (Ni) Kim loại
Đáp án: A
Câu 26:
Gọi x là số e trong X, y là số e trong Y, z là số e trong Z.
Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X2Y,ZY2,X2Z là 200:
8x + 6y + 4z = 200 => 4x + 3y + 2z = 100 (1)
Số hạt mang điện của X2Y bằng 15/16 lần số hạt mang điện của ZY2:
16(4x + 2y) = 15(4y + 2z) => 64x - 28y - 30z = 0 => 32x - 14y - 15z = 0 (2)
Nguyên tử Z có số electron p bằng 1,667 lần số electron s
=> Nguyên tử Z có số electron p bằng 5/3 lần số electron s
=> Nguyên tử Z có số electron s là bội của 3: 3, 6, 9...
Thay các giá trị vào, phù hợp nhất là số electron s bằng 6 và số electron p bằng 10.
Z có cấu hình: 1s22s22p63s23p4
=> z = 16
Thay z vào các phương trình (1) và (2) rồi giải hệ phương trình ta sẽ được:

x = 11 và y = 8
=> X: Na
Y: O
Z: S
Hợp chất của X, Y, Z gồm 6 nguyên tử là Na2SO3.
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất Na2SO3 là 124
Đáp án: D
Câu 27:
(1) sai : Thu được đồng vị thì vẫn cùng là 1 nguyên tố
(2) sai : Thu được ion
(3) sai : Ví dụ Fe 3d6 4s2
(4) sai : Ví dụ Cr 3d5 4s1
(5) đúng
Đáp án: B
Câu 28
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

A.Sai vì từ điện tích hạt nhân chỉ suy ra được số electron mà không suy ra được số notron do có hiện tượng
đồng vị.
Đáp án: A
Câu 29:
Dễ dàng suy ra M là NH3

vậy Y là N (nito) có ZY  7
A.Sai vì Y có cấu hình là : 1s 2 2s 2 2p3 không có phân lớp d trống do đó ở trạng thái kích thích không xuất
hiện 5 eletron độc thân để tạo thành 5 liên kết cộng hóa trị. Ngoài việc nitơ có khả năng tạo 3 liên kết cộng
hóa trị (dùng chung cặp e) do có 3 electron độc thân ở phân lớp 2p nó còn có khả năng tạo 1 liên kết cho
nhận (cho luôn cặp e) do phân lớp 2s còn 1 cặp eletron. Chính vì điều này nên người ta nói nitơ chỉ có hóa
trị tối đa là 4 mà thôi.
Nói thêm với bạn là các nguyên tố còn lại trong nhóm Nitơ (P, As, Sb, Bi) có obitan d trống nên có khả
năng tạo 5 liên kết cộng hóa trị do ở trạng thái kích thích nguyên tử của chúng xuất hiện 5 eletron độc thân.
Đáp án: C
Câu 30:
Dễ dàng suy ra đó là Nito và lưu huỳnh
Đáp án: D
Câu 31:
1. 1s22s22p2. (Cấu hình của Cacbon – Chuẩn)
2. 1s22s22p63s13p2. Sai – đúng là 1s22s22p63s23p1
3. 1s22s22p63s13p23d1. (Sai vì chưa có 3s2)
4. 1s22s22p63s13p33d4. (Sai vì chưa có 3s2)
5. 1s22s12p4.
(Sai vì chưa có 2s2)
2 2
6 2
4 1
6. 1s 2s 2p 3s 3p 3d .
(Sai vì chưa có 3p6)
Chú ý : Với (6) nếu đề bài có ý là nguyên tử ở trạng thái kích thích thì (6) vẫn đúng.
Đáp án: D
Câu 32:
2
2
1

Cấu hình electron của các nguyên tử là : 13 Al :1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
5 B :1s 2s 2p
2
2
6
2
6
1
2
F:1s2 2s2 2p5
21Sc:1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Dễ thấy A, C, D sai.
Đáp án: B
Câu 33:
A. [Ar]3d9 và [Kr]5s1.
Loại ngay vì không có phân lớp 3d9
9
10 2
5
B. [Ar]3d và [Ar]3d 4s 4p .
Loại ngay vì không có phân lớp 3d9
C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d104s24p5.
Thỏa mãn
7 2
1
D. [Ar]3d 4s và [Kr]5s .
Sai vì X  có cấu hình  Kr 5s 2
Đáp án: C
Câu 34:
1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5  Clo

A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Đúng
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit.
Đúng
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
Đúng
D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường.
Sai
Đáp án: D
Câu 35:
Cl  : 18  Ar

9

Mg 2  : 10  Ne
S 2  : 18  Ar
Đáp án: D
Câu 36 . R là Na(z=11) vậy tổng số hạt mang điện trong ion Na+ là 11.2 – 1 =21
Đáp án: B
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Câu 37.

