Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học thpt chuyên đề bài tập AMINO AXIT bồi DƯỠNG học SINH GIỎI QUỐC GIA, QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.49 KB, 18 trang )

BÀI TẬP AMINO AXIT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
QUỐC GIA, QUỐC TẾ
I. MỞ ĐẦU
Trong quá trình giảng dạy ở lớp chuyên Hóa và bồi dưỡng các đội tuyển
học sinh giỏi môn Hóa, nhiệm vụ phát triển tư duy cho học sinh là một nhiệm
vụ rất quan trọng.
Bài tập hóa học là một trong những yếu tố đặc biệt có tác dụng rèn luyện
kỹ năng vận dụng, đào sâu và mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động,
phong phú và thông qua đó để ôn tập, rèn luyện một số kỹ năng cần thiết về hóa
học, rèn luyện tính tích cực, tự lực, trí thông minh sáng tạo cho học sinh, giúp
học sinh hứng thú trong học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi. Qua bài tập
hóa học giáo viên kiểm tra, đánh giá việc nắm vững kiến thức và kỹ năng hóa
học của học sinh, từ đó phát triển tư duy cho học sinh.
Vì vậy , trong quá trình giảng dạy đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh và Quốc
gia tôi đã sưu tầm và tập hợp lại một số câu hỏi và bài tập theo một số chuyên
đề , trong đó có phần bài tập amino axit.
Trong cấu trúc đề thi học sinh giỏi quốc gia và thi chọn đội tuyển tham
dự Olympic Hóa học quốc tế “ Bài tập amino axit” là phần gần như không thể
thiếu. Do đó, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập phần “Bài tập amino axit,
nhất là phần bài tập xác định cấu trúc peptit ”dùng cho học sinh lớp chuyên Hoá
học , đặc biệt là các học sinh đội tuyển ghép và đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia
sẽ giúp học sinh học tốt hơn và chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi học sinh giỏi
Hóa học các cấp cả về lý thuyết – bài tập – phương pháp giải, góp phần nâng
cao chất lượng giảng dạy và học tập môn Hóa học, chất lượng giải môn Hóa
trong các kì thi học sinh giỏi.

1


II.NỘI DUNG
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA PEPTIT


A . TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Phân tích cấu trúc của 1 peptit đòi hỏi phải xác định rõ: những amino axit
nào có mặt trong phân tử? lượng tương đối của 1 amino axit là bao nhiêu? Trình
tự sắp xếp các đơn vị amino axit như thế nào?
Để trả lời các câu hỏi trên cần thực hiện các bước sau:
1. Giai đoạn đầu là phân cắt liên kết –S-S- bằng cách đun nóng peptit với
axit peoxyfomic để chuyển nhóm disunfua –S-S- thành nhóm sunfonic
–SO3H:
-S-S- + HCOOOH → -SO3H + HO3S2. Xác định thành phần các amino axit có trong phân tử peptit
Để xác định bản chất của các amino axit và tỉ lệ của mỗi amino axit cần thủy
phân hoàn toàn peptit với HCl 6N ở 1120C trong 24-72 giờ, sau đó nhận diện và
chuẩn độ các amino axit sinh ra bằng các phương pháp khác nhau, chủ yếu là
sắc kí.
3.Xác định các amino axit ở hai đầu của phân tử peptit.
a. Xác định amino axit đầu N.
*Thoái phân Edman
Bước 1. Phản ứng của nhóm amino tự do với phenyl isoxianat , sản phẩm là một
phenyl thioure.

2


Bước 2. Đóng vòng, thủy phân và tách amino axit đầu mạch.

*Phương pháp Sanger
Theo phương pháp này, người ta cho peptit phản ứng với thuốc thử Sanger (1fluoro-2,4-dinitrobenzen), sau đó thủy phân bằng dung dịch HCl 6M được hỗn
hợp các amino axit tự do và amino axit đầu N liên kết với 2,4-dinitroflobenzen.

