Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bộ 12 đề thi môn Sinh học lớp 8 năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.35 KB, 33 trang )

BỘ 12 ĐỀ THI MÔN SINH HỌC LỚP 8
ĐỀ SỐ 1
Câu1: (1,5 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ. Nêu các yếu tố của một cung phản xạ.
Câu 2: (3 điểm) Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí
quanh ta?
Câu 3: (2,5 điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?
Câu 4: (1 điểm) Nguyên nhân nào làm hoạt động tiêu hóa và hấp thụ kém hiệu quả?
Câu 5: (2 điểm)
a) Miễn dịch là gì?
b) Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?

Đáp án
Câu 1:
Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông
qua hệ thần kinh. (0,5đ)
 Ví dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt.... (0,5đ)
 Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố: Cơ quan thụ cảm, noron hướng tâm, noron trung
gian, noron li tâm, cơ quan phản ứng. (0,5đ)


Câu 2: Trồng nhiều cây xanh có lợi ích:
Điều hòa thành phần không khí (chủ yếu là lượng CO2 và O2) theo hướng có lợi
cho hô hấp. (1,0đ)
 Lá cây cản bụi góp phần bảo vệ hệ hô hấp của con người. (1,0đ)
 Điều hòa khí hậu. (0,5đ)
 Làm giảm ô nhiễm môi trường. (0,5đ)


Câu 3: Xương dài gồm:
Đầu xương:



Sụn bọc đầu xương: Giảm ma sát (0,5đ)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Mô xương xốp gồm các nang xương: Phân tán lực + tạo các ô chứa tủy đỏ. (0,5đ)



Thân xương:
Màng xương: Giúp xương to ra về bề ngang (0,5đ)
Mô xương cứng: Chịu lực (0,5đ)
Khoang xương: Chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người lớn. (0,5đ)





Câu 4: Nguyên nhân hấp thụ và tiêu hóa kém: (1,0đ)
Ăn uống vội vàng, nhai không kĩ; không ăn đúng giờ, đúng bữa; thức ăn không
hợp khẩu vị hay khẩu phần ăn không hợp lý.
 Tinh thần lúc ăn không vui vẻ, thoải mái mà căng thẳng
 Sau khi ăn không nghỉ ngơi mà phải làm việc ngay.


Câu 5:
a) Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó. (0,5đ)
b) Miễn dịch tự nhiên là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại
bệnh đã từng nhiễm. (0,5đ)
Miễn dịch nhân tạo là khi người được tiêm vacxin phòng bệnh nào đó thì không mắc

bệnh. (0,5đ)

ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (3đ): Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là
đúng nhất:
1/ Trong dịch vị có enzim?
a. Amylaza.

b. Trepsin.

c. Pepsin.

d. Cả 3 loại trên.

2/ Loại tuyến tiêu hóa nào sau đây được tiết ra ở ruột non:
a. Tuyến gan.

b. Tuyến vị.

c. Tuyến tụy.

d. Tuyến ruột.

3/ Trong tuyến nước bọt có enzim?
a. Amylaza.

b.Trepsin.

c. Pepsin.


d. Lipaza.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


4/ Loại tuyến hóa nào sau đây được tiết ra ở dạ dày:
a. Tuyến gan.

b. Tuyến vị.

c. Tuyến tụy.

d. Tuyến ruột.

5 /Đặc điểm nào không phải của hồng cầu:
a. Màu hồng.

b. Không nhân

c. Lõm 2 mặt.

d. Có khả năng phân chia

6/ Người có nhóm máu AB có thể cho được máu của nhóm nào sau đây:
a. Máu A.
đ. Cả 4 nhóm.

b. Máu AB.


c. Máu B.

d. Máu O.

7/ Khi tâm thất trái co, nơi máu được bơm tới:
a. Động mạch phổi

b. Vòng tuần hoàn nhỏ

c. Vòng tuần hoàn lớn

d. Tâm nhĩ trái

8/ Thành phần của máu gồm:
a. Hồng cầu và tiểu cầu.

b. Bạch cầu và hồng cầu.

c. Huyết tương và các tế bào máu.

d. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

9/ Mỗi chu kì co dãn của tim gồm:
a. 0,3 giây.

b. 0,8 giây.

c. 0,1 giây.

d. 0,4 giây.


10/ Người có nhóm máu 0 có thể nhận được máu của nhóm nào sau đây:
a. Máu A.
đ. Cả 4 nhóm.

b. Máu AB.

c. Máu B.

d. Máu O.