Có ngay

18
8
16
8

O% 0,204 1
99,757

 x
 489
O% 99,757 x
0,204

Đáp án: B
Câu 38:
Với các câu hỏi liên quan tới nguyên tử và BTH các bạn nên nhớ Z và cấu hình e của 30 nguyên tố đầu
tiên.Theo bài ra dễ suy ra ZY  17 (Cl : Clo)
ZX  16 (S : L­u huúnh)
A. Sai.Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Sai.Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron.
C. Đúng. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p4
D. Sai.Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
Đáp án: C
Câu 39.
 8O
X : N
Y
Ta có  16 S

Tính phi kim của X > Y

Y : S

 PX  PY  23
Đáp án: A
Câu 40:
R 1s2 2s2 2p 5  F
(1) Trong oxit cao nhất R chiếm 25,33% về khối lượng; Sai (F2O)
(2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4, to; Sai
(3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử;
Sai
(4) Dung dịch NaR không tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa, Đúng
Đáp án: D
Câu 41:
Theo SGK lớp 10
Đáp án: B
Câu 42.
Na+ (Z = 11) 1s22s22p63s2
Sai. Vì Na+ có 10e
2 2
6 2
6 9 2
Cu (Z = 29)1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Sai.Đúng là 1s22s22p63s23p63d104s1
F-(Z= 9)1s22s22p4;
Sai.Vì F  có 10e
Mg(Z= 12)1s22s22p63s2 ,
Đúng
2+

2 2
6 2
6
4 2
Fe (z=26) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . Sai.Đúng là 1s22s22p63s23p63d6
Đáp án: B
Câu 43:
A. Prôton và nơtron
notron không mang điện (loại)
B. Nơtron
notron không mang điện (loại)
C. Cả ba loại hạt trên
notron không mang điện (loại)
D. Prôton
Đúng
Đáp án: D
Câu 44:
Vì X,Y thuộc 2 chu kì liên tiếp và cùng thuộc nhóm A nên có Z hơn kém nhau 8 hoặc 18.Dễ dàng
Z Y  17 (Clo)
suy ra : Z X  9 (Flo)
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X và Y (ở trạng thái cơ bản) có 7 electron.
Đúng.Theo SGK lớp 10
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
Đúng.Theo SGK lớp 10 .(F có độ âm điện lớn nhất)
C. Đơn chất Y là chất khí ở điều kiện thường.
Đúng.Theo SGK lớp 10
D. Số oxi hóa cao nhất của X và Y trong hợp chất với Oxi là +7.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Sai.Trong hợp chất X (Flo) chỉ có số oxh là – 1
Đáp án: D
Câu 45 :
X có e ở mức năng lượng cao nhất ở 3p suy ra đó là 3p3 X: 3s23p3 X là phi kim
Y : có cấu hình lớp ngoài: 3s23p1 : Y là kim loại
Đáp án: D
Câu 46 :
Cấu hình electron của X : 1s 2 2s 2 2p 2
Đáp án: C
Câu 47 :
2p  n  3  79
p  26

Ta có : 
dễ thấy M là Fe
(2p  3)  n  19 n  30
Đáp án: B
Câu 48 :
Xét phân tử (CuFeS2), các nguyên tố có số oxi hóa rất khác nhau nên để đơn giản ta xem toàn bộ phân tử
(CuFeS2)có số oxi hóa bằng 0.
(CuFeS2)0 → Cu+2 + Fe+3 + 2S+4 + 13e
Vậy trong phản ứng đốt cháy thì một phân tử (CuFeS2) sẽ nhường 13e.
Đáp án: D

Câu 49:
Vì ứng với 1 nguyên tử O có 6 loại phân tử H2O là
( 11 H)( 11 H)O
( 11 H)( 21 H)O
 2
 2
2
3
( 1 H)( 1 H)O và ( 1 H)( 1 H)O vậy có 18 phân tử nước khác nhau
 3
 3
3
1
( 1 H)( 1 H)O
( 1 H)( 1 H)O
Đáp án: D
Câu 50:
Vì ứng với một nguyên tử C sẽ có 6 loại phân tử CO2 là
C 168 O 168 O
C 168 O 178 O