3



b. Xác định amino axit đầu C.
Dùng men cacboxypeptidase.

c.Thủy phân từng phần mạch peptit và tổ hợp kết quả.
Dùng 1 số enzim đặc hiệu để xúc tác cho sự phân cắt liên kết peptit ở những vị
trí nhất định như:
Trypsin: Cắt mạch tại nhóm cacboxyl của lysine và arginine
Chymotrypsin: Cắt mạch tại nhóm cacboxyl của những amnino axit có vòng
thơm, như: phenylalanine, tyrosine và trytophan.
Pepsin:phân cắt liên kết peptit của các amino axit như Chymotrypsin, ngoài ra
còn leuxin, methionin…
Dùng BrCN ( xyanobromua) phân cắt mạch chỉ ở nhóm cacbonyl của methionin
và methionin ở cuối mạch tồn tại ở dạng lacton homoserin.
B. BÀI TẬP
Bài 1.
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit B thu được 2 mol Glu, 1 mol Ala
và 1 mol NH3. X không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen và X chỉ có một
nhóm cacboxyl tự do. Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được
alanin. Xác định công thức cấu tạo của B.
4


Bài giải
Thủy phân X nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin, chứng tỏ B có
Ala ở đầu C.
Amino ở đầu N liên kết với vơi nhóm cacboxyl tạo thành lactam, khiến nó
không phản ứng với thuốc thứ Sanger. Vì chỉ có một nhóm cacboxyl tự do nên
nhóm cacboxyl cả Glu còn lại ở dạng amit. Cấu trúc của B là:


Bài 2.
Thủy phân hoàn toàn hexapeptit (C) thu được Ala, Arg, Gly, Lys, Try,
Val và NH3. Ủ hexapeptit C với chymotrypsin thu được một dipeptit là Arg.Try
và một tetrapeptit (D) chứa Gly, Lys, Ala và Val. C hoặc D đều không phản ứng
khi ủ với cacboxypeptitdaza. Khi thủy phân từng phần D thì thu được Ala.Val,
Gly.Lys, Lys.Ala và NH3. E được tạo thành khi ch thoái phân Edman. Xác định
cấu trúc của C.

Bài giải
Sự tạo thành chất E cho biết đầu N của D là Gly.
Khi thủy phân từng phần D thì thu được Ala.Val, Gly.Lys, Lys.Ala và NH3 nên
D có cấu trúc:
Gly.Lys.Ala.Val.
Ủ hexapeptit C với chymotrypsin thu được một dipeptit là Arg.Try và một
tetrapeptit (D). Nên Try liên kết với Gly. C và D đều không phản ứng với
cacboxypeptitdaza nên nhóm cacboxyl của chúng tồn tại ở dạng amit.
Cấu trúc của C là Arg.Try.Gly.Lys.Ala.Val-amit.

5


Bài 3.
Từ các thông tin sau hãy cho biết trật tự liên kết các aminoaxit trong
heptapeptit (F). Thủy phân không hoàn toàn tạo ra Ser.Asp.Phe (G), Ala.His.Ser
(H), và Phe.Ala (I), ủ một thời gian với cacboxypeptidaza giải phóng ra Ala.
Bài giải
Ủ một thời gian với cacboxypeptidaza giải phóng ra Ala, chứng tỏ Ala
nằm ở đầu C. (I) nằm ở cuối mạch, đứng trước là (G) và trước (G) là (H). Khi
đó: Ala.His.Ser.Asp.Phe.Ala. Amino axit thứ 7 chỉ có thể là Phe. Vậy cấu trúc
của F là: Ph.Ala.His.Ser.Asp.Phe.Ala.

