Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

HDedu Tổng hợp đề thi thử hóa beeclass có đáp án 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.04 MB, 196 trang )

/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐỀ THI THỬ LẦN 1
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 90 phút;
Ngày thi: Thứ bảy 27/08/2016
(Đề thi có 50 câu - 5 trang)

Bắt đầu tính giờ lúc 21h00’, hết giờ làm lúc 22h30’ và bắt đầu điền đáp án
Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 22h45’
Câu 1: Trong 1 nguyên tử hoặc ion bắt buộc phải có thành phần
A. proton
B. proton và electron C. nơtron

Mã đề 201
D. proton hoặc nơtron

Câu 2: Cracking V lít butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn X,
cần vừa đủ 2,6 mol O2. V lít butan ở đktc có giá trị là:
A. 11,2
B. 8,96
C. 5,6
D. 6,72
Câu 3: Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là
A. ancol metylic.
B. ancol tert-butylic.
C. 2,2-đimetylpropan-1-ol.


D. ancol sec-butylic.
Câu 4: Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có
trong nguyên tử X là
A. 7.
B. 6.
C. 8.
D. 5.
Câu 6: Cho khí CO2 vào một bình kín chứa Al(OH)3 thì
A. Có phản ứng xảy ra và tạo muối Al2(CO3)3.
B. Lúc đầu tạo Al2(CO3)3, nhưng không bền, nó tự phân hủy tạo Al(OH)3 và CO2.
C. Không có phản ứng xảy ra.
D. Có tạo Al2(CO3)3 lúc đầu, sau đó với CO2 có dư sẽ thu được Al(HCO3)3.
Câu 7: Số ancol đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12O tác dụng với CuO đun nóng sinh ra
andehit là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 8: Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lít C2H2 (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn
hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 48,24
B. 33,84
C. 14,4
D. 19,44
Câu 9: Một hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn

hợp X tác dụng với Na dư thu dược 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp
X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,25
B. 1
C. 1,4
D. 1,2
Câu 10: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây,
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng
B. F2, Mg, NaOH
C. Na2CO3 nóng chảy, KOH, NaCl
D. HF, O2, CH3COOH
Câu 11: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A, B là nguyên tố nào sau đây
A. Li và Na
B. Na và K
C. Mg và Ca
D. Be và Mg
Câu 12: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4  C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng là
A. 31
B. 34
C. 24
D. 27
Trang 1/5 – Mã đề 201


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 13: Khi hòa tan 1 gam Zn vào dung dịch HCl dư thì cách nào sau đây kẽm tan hết nhanh nhất

A. Kẽm dạng bột mịn vào 100ml dung dịch HCl 1M
B. Kẽm dạng viên vào vào 200ml dung dịch HCl 1M
C. Kẽm dạng viên vào vào 100ml dung dịch HCl 2M
D. Kẽm dạng bột mịn vào 200ml dung dịch HCl 2M
Câu 14: Cho cân bằng sau: 2NO2

N2O4 H = ? (kJ/mol)

Biết NO2 màu nâu đỏ, N2O4 không màu. Từ hình vẽ hãy dự đoán giá trị H của cân bằng
A. H < 0
B. Không xác định C. H > 0
D. H = 0
Câu 15: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m(g) X
tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2
(đktc), sau phản ứng thu được 21,6g H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp X là
A. 50%
B. 45%
C. 67,5%
D. 30%
Câu 16: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)2 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol của NO và NO2 là 2:3 thì tổng hệ số tối giản của các chất tham gia là
A. 23
B. 16
C. 27
D. 12
Câu 17: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất
khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do
A. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.
B. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
C. Các nguyên tử cấu thành chúng có cách sắp xếp khác nhau trong mạng tinh thể

