Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

TH VT GIS ( i) (1) hheej thống thông tiin địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 27 trang )

Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

1

THỰC HÀ H XỬ LÝ Ả H VỆ TI H

I. LÀM QUE VỚI PHẦ MỀM E VI
1.1. Khởi động phần mềm E VI:
Kích đúp vào biểu tượng E VI trên màn hình, phần mềm sẽ được kích hoạt và xuất hiện
thanh thực đơn lệnh E VI và cửa sổ IDL Development Environment. Chúng ta sẽ chỉ thao
tác với các công cụ sẵn có trên thanh thực đơn lệnh E VI.
1.2. Mở một file ảnh:
Chọn File → Open Image File, xuất hiện hộp thoại Enter Input Data File → chọn file ảnh
cần mở → Click Open, xuất hiện hộp hoại Available Bands List có một danh sách các file
ảnh cần mở. Danh này cho phép ta chọn các kênh phổ để hiển thị và xử lý ảnh.

Có hai phương pháp để hiển thị ảnh đó là hiển thị ảnh đơn (đen trắng) và ảnh tổ hợp màu


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

2

1) Mở ảnh đơn (đen trắng): Chọn Gray Scale sau đó chọn một band (kênh) cần hiển thị bằng
cách kích trái chuột vào tên kênh trong hộp thoại Available Bands List. Tên kênh này sẽ
xuất hiện ngay trong ô Selected Band →Click chuột vào Load Band để hiển thị ảnh cần
mở (nếu cần mở thêm một cửa số nữa thì kích chuột vào New display).

Hình : Hiện thị kênh 2
2) Mở ảnh tổ hợp màu: Chọn vào ô RGB sau đó chọn các band tương ứng với các bước
sóng sóng đỏ (R), lục (G) và lam (B) trong phần Selected Bands rồi kích Load Band để


hiện thi ảnh.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

3

Hình : Tổ hợp kênh 345 ( R: 3 G: 4 B: 5)
1.3. Làm quen với khung cửa sổ hiển thị ảnh
Khi một ảnh đã được mở trong trong phần mềm ENVI, có ba cửa sổ sẽ hiển thị lên màn hình i)
Image Window, ii) Scroll Window và iii) Zoom Window. Ba cửa sổ này được liên kết chặt chẽ
với nhau. Thay đổi ở cửa sổ này sẽ kéo theo những thay đổi tương ứng ở các cửa sổ còn lại. Tất
cả các cửa sổ đều có thể thay đổi kích thước bằng cách chọn và kéo chuột trái ở góc cửa sổ hiển
thị:
Scroll Window: Cửa sổ này hiển thị toàn bộ ảnh với độ phân giải đã được giảm đi với một tỷ lệ
phù hợp. Hệ số tỷ lệ này được hiển thị trong ngoặc trên thanh tiêu đề của Scroll Window. Hình
vuông màu đỏ trên cửa sổ chỉ ra vùng được hiển thị với độ phân giải 1:1.Độ phân giải không
gian gốc của ảnh trong cửa sổ Image Window. Ta có thể dùng phím chuột trái để kéo thả
hình vuông này tới vị trí cần quan sát. Image Window sẽ được cập nhật một cách tự động khi ta
thả chuột.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

4

Image Window: Cửa sổ này hiển thị một phần của ảnh ở độ phân giải của dữ liệu gốc với tỷ lệ
1:1. Ô vuông trong cửa sổ này chỉ ra vị trí được hiển thị phóng đại trong cửa sổ Zoom Window.
Để thay đổi vị trí hiển thị của cửa sổ phóng đại Zoom Wind, chỉ chuột vào ô vuông đỏ trong
Image Window, giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí cần quan sát, hình ảnh trên Zoom Window

sẽ được hiện thị ngay khi thả chuột.