Bài 4.
Nonapeptit vasodilator bradykinin chứa các aminoaxit sau : 2Arg, Gly,
2Phe, 3Pro và Ser. Thủy phân với cacboxypeptidaza thì thấy Arg được giải
phóng đầu tiên. Thủy phân từng phần thì tạo các sản phẩm :
Pro.Pro.Gly,Ser.Pro.Phe,Pro.Gly.Phe,Arg.Pro và Phe.Ser. Xác định trật tự liên
kết của các aminoaxit trong bradykinin.
Bài giải:
Sự giải phóng Arg từ sự thủy phân bằng men cacboxypeptidaza, chứng tỏ
Ala nằm ở đầu C. Xác định thứ tự các amino axit bằng cách:
Agr.Pro....Pro.Pro.Gly....Pro.Gly.Phe ....Phe.Ser ....Ser.Pro.Phe....Arg

Vậy cấu trúc của Nonapeptit vasodilator bradykinin là
Agr.Pro.Pro.Gly.Phe.Ser.Pro.Phe.Arg

Bài 5.
Pentapetit A có thành phần 2Glu, Ala, Phe và Val, không tạo N2 khi tác
dụng với HNO2. Thủy phân A tạo sản phẩm Ala.Gly và Gly.Ala. Viết công thức
có thể có của A.
Bài giải
Vì không giải phóng N2 nên không có nhóm amino tự do ở đều mạch và
A phải là peptit vòng. Vì khi thủy phân tạo thành Gly.Ala.Gly. Hoán vị Phe và
Val ta được hai cấu trúc của A.
6


Bài 6: Đề thi HSG Quốc gia - 2001
Khi thuỷ phân hoàn toàn 1 mol tripeptit X thu được 2 mol axit glutamic
( HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH ), 1 mol alanin ( CH3CH(NH2)COOH ) và 1 mol
NH3. X không phản ứng với 2,4-đinitroflobenzen và X chỉ có một nhóm
cacboxyl tự do. Thuỷ phân X nhờ enzim cacboxipeptiđaza thu được alanin và

một đipeptit Y.
Viết công thức cấu tạo của X , Y và gọi tên chúng.
Bài giải
Tripeptit X có cấu tạo theo trật tự Glu-Glu-Ala. Vì theo dữ kiện đầu bài
aminoaxit đuôi (đuôi C) là Ala, nhóm -NH2 của aminoaxit đầu (đầu N) đã tạo
thành lactam với nhóm -COOH của đơn vị Glu thứ nhất, nhóm -COOH của đơn
vị thứ Glu hai ở dạng chức amit -CONH2 (do thuỷ phântạo ra NH3). Vậy:
X:

O
O
NH - CH - C - NH - CH - C - NH - CH - COOH
O=C
(CH2)2-CONH2 CH3

-Glutamolactam-α-ylglutaminylalanin

CH2 - CH2
Y:

;

O
NH - CH - C - NH - CH - COOH
O=C
(CH2)2-CONH2

-Glutamolactam-α-ylglutamin

CH2 - CH2


Bài 7: Đề thi HSG Quốc gia - 2002
Arg, Pro và Ser có trong thành phần cấu tạo của nonapeptit brađikinin.
Thuỷ phân brađikinin sinh ra Pro-Pro-Gly ; Ser-Pro-Phe ; Gly-Phe-Ser ; ProPhe-Arg ; Arg-Pro-Pro ; Pro-Gly-Phe ; Phe-Ser-Pro.
a) Dùng kí hiệu 3 chữ cái (Arg, Pro, Gly,...), cho biết trình tự các aminoaxit
trong phân tử brađikinin.