D. Do than chì chứa nhiều tạp chất ngoài nguyên tố chính, còn kim cương hoàn toàn tinh khiết
Câu 18: Đốt cháy 1,6g một este A thu được 3,52g CO2 và 1,152g H2O. Nếu cho 10g A tác dụng với 150
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16g chất rắn khan B. Vậy công thức
của muối có trong chất rắn B là
A. NaOOC-CH2-CH(OH)-CH3
B. CH2=C(CH3)COONa
C. NaOOC(CH2)3CH2OH
D. CH2=CHCOONa
Câu 19: Để sản xuất 100kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg
natri cacbonat với hiệu suất là 100%
A. 22,17
B. 27,12
C. 25,15
D. 20,92
Câu 20: Một loại phân lân superphotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm
các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 45,75%
B. 39,76%
C. 48,52%
D. 42,25%
Câu 21: Cho 2,32g oxit của kim loại vào bình đựng dung dịch HCl dư, thu được 2,87g sản phẩm. Đun sôi
đến cạn bình sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
A. 2,87 gam
B. 4,52 gam
C. 2,16 gam
D. 1,56 gam
Câu 22: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH
B. CH3CH3
C. CH3OCH3


D. CH3COOH

Câu 23: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng
dần của tính chất
A. dẫn nhiệt
B. dẫn điện
C. tính dẻo
D. tính khử
Trang 2/5 – Mã đề 201


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 24: Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là
A. CH3COOCH3
B. CH3CHO
C. C2H5OH

D. CH3COOH

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn tòan thu được
dung dịch X(chứa 2 muối) và chất rắn Y (chứa 2 kim loại). Hai muối trong X là
A. AgNO3 và Fe(NO3)2
B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3
C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
D. Mg(NO3)2và AgNO3
Câu 26: Nhận xét nào sau không đúng về phenol (C6H5OH)?
A. Phenol tan được trong dung dịch KOH.

B. Phenol phản ứng với dung dịch Br2, tạo kết tủa
C. Tính axit của phenol nhỏ hơn của axit cacbonic .
D. Trong công nghiệp phenol được sản xuất trực tiếp từ benzen.
Câu 27: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol
A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOC2H5
C. CH3COOC6H5

D. CH3COOCH=CH-CH3

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn.
B. Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước.
Câu 29: Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác
dụng với muối là
A. Fe, Zn, Mg
B. Mg, Zn, Fe
C. Mg, Fe, Zn
D. Zn, Mg, Fe
Câu 30: Ankadien là những hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n-2 (n ≥ 2)
B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n+2 (n ≥ 1)
D. CnH2n-2 (n ≥ 3)
Câu 31: Cho 24,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu được
8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu
được 11,2 lít H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5.
B. 1,25.

C. 2.
D. 1,5.
Câu 32: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4, FeS, CuS. Số lượng chất có thể có khí thoát ra khi cho
vào dung dịch HCl và đun nóng nhẹ là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Câu 33: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3OH.
Câu 34: Số hợp chất thuộc loại anđehit và xeton có CTPT là C5H10O
A. 5
B. 6
C. 7

D. 8

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được
11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5 gam
B. 91,0 gam
C. 90,0 gam
D. 71,0 gam
Câu 36: Hỗn hợp X chứa axetilen, propin và H2 nặng 9,5 gam có thể tích 10,528 lít. Đun nóng X (xt Ni)
thu được hỗn hợp khí Y gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua bình A đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thì xuất hiện 47,61 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình A có thể tích là 2,24 lít dẫn tiếp qua bình B đựng
dung dịch Br2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có 1,344 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình B. Biết các

thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol của C2H2 trong X hơn trong Y là
A. 0,05
B. 0,23
C. 0,18
D. 0,13
Câu 37: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí
Y (đktc) gồm O2 và Cl2 thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hòa tan hoàn
toàn lượng hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T. Thêm tiếp dung dịch AgNO3
dư vào dung dịch T thì thu được 82,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,16 gam
B. 7,6 gam
C. 15,2 gam
D. 18,24 gam
Trang 3/5 – Mã đề 201


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 38: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm
18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3
tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá
trị của a là
A. 2,0.
B. 1,0.
C.1,5.
D. 3,0.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 45,34 gam hỗn hợp X chứa các este đều mạch thẳng cần dùng 33,04 lít O2
(đktc), thu được 1,6 mol CO2. Mặt khác đun nóng 45,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
một muối đa chức duy nhất và m gam các ancol đơn chức. Giá trị m là