Hình 3: Tổ hợp kênh 346 và 456
Zoom Window: Hiển thị một phần được phóng đại của ảnh. Hệ số phóng đại được hiển thị
trong ngoặc trên thanh tiêu đề của Zoom Window . Vùng được phóng đại được xác định bằng
hình vuông đỏ trên Image Window. Ở phía dưới bên trái của ZoomWindow có ba ô hình vuông
đỏ:
-Ô ngoài cùng bên trái có dấu trừ [-]cho phép ta thu nhỏ hệ số phóng đại của Zoom Window
bằng cách nhấp chuột trái vào trong ô vuông này.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

5

-Ô ở giữa có dấu cộng [+] cho phép tăng hệ số phóng đại của Zoom Window cũng bằng cách sử
dụng chuột trái.
-Ô vuông ngoài cùng bên phải, kích chuột trái 1 lần vào sẽ hiển thị dấu thập trên Zoom Window
xác định vị trí pixel được chọn, kích chuột trái lần nữa sẽ tắt dấu thập này đi. Tương tự như vậy
kích chuột giữa hoặc nhấn tổ hợp phím (Ctrl + chuột trái) cho phép hiển thị hoặc tắt dấu cộng xác
định vị trí pixel được chọn tương ứng trên Image Window, kích chuột phải cho phép hiển thị
hoặc tắt ô vuông đỏ xác định vị trí của Zoom Window trên Image Window
II. Ắ CHỈ H Ả H
2.2 ắn ảnh theo bản đồ
Mở ảnh cần nắn làm theo các bước như ở phần trên để mở 1 ảnh cần nắn
Từ thực đơn lệnh chính ENVI → Chọn Map→Registration→ Image to Map , xuất hiện
hộp thoại Image to Map Registration cho phép ta chọn các tham số về phép chiếu, lưới
chiếu, múi chiếu, đơn vị và kích thước pixel cho phù hợp

Hình 4: Phương pháp nắn chỉnh ảnh

Chọn các tham số là:
Projection : Phép chiếu UTM
Datum: Hệ quy chiếu WS84
Units : Meter
Zone . 48 /49
Pixel size (theo độ phân giải của ảnh)


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

6

Sau khi chọn xong click vào OK để bắt đầu thực hiện việc chọn điểm khống chế, xuất hiện hộp
thoại chọn điểm khống chế Ground Control Points Selection.
Di chuyển con trỏ chuột đến vị trí điểm đã biết tọa độ và nhập tọa độ vào ô tọa độ trống
trong hộp thoại Ground Control Point Selection.
Vị trí con trỏ được xác định bằng giao điểm của dấu thập đỏ xuất hiện trên cửa sổ Zoom
của ảnh đang nắn.
Tọa độ của điểm khống chế có thể nhập vào dưới dạng tọa độ bản đồ vào ô E (Easting :
đông và (Northing : Bắc hoặc tọa độ địa lý vào các ô Lat (Latitude . Vĩ độ và Lon
(Longitude . Kinh độ bằng cách chọn vào phím mũi tên lên xuống góc trên bên trái của
hộp thoại Ground control Point selection để chuyển giữa hai chế độ nhập tọa độ
Có hai cách nhập tọa độ các điểm khống chế một là đọc trực tiếp tọa độ trên bản đồ hoặc dựa vào
các điểm có GPS, hai là chọn các điểm tương ứng ứng trên ảnh với các điểm trên bản đồ dạng số:
Bài tập: Nắn ảnh theo bản đồ theo tọa độ các điểm khống chế trên bản đồ như sau
Điểm không chế

N

E


Ghi chú

1

719612

1862694

2

791286

1826672

3

822711

1801350

4

794459

1785772

5

727623


1791415

6

709018

1826907

7

775950

1822258

....


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

Khi số điểm khống chế ảnh đã đủ, tiến hành nắn ảnh → chọn Options → Warp file→
chọn đường dẫn (Choose) và lưu vào một file mới
2.2 ắn ảnh theo ảnh


Mở ảnh cần nắn và ảnh gốc dùng để tham chiếu (ảnh có tọa độ chính xác/ ảnh đã được
nắn chính xác theo tọa độ bản đồ)

7



Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)


8

Từ thực đơn lệnh chính ENVI chọn Map →Registration → Image to Image. Trên màn
hình sẽ xuất hiện hộp thoại Image to Image Registration →chọn Base Image - Ảnh
tham chiếu (ảnh có tọa độ chính xác/ ảnh đã được nắn chính xác theo tọa độ bản đồ) và
Warp Image (ảnh cần nắn tương ứng với các cửa sổ hiển thị ảnh).