 17
 17
17
18

Vậy có 12 loại phân tử CO2
C
O

O

C 8 O 8 O
8
8
 18
 18
18
16
C 8 O 8 O
C 8 O 8 O
Đáp án: B
Câu 51:
 2p X  n X   3  2p Y  n Y   196

(2 p X  6 p Y )  128 p X  13

 AlCl3
Ta có :  2p X  n X   3  2p Y  n Y   60  
p Y  p X  4
p Y  17
p  p  4
X
 Y

  
  
  

  

  
  


8 Al  30 HNO3  8 Al  NO3 3  3N 2O  15H 2O


 Al  4HNO3  Al  NO3 3  NO  2H 2O
Tổng = 64 + 9*9 = 145
Đáp án: B
Câu 52:
2p M  n M  2(2p X  n X )  186(1)
2p M  n M  82
2p  4p  (n  2n )  54(2)

X
M
X
 M
2p X  n X  52
(1)  (4)
 
Ta có : 
 p M  n M   (p X  n X )  21(3)
p M  p X  9
 2p  n  2   (2p  n  1)  27(4)
n M  n X  12
M
X
X

 M
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

Tới đấy dựa vào pM – pX = 9 ta có thể đoán ra là Fe và Clo.Tuy nhiên,giải cụ thể sẽ là.
2p M  n M  82
p  26(Fe)

 p M  p X  9
 M
2p  4p  3n  30 pX  17 (Clo)
X
M
 M
Chỉ có đáp án C là hợp lý.
Đáp ám: C
Câu 53:
4a  2b  0,1
2

a  0,00536
 1 H2 : a 
1 lit  1


 %m 1 H  78,57%
1 
1 2
b  0,0393
 1 H2 : b a  b  22,4


Đáp án: C
Câu 54:
X là : 1s2 2s2 2p 6 3s2 3p 5  Clo
Y là : Li
A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
LiCl đúng
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
Sai.Y là kim loại mạnh nên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY. Đúng
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.
Đúng.
Đáp án: B
Câu 55:
Dễ dàng suy ra M là NH3
vậy Y là N (nito)
A. Ở trạng thái kích thích nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân.(Chuẩn)
B. Trong hầu hết các hợp chất với các nguyên tố khác ,R có số oxi hóa +1.(Chuẩn)
C. Trong phân tử hợp chất M,nguyên tử Y còn chứa một cặp electron tự do.(Sai không có)
Đáp án: C
Câu 56: Ta có :
63,54 


65 X  63(100  X )
 X  27
100

Đáp án: A
Câu 57:

37.24,23  35.75,77
 35,4846
100
37.0,2423
 % 1737Cl 
.100  8,92%
1  64  4.35,4846

Cl 

Đáp án: A
Câu 58:
75.35  25. X
35,5 
 X  37
100
Đáp án: B
Câu 59:
 X  Y  100 % X  27%


