Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý thuế thu nhập cá nhân ở cục thuế tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN NAM

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Ở CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN NAM

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Ở CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆU
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN



CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu

PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Nam


LỜI CẢM ƠN


Qua những năm tháng học tập chương trình đào tạo sau đại học, Tôi đã được
trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang bước vào cuộc sống và
quá trình công tác, nhân dịp hoàn thành quyển luận văn Tôi xin gửi gắm lời biết ơn
chân thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trường đại học kinh tế đại học quốc gia
hà nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong
suốt thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng 2, niên khóa 2014-2016.

Xin cảm ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu đã tận tình hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Hà Nam đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành quyển luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn đến các Giáo sư, Tiến sĩ, các nhà nghiên cứu đã có những
công trình nghiên cứu trên lĩnh vực Quản lý Thuế đã tiếp sức cho tôi tư liệu để tôi hoành
thành luận văn này và tôi xin hứa sẽ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn một cách
thiết thực nhất.
Trân trọng.

Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Nam


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BLHS


Bộ luật hình sự

2

BTC

Bộ Tài Chính

3

CP

Chính phủ

4

CSDL

Cơ sở dữ liệu

5

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

6

ĐVT


Đơn vị tính

7

GTGT

Giá trị gia tăng

8

HH, DV

Hàng hóa, dịch vụ

9

KDCT

Kinh doanh cá thể

10

KH - NV

Kế hoạch - nghiệp vụ

11

KK- KTT- TH


Kê khai, kế toán thuế,tin học

12



Nghị định

13

NQD

Ngoài quốc doanh

14

NSNN

Ngân sách Nhà nước

15

NXB

Nhà xuất bản

16

QH


Quốc hội

17

TNCN

Thu nhập cá nhân

18

TP

Thành phố

19

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

21

TLTC

Tiền lương, tiền công

22

ĐTV

Đầu tư vốn

i


DANH MỤC BẢNG
STT
1

Bảng
Bảng 3.1

Nội dung
Số thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Hà Nam từ năm 20112015

2

Bảng 3.2


Số thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hà Nam từ năm
2011-2015

3

Bảng 3.3

Thống kê NNT được cấp mã số thế trên địa bàn tỉnh Hà
Nam

4

Bảng 3.4

Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác đăng ký
thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Hà Nam

5

Bảng 3.5

Tình hình thực hiện kê khai thuế tại Cục thuế tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2011 - 2015

6

Bảng 3.6

Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác hướng dẫn

kê khai tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Hà Nam

Trang
40
41
42
44
45
49

7

Bảng 3.7

Số thu NSNN về thuế TNCN giai đoạn 2011- 2015

50

8

Bảng 3.8

Kết quả công tác thu nợ đạt được giai đoạn 2011- 2015

54

9

Biểu 3.9


Kết quả hoàn thuế TNCN giai đoạn 2011- 2015

57

10

Bảng 3.10 Kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra giai
đoạn

11

Bảng 3.11 Kết quả thanh tra, kiểm tra về truy thu thuế và xử phạt
giai đoạn 2011 - 2015

12

Bảng 3.12 Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác thanh kiểm
tra tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Hà Nam

13

Bảng 3.13 Thống kê về hoạt động tuyên tuyền và hỗ trợ người
nộp thuế giai đoạn 2011- 2015

14

Bảng 3.14 Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền
hỗ trợ NNT tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Hà Nam

ii


60
60
64
65
68


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Hà Nam
Biểu đồ thể hiện số thu của Cục Thuế tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2011 - 2015

iii

Trang
40

51


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn.................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 4
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...................................... 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý thuế TNCN ................... 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ......................................... 7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ................................ 7
1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân .......................................................... 9
1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam ................. 11
1.3.1. Người nộp thuế ....................................................................................... 11
1.3.2. Các khoản thu nhập chịu thuế ............................................................... 12
1.3.4. Kỳ tính thuế ............................................................................................. 16
1.3.5. Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế .......... 17
1.4. Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .................................... 21

1.4.1. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân ....................................... 21
1.4.2. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân .............................................. 21
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân .. 26

iv


Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................. 30
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu .................................................................... 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể.................................................................. 30
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................... 30
2.2.2. Phương pháp thống kê, mô tả ................................................................ 30
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu............................................................................ 33
2.4. Khung nghiên cứu ........................................................................................ 33
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015 ................................................ 34
3.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Hà Nam ......................................................... 34
3.1.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác
quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam................................................... 34

3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Hà Nam ........ 35
3.1.3. Kết quả công tác quản lý thu thuế giai đoạn 2011-2015....................... 39
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế Hà Nam ..... 40
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục
Thuế tỉnh Hà Nam ............................................................................................... 67
Chƣơng 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM ......................................................................... 73
4.1. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN .............................. 73