11/ Chức năng nào sau đây không phải của dạ dày:
a. Chứa thức ăn

b. Co bóp, nghiền nát, đảo trộn thức ăn

c. Tiêu hóa tất cả các chất trong thức ăn

d. Tiết dịch tiêu hóa thức ăn prôtêin

12/ Hoạt động nào không xảy ra ở dạ dày?
a. Biến đổi lí học

b. Biến đổi hóa học
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


c. Tiết dịch tiêu hóa

d. Hấp thụ các chất dinh dưỡng


Câu 2 (1đ): Nối cột B với cột A:
A. Thành phần của
máu

B. Chức năng

C.
lời

1. Huyết tương

a. Làm máu đông, bịt kín vết thương

1+

2. Hồng cầu

b. Bảo vệ cơ thể

2+

3. Bạch cầu

c. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất cần thiết khác và
các chất thải.

3+

4. Tiểu cầu


d. Vận chuyển O2 và CO2

4+

Câu 3 (1đ): Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống câu sau đây:
Ruột non rất dài, là phần.......................... của ống tiêu hóa, tổng................... bên trong của
ruột non đạt tới khoảng 500 m2. Ở ruột non có đầy đủ các loại...................... để tiêu hóa
hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào mao mạch máu và mao
mạch.......................... để nuôi cơ thể.
B. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5đ) Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Câu 2 (1,5đ)
a/ Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch?
b/ Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120mmHg và 150/180 mmHg. Em hiểu điều đó như
thế nào?
Câu 3 (2đ): Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày, còn những chất
nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? Vì sao?

Đáp án
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (3đ) mỗi ý đúng 0,25đ: 1-c, 2-d, 3-a, 4-b, 5-d, 6-b, 7-c, 8-c, 9-b, 10-d, 11-c, 12-d.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trả


Câu 2 (1đ): mỗi ý ghép đúng 0,25đ: -1c, 2-d, 3-b, 4-a.
Câu 3 (1đ) Mỗi chỗ trống 0,25đ: Dài nhất, diện tích, en zim, bạch huyết.
B. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5đ) Các giai đoạn trong quá trình hô hấp:
Sự thở (sự thông khí ở phổi): lấy ôxi và thải khí cacbônic. Thông qua hoạt động
hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí. (0,5đ)
 Sự trao đổi khí ở phổi: gồm sự khuếch tán của ôxi từ không khí ở phế nang vào
máu và cacbonic từ máu vào không khí ở phế nang. (0,5đ)
 Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm sự khuếch tán của ôxi từ máu vào tế bào và
cacbonic từ tế bào vào máu. (0,5đ)


Câu 2 (1,5đ):
a/ Ở tĩnh mạch, huyết áp tim rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch được hổ trợ chủ
yếu nhờ sức đẩy: do sự co bóp các cơ bắp bao quanh thành mạch, sức hút lồng ngực khi
hít vào, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra, các van 1 chiều. (1đ)
b/ Chỉ số 80/120mmHg: chỉ huyết áp bình thường (80: huyết áp tối thiểu, 120: huyết áp
tối đa) (0,25đ)
Chỉ số 150/180 mm Hg: chỉ huyết áp cao là bệnh. (0,25đ)
Câu 3 (2đ)
*Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở dạ dày còn những chất như: Gluxxit, li
pit, prôtêin cần được tiêu hóa tiếp (0,5đ)
Vì:
Ở khoang miệng và dạ dày chủ yếu là biến đổi lí học.
 Ở khoang miệng chỉ tiêu hóa được 1 phần thức ăn tinh bột chín thành đường
mantôzơ nhờ en zim amylaza có trong tuyến nước bọt (0,75đ)
 Ở dạ dày: Loại thức ăn prôtêin được phân cắt 1 phần thành các chuỗi ngắn 3-10
axit amin nhờ enzim pépsin có trong dịch vị. Còn các loại thức ăn khác không được
tiêu hóa. Vì vậy sau tiêu hóa ở dạ dày còn những chất như: Gluxxit, li pit, prôtêin cần
được tiêu hóa tiếp ở ruột non. (0,75đ)


ĐỀ SỐ 3

I/ Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm) Hãy chọn 1 phương án đúng trong mỗi câu sau:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:
A. Xương có cấu trúc hình ống.
B. Trong xương có tủy xương.
C. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng.
D. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp.
Câu 2: Xương dài ra là nhờ sự phân chia tế bào ở:
A. Thân xương.