 X  0,37Y
%Y  73%

27 X  73 128  X 
 X  65

 63,54  
100
Y  63

Đáp án: A
Câu 60:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

 X  Y  100 % X  54%  X  79
79.54  81.46


R
C

100
23 X  27Y
%Y  46%

Y  81

Đáp án: C
Câu 61:
%107 Ag  X

107X  109(100  X)
 X  56,5%
100
107.0,565

.100  35,59%
107,87  62

 107,87 

 % 107 Ag  X trong AgNO3

Đáp án: B
Câu 62:
BTNT
n Na  0,15 mol 
 n Na Br  0,15  23  M 

%

79

Br : X 


15, 435
 M  79,9
0,15

79X  81(100  X)
 79,9  X  55
100

Đáp án: B
Câu63 :
2.X 1.(100 X)
 X  0,8%
100
27,024
1,5.6,023.1023.2.0,8

 1,5 mol  N 2 D 
 14,45.1021
1
2.1,008  16
100

Ta có : 1,008 

n nöôùc

Đáp án: D
Câu 64:
65 X  63(100  X )
 X  27

100
0,27.65
65
 % 29
Cu 
.100  11%
63,54  96

Ta có : 63,54 

Đáp án: B
Câu 65 : Phát biểu đúng
(1). Sai.Hầu hết các nguyên tử của các nguyên tố được cấu tạo từ 3 loại hạt chính là p,n,e.Tuy nhiên không
phải tất cả vì có nguyên tử H hạt nhân chỉ có proton mà không có notron.
(2). Sai.Kích thước của hạt nhân so với nguyên tử là rất rất bé tuy nhiên khối lượng lại hầu hết tập trung ở
hạt nhân.Các bạn cứ hình dung mô hình quả bóng với hạt cát.Trong đó quá bóng là nguyên tử và hạt cát là
hạt nhân.
(3).Đúng.Vì nguyên tử luôn trung hòa về điện nên số hạt mang điện âm (e) phải bằng số hạt mang điện
dương (p).
(4). Sai.Đồng vị của một nguyên tố là những nguyên tử có cùng điện tích (proton) nhưng khác số notron,do
đó số khối khác nhau.
(5). Đúng.Như lời giải thích của ý (1).
(6).Sai. Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton .
(7).Sai. Trong nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(8).Đúng.Theo như lời giải thích ý (2).
Đáp án: B
Câu 66:
(1). Đúng.Vì mỗi nguyên tử của một nguyên tố chỉ có số proton nhất định.
(2). Sai.Notron không đại điện cho nguyên tố hóa học nhất định nên các nguyên tố khác nhau có thể có
cùng một số hạt notron.

(3). Đúng.Vì nguyên tử trung hòa về điện.
(4). Đúng.Cấu hình electron của oxi là 1s 2 2s 2 2p 4
(5). Đúng theo SGK lớp 10.
(6). Sai.Số proton trong nguyên tử bằng số electron.
(7) và (8) .Đúng.Theo SGK lớp 10.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Đáp án: A
Câu 67 :
(1).Sai. Ví dụ như

16
8

O hay

12
6

Nguyên tử

C cũng có tỷ lệ p : n = 1 : 1

(2).Đúng.Cấu hính e của Mg là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 có 3 lớp electron.

(3).Sai. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n khác
nhau.
(4).Đúng.Vì số p bằng số e và bằng Z.
(5).Sai.Vì hai nguyên tử đó là đồng vị có Z bằng nhau nên E cũng phải bằng nhau.
40
(6).Sai. 168O và 178O .là đồng vị của nhau vì có số Z bằng nhau.Còn 19
K và 40
18 Ar không là đồng vị của nhau
vì có số Z khác nhau,
Mg 35 Cl 35 Cl


(7).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử Mg sẽ có 3 loại phân tử MgCl2 là Mg 35 Cl 37 Cl

37
37
Cl
Mg Cl
Vậy sẽ có tổng cộng 9 loại phân tử MgCl2.
(8).Đúng.Vì ứng với một nguyên tử C sẽ có 6 loại phân tử CO2 là
C 168 O 168 O
C 168 O 178 O


 17
 17
17
18

Vậy có 12 loại phân tử CO2.

C
O
O

C 8 O 8 O
8
8
 18
 18
18
16
C 8 O 8 O
C 8 O 8 O
(9).Đúng.Vì ứng với 1 nguyên tử O có 6 loại phân tử H2O là
( 11 H)( 11 H)O
( 11 H)( 21 H)O
 2
 2
2
3
( 1 H)( 1 H)O và ( 1 H)( 1 H)O vậy có 18 phân tử nước khác nhau.
 3
 3
3
1
( 1 H)( 1 H)O
( 1 H)( 1 H)O
Đáp án: B
Câu 68 :
(1).Đúng,

N có 7e và O có 8e vậy trong NO3 có 7  8.3  1  32 (e).





  
  
  









  
  
  

N có 7e và H có 1e vậy trong NH4 có 7 + 4 – 1 = 10 (e).
C có 6e vậy trong HCO3 có 1 + 6 + 3.8 + 1 = 32 (e).
H có 1 e do đó trong H  có 0 (e)
S có 16 e do đó trong SO24 có 16  4.8  2  50(e)
(2). Đúng.Theo SGK lớp 10 → (3) ,(4), (5) sai
(6).Đúng Al, Mg, Na, F, O có số e lần lượt là 13, 12, 11, 9, 8 nên số e trong các ion
Al3 , Mg 2 , Na  , F , O2 là 10 e nên chúng có cùng cấu hình e.
(7). Đúng.Tùy theo năng lượng mà các e được xếp vào các lớp .Trên lớp K (n =1) electron có năng lượng