4.1.1. Chiến lược cải cách công tác quản lý thuế TNCN của ngành Thuế đến
năm 2020 ........................................................................................................... 73
4.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN thuộc Cục thuế
tỉnh Hà Nam ...................................................................................................... 74
4.2. Những giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế
Hà Nam ................................................................................................................. 76
4.2.1. Nhóm giải pháp về công tác quản lý thuế TNCN.................................. 76

v


4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến cơ sở vật chất, tổ chức bộ máy quản lý
và nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế .......................... 88
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế TNCN........... 91
4.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan ban hành văn bản pháp luật....................... 91
4.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan chính quyền địa phương ............................. 93
4.3.3. Kiến nghị đối với người nộp thuế .......................................................... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
(NSNN) và là công cụ hàng đầu đề điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kích thích nền kinh
tế phát triển và góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Do đó các quốc gia đều rất

quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp nhằm không ngừng hoàn thiện công
tác quản lý thuế. Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn từ 2011-2020 đã
chỉ rõ mục tiêu: “Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công
bằng, hiệu quả , phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là
một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và
Nhà nước. Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác
quản lý thuế, phí và lệ phí đồng nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục
hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế, nguồn nhân lực
có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết,
tích hợp, tự động hóa cao”.
Hệ thống các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, gồm 2 loại cơ bản:
thuế gián thu và thuế trực thu: thuế gián thu gồm các sắc thuế như thuế Giá trị gia tăng
(GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế trực
thu như thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Thuế TNCN là một trong những công cụ chủ yếu đề Nhà nước thực hiện
chính sách công bằng xã hội thông qua việc điều tiết thu nhập từ tiền lương, tiền
công và các khoản thu nhập khác của các cá nhân có thu nhập. Về lâu dài, tỷ trọng
của sắc thuế này sẽ phải tăng dần, tiến tới chiếm tỷ trọng chính trong cơ cấu thu
thuế. Tuy nhiên, hiện tại ở Hà Nam, thuế TNCN mới chiếm tỷ trọng rất nhỏ 5-8%
tổng số thu, đó là do diện người nộp thuế TNCN ở Hà Nam còn nhỏ. Mặt khác đây
1


cũng là loại thuế khó quản lý và khó thu dễ gây thất thu lớn, Hà Nam cũng không
ngoại lệ của thực tiễn đó. Tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý
thuế TNCN đáp ứng các yêu cầu nên trên đang là vấn đề nan giải của Hà Nam và
nhiều địa phương khác trên cả nước.

Có thể nói, quá trình thực hiện Luật thuế TNCN trong 08 năm qua, đã phát
huy tác dụng tích cực của công tác quản lý và thu thuế trên nhiều mặt. Luật thuế
TNCN thể chế hóa thành công chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước về lĩnh vực tài chính, tăng cường công tác kiểm soát, phân phối và điều tiết
thu nhập. Bên cạnh đó, Luật thuế TNCN đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thuế, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều
kiện mới: hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng.
Mặc dù tỷ trọng thuế TNCN trong tổng số thu còn thấp nhưng cũng đã và
đang góp phần thực hiện ngày một tốt hơn nhiệm vụ thu NSNN của tỉnh trong điều
kiện tỉnh phải đối mặt ngày càng gay gắt với các thách thức của quá trình hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế không ngừng tăng, khi mà việc chuyển đổi cơ cấu thuế
theo hướng tăng dần tỷ trọng của các sắc thuế trực thu là không thể đảo ngược.
Bên cạnh những kết quả bước đầu nên trên, công tác quản lý thuế TNCN ở
Hà Nam hiện còn nhiều bất cập, vướng mắc cả trong cụ thể hóa cơ chế chính sách
lẫn trong tổ chức thực hiện. Tồn tại về cơ chế là ở chỗ, hiện chưa bao quát hết đối
tượng nộp thuế. Trong thực hiện, trình độ năng lực công chức thuế chưa đáp ứng
yêu cầu, ý thức chấp hành nghĩa vụ của NNT còn thấp. Một số yếu kém bất cập,
tiêu cực còn phổ biến như: Bố trí công chức thuế, quy trình xử lý công việc quản lý
thuế TNCN ở cấp Cục và Chi cục thuế còn một số khâu chưa hợp lý, một số cá
nhân NNT có nhiều nguồn thu nhập nhưng không kê khai đầy đủ các nguồn thu
nhập đó, kê khai trùng người phụ thuộc; những người có 02 nguồn thu nhập trở lên
đều ngại tự mình quyết toán thuế hoặc chưa nắm rõ thủ tục tiến hành nên ủy quyền
cho đơn vị chi trả thu nhập thực hiện hộ. Điều đó, có thể làm thất thu NSNN hoặc
gây thiệt hai cho quyền lợi chính đáng của chính NNT...