A. 21,92
B. 23,84
C. 25,36
D. 29,55
Câu 40: Hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, MgSO3, CaSO3. Hoà tan hoàn toàn 43,6 gam hỗn hợp X bằng
200 gam dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít hỗn hợp CO2 và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là
29,5 và dung dịch Y. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong Y là
A. 4,32%
B. 6,48%
C. 5,18%
D. 8,64%
Câu 41: Hòa tan hỗn hợp rắn X gồm Fe(NO3)2, Cu và FeO trong dung dịch chứa 0,58 mol HCl thu được
dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 4,032 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nếu cho HNO3 dư
vào Y thì thấy thoát ra 0,896 lút NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng hỗn hợp rắn X ban đầu là
A. 27,32 gam
B. 32,60 gam
C. 26,84 gam
D. 37,40 gam
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và
SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml
dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83
gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung
dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 – m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2
ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nhất với
A. 51.
B. 52
C. 53.
D. 54.
Câu 43: Cho các phát biểu:
(a) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66oC.

(b) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 trong môi trường axit loãng có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử.
(c) Propan-1,3-điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.
(d) HCHO làm mất màu dung dịch Br2 vì HCHO xảy ra phản ứng cộng với Br2.
(e) Benzen, toluene, naptalen được xếp vào nhóm hidrocacbon thơm vì chúng có mùi thơm.
(f) Tách nước ancol đơn chức bậc I số cacbon lớn hơn 2 trong H2SO4 (đ, 170oC) luôn thu được anken.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn (m + 9,8) gam hỗn hợp X gồm Ca, Na2O và Al4C3 vào nước dư, sau phản ứng
chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ 950 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi
phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất
rắn. Mặt khác, cần dùng 0,56m gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn Z, khi phân tích sản phẩm thấy tỉ lệ
khối lượng của CO2 và H2O tương ứng là 11/12. Phần trăm khối lượng của Al4C3 trong X gần nhất với
A. 24%
B. 25%
C. 26%
D. 27%
Câu 45: E là chất hữu cơ thuần chức tạo bởi 2 axit cacboxylic cùng số C và ancol no, đa chức X (X có số
nguyên tử C không lớn hơn 3). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 6,72 lit khí oxi (đktc), sau phản
ứng thu được hỗn hợp gồm CO2 và nước thỏa mãn 7nE = nCO2 – nH2O. Mặt khác, thủy phân 2m gam E
bằng lượng NaOH dư, cô cạn lượng sản phẩm sau đó nung trong CaO thì thu được hỗn hợp khí T đẳng
mol. Dẫn toàn bộ lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì được 23,22 gam kết tủa. Biết rằng tỉ
khối hơi của T so với He là 8,25. Tổng số nguyên tử trong E là
A. 23
B. 18
C. 25
D. 15
Câu 46: Dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl, a mol BaCl2 và b mol NH4Cl. Dung dịch Y gồm 0,1 mol

K2CO3 và 0,7 mol KOH. Trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng cho khí bay ra
hết. Sau đó thêm lượng dư dung dịch FeSO4 thì thu được 41,3 gam kết tủa. Tỉ số a : b có giá trị là
A. 1 : 2
B. 2 : 3
C. 3 : 2
D. 5 : 4
Trang 4/5 – Mã đề 201


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 47: Cho hỗn hợp T gồm 3 este X, Y, Z mạch hở, không phân nhánh (MX < MY < MZ) trong đó Y và
Z có cùng số mol và số liên kết  trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp T trong dung
dịch NaOH vừa đủ được dung dịch N chỉ chứa các muối, phần hơi có duy nhất một ancol đơn chức khối
lượng 11,2 gam. Cô cạn N rồi cho phản ứng hoàn toàn với vôi tôi xút thu được 6,72 lít hỗn hợp 2 khí
(đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng muối trong dung dịch N thu được 0,275 mol CO2 và 0,175
mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
A. 19,37%.
B. 38,29%.
C. 22,97%.
D. 25,68%.
Câu 48: Cho các phát biểu:
(a) Sục CO2 vào dung dịch NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
(b) Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit.
(c) Chắc chắn có khí sinh ra khi nung NH4NO3.
(d) Liên kết giữa một kim loại nhóm IA và một phi kim nhóm VIIA là liên kết cộng hóa trị.
(e) Hỗn hợp tecmit gồm bột nhôm và oxit sắt được ứng dụng để hàn đường ray xe lửa.
(f) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 49: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,125. Cô cạn Y đem nung đến khối lượng không đổi
thấy khối lượng chất rắn giảm 56,6 gam. Mặt khác, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 10%
B. 13%
C. 15%
D. 16%
Câu 50: Chia 0,06 mol hỗn hợp A gồn 2 ancol đơn chức X, Y (MX < MY) mạch hở, no hoặc không no
(chứa 1 liên kết đôi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem oxi hóa bởi CuO nung nóng thu được sản phẩm, lấy sản phẩm phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag
- Phần 2: Cho vào bình kín dung tích 5 lít sau đó bơm O2 vào. Nung nhiệt độ bình đến 136,5oC để ancol
bay hơi hết, thì áp suất trong bình lúc này là 0,8736 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết ancol (sau phản
ứng vẫn còn O2 dư) rồi đưa nhiệt độ về 0oC thì áp suất trong bình lúc này là 0,3136 atm. Áp suất hơi nước
không đáng kể.
Vậy Y có tối đa bao nhiêu đồng phân thỏa mãn tính chất trên?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