B. Màng xương.

C. Mô xương xốp.

D. Sụn tăng trưởng.

Câu 3: Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là:
A. Phổi.

B. Cơ hoành

C. Các cơ liên xường.

D. Gan.

Câu 4: Cấu tạo tế bào gồm:
A. Màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.
D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.
Câu 5: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?
A. Hồng cầu.

B. Bạch cầu.

C. Tiểu cầu.

D. Huyết tương.

Câu 6: Nơron thần kinh có chức năng nào sau đây:
A. Bảo vệ, hấp thụ các chất.
B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
C. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
D. Co dãn, tạo nên sự vận động cơ thể.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 7: Sản phẩm tiêu hóa cuối cùng của lipit là:
A. Axit amin.

B. Muối khoáng.

C. Peptit.

D. Axit béo và glyxerin.

Câu 8: Dịch ruột được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.
B. Thức ăn chạm vào lưỡi.
C. Thức ăn xuống tá tràng.
D. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày.
II/ Phần tự luận: (6,0 điểm)
Câu 9: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai
cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt? (1,5 điểm)
Câu 10: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể? (1,5 điểm)
Câu 11: Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp ở người và chức năng của chúng? Biện pháp
bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại. (2,0 điểm)
Câu 12: Chứng minh rằng: Bộ xương người có cấu tạo thích nghi với tư thế đứng thẳng.
(1,0 điểm)

Đáp án
I/ Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

Đáp án

C

D

B

B

D

B

D

A

II/ Phần tự luận: (6,0 điểm)
Câu 9: Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng:
Biến đổi lí học: gồm các họat động: tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên
thức ăn có tác dụng làm ướt, mềm, nhuyễn thức ăn và tạo viên thức ăn để dễ nuốt.
(0,5đ)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Biến đổi hóa học: trong nước bọt có enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột
(chín) thành đường mantôzơ. (0,5đ)


Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt vì: Tinh bột trong cơm chịu tác
dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantôzơ và tác
động lên gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt. (0,5đ)
Câu 10: Hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu
Sự thực bào: Tế bào trung tính và tế bào mônô hình thành chân giả để bắt, nuốt vi
khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hoá chúng (0,5đ)
 Vô hiệu hoá kháng nguyên: Tế bào Limpho B tiết kháng thể, gây kết dính các
kháng nguyên của vi khuẩn, virus,... để vô hiệu hoá chúng. (0,5đ)
 Phá huỷ tế bào nhiễm: Tế bào Limpho T nhận diện, tiếp xúc với các tế bào bị
nhiễm vi khuẩn, virus, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm. (0,5đ)


Câu 11: Hệ hô hấp gồm 2 phần:
Đường dẫn khí gồm các cơ quan: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
Có chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và tham gia
bảo vệ phổi. (0,5đ)
 Hai lá phổi: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. (0,5đ)



Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại:






Xây dựng môi trường trong sạch, không khạc nhổ bừa bãi, không xả rác... (0,25đ)
Không hút thuốc lá. (0,25đ)
Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi. (0,25đ)
Trồng nhiều cây xanh. (0,25đ)

Câu 12:





Cột sống cong ở 4 chổ (0,25đ)
Xương đùi to khỏe để nâng đở cơ thể (0,25đ)
Xương bàn chân hình vòm (0,25đ)
Gót phát triển về phía sau. (0,25đ)
ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM (2đ)
Đọc kỹ các câu hỏi và khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời
em cho là đúng. (VD: 1A, 2B...)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ:
A. các tế bào màng xương dày lên
B. các tế bào màng xương to ra
C. các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
D. các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới

Câu 2: Xương dài ra nhờ:
A. các tế bào lớp sụn tăng trưởng dày lên
B. các tế bào lớp sụn tăng trưởng to ra
C. các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
D. các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
Câu 3: Các chất nào trong các chất sau đây không được biến đổi về mặt hóa học qua quá
trình tiêu hóa?
A. Prôtêin

B. Gluxit

C. Vitamin

D. Lipit

Câu 4: Các chất nào trong các chất sau đây được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình
tiêu hóa?
A. Vitamin

B. Lipit

C. Muối khoáng

D. Nước

Câu 5: Hãy ghép các ý ở cột B với cột A cho phù hợp với chức năng của các bộ phận của
tế bào, ghi vào cột trả lời VD: 1→ A,...