7


b) Viết công thức Fisơ và cho biết nonapeptit này có giá trị pHI trong khoảng
nào? (≈ 6; <6; << 6; > 6; >> 6).
Bài giải
Brađikinin
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
pHI >> 6 vì phân tử chứa 2 nhóm guaniđino, ngoài ra còn có 3 vòng piroliddin
COOH
CO-NH−H
CO-NH−H [CH2]3NHC(=NH)NH2
CO-N −H CH2C6H5
CO-NH−H
CO-NH-CH2-CO-NH−H CH2OH
CO−N −H
CH2C6H5
CO-N −H
NH2−H
[CH2]3NHC(=NH)NH2

Bài 8: Đề thi HSG Quốc gia - 2003
TRF là tên viết tắt một homon điều khiển hoạt động của tuyến giáp. Thuỷ

phân hoàn toàn 1 mol TRF thu được 1 mol mỗi chất sau:
NH3 ;
N
H

−COOH ; HOOC-CH2-CH2-CH-COOH ;
(Pro)
NH 2 (Glu)

N

CH2CHCOOH
N
H

NH2
( His)

Trong hỗn hợp sản phẩm thuỷ phân không hoàn toàn TRF có đipeptit His-Pro.
Phổ khối lượng cho biết phân tử khối của TRF là 362 đvC. Phân tử TRF không
chứa vòng lớn hơn 5 cạnh.
Hãy xác định công thức cấu tạo và viết công thức Fisơ của TRF.
Bài giải
* Từ dữ kiện thủy phân suy ra 2 công thức Glu-His-Pro và His-Pro-Glu
(đều có 1 nhóm
–CO – NH2)
8


* Từ M = 362 đvC suy ra có tạo ra amid vòng (loại H2O)

* Từ dữ kiện vòng ≤ 5 cạnh suy ra Glu là aminoaxit đầu N và tạo lactam 5
cạnh, còn Pro là aminoaxit đầu C và tạo nhóm – CO – NH2.
Vậy cấu tạo của TRF:
CO-NH

CH

HN

CH CO N

CH CO-NH2

CH2

O
N

NH

Công thức Fisơ:

NH2

CO

NH

CO
H


NH
O

H

N

CO
H
CH2
N
NH
Bài 9: Đề thi HSG Quốc gia - 2007

Thủy phân hoàn toàn một hexapeptit M thu được Ala, Arg, Gly, Ile, Phe
và Tyr. Các peptit E (chứa Phe, Arg) và G (chứa Arg, Ile, Phe) được tạo thành
trong số các sản phẩm thủy phân không hoàn toàn M. Dùng 2,4dinitroflobenzen xác định được amino axit Ala. Thủy phân M nhờ tripsin thu
được tripeptit A (chứa Ala, Arg, Tyr) và một chất B.
a. Xác định thứ tự liên kết của các amino axit trong M.
b. Amino axit nào có pHI lớn nhất và amino axit nào có pHI nhỏ nhất?
Biết cấu tạo chung của các amino axit là H2N-CHR-COOH
AA’: Ala
R

Arg

: CH3 (CH2)3NHC(=NH)NH2

Gly

H

Ile

CH(CH3)C2H5

Phe

Tyr

CH2C6H5 p-HOC6H4CH2

Bài giải
a. Hexapeptit M có đầu N là Ala. Thuỷ phân M nhờ tripsin xác định được
tripeptit là: Ala – Tyr – Arg. Dipeptit E có cấu tạo Arg-Phe. Tripeptit G có
9


cấu tạo: Arg-Phe-Ile. Do vậy amino axit đầu C là: Gly.
Ala-Tyr – Arg
Arg-Phe
Arg- Phe-Ile
Gly
Vậy cấu tạo của M:
b.

Ala – Tyr – Arg – Phe – Ile – Gly.

pHI lớn nhất: Arg, vì có nhóm guanidin (có 3 nguyên tử N)
pHI nhỏ nhất: Phe, vì có nhóm phenyl.