Nhóm ra đề:
Bee Phan, Lâm Mạnh Cường, Lương Anh Nhật,

Duy Anh Nguyễn, Vũ Văn Vinh

Trang 5/5 – Mã đề 201


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 1
Thứ bảy, ngày 27/08/2016

01. A
11. B
21*. C
31. C
41. A

02. B
12. B
22. D
32. B
42. D

03. B
13. D
23. D
33. A
43. A


04. C
14. A
24. B
34. C
44. A

Các câu KHÓ (01% - 49% đúng)

05. B
15. B
25. C
35. A
45. C

06. C
16. A
26. D
36. A
46. B

07. D
17. C
27. B
37. C
47. A

Các câu KHÁ (50% - 80% đúng)

08. B

18. C
28. C
38. A
48. B

09. D
19. A
29. B
39. C
49. B

10. B
20. D
30. D
40. B
50. B

Các câu DỄ (81% - 100% đúng)

Số lượng tham gia thi: 52
Kết quả thi: Trung bình 5,935/10
Top 10 xếp hạng
Hạng
Nhất
Nhì
Ba
4
5
6
7

8
9
10

Điểm
8.4
8.0
8.0
7.4
7.2
7.2
7.0
7.0
6.8
6.8

Họ và tên (năm sinh)
Trần Đông A (1999)
Nguyễn Như Toàn (1999)
Nguyễn Thiện Hải (1996)
Lê Văn Thắng (1999)
Nguyễn Văn Yên (1999)
Huỳnh Tuấn An (1999)
Bùi Thanh Hiền (1999)
Trần Hoàng Nhật Sang (1999)
Trọng Luân (1999)
Phạm Trung Hiếu (2000)

Trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn

THPT Hùng Thắng
Đại học Bách Khoa
THPT Yên Định 2
THPT Thạch Thất
THPT chuyên Bến Tre
THPT Buôn Hồ
THPT chuyên Võ Nguyên Giáp
THPT Nguyễn Hiền
THPT Cổ Loa

Phổ điểm group

Trang 6/5 – Mã đề 201

Tỉnh / Thành phố
Bình Định
Hải Phòng
TP.HCM
Thanh Hóa
Hà Nội
Bến Tre
Đăk Lăk
Quảng Bình
Quảng Nam
Hà Nội


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass


Group Hóa Học BeeClass

ĐỀ THI THỬ LẦN 2
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 90 phút;
Ngày thi: Thứ bảy 24/09/2016
(Đề thi có 50 câu - 5 trang)

Bắt đầu tính giờ lúc 21h00’, hết giờ làm lúc 22h30’ và bắt đầu điền đáp án
Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 22h45’

Mã đề 202

Câu 1: Cho 0,2 mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào một dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch
X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. NaNO3 và NaOH.
B. NaNO3; NaNO2 và NaOH.
C. NaNO3 và NaNO2.
D. NaNO2 và NaOH.
Câu 2: Cho các nguyên tố X (1s22s22p63s1), Y (1s22s22p63s23p5), Z (1s22s22p4). Phát biểu không đúng là
A. Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết ion.
B. X, Y, Z nằm trên 3 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn hóa học.
C. Y và Z đều là các phi kim.
D. Đốt X và Z trong không khí khô thu được hợp chất có công thức phân tử X2Z2.
Câu 3: Khi làm kem que trái cây người ta thường làm như sau:
Cắm que tre vào ô đựng nước trái cây rồi đặt cả vào khay đá có đựng
nước đá hòa tan nhiều muối ăn. Tất cả cho vào làm lạnh. Nước trái
cây sẽ nhanh chóng đông lại thành kem que. Người ta đã lợi dụng tính
chất gì khi dùng muối làm kem que?