2


Những khó khăn, bất cập, yếu kém nêu trên đòi hỏi phải được nghiên cứu,
phân tích, làm rõ thực trạng và đặc biệt là nguyên nhân, trên cơ sở đó kiến nghị các

giải pháp hoàn thiện, góp phần tăng cường hiệu lực và hiệu quả của công tác quản
lý thuế TNCN. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý Thuế thu nhập cá nhân ở
Cục thuế tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế
tỉnh Hà Nam để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề cơ sở lý luận về thuế TNCN và công tác quản
lý thuế TNCN đối với Cục thuế tỉnh Hà Nam.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hà
Nam, nêu lên những kết quả đã đạt được và hạn chế trong công tác quản lý thuế
TNCN.
- Đề ra các giải pháp để tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại Cục
Thuế tỉnh Hà Nam để phát huy tốt vai trò của Luật thuế TNCN.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ phải làm rõ và trả lời được các câu
hỏi sau:
- Khái niệm, vai trò và mục tiêu của công tác quản lý thuế TNCN?
- Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong
thời gian qua như thế nào? Những giải pháp nào để thực hiện tốt hơn công tác quản
lý thuế thu nhập cá nhân ở Cục thuế Tỉnh Hà Nam
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế TNCN của Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
3



4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về tăng cường công tác
quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi về không gian: địa bàn tỉnh Hà Nam
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2015. Giải pháp đến năm 2020
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận văn:
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý
thuyết, kinh nghiệm thực tế, xây dựng luận cứ cho việc đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Hà Nam, qua đó góp phần bổ sung, cụ thể
hóa khoa học quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNCN nói riêng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài chỉ ra được thực trạng, hạn
chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN tại
Cục thuế tỉnh Hà Nam. Kết quả có giá trị tham khảo cho Cục thuế tỉnh Hà Nam và
các Cục thuế khác trong cả nước.
Luận văn cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho Cục thuế tỉnh Hà Nam, các
Chi cục Thuế cấp huyện và các cơ quan thuế khác trong cả nước tham khảo để hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNCN của mình.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt và
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 04 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về công tác quản
lý thuế thu nhập cá nhân.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2011-2015.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý Thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Hà Nam.

4



Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý thuế TNCN
- Bert Brys and Chritopher Heady (2006) “Fundamental reform ofpersonal income tax
in OECD countrles: trends and experiences”. Bài nghiên cứu xem xét các xu thế hiện nay
trong hẹ thống thuế thu nhập cá nhân của các nước thành viên tổ chức OECD. Bài viết đã cung
cấp các hiểu biết sâu sắc đối với qua trình cải cách các hệ thống thuế thu nhập cá nhân.

- John R. Graham, Jana S. Raedy, Douglas A. Shackelford (2011), Research
in accounting for income taxes, Journal of Accounting and Economics: Bài báo
nghiên cứu về AFIT (Accounting for Income Taxes - Quyết toán thuế thu nhập) với
việc chỉ ra 4 khía cạnh và các quy tắc của AFIT. Bài nghiên cứu nhấn mạnh một số
vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết liên quan đến việc quyết toán thuế thu nhập
để quản lý các khoản thu nhập và xem các khoản thuế được định giá bởi những
người tham gia thị trường chứng khoán.
-“Thuế thu nhập cá nhân ở Thái Lan - Những khía cạnh cần tham khảo” Tác
giả: PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - Kế toán, số tháng
8/2006;
- “Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế và những vấn đề đặt ra ở Việt Nam”, tác giả
Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Việt Cường, Nxb Tài chính, Hà Nội, (2007);
-“Góp ý vào dự thảo nghị định về thuế thu nhập cá nhân: Đơn giản, minh
bạch và phù hợp với thực tiễn” Ths. Huỳnh Huy Quế, (2008). Đề tài nói về Luật
thuế TNCN được kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XII thông qua và có hiệu lực thi hành
từ 1/1/2009. Bài viết đưa ra những nội dung cần xem xét trong dự thảo Nghị định
Luật thuế TNCN về đối tượng nộp thuế, các nguồn thu nhập…
-“Triển khai ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế thu nhập cá nhân”, Tạp chí Thuế
Nhà nước, đã cho biết: Để hỗ trợ các doanh nghiệp, Tổng cục Thuế đã nâng cấp và
phát triển phần mềm Hỗ trợ kê khai sử dụng công nghệ mã vạch phiên bản 2.0,