Chọn các cặp điểm khống chế ảnh
Khi số điểm khống chế ảnh đã đủ và sai số bình phương trung phương nằm trong phậm vi
cho phép , tiến hành nắn ảnh bằng cách vào Options →Warp file → chọn đường dẫn
(Choose) và lưu vào một file mới.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

9

IV. CHỌ VÙ G GHIÊ CỨU
Phần mềm xử lý ảnh ENVI cung cấp hai phương pháp chọn vùng nghiên cứu theo
đường bao và chọn khu vực che phủ vùng nghiên cứu theo dạng hình chữ nhật/ hình vuông
Phương pháp 1: Chọn vùng theo dạng hình chữ nhật/ hình vuông
Mở ảnh cần cắt ảnh theo các bước như ở phần trên để cắt/ lựa chọn vùng nghiên cứu
Chọn Basic tool → Resize data → chọn ảnh cần cắt → Subset data → Image → chọn
diện tích vùng cần cắt theo hình chữ nhật hoặc hình vuông → Ok → Ok→ Ok →chọn
đường dẫn (Choose) và lưu vào một file mới.


Chọn vùng cắt

ảnh sau khi cắt

Phương pháp 2: Chọn vùng nghiên cứu theo đường bao
Mở ảnh cần cắt ảnh theo các bước như ở phần trên để cắt/ lựa chọn vùng nghiên cứu
Từ Image Window chọn Overley → Vector xuất hiện hộp thoại Vector Parameters →
Chọn file → Open vector file → Từ ô file of type chọn đuôi vector (tùy thuộc vào các
phân mềm chuyên dụng GIS đang sử dụng: Mapinfo, Shapefile... )→ chọn file vector
đường bao → Open → Xuất hiện hộp thoại Import vector file..→ chọn UTM → Từ
Datum chọn WGS 84 → Ok → Từ ô Zone chọn 48/49 → OK xuất hiện hộp thoại Vector
Parameters → chọn file → Export ative layer to ROI, xuất hiện hộp thoại Export EVF
layer to Roi → chọn ô Convert all record of an layer to one ROI → OK
Từ Option trên hộp thoại Vector Parameters → chọn Import layer xuất hiện hộp thoại
Import layer to import → chọn layer..( file đường bao) → OK
Từ Basic tool trên thanh thực đơn lệnh chính ENVI → chọn Subset data via ROI xuất
hiện hoppj thoại Select input file to Subset via ROI → chọn file ảnh cắt → OK xuất hiện
hộp thoại Spatial subset via Roi...→ chọn file đường bao → chọn YES → OK →chọn
đường dẫn (Choose) và lưu vào một file mới


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

Chọn vùng cắt theo đường bao

ảnh sau khi cắt

IV. TRỘ Ả H
Trộn kênh có độ phân giải không gian 30 mét với kênh toàn sắc có độ phân giải 15 mét


Hình: Tổ hợp kênh 453 (độ phân giải 30 mét) và kênh 8 (kênh toàn sắc có độ phân giải 15 mét)

10


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

11

Hình: Trước và sau khi trộn
V. PHÂ LOẠI /LỚP Ả H VIỄ THÁM
Phần mềm xử lý ảnh ENVI cung cấp cho hai phương pháp phân loại không có sự giám sát/
không có ô mẫu (Isodata và K-Means)
5.1. Phân lớp/loại ảnh không có sự giám sát
Để tiến hành phân loại ảnh từ thanh thực đơn lệnh chính của ENVI → chọn classification →
Unsupervised → Chọn một phương pháp pháp phân loại Isodata hoặc K-Means → Chọn file
ảnh cần phân loại → click OK để chấp nhận→ nhập các các tham số giới hạn để thực hiện phân
loại. Sau khi các tham số đã được lựa chọn phù hợp→ chọn đường dẫn (Choose) để lưu kết quả
và click vào OK để tiến hành phân loại.