A. Muối ăn giúp duy trì nhiệt độ ở 0oC làm kem chóng đông.
B. Muối ăn giúp tăng tốc độ làm lạnh do dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Muối ăn thu nhiệt cùng với độ lạnh của nước đá tác động làm trái cây nhanh chóng đông.
D. Nhiệt độ của nước đá là 0oC, nếu cho muối ăn, nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới 0oC.

 2SO3 (k) H  0 .
Câu 4: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 

Cho các biện pháp:
(1) Tăng nhiệt độ.
(4) Giảm áp suất của phản ứng.
(2) Thổi thêm khí O2.
(5) Dùng thêm xúc tác V2O5.
(3) Giảm lượng SO3.
(6) Giảm lượng SO2.
Số biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
V2 O5

Câu 5: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, H2, C2H4.
D. N2, Cl2, O2 , H2.
Câu 6: Cho phương trình phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O
Nếu tổng hệ số cân bằng tối giản là 556 thì tỉ lệ các hệ số trước FeO và HNO3 gần nhất với
A. 0,25.

B. 0,26.
C. 0,27.
D. 0,28.
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO; Al2O3; CrO3; ZnO; Cr2O3. Số oxit có tính chất lưỡng tính là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic (no,đơn chức) và 1 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,6g
X thu được 17,6g CO2 và 9g H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 10,6g X với hiệu suất 60% thu được m
gam este. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,64.
C. 5,28.
D. 4,40.
Trang 1/5 – Mã đề 202


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 9: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng.
B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
C. Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 10: Một loại phân lân superphotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihidrophotphat , còn lại gồm
các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 45,75%.
B. 39,76%.

C. 48,52%.
D. 42,25%.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 ; K2CO3 ; BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu
được khí X và dung dịch Y
- Để hấp thụ hoàn toàn khí Y cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
- Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan.
Giá trị của m là
A. 47,85.
B. 58,50.
C. 44,55.
D. 33,80.
Câu 12: Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành
NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO3 (không còn khí dư). Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
C. 3 : 1.
D. 2 : 3.
Câu 13: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O,
Na, NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3?
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit panmitic và axit stearic là đồng phân của nhau.
B. NaCl, HCl, CH3COOH đều là chất điện ly mạnh.
C. Phenol tan tốt trong nước lạnh và ít tan trong nước nóng.
D. Tơ nitron (hay tơ olon) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
Câu 15: Cho dãy các chất: metyl metacrylat; triolein; saccarozo; tinh bột; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số

chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 16: Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 13,92 gam Fe3O4 và 14,4 gam CuO nung nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là m gam. Giá trị m là
A. 16,46 gam.
B. 14,48 gam.
C. 18,82 gam.
D. 21,60 gam.
Câu 17: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nhiệt độ thường?
A. SiO2
B. NaCl
C. CO
D. Cl2
Câu 18: Cho 20g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí
NO duy nhất (đktc) và 3,2g chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,896 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 19: X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất
màu nước Brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là
A. 2-metylbut-3-in. B. 3-metylbut-1-in. C. pent-1-in.
D. 2-metylbuta-1,3-dien.
Câu 20: Cho 1,152g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208g
kim loại. Vậy phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 72,92%.
B. 62,50%.

C. 41,67%.
D. 63,54%.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Este chỉ được điều chế từ axit và ancol tương ứng.
B. Cho glucozo tác dụng với lượng dư H2 có Ni làm xúc tác thu được sobitol.
C. Kim loại Na, Al đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Thành phần chính có trong quặng manhetit là Fe3O4.
Trang 2/5 – Mã đề 202


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O. B. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
0

0

t
t
 BaO + 2CO2 + 2H2O. D. 4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 + 4H2O.
C. Ba(HCO3)2 

Câu 23: Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, C2H4, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.