thấp nhất đồng thời nó có liên kết bền vững nhất với hạt nhân.Tiếp theo là các e thuộc lớp L (n=2), M (n =
3), N(n = 4).Càng xa hạt nhân (n càng lớn) thì năng lượng của các e càng lớn.Đồng thời khả năng liên kết
với hạt nhân càng yếu.
Đáp án: C
Câu 69 :
(1). Đúng.F có 9 e nên F có 10e bằng với số e của Ne nên có cùng cấu hình e.
(2).Đúng.Với một nguyên tử khi nó nhường e thì bán kính sẽ giảm còn khi nhận e thì bán kính sẽ tăng.
(3). Đúng.Để so sánh bán kính các nguyên tử đầu tiên ta quan tâm tới số lớp e.Nếu nguyên tử nào có lớp e
lớn nhất thì bán kính lớn nhất.As và Ge thuộc chu kì 4 nên bán kính lớn hơn Si và P thuộc chu kì 3.Trong
cùng 1 chu kì ta sẽ quan tâm tới số Z (điện tích hạt nhân).Khi Z càng lớn thì lực hút của hạt nhân với lớp
vỏ càng lớn điều này làm cho bán kính càng nhỏ.Si có Z = 14 còn P có Z = 15 nên bán kính của Si > P.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Nguyên tử

(4). Sai.Ta luôn có số e bằng số p vì 3 nguyên tử là đồng vị nên có cùng số e là 12.Và số n tương ứng là 12,
13, 14.
(5).Đúng.Theo SGK lớp 10 trong một lớp có tối đa n2 obitan mà mỗi obitan có tối đa 2 e nên số e tối đa
trong một lớp là 2n2 electron.
(6).Đúng.Theo nhận xét (3).Ta thấy O2  F  Na  đều có 10e và điện tích hạt nhân tăng dần.
(7).Đúng.Theo các nhận xét (3) và (6).
(8).Đúng.Cấu hình e của Al (Z=13) là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p1 → có 1 e độc thân.
Cấu hình e của Fe (Z=26) là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d 6 4s 2 → có 4 e độc thân.
Cấu hình e của Cr (Z=24) là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d5 4s1 → có 6 e độc thân.

Cấu hình e của Ag (Z=47) là : 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d10 4s 2 4p6 4d10 5s1 → có 1 e độc thân.
Đáp án: B

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 10 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng tuần hoàn

BẢNG TUẦN HOÀN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Chuyên đề không có bài giảng. Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn thuộc chuyên đề 01 Khóa học Luyện
thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn

Câu 1:Cấu hình electron nào sau đây không phải là của nguyên tố thuộc nhóm B?
A. 1s22s22p63s23p63d104s1
B. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
C. 1s22s22p63s23p63d54s1
D. 1s22s22p63s23p63d104s2
2+
8

Câu 2: Ion M có cấu hình e: [Ar]3d . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
B. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
C. Chu kỳ 3, nhóm VIIIB
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA
Câu 3: Ion X3+có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học là
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
3+
2Câu 4: Cation X và anion Y đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y
trong bảng tuần hoàn lần lượt là
A. X ở chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm IVA.
B. X ở chu kì 3, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm IIA và Y ở chu kì 3, nhóm VIA.
D. X ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở chu kì 2, nhóm VIA.
Câu 5:Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau:
X: [Ne]3s23p1
Y2+: 1s22s22p6
Z : [Ar]3d54s2
22 2
6 2
6
M : 1s 2s 2p 3s 3p
T2+: 1s22s22p63s23p6
Dãy gồm các nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 là
A. X, Y, M.
B. X, M, T.

C. X, Y, M, T.
D. X, T.
2+
2Câu 6:Hợp chất ion A được tạo nên từ các ion đơn nguyên tử M và X . Tổng số hạt (nơtron, proton,
electron) trong phân tử A là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số
hạt mang điện của ion X2- ít hơn số hạt mang điện của ion M2+ là 20 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn

A. ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
2+
2
Câu 7: Hợp chất A tạo bởi ion M và ion X 2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó,
tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn
của ion X 22  là 76 hạt. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. 20, chu kì 4, nhóm IIA
B. 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. 56, chu kì 6, nhóm IIA
D. 38, chu kì 5, nhóm IIA
Câu 8: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần
B. năng lượng ion hoá giảm dần
C. tính khử giảm dần
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần
Câu 9:Trong hợp chất ion XY2 (X là kim loại, Y phi kim), X và Y ở hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số electron
trong XY2 là 54. Công thức của XY2 là
A. BaCl2
B. FeCl2
C. CaCl2