4.1.1 Phương pháp phân loại Isodata, ta sẽ phải lựa chọn các tham số sau để tiến hành phân
loại:


12

Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

umber of classes: chọn số lớp tối thiểu . Min và tối đa . Max để phân loại.
Maximum Iterations: Số lần tính toán lặp lại tối đa. Việc phân loại sẽ dừng lại

khi đạt tới số lần lặp tối đa đưa ra.
Change Threshold: Ngưỡng thay đổi sau mỗi lần tính toán lặp lại. Việc phân loại
cũng sẽ dừng lại khi sau mỗi lần tính lặp lại số phần trăm biến động của các lớp nhỏ
hơn ngưỡng biến động được xác định.
Minimum pixel in class: Số pixel nhỏ nhất có thể có của một lớp
Maximum class Stdv: Ngư
.N
của một lớp lớn hơn ngưỡng này thì lớp đó sẽ bị chia ra làm hai
 




















































































Minimum class Distance: Khoảng cách tối thiểu giữa các giá trị trung bình của
các lớp. Nếu khoảng cách giữa các giá trị trung bình của các lớp nhỏ hơn giá trị nhập
vào thì các lớp đó sẽ được gộp vào.
Maximum Merge Pairs: Số tối đa các cặp lớp được gộp.
Maximum Stdev From Mean: Kho
của lớp.













































































ình

Maximum Distance Error: Khoảng sai số tối đa cho phép xung quanh giá trị trung
bình của lớp
Maximum Merge Pairs: Số các cặp lớp tối đa có thể được gộp
5.1.2 Phương pháp phân loại K-Means: Tương tự như phương pháp phân loại ISODATA, ta
cũng phải chọn các tham số tương ứng trước khi tiến hành phân loại. Sau khi các tham số
đã được lựa chọn phù hợp, ta chọn đường dẫn để lưu kết quả và click vào OK để tiến hành phân
loại.



Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

5.2. Phân loại có sự giám sát/ có ô mẫu/ kiểm định
5.2.1. Giải đoán ảnh để chọn mẫu phân loại
(Ví dụ: Giải đoán trên ảnh Landsat 8 OLI (2014) và Landsat 5 TM (2010)
Tổ hợp kênh 453

Tổ hợp kênh 345

Đối tượng
Rừng trồng Thông nhựa

Đất trồng lúa nước

13


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)
Tổ hợp kênh 453

Tổ hợp kênh 345

Đối tượng
Rừng trồng Keo

Rừng trồng Cao su

Rừng chưa có Trữ lượng/

cây bụi

Rừng tre nứa

14


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)
Tổ hợp kênh 453

Tổ hợp kênh 345

Đối tượng
Rừng giàu

Rừng trung bình

Rừng nghèo

15


16
Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn
Lợi)

Đất cát nội
đồng

Lúa nước

Cao su

Thông nhựa

Tre nứa

Đất đô thị
Keo

Đất trống/ sau
khai thac

( Tổ hợp kênh 453)


17

Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)
5. 2.2. Chọn mẫu phân loại
Mở file ảnh cần phân loại để tiến hành chọn mẫu phân loại

Từ thực đơn lệnh chọn Tools → Region Of Interest → ROI tool hoặc ta có thể vào từ thực
đơn lệnh chính của ENVI chọn Basic Tools → Region Of Interest → ROI tool trên màn
hình sẽ xuất hiện hộp thoại Roi Tool cho phép ta thao tác với việc chọn mẫu

Chọn dấu tích vào một trong các ô Image, Scroll, Zoom để chọn mẫu phân loại trong
cửa sổ ảnh tương ứng hoặc chọn Off để tạm thời tắt chức năng chọn mẫu.