Các bộ phận


Chức năng

Trả
lời

1. Màng sinh
chất

A) Điều khiển các hoạt động sống
của tế bào

1→

2. Chất tế bào

B) Giúp tế bào thực hiện trao đổi
chất

2→

3. Nhân

C) Thực hiện các hoạt động sống

3→

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


của tế bào

4. Riboxom

D) Tổng hợp và vận chuyển các chất

4→

E) Nơi tổng hợp protein

II. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể?
Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để hệ cơ, xương phát triển cân đối?
Câu 3: (2.5 điểm)
a) Trình bày chu kì hoạt động của tim?
b) Hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4: (1 điểm) Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể?
Câu 5: (2.5 điểm)
a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào?
b) Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt?
c) So sánh sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày?

Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu

1

2

3


4

5

Đáp án

C

D

C

B

1: B; 2: C; 3: A; 4:
E

II. TỰ LUẬN: (8 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 1: Tế bào là đơn vị cấu tạo
Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào. (0.5đ)
Ví dụ: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, các tế bào tuyến...
(0.5đ)




Câu 2: Để cơ thể phát triển cân đối, xương vững chắc cần. Mỗi ý đúng được (0.25đ)
Có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
 Tắm nắng: chuyển hoá vitamin D - vitamin D tăng qúa trình chuyển hoá can xi tạo
xương.
 Rèn luyện thể thao và lao động vừa sức, lao động khoa học.
 Ngồi học đúng tư thế.


Câu 3:
a) Chu kì hoạt động của tim:
Tim co dãn theo chu kì. Mỗi chu kì gồm 3 pha: Nhĩ co (0,1s); thất co (0,3s) pha
dãn chung (0,4s) (0.75đ)
 Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim). (0.75đ)


b) Giải thích:
Vì chu kì hoạt động của tim là 0.8 giây, trong đó pha dãn chung là 0.4 giây tim sẽ được
phục hồi lại nên hoạt động suốt đời không mệt mỏi. (1đ)
Câu 4: Cung cấp oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi
hoạt động sống của cơ thể (1đ)
Câu 5:
a) Các chất trong thức ăn được chia hai nhóm: chất hữu cơ và chất vô cơ (0.5đ)
b) Vì cơm là tinh bột đã được enzim amilaza biến đổi thành đường mantôzơ tác dụng lên
gai vị giác làm ta có cảm giác ngọt (0.5đ)
c) So sánh: (1.5đ)
Giống nhau: đều gồm hai mặt biến đổi lí học, hóa học và biến đổi lí học là chủ yếu
Khác nhau: Biến đổi hóa học:


Khoang miệng: Biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




Dạ dày: Biến đổi prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM (3 đ): Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng hoặc đúng nhất
trong các câu sau:
Câu 1: Thành phần của máu gồm
A. nước mô và các tế bào máu
C. huyết tương và bạch huýêt

B. nước mô và bạch huyết
D. huyết tương và các tế bào máu

Câu 2: Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm
A. prôtêin, gluxit, lipit, Axit nuclêic
B. prôtêin, lipit, muối khoáng, Axit nuclêic
C. prôtêin, lipit, nước, muối khoáng, Axit nuclêic
D. prôtêin, gluxit, muối khoáng, Axit nuclêic
Câu 3: Thành động mạch được cấu tạo bởi
A. 1 lớp tế bào

B. 2 lớp tế bào

C. 3 lớp tế bào


D. 4 lớp tế bào

Câu 4: Dùng vắcxin tiêm vào cơ thể người khỏe gây miển dịch. Đó là miễn dịch
A. bẩm sinh

B. tập nhiễm

C. tự nhiên

D. nhân tạo

Câu 5: Trong cơ thể có các loại mô chính
A. mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô thần kinh
B. mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương
C. mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh, mô biểu bì
D. mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh, mô xương
Câu 6: Những người bị tai nạn gãy xươngđược băng bột một thời gian xương liền lại
được là nhờ
A. sự phân chia của tế bào màng xương

B. sự phân chia của tế bào mô xương cứng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. sự phân chia của tế bào khoang xương

D. sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng

Câu 7: Nguyên nhân của bệnh loãng xương ở người già (xương xốp, giòn, dễ gãy) là do

A. quá trình xương được tạo thành nhanh hơn bị phá hủy.
B. tỉ lệ cốt giao giảm đi rõ rệt.
C. tỉ lệ cốt giao tăng lên
D. tỉ lệ sụn tăng lên.
Câu 8: Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là
A. tâm nhĩ phải