Bài 10: Đề thi HSG Quốc gia - 2008
Thủy phân hoàn toàn một nonapeptit X thu được Arg, Ala, Met, Ser, Lys,
Phe2, Val, và Ile. Sử dụng phản ứng của X với 2,4-đinitroflobenzen xác định
được Ala. Thuỷ phân X với trypsin thu được pentapeptit (Lys, Met, Ser, Ala,
Phe), đipeptit (Arg, Ile) và đipeptit (Val, Phe). Thuỷ phân X với BrCN dẫn đến
sự tạo thành một tripeptit (Ser, Ala, Met) và một hexapeptit. Thuỷ phân với
cacboxypeptiđaza cả X và hexapeptit đều cho Val.
Xác định thứ tự các amino axit trong X.
Bài giải
Theo đề bài xác định được đầu N là Ala; đầu C là Val.
Thủy phân với trypsin thu được:

Ala-(Met, Ser, Phe)-Lys

Ile-Arg và Phe-Val
Dựa vào kết quả thủy phân với BrCN, suy ra: Ala-Ser-Met-Phe-Lys
Vậy X là: Ala-Ser-Met-Phe-Lys-Ile-Arg-Phe-Val
Bài 11: ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC
QUỐC TẾ 2008 - 2009
Người ta phân lập được một tetrapeptit (peptit A) từ prothrombin người.
Cấu tạo của peptit A được tiến hành xác định như sau:
a. Bằng phương pháp Edman thì nhận được trình tự aminoaxit của peptit A là
Leu-Glu-Glu-Val.

10


b. Để tiếp tục xác định cấu tạo, người ta tiến hành điện di trên giấy ở pH 6,5
peptit A và một peptit tổng hợp B (cũng có trình tự aminoaxit là Leu-Glu-GluVal) thì lại nhận được quãng đường di chuyển không giống nhau, cụ thể như

hình dưới đây:
Peptit A

2,5

Peptit B

1,7

0

1

2

3

đơn vị độ dài

c. Khi thuỷ phân hai peptit A và B bằng HCl 6N ở 110oC, thì cả A và B đều cho
Leu(1), Glu(2), Val(1); nhưng khi thuỷ phân bằng kiềm thì peptit B cho Leu(1),
Glu(2), Val(1) còn peptit A cho Leu(1), X(2), Val(1).
Hãy giải thích các kết quả thực nghiệm để xác định cấu tạo của X và gọi
tên X theo danh pháp IUPAC.
Bài giải

Xác định cấu trúc của X

- Phương pháp Edman thực hiện ở pH thấp,biết được trình tự là Leu-Glu-GluVal.
- Điện di ở pH 6,5 cho thấy peptit A dịch chuyển nhanh hơn về phía cực

dương(+), chứng tỏ A có điện tích âm lớn hơn B,tính axit của A lớn hơn B.
- Khi thuỷ phân trong môi trường HCl 6N ở 110 oC thì cả A và B đều thu được
Leu(1), Glu(2) và Val(1). Kết hợp với phương pháp Edman ở trên cho thấy các
quá trình này thực hiện ở môi trường axit mạnh,pH thấp.Ở pH thấp phân tử X bị
đecacboxyl hoá,loại CO2 mất đi 1 nhóm –COOH.
- Khi thuỷ phân bằng kiềm peptit A tạo ra Leu(1),X(2) và Val(1),trong môi
trường kiềm không có quá trình decacboxyl hoá nên nhận được X(2).
- Kêt hợp các kết quả trhí nghiệm cho thấy X có thêm 1 nhóm –COOH so với
Glu tức là khi loại 1 nhóm –COO thì X chuyển thành Glu.

11


X

HOOC CH2 CH2 CH COOH
NH2
HOOC CH CH2 CH COOH
NH2
COOH

CO2

VËy X :

Gọi tên:

Axit 3-aminopropan-1,1,3-tricacboxylic

Bài 12: ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC

QUỐC TẾ 2010 - 2011
Thủy phân hoàn toàn polypeptit A người ta thu được các amino axit: Val Trp
Met2 Gly2 Lys Ala2 Ile Pro Asp Arg Tyr Cys. Thủy phân A bằng xúc tác trypsin thì
thu được các phân đoạn sau: Val-Trp-Met-Gly-Lys, Ala-Ile-Pro-Met-Asp-Arg,
Tyr-Ala-Gly-Cys. Nếu dùng xúc tác chymotrypsin thì thu được: Ala-Gly-Cys,
Met-Gly-Lys-Ala-Ile-Pro-Met-Asp-Arg-Tyr, Val-Trp.
Hãy xác định trình tự các amino axit trong A.
Bài giải
Theo bài ra, ta có các phân đoạn sau:
Val-Trp-Met-Gly-Lys
Met-Gly-Lys-Ala-Ile-Pro-Met-Asp-Arg-Tyr
Val-Trp