D. MgCl2
Câu 10: Cho hai nguyên tử của hai nguyên tố A và B thuộc nhóm chính liên tiếp, tổng số hiệu của chúng
là 23, A thuộc nhóm V và đơn chất của A và B không phản ứng với nhau ở nhiệt độ thường. A và B là
A. P và O2
B. N2 và S
C. N và S .
D. P và S
Câu 11: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng tuần hoàn

A. Nguyên tử khối
B. Độ âm điện
C. Năng lượng ion hóa
D. Bán kính
nguyên tử
Câu 12:Trong một chu kỳ (với các nguyên tố thuộc nhóm A, trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử giảm dần, số lớp electron tăng dần
B. Tính phi kim mạnh dần, năng lượng ion thứ nhất luôn tăng dần
C. Tính bazơ, tính axit của các oxit mạnh dần

D. Tính kim loại giảm dần, độ âm điện tăng dần
Câu 13:Trong dãy các nguyên tố từ Na đến Cl (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì:
1) bán kính nguyên tử tăng.
2) độ âm điện giảm.
3) năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần.
4) tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần.
5) tính kim loại tăng dần.
6) tính phi kim giảm dần.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 14: Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được sắp xếp theo chiều bán
kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau :
A. Z,X ,Y
B. Y , Z ,X
C. Z, Y,X
D. Y,X,Z
Câu 15: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ?
A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hoá
B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hoá
C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn
D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện
Câu 16: Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần các kim loại nhóm IIA có:
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Tính khử của kim loại tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá tăng dần.
D. Độ âm điện giảm dần.
Câu 17: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11.

Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, notron và electron là 10. Điều khẳng định nào sau đây là
sai?
A. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các nguyên tố trong cùng chu kì với nó.
Câu 18 Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số
hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố
hóa học là
A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.
D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 19: Cho các hạt vi mô: O2- (Z = 8); F – (Z = 9); Na, Na+ (Z = 11), Mg, Mg2+ (Z = 12), Al (Z = 13).
Thứ tự giảm dần bán kính hạt là
A. Na, Mg, Al, Na+, Mg2+, O2-, F B. Na, Mg, Al, O2-, F - , Na+, Mg2+.
2+
2+
C. O , F , Na, Na , Mg, Mg , Al.
D. Na+, Mg2+, O2-, F -, Na, Mg, Al
Câu 20: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Câu 21. Cho nguyên tử các nguyên tố: X(Z=17), Y (Z=19), R (Z=9), T (Z=20) và các kết luận sau:
(1) Bán kính nguyên tử: R(2) Độ âm điện: R(3) Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion.
(4) Hợp chất tạo bởi R và T là hợp chất cộng hóa trị

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng tuần hoàn

(5) Tính kim loại : R(6) Tính chất hóa học cơ bản X giống R.
Số kết luận đúng là :
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22:Dãy sắp xếp Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là
A. K, Na, Mg, Al, Si
B. Si, Al, Mg, Na, K
C. Na, K, Mg, Si, Al
D. Si, Al, Na, Mg, K
Câu 23:Tính axit của các axit có oxi thuộc phân nhóm chính V (VA) theo trật tự giảm dần là
A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3
B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4
C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4
D. H3AsO4, H3PO4, H3SbO4, HNO3
Câu 24:Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4 B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2 D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2

Câu 25:Trong các hidroxit sau, chất có tính bazơ mạnh nhất là
A. Be(OH)2
B. Ba(OH)2
C. Mg(OH)2
D. Ca(OH)2
Câu 26:Cho oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật
tự trên, các oxit có
A. tính axit tăng dần
B. tính bazơ tăng dần
C. % khối lượng oxi giảm dần
D. tính cộng hóa trị giảm dần
Câu 27: Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIIA. Ở điều kiện thích
hợp đơn chất X tác dụng với Y. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. X là kim loại, Y là phi kim.
B. Ở trạng thái cơ bản X có 2 electron độc thân
C. Công thức oxit cao nhất của X là X2O
D. Công thức oxit cao nhất của Y là Y2O7
Câu 28: X, Y là 2 nguyên tố kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn. Biết ZX < ZY và ZX + ZY
= 32. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bán kính nguyên tử của X > Y.
B. Năng lượng ion hóa I1 của X < Y.
C. X, Y đều có 2 electron lớp ngoài cùng. D. Tính kim loại của X > Y.
Câu 29. Ion X3+ có cấu hình electron là [Ar] 3d3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô 24 chu kì r nhóm VIB
B. Ô 25 chu kì 3 nhóm VB
C. Ô 23 chu kì 3 nhóm IIIA
D. Ô 22 chu kì 4 nhóm IIIB
Câu 30:Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện
A. F, O, P, N
B. O, F, N, P