B. tâm thất phải

C. tâm nhĩ trái

D.tâm thất trái

Câu 9: Thành phần nào của xương là cơ quan sinh máu
A. màng xương

B. mô xương cứng

C. tủy xương đỏ

D. tủy xương vàng

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ là
A. lượng nhiệt sinh ra nhiều
B. do dinh dưỡng thiếu hụt
C. do lượng CO2 quá cao
D. lượng O2 trong máu thiếu nên tích tụ axit lactic trong cơ
Câu 11: Một cung phản xạ, xung thần kinh bắt đầu xuất hiện từ đâu?
A. Nơron cảm giác
C. Nơron vận động


B. Cơ quan thụ cảm
D. Nơron trung gian

Câu 12: Một bác sĩ A có máu nhóm O vợ bác sĩ có nhóm máu A. Một bệnh nhân cần phải
truyền máu gấp, khi thử máu để truyền với vợ bác sĩ thì bị kết dính, với máu bác sĩ thì
không bị kết dính. Bệnh nhân đó có nhóm máu gì?
A. Nhóm máu O hoặc A

B. Nhóm máu B hoặc AB

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. Nhóm máu O hoặc B

D. Nhóm máu O hoặc AB

II. Tự luận (7đ)
Câu 1: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? (1đ)
Câu 2: Trình bày phương pháp sơ cứu và băng bó cho người bị tai nạn gãy xương cẳng
tay? (2đ)
Câu 3: Lấy ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi trong cung phản xạ đó (1đ)
Câu 4: Khi khám bệnh cho bệnh nhân, bác sĩ kết luận huyết áp 120 mmHg/80 mmHg
(huyết áp tốt). Em cho biết chỉ số trên liên quan đến những khái niệm nào đã học, phát
biểu khái niệm? Cần phải làm gì để phòng tránh bệnh cao huyết áp. (2đ)
Câu 5: Phân biệt nguyên nhân của hiện tượng đông máu trong hai trường hợp sau: (1đ)




Do máu chảy
Do truyền máu không đúng nhóm máu.

Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


Đáp án

D

A

C

D

C

A

B

A

C

D

B

C

II. Tự luận (7đ)
Câu 1:




Thành phần hóa học: (0,5đ)
Ý nghĩa đối với chức năng: (0,5đ)

Câu 2:



Trình bày được các thao tác sơ cứu (1,5 đ)
Cách băng bó (0,5 đ)

Câu 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí





Nêu được VD (0,25đ)
Phân tích luồng xung thần kinh (0,75đ)

Câu 4
Nguyên nhân của đông máu do máu chảy: do các sợi tơ máu (fibrin) hình thành
khi chảy máu tạo thành một mạng lưới giữ các tế bào máu lại tạo thành cục máu đông.
(0,5đ)
 Nguyên nhân truyền máu không đúng nhóm máu: là do chất gây ngưng có trong
huyết tương người nhận kết hợp với chất bị kết ngưng có trong hồng cầu người cho
làm hồng cầu bị dính lại. (0,5đ)



Câu 5
* Chỉ số huyết áp 120 mmHg/80 mmHg liên quan đến các khái niệm huyết áp, huyết áp
tối đa, huyết áp tối thiểu. Mỗi khái niệm đúng (0,5 đ)




Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
Huyết áp tối thiểu (80 mmHg): Khi tâm thất dãn
Huyết áp tối đa (120 mmHg): Khi tâm thất co

* Biện pháp phòng tránh bệnh cao huyết áp (0,5đ)
Hạn chế ăn mặn (NaCl), chất béo (nhất là mỡ ĐV), không uống rượu, hút thuốc lá
và dùng các chất kích thích.
 Tránh làm việc căng thẳng, lao động quá sức hoặc xúc động mạnh, lo lắng, buồn
phiền.