Ala-Ile-Pro-Met-Asp-Arg
Tyr-Ala-Gly-Cys

Ala-Gly-Cys

Dựa vào các phân đoạn trên, có thể kết luận trình tự các amino axit của
polypeptit A là:
Val-Trp-Met-Gly-Lys-Ala-Ile-Pro-Met-Asp-Arg-Tyr-Ala-Gly-Cys
Bài 13: ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ THI OLYMPIC
QUỐC TẾ 2011 - 2012
Từ cây nhãn chày, các nhà khoa học Việt Nam đã tách được một peptit X
dưới dạng tinh thể màu trắng, có phân tử khối là 485. Sử dụng hóa chất để thủy
phân X và các phương pháp phân tích phù hợp đã xác định được thứ tự sắp xếp
các α-amino axit trong X: phenylalanin, alanin, glyxin, prolin, isoleuxin. Biết
rằng X phản ứng với axit nitrơ không giải phóng khí nitơ. Hãy xác định công
thức cấu trúc của peptit X; công thức cấu tạo của các α-amino axit như sau:
12



COOH

Ph

NH2

Phelylalanin

COOH

H2N

COOH

NH2

Alanin

COOH

COOH
NH

Prolin

Glyxin

NH2


Isoleuxin

Bài giải
Phân tử khối của các α-amino axit là: Phe: 165; Ala: 89; Gly: 75; Pro: 115;
Ile: 131. Tổng số khối của 5 α-amino axit là 575. Vì phân tử khối của peptit X
là 485, chứng tỏ peptit X được cấu tạo từ 5 α-amino axit nói trên. Mỗi liên kết
peptit tạo thành từ hai α-amino axit sẽ loại đi 1 phân tử nước. Dãy Phe-Ala-GlyPro-Ile có 4 liên kết peptit, số khối mất đi là 4x18 = 72, số khối còn lại là 575 72 = 503. Trong khi đó, phân tử khối của peptit X là 485, sự chênh lệch về số
khối là 503-485 = 18, đúng bằng số khối của 1 phân tử nước. Mặt khác, X phản
ứng với axit nitrơ không giải phóng khí nitơ, chứng tỏ X không còn nhóm NH2 tự
do, tức là X có cấu trúc vòng khép kín. X là một peptit tách từ cây nhãn chày vì
vậy các α-amino axit cấu tạo nên X phải có cấu hình L (L-Phenylalanin, LAlanin, L-Prolin và L-Isoleuxin, Glyxin không có cacbon bất đối nên không có
đồng phân quang học). Vậy X có công thức cấu trúc (có thể dùng công thức chiếu
Fisơ):
Phe

Ala

O

NH

O

HN

NH

Gly


O
HN

N

Ile
O

O
Pro

Bài 14: KỲ THI OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ LẦN THỨ 37
1.1.

Glyxin (H2N – CH2 – COOH) là α - aminoaxit. Ba phân tử glyxin có thể
tạo ra tripeptit Gly – Gly – Gly thông qua phản ứng ngưng tụ tạo thành
amit và kèm theo sự tách loại hai phân tử nước. Hãy viết công thức cấu
tạo của tripeptit.

13


Khi α - aminoaxit chứa nhóm thế thì lúc này sẽ xuất hiện hiện tượng

1.2.

đồng phân quang học. Ví dụ: L – alanin và D – alanin là hai enantiome.
Như vậy đối với 3 peptit glyxin, L – alanin và D – alanin ta có thể thu
được bao nhiêu tripeptit?
O

H2N

H2N

H2N
OH
H

OH

OH

H

H

Glyxin (Gly)

1.3.