C. F, O, N, P
D. F, N, O, P
Câu 31. Những nhóm nguyên tố nào dưới đây ngoài nguyên tố kim loại còn có nguyên tố phi kim?
A. Nhóm IB đến nhóm VIIIB
B. Nhóm IA (trừ H2) và nhóm IIA
C. Họ lantan và họ actini
D. Nhóm IIIA đến nhóm VIA
Câu 32: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và
1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử XY thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực.
B. cộng hóa trí không cực.
C. hiđro.
D. ion.
Câu 33: Vị trí của nguyên tố clo (Z=17) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. chu kỳ 4, nhóm IA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 34: So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có:
A. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn.
B. Bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn.
C. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
D. Bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
Câu 35:Cho S (Z=16),Cl(Z=17),Ar(Z=18),K(Z=19),Ca(Z=20).dãy sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính
nguyên tử là:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Bảng tuần hoàn

A. Ca2+ >K+ >Ar>Cl- >S2B. S2- >Cl- >K+ >Ca2+ >Ar
C. S2- >Cl- >Ar>K+ >Ca2+
D. Ar>S2- >Cl- >K+ >Ca2+
2+
2+
Câu 36: Các ion S , Cl , K , Ca đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán
kính ion giảm dần:
A. Ca2+ >S2- > Cl - > K+
B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl 2+
+
2C. Ca > K > Cl > S
D. S2- > Cl - > K+ > Ca2+
Câu 37: Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tố nhóm IIB đều có 2 electron hóa trị.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIB đều có 7 electron hóa trị.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIB đều có 8 electron hóa trị.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm IB đều có 1 electron hóa trị.
Câu 38. Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 4, nhóm IA
D. Chu kì 3, nhóm IIA
Câu 39: Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Các nguyên tử các nguyên tố đều chứa 3 loại hạt cơ bản n, p ,e.

Mỗi obitan nguyên tử chỉ chứa tối đa 2 electron.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học bằng nguyên tử khối của đồng vị có tỉ lệ số
nguyên tử cao nhất.
Các electron trong lớp vỏ được sắp xếp theo các lớp từ bé đến lớn và trong một phân lớp thì các e
sắp xếp sao cho số electron độc thân là lớn nhất.
Các nguyên tử liên kết với nhau để giảm năng lượng các electron.
Ở điều kiện bình thường, tất cả các nguyên tử đều ở trạng thái liên kết hóa học.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.
(3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.
(4) Bán kính của cation nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.
(5) Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.
(6) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 41: Có các so sánh sau:
1. Bán kính tiểu phân: Li > Na+ .
2. Năng lượng ion hóa thứ nhất: Ca > Na.
3. Nhiệt độ nóng chảy: Na > Cs.
4. Tính axit: HBr > HCl.
5. Tính khử: HF > HCl.
6. Tính oxi hóa: HClO 3 > HClO4.

Số so sánh đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 42: hai ion X+ và Y- đều có cấu hình e của khí hiếm Ar(Z=18). Cho các nhận xét sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điên của Y là 4.
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit ,còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ.
(3) Hidroxit tương ứng của X là bazơ mạnh còn Hidroxit tương ứng của Y là axit yếu.
(4) Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X..
(5) X ở chu kỳ 3,còn Y ở chu kỳ 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(6) Hợp chất của Y với khí hidro tan trong nước tạo thành dd làm hồng phenolphtalein.
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(8) Trong hợp chất,Y có các oxi hóa là : -1,+1,+3,+5 và+7
Số nhận xét đúng là:
A.4
B.3
C.5
D.6
Câu 43.Xét ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lầnlượt là: X: 1s22s22p63s1, Y: 1s22s22p63s2, Z:
1s22s22p63s23p1.
Sắp xếp hiđroxit của X, Y, Z theo thứ tự tăng dần lực bazơ là
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


×