Dùng chuột trái để khoanh vùng mẫu trên ảnh (

) và nhấp chuột phải hai lần để thực hiện đóng vùng (
). Sau khi chọn xong một mẫu phân loại, ta tiến hành chọn các
mẫu tiếp theo bằng cách click vào ô ew Region.
 









 




























 



























































 















 






























Để đặt tên mẫu ta click vào Region.... .và chọn màu cho mẫu ta click vào hàng cột Color
tương ứng. Để xóa một mẫu ta chọn vào mẫu cần xóa và click Delete ROI (
.







 





































































 














































 


















 







 










 














Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

18

.
Trước khi thực hiện phân loại, ta cần phải toán sự khác biệt giữa các mẫu phân loại bằng cách
như sau:
Từ hộp thoại ROI Tool → chọn Options→ Compute ROI Separability, trên màn hình
sẽ xuất hiện hộp thoại Select Input File for ROI Separability → chọn ảnh phân loại
tương ứng → Click OK để chấp nhận, xuất hiện tiếp hộp thoại ROI Separability
Calculation → chọn tất cả các mẫu cần tính toán sự khác biệt → Click OK . Kết quả tính

toán sẽ xuất hiện trên màn hình trong hộp thoại ROI Separability Report.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

19

Quan sát các giá trị trong hộp thoại này ta thấy mỗi mẫu phân loại sẽ được so sánh lần
lượt với các mẫu còn lại. Cặp giá trị thể hiện sự khác biệt được đặt trong ngoặc sau các
mẫu:
- Nếu cặp giá trị này nằm trong khoảng từ 1.9 đến 2.0, chứng tỏ các mẫu đã được chọn có sự
khác biệt tốt.
-Nếu cặp giá trị này nằm trong khoảng từ 1.0 đến 1.9 thì chúng ta nên chọn lại sao cho mẫu
đó có sự khác biệt tốt hơn .
-Nếu có giá trị nhỏ hơn 1 ta nên gộp hai mẫu đó lại với nhau tránh hiện tượng phân loại nhầm
lẫn.
Sau khi đã chọn xong tất cả các mẫu, ta có thể lưu các mẫu đã chọn bằng cách chọn File
từ hộp thoại ROI Tool → Save ROIs .
5.2.3. Phân loại
Để tiến hành phân loại với các mẫu đã chọn ta làm như sau từ thanh thực đơn lệnh chính
của ENVI→ chọn Classification\Supervised → chọn phương pháp phân loại phù hợp.
Một số thuật toán phân loại có ô mẫu/ sự giám sát/ kiểm định:
1) Phân loại hàm xác suất cực đại - Maximum Likelihood
2) Phân loại hình hộp - Parallelepiped
3) Phân loại theo khoảng cách tối thiểu - Minimum distance
4) ....


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)


20

Hình: Các thuật toán sử dụng trong phân loại có sự giám sát/ kiểm định
Ví dụ: Sử dụng thuật toán Maximum Likelihood để phân loại
Từ thực đơn lệnh chính của ENVI → chọn Supervised → Chọn Maximum Likelihood
xuất hiện hộp thoại Classification inpu file → Chọn file ảnh cần phân loại → OK, xuất
hiện hộp thoại Maximum Likelihood Parameters → click vào nút Select All Items để
chọn tất cả các mẫu đã chọn → click OK để tiến hành phân loại. Sau khi quá trình tính
toán kết thì kết quả phân loại ảnh sẽ có trong hộp thoại Available Band List.