O

O

CH3

L - Alanin (L - Ala)

H3C


H

D - Alanin (D - Ala)

Tổng cộng có bao nhiêu đồng phân quang học từ các tripeptit trên?

Bài giải
1.1.
H

O

H

N

O

hay

N

H

N
H

OH
O


Gly - Gly - Gly
O

H

H3N

N
N

1.2.
1.3.

O

O

H
O
27
Trong số đó thì 26 tripeptit có đồng phân quang học

Aminoaxit không có tính quang hoạt: H2N – GGG – OH
Aminoaxit có tính quang hoạt: H2N–GGLA–OH; H2N–GGDA–OH …

14


C.PHỤ LỤC
Tên


Ký hiệu

Công thức

Gốc

lycine

Gly

alanine

Ala

Alkyl

valine

Val

Alkyl

leucine

Leu

Alkyl

isoleucine


Ile

Alkyl

pheylalanine

Phe

Aromatic

proline

Pro

rigid cyclic
structure

serine

Ser

Hydroxyl

threonine

Thr

Hydroxyl


tyrozine

Tyr

Phenol-OH

asparagine

Asn

amide

15


glutamine

Gln

amide

trytophan

Try

indole

cysteine

Cys


thiol

methionine

Met

sulfide

aspartic acid

Asp

Carboxylic
acid

glutamic acid

Glu

Carboxylic
acid

lysine

Lys

Amino

arginine


Arg

Guanidino

histidine

His

Imidazole
ring

16


III.KT LUN
Trên đây là mt s bài tập phần Xỏc nh cu trỳc ca peptit Bi tp
amino axit mà tôi đã áp dụng trong giảng dạy. Nó phù hợp với yêu cầu và mục
đích giảng dạy, bồi dỡng học sinh khá, giỏi ở trờng chuyên chuẩn bị dự thi học
sinh giỏi các cấp . Nó có thể dùng làm tài liệu học tập cho học sinh các lớp
chuyên Hoá học và tài liệu tham khảo cho các thầy cô giáo trong giảng dạy và
bồi dỡng học sinh giỏi Hoá học góp phần nâng cao chất lợng giảng dạy và học
tập môn Hoá học.
Tuy nhiên, đây chỉ là một phần rất nhỏ trong chơng trình ôn luyện cho
học sinh chuẩn bị tham gia vào các kỳ thi học sinh giỏi các cấp. Vì vậy, tôi rất
mong các Thầy , Cô đồng nghiệp góp ý kiến cho tôi về chuyên đề này và cùng
nhau phát triển sang các chuyên đề khác để học sinh chuyên Hoá ngày càng có
nhiều tài liệu học tập một cách hệ thống hơn.

17



Tài liệu tham khảo
1.Trần Quốc Sơn- Tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học 11-12 – Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam.
2. Thái Doãn Tĩnh- Cơ sở hóa học hữu cơ – tập 3 – Nhà xuất bản Khoa học và
kĩ thuật
3. Đỗ Đình Rãng- Nguyễn Hồ - Hóa học hữu cơ – tập 2 – Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội
4. Ngô Thị Thuận – Hóa học Hữu cơ – phần bài tập - Nhà xuất bản Khoa học
và kĩ thuật
5. Thái Doãn Tĩnh - Hóa học Hữu cơ – phần bài tập - Nhà xuất bản Khoa học
và kĩ thuật
6. Nguyễn Văn Tòng – Bài tập Hóa Hữu cơ - Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội
7.Trần Quốc Sơn, Trần Thị Tửu – Danh pháp Hợp chất Hữu cơ - Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam.
8. Tuyển tập đề học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học
9. Tuyển tập đề thi chọn học sinh đội tuyển quốc gia tham dự Olympic Hóa học
Quốc tế
10. Đề thi Olympic Hóa học Quốc tế lần thứ 37.

18



×