ĐỀ SỐ 6

Câu 1/ (5đ) Kể tên các cơ quan trên đường tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. Trong đó cơ
quan nào quan trọng nhất? Giải thích tại sao? Khi nuốt ta có thở không? Giải thích tại
sao?
Câu 2/ (2.5 đ) Tim người có bao nhiêu ngăn? Giống lớp động vật nào mà em đã học?
Trong đó thành ngăn nào dày nhất? Giải thích tại sao?
Câu 3/ (2đ) Khi đo huyết áp cán bộ y tế ghi 7/12 cmHg. Cho biết ý nghĩa các con số trên.
Nó ứng với những pha nào trong chu kì tim?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 4/ (2.5 đ) Khi kéo một vật lại gần mắt. Để cho ảnh của vật rơi đúng điểm vàng, lúc
này thủy tinh thể phải phòng lên hay xẹp xuống? Cầm cây thước loa nhanh trước mắt em
thấy như thế nào? Giải thích hiện tượng đó?
Câu 5/ (4.5đ) Thụ tinh là gì? Thụ thai là gì? Thế nào là sinh đôi cùng trứng, thế nào là
sinh đôi khác trứng? Nêu các nguyên tắc tránh thai?
Câu 6/ (3.5đ) Có 4 người là Hoa, Huệ, Hồng, Nhung (có 4 nhóm máu khác nhau). Lấy
máu của Hoa hoặc Hồng truyền cho Huệ thì bình thường, lấy máu của Hồng truyền cho
Hoa hoặc Nhung truyền cho Hồng thì xảy ra tai biến, còn máu của Hoa truyền cho Hồng
vẫn bình thường. Xác định nhóm máu của bốn người nói trên?

Đáp án
Câu 1:
Yêu cầu học sinh kể được các cơ quan chính nhưng phải theo thứ tự là:
Miệng →Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già → Hậu môn (1.5đ)
 Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt; Tuyến vị; Tuyến gan; Tuyến tụy; Tuyến ruột
(1,25đ)
 Trong đó ruột non là quan trọng nhất. (0.5đ)
 Vì ngoài quá trình tiêu hóa ở ruột non còn xảy ra quá trình hấp thụ. (0.5đ)
 Khi nuốt thì ta không có thở. (0.25 đ)
 Vì lúc đó khẩu cái mềm (lưỡi gà) cong lên đậy hốc mũi, nấp thanh quản (tiểu thiệt)
hạ xuống đậy khí quản nên không khí không ra vào được. (1đ )


Câu 2:






Tim người có 4 ngăn. (0.5 đ)
Giống các động vật trong lớp chim và lớp thú. (1đ)
Thành tâm thát trái dày nhất. (0.5 đ)
Tại vì phải đẩy máu đi xa nhất. (0.5 đ)

Câu 3:



7 cmHg là huyết áp tối thiểu xảy ra ở pha dãn chung. (1đ)
12cmHg là huyết áp tối đa xảy ra ở pha thu tâm thất. (1đ)

Câu 4:



Thủy tinh thể phồng lên. (1đ)
Thấy có rất nhiều cây thước. (0.5đ )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




Do ảnh của vật còn lưu lại trên màng trên màng lưới 1/10 giây.(1đ)

Câu 5:
Thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo nên hợp tử. (0.5 đ)

Thụ thai là quá trình hợp tử bám vào lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành
thai. (0.5đ)
 Sinh đôi cùng trứng do 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng. Sau đó phôi phân cắt làm
2 phần, mỗi phần phát triển thành cơ thể độc lập. (1đ)
 Sinh đôi khác trứng do 2 trứng cùng rụng và kết hợp với 2 tinh trùng tạo 2 hợp tử.
Sau đó phát triển thành 2 cơ thể riêng biệt. (1đ)
 Các nguyên tắc tránh thai:
 Ngăn trứng chín và rụng. (0.5đ )
 Tránh không để trứng gặp tinh trùng. (0.5đ )
 Chống sự làm tổ của trứng thụ tinh. (0.5đ )



Câu 6:
Theo đề bài 4 người nêu trên có nhóm máu không trùng nhau.
Dựa theo sơ đồ truyền máu Huệ nhận được 2 nhóm máu thì Huệ có máu AB. (1đ)
 Máu Hoa vừa cho được Huệ vừa cho được Hồng. Vậy Hoa có máu O. (1đ)
 Lấy máu Nhung truyền cho Hồng thì tai biến.Vậy nếu Nhung có máu A thì Hồng
có máu B (1đ) hoặc ngược lại. (0.5đ)



ĐỀ SỐ 7
Câu 1: (2,5 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim
mạch.
Câu 2: (2,0 điểm) Hệ tiêu hóa gồm mấy bộ phận chính? Kể tên các cơ quan trong mỗi bộ
phận chính đó
Câu 3: (2,5 điểm) Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày? Biến đổi lý học ở
dạ dày diễn ra như thế nào?
Câu 4: (3,0 điểm) Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế

bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.