.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

21

5.3. Phân lớp/loại DVI
Mở file ảnh cần phân loại
Từ thực đơn lệnh chính của ENVI → chọn Spectral → Spear Tool → Vegetation
Delination, xuất hiện hộp thoại Vegetation Delineation...→ Click vào nút Select Input
File, xuất hiện hộp thoại Select Input File → Chọn file ảnh cần phân loại ( nếu phân loại
NDVI cho một vùng nào đó thì thực hiện thêm bước click vào nút Spatial Subset,) →
Click OK
Từ hộp thoại Vegetation Delineation....→ Click vào nút Select output rotation → Chọn
đường dẫn và đặt tên lưu → Click Open
Từ hộp thoại Vegetation Delineation....→ Click nút NEXT → chọn Dark Ọject...→
Click nút NEXT, xuất hiện hộp thoại Select NIR Band → Chọn Band 4 → OK → chọn
Band 3 → Chọn Band 2 → Chọn Band 1 → Click Ok.
Thay đổi các giá trị NDVI cho phù hợp với các lớp phân loại tương ứng

Thay đổi màu cho phù hợp với các lớp phân loại tương ứng
Xuất dữ liệu sang Vector bàng cách click vào nút Export to shapfile.....


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

ảnh NDVI

22

Tạo ảnh màu NDVI

VI. Một số kỹ thuật sau phân loại
6.1. Thay đổi màu phân loại
Mở ảnh phân loại
Từ thực đơn lệnh chọn Tools → Color mapping → Class color mapping, xuất hiện hộp
thoại Class color mapping → Chọn lớp phân loại → Click nút Color → Chọn màu tương
ứng.

6.2. Sử dụng Majority/Majority analysis để loại bỏ diện tích nhỏ phát sinh sau khi phân loại/
gộp diện tích nhỏ vào diện tích lớn hơn


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

23

Mở ảnh phân loại
Từ thực đơn lệnh chính ENVI chọn Classification → Post Classification →
Majority/Majority analysis, xuất hiện hộp thoại Classification iput file → Chọn file ảnh

phân loại → Click OK, xuất hiện hiện hộp thoại Majority/Majority analysis → Click
nút Select all items → Chọn Kernel size → Chọn đường dẫn (Choose) để lưu kết quả.

6.3. Thống kê kết quả Class Statistics
Chức năng này cho phép ta tính toán thống kê ảnh dựa trên các lớp kết quả phân loại các giá
trị thống kê được tính cho mỗi lớp là các giá trị thống kê cơ bản như giá trị nhỏ nhất - min, giá trị
lớn nhất - max, giá trị trung bình - mean, độ lệch chu
Stdev (Standard Deviation) của dữ liệu
ảnh và đồ thị - Histogram. Để tiến hành tính toán thống kê ta làm như sau:
 





Từ thực đơn lệnh chính của ENVI → chọn Classification → Post Classification →
Class Statistics


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

24

Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Classification Input File yêu cầu ta chọn file kết
quả phân loại.
Tiếp đến trên màn hình xuất hiện hộp thoại Statistics Input File yêu cầu ta chọn file ảnh
tương ứng để tiến hành tính toán thống kê.
Hộp thoại tiếp theo là Class Selection cho ta chọn các lớp kết quả dự định sử dụng để tiến
hành phân loại.
Sau khi đã chọn xong các lớp sẽ xuất hiện hộp thoại Compute Statistics Parameters cho

phép ta chọn các tham số để tính thống kê. Chọn đường dẫn đến thư mục để lưu kết quả
và click OK để thực hiện.


Tài liệu thực hành VT-GIS ( PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi)

25

-Class Stats Summary: Bảng thống kê tổng số pixel có trong các lớp, tỷ lệ phần trăm của chúng
trên tổng số các pixel và diện tích tương ứng của từng lớp phân loại có trên ảnh.
-Statistics Report: Thống kê giá trị nhỏ nhất (Min), lớn nhất (Max), giá trị trung bình (Mean), độ
(Stdev) theo các kênh phổ của từng lớp phân loại.
l
 











 



6.4. Xuất dữ liệu sang sử dụng các phần mềm chuyên dụng GIS

1) Xuất dữ liệu file dạng ảnh
Từ thực đơn lệnh chọn File → Save file as → Image file, xuất hiện hộp thoại Output
Display to Image file → Từ ô output file type chọn TIFF/Geo TIFF (định dạng này sẽ
mở được tất cả các phần mềm chuyên dụng GIS và xử lý ảnh) → Chọn đường dẫn
(Choose) để lưu kết quả.


×