nhằm đắp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân (2009).
5


-“Cải cách thuế theo hướng nâng cao hiệu lưc, hiệu quả công tác quản lý”,
web Tạp chí Thuế online, đăng ngày 28 tháng 1 năm 2013. Tác giả đã tóm tắt lược
các hoạt động xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách thuế năm 2012
và 2013: tham mưu cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các Luật
thuế cùng các văn bản hướng dẫn, ban hành Tuyên ngôn ngành thuế Việt Nam;
-“Thực trạng pháp luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay và
phương hướng hoàn thiện” ThS. Trần Vũ Hải - Đại học Luật Hà Nội - Tạp chí Luật
học số 10/2007. Bài báo đã đưa ra được các vấn đề còn vướng mắc đối với sắc thuế
TNCN và đưa ra các giải pháp rất hữu ích đề hoàn thiện chính sách về thuế TNCN.
Ngoài ra còn có một số đề tài nghiên cứu công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân và đề ra các nhóm giải pháp nhằm thực hiện tốt các quy trình quản lý thuế thu
nhập cá nhân cụ thể như:
- “Hoàn thiện quy trình quản lý thu thuế theo hướng hiện đại hoá ngành Thuế ở
Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thu Thuỷ, Hà Nội (2006);
-“Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN của Tổng cục Thuế”, Luận văn thạc sĩ
quản lý kinh tế của Trần Thị Tuyết, (2014);
-“Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” Luận
văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Công Thành, (2013);
-“Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN” Luận văn thạc sĩ kinh
tế của Thạch Huỳnh Liêm, (2012);
-“Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN trên địa bàn
tỉnh Nghệ An” Luận văn cuối khóa của Nguyễn Thị Dung, (2011).
Các đề tài nghiên cứu đã chỉ ra những thành công và những hạn chế trong
công tác quản lý thuế TNCN, đồng thời cũng chỉ ra nhiều giải pháp nhằm hoàn
thiện hoạt động quản lý thuế và các kiến nghị với cơ quan cấp nhà nước để hoạt
động quản lý thuế ngày càng được hoàn thiện hơn. Chính sách thuế TNCN được ban

hành sửa đổi, bổ sung với nhiều điểm mới, phù hợp với tiến trình đổi mới quản lý
kinh tế, quá trình hội nhập và phù hợp với trình độ phát triển kinh tế xã hội của nước
ta hiện nay. Việc ban hành chính sách thuế này một cách cẩn trọng theo chiến lược
6


phát triển của hệ thống thuế Việt Nam đã và đang tìm đến sự phù hợp với hệ thống
thuế các nước trên thế giới, đảm bảo tính công bằng trong điều tiết và hiện đại trong
hành thu. Để thực hiện tốt thuế TNCN, được người dân hưởng ứng thực hiện thì việc
nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý thuế là hết sức cần thiết, vừa đảm bảo
nguồn thu cho NSNN vừa đáp ứng yêu cầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước. Tuy nhiên cho đến nay, vẫn chưa có một công trình nào tập trung
nghiên cứu chuyên sâu , phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại Cục
Thuế tỉnh Hà Nam . Vì vậy đề tài luận văn tác giả đang nghiên cứu mang tính cấp
thiết và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. Luận văn sẽ kế thừa và vận dụng linh
hoạt những kết quả của các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến chủ đề
nghiên cứu của luận văn nhằm hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
1.2.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Khái niệm về thuế:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp qui định
đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của
xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp
thuế, người nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó
là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Trích Giáo trình Quản Lý thuế - Nhà
xuất bản Tài Chính (2010)
- Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, thuế được chia thành:
+ Thuế thu nhập trong đó có thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Thuế tài sản như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế tài nguyên ...), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển giao quyền sử
dụng đất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ ...).
+ Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường trong
nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt...
7


- Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế được chia thành hai loại
là thuế trực thu và thuế gián thu:
+ Thuế gián thu là các thứ thuế mà người nộp thế gián tiếp nộp thuế cho
người tiêu dùng, họ không phải là người chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế gián
thu là được cấu thành trong giá cả hành hóa, dịch vụ để bán ra. Ở đây có sự chuyển
giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang người tiêu dùng qua cơ
chế giá cả. Ở nước ta, đó là các thứ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
+ Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập của các
đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là đối tượng nộp
thuế và đối tượng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào người nộp thuế, tức là người
có thu nhập chịu thuế làm giảm phần thu nhập của họ. Ở đây không có hiện tượng
chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác chịu, ở nước ta, đó là các thứ thuế như
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Trong các loại thuế trực thu, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong việc tạo nguồn thu đối với ngân sách nhà nước.
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong
một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh.
Theo Giáo trình Nghiệp vụ thuế (2009) của Học viện Tài chính thì: “Thuế
thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân
phát sinh trong kỳ tính thuế.”
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào những người có thu

nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở
nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng
định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước ngoài có thu nhập
tại Việt Nam.
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân:
+ Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên
nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn
8


với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước;
+ Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho
người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế
phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp;
+ Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia.
Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính
sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe...);
+ Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là
người chịu thuế;
+ Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu
nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay
không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá
nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài
nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá
nhân rất cao;
+ Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất
lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá
nhân là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến tòng phần sẽ đáp úng được nhu cầu đó vì
phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao;

+ Xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao hơn so
với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu như không
kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế.
1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
a) Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập
cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng

9


góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá
nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên
cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người
dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày
càng cao để nâng cao đời sốngvật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự
gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
b) Góp phần thực hiện công bằng xã hội.
Thực hiện công băng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của thuế
nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ
tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập,
đảm bảo công bằng trong xã hội.
c) Điếu tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế.
Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp
đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó
cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.
d) Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được

từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở
của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn
bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế , lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và
công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại
những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò
của thuế thu nhập cá nhân.
1.2.2.2. Đối với hệ thống thuế
a) Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có
nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
10


giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu
nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương
pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này.
b) Góp phẩn hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó vói
nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp
với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí
phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn
thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ
phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng
thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu
nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn

nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước
chậm phát triển.
1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam
1.3.1. Người nộp thuế
Người nộp thuế thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu
thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt
Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật
thuế TNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch
hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của cá nhân cư trú.
11


1.3.2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các khoản sau đây:
* Thu nhập từ kinh doanh.
* Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
* Thu nhập từ đầu tư vốn
* Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
* Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
* Thu nhập từ trúng thưởng
* Thu nhập từ bản quyền
* Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
* Thu nhập từ nhận thừa kế
* Thu nhập từ nhận quà tặng
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú

Đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tổng thu
Tổng thu nhập
Các khoản
nhập chịu
chịu thuế từ
=
+
được giảm
thuế từ kinh
tiền lương, tiên
trừ
doanh
công
Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: Được xác định bằng doanh thu trừ các khoản

Thu
nhập
chịu thuế

chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: được xác định bằng tổng số tiền
lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền
công mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
Xác định các khoản giảm trừ: có 2 khoản giảm trừ là giảm trừ gia cảnh và
giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. (giảm trừ gia
cảnh đối với bản thân là 9.000.000 đồng/tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là
3.600.000 đồng/tháng)
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Bảng thuế lũy tiến từng phần
12


Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế trên

Phần thu nhập tính thuế

năm (triệu đồng)

trên tháng (triệu đồng

Thuế suất

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10


10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960


Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Số thuế thu
nhập phải nộp

Thu nhập
=

x

tính thuế

Thuế suất

Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận
được theo qui định trong kỳ tính thuế.
Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phần
với thuế suất 5%.
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Thuế thu nhập cá
nhân phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập chịu thuế
được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn góp và các chi phí
hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp được áp dụng theo
biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Đối với chuyển nhượng chứng khoán

13


Thuế thu nhập cá

Thu nhập

=

nhân phải nộp


x

Thuế suất

tính thuế

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định bằng giá bán
chứng khoán trừ giá mua và các chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng.
Thuế suất
Nếu cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế
toàn phần thì thuế suất là 20%.
Nếu cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không đăng ký nộp thuế theo biểu
thuế toàn phần với thuế suất là 20% thì áp dụng thuế suất là 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần.
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập tính thuế được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ đi giá vốn và
các chi phí hợp lý liên quan.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 25%
trên thu nhập tính thuế.
Đối với thu nhập từ bản quyền
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoạch số lần
nhận tiền mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo
biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
Đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên
10 triệu động theo hợp động nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần

thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
áp dụng theo biểu thuế toàn phần là 5%.
Đối với thu nhập từ trúng thưởng
14


Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10
triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ
thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với thu nhập từ trúng thưởng áp
dụng theo biểu thuế toàn phần là 10%.
Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế,
quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối
với thừa kế, quà tặng được áp dụng biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.
1.2.3.2. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
Đối với thu nhập từ kinh doanh
Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định
bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhân (x) với thuế suất.
Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao
gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà
không được hoàn trả.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân,
không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
- 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa;
- 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
- 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân

không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân
với thuế suất 20%.
Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư
trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư
vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân (x) với thuế suất 5%.
15


×