Đáp án
Câu 1:
*Các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
(1,5đ)
Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, heroin, rượu...
 Cần kiểm tra sức khỏe định kì hàng năm để nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến
tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp theo
lời khuyên của bác sĩ.
 Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.


Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu... và điều trị kịp
thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp. (0,5đ)
Hạn chế các thức ăn có hại cho hệ tim mạch như mỡ động vật. (0,5đ)
Câu 2:
* Hệ tiêu hóa gồm 2 bộ phận chính:



Ống tiêu hóa (0,5đ)
Tuyến tiêu hóa (0,5đ)

*Kể tên các cơ quan trong mỗi bộ phận chính đó:

Ống tiêu hóa gồm: Miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn
(0,5đ)
 Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy, tuyến gan, tuyến ruột
(0,5đ)


Câu 3:
*Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày



Có lớp cơ rất dày và khỏe (gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng, và cơ chéo) (0,5đ)
Có lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị (0,5đ)

*Biến đổi lý học ở dạ dày diễn ra như sau:
Thức ăn chạm lưỡi và chạm dạ dày kích thích tiết dịch vị giúp hòa loãng thức ăn.
(0,75đ)
 Sự phối hợp co của các lớp cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho
thấm đều dịch vị (0,75đ)


Câu 4:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


*Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa, hô hấp,bài
tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng ôxi, từ môi trường,
thải ra khí cacbonic và chất thải. (1,0đ)

 Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường
trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và oxi, tế bào thải vào máu khí
cacbonic và sản phẩm bài tiết. (1,0đ)


*Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.
Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào và nhận từ tế bào các
sản phẩm bài tiết, khí cacbonic để thải ra môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng
năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất...
Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách
rời. (1,0đ)
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 (2.0 điểm):
Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người?
Câu 2 (2.75 điểm):
1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho
bệnh nhân?
2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy
huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết
hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)
Câu 3 (3.0 điểm):
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm?
Câu 4 (2.5 điểm):
1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của
họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



Câu 5 (2.5 điểm):
1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh
dưỡng?
2. Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?
Câu 6 (3.0 điểm):
1. Phản xạ là gì? Phân biệt tính chất phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không?
Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng "khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại"?
Câu 7 (1.25 điểm):
Trình bày chức năng tuyến tụy? Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha?
Câu 8 (3.0 điểm):
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi
được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ
bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

Đáp án
Câu 1:
Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người
Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người dù có hình dạng , kích thước, chức năng khác
nhau nhưng đều được cấu tạo bởi tế bào: (0,5đ)



Hệ cơ được cấu tạo bởi các tế bào cơ
Hệ xương được cấu tạo bởi các tế bào xương


Các tế bào này rất khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng đều có cấu tạo thống nhất.
Mỗi tế bào hồm 3 thành phần: màng tế bào, chất tế bào, nhân. (0,5đ)
Thành phần hoá học của mọi tế bào về cơ bản cũng không khác nhau gồm: (0,5đ)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Các hợp chất hữu cơ: P, L, G, các axít Nuclêic....
 Các chất vô cơ: N, C, O, P, Fe, Cu... và các hợp chất vô cơ như nước, muối
khoáng...


Các tế bào và các chất gian bào cùng thực hiện một chức năng gọi là mô, nhiều mô hợp
thành cơ quan, các cơ quan hợp thành hệ cơ quan, các hệ cơ quan họp thành cơ thể. (0,5đ)
Câu 2:
1. Vẽ sơ đồ truyền máu

Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu
Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị huyết tương
người nhận gây ngưng kết hay không (0,5đ)
 Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để xác
định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu
gây tử vong (0,5đ)
 Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc
có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không (0,5đ)


2. Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba (nhóm máu B)→
Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1) (0,25đ)
Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam (nhóm máu
A)→ Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2) (0,25đ)

Từ (1) và (2)=> Bệnh nhân có nhóm máu A (0,25đ)
Câu 3: Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó
đảm nhiệm?
Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm nhiệm việc vận chuyển
ôxi, cácbonic và vận chuyển các chất đáp ứng cho hoạt động trao đổi chất của tế bào và
của cơ thể (0,5đ)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Tim hoạt động liên tục, không theo ý muốn con người. Để thực hiện được chức năng trên,
cấu tạo của tim có những đặc điểm sau:
Cơ cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp ứng với việc
đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim lớn tạo sức hút để đưa
máu từ các tĩnh mạch về tim. (0,5đ)
 Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng liên kết có
một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh được sự ma sát giữa các bộ phận khác
gần đó (0,5đ)
 Tim có yếu tố thần kinh tự động: Ngoài việc chịu sự chi phối của thần kinh trung
ương như các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ tim còn yếu tố thần kinh
tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể
cả khi cơ thể ngủ. (0,5đ)
 Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày của cơ
không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của mỗi phần xoang.
Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo cho lực co bóp lớn đưa máu
vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống
máu và gây lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn. (0,5đ)
 Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất ở
mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn xuất phát từ tim (0,5đ)
 Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.

Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất. Cấu tạo như vậy giúp máu trong
tim lưu thông một chiều từ tâm thất xuống tâm nhĩ
 Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của loại van
này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạnh
phổi.


Câu 4:
1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Trao đổi khí ở phổi:
Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ
phổi vào mao mạch phổi (0,5đ)
 Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic
khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi (0,5đ)


Trao đổi khí ở tế bào:
Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ
mao mạch máu vào tế bào (0,5đ)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic
khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu (0,5đ)


2. Hàm lượng Hb trong máu người vùng núi và cao nguyên cao hơn người sống ở đồng

bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có
đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng. (0,5đ)
Câu 5:
1. Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng:
Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho
diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài.
(0,5đ)
 Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu
hóa. (0,5đ)
 Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố
tới từng lông ruột. (0,5đ)


2. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:
Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều
khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt
động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. (0,5đ)
 Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá.
(0,5đ)


Câu 6:
1. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường trong và ngoài cơ
thể thông qua hệ thần kinh.
Phân biệt tính chất PXKĐK và PXCĐK:
Tính chất PXKĐK

Tính chất PXCĐK

Điểm


Trả lời các kích thích
tương ứng hay kích thích
không điều kiện

Trả lời các kích thích bất kì hay kích
thích có điều kiện(đã được kết hợp
với kích thích không điều kiện một số
lần

0,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bẩm sinh

Hình thành trong đời sống cá thể

0,25

Bền vững, tồn tại suốt đời

Dễ mất khi không củng cố

0,25

Có tính chất di truyền,
mang tính chất chủng loại


Không di truyền, mang tính cá thể

0,25

Số lượng hạn định

Số lượng không hạn định

0,25

Cung phản xạ đơn giản

Hình thành đường liên hệ tạm thời

0,25

Trung ương nằm ở trụ não
và tủy sống

Trung ương nằm ở vỏ đại não

0,25

2. Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, không được coi là
phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức thần kinh và được thực hiện nhờ cung
phản xạ. (0,25đ)
Điểm giống nhau: đều là hiện tượng nhằm trả lời kích thích môi trường... (0,25đ)
Điểm khác nhau: hiện tượng cụp lá không có sự tham gia của tổ chức thần kinh; hiện
tượng rụt tay có sự tham gia của tổ chức thần kinh. (0,25đ)
Câu 7: Trình bày chức năng của tuyến tụy? Tại sao nói tuyết tụy là một tuyến pha?

Chức năng tuyến tụy:
Chức năng ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự
biến đổi thức ăn trong ruột non (0,5đ)
 Chức năng nội tiết: Tiết hoocmon giúp điều hòa lượng đường trong máu. (0,5đ)


Tuyết tụy là một tuyến pha vì tuyến tụy vừa thực hiện chức năng ngoại tiết, vừa thực hiện
chức năng nội tiết (0,25đ)
Câu 8:
a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là:
7560 : (24.60) = 5,25 (lít)
Số lần tâm thất trái co trong một phút là:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


(5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) (0,5đ)
Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60: 75 = 0,8 (giây) (0,5đ)
c. Thời gian của các pha:
Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) (0,5đ)
Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x.
Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) (0,5đ)
Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây (0,5đ)

ĐỀ SỐ 9
Câu hỏi:
1/ Phản xạ là gì? Lấy 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong
phản xạ đó. (2.5 điểm)

2/ Khớp động là gì? Cho 2 ví dụ. (1.5 điểm)
3/ Trình bày đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. (2,0 điểm)
4/ Nêu chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. (2,0 điểm)
5/ Tại sao tim hoạt động cả đời mà không biết mệt. (2.0 điểm)

Đáp án
1/ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh. (1.0 điểm)
Cho ví dụ đúng (0.5 điểm). Phân tích đúng. (1.0 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


×