Câu 24: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3);
CH3CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Có bao nhiêu este khi thủy phân không tạo ancol?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 25: Cho các hợp chất sau: (NH4)2SO4, H2SO4, NH4NO3, CuCl2, FeCl3. Chất nào sau đây có thể phân
biệt được cả 5 chất trên?
A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. HCl.
D. KCl.
Câu 26: Cho CH3OH tác dụng với CO dư để điều chế axit axetic. Phản ứng xong thu được hỗn hợp chất
lỏng gồm axit và ancol dư có M = 53. Hiệu suất phản ứng là
A. 82%.
B. 66,67%.
C. 75%.
D. 60%.
Câu 27: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2
C. CaCO3 → CaO + CO2.
D. 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X mạch hở thu được thể tích CO2 thấp hơn thể tích H2O ở cùng điều
kiện. X có đặc điểm là
A. Ancol no, đơn chức.
B. Ancol không no, đơn chức.
C. Ancol không no, đa chức.
D. Ancol đơn hoặc đa chức no.
Câu 29: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bởi CO dư ở nhiệt độ cao thu được 8,96 lít
khí CO2 (đktc) và 17,6g chất rắn. Giá trị của m là

A. 12g.
B. 24g.
C. 36g.
D. 28g.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí X (đktc), thu
được 12,1g CO2 và 4,5g H2O. Nếu cho 2,28g X tác dụng với nước brom (dư) thì khối lượng brom tham
gia phản ứng tối đa là
A. 16g
B. 20g
C. 12g
D. 8g
Câu 31: Cho các chất sau đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3COOH.
B. CH3CH3.
C. CH3CHO.

D. CH3CH2OH.

Câu 32: Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được 1,4m gam hỗn hợp X gồm
andehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu
được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,2.
B. 3,0.
C. 2,1.
D. 4,2.
Câu 33: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Câu 34: Chọn câu phát biểu sai
A. Số khối bằng tổng số proton và notron. B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong nguyên tử số proton bằng electron. D. Số p bằng số e.
Câu 35: Loại đường nào sau đây có nhiều trong mía?
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.

D. amilozơ.

Câu 36: Từ 81g tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi
hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung
hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là
A. 80.
B. 75.
C. 45.
D. 60.
Trang 3/5 – Mã đề 202


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Axit glutamic phản ứng với NaOH theo tỷ lệ 1:2.
B. Phenol được ứng dụng để điều chế thuốc diệt cỏ 2,4 – D.
C. Trong công nghiệp CH3COOH được điều chế từ CH3OH.
D. Xenlulozo và tinh bột là đồng phân vì chúng có cùng công thức phân tử.
Câu 38: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm NaNO3; Al(NO3)3; Cu(NO3)2 thu được 10g chất rắn Y và
hỗn hợp khí. Hấp thụ khí Z vào 112,5g H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lit một khí

(đktc) duy nhất thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là
A. 21,25%.
B. 42,5%.
C. 17,49%.
D. 8,75%.
Câu 39: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (3-metylbutan-1-ol) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được khi đun
nóng 132,35 gam axit axetic với 200,00 gam ancol isoamylic là
A. 286,70 gam.
B. 195,00 gam.
C. 200,90 gam.
D. 295,50 gam.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất chỉ chứa hai nguyên tố C và H.
B. Hidrocacbon là những hợp chất chỉ chứa ba nguyên tố C, H và O.
C. Phenol tác dụng được với cả Na và NaOH.
D. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
Câu 41: X là axit cacboxylic đơn chức; Y là axit cacboxylic hai chức (MX < MY); Z là ancol đơn chức; T
là ancol 2 chức (MZ < MT); H là este thuần chức tạo bởi X và T; G là este thuần chức tạo bởi Y và Z ; biết
X, Y, Z, T, H, G đều no và mạch hở. Cho 10,32 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (2x mol), Z, T, H, G
tác dụng với dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng
được rắn khan F (trong F có tỉ lệ số mol muối của axit đơn chức với muối của axit đa chức là 5 : 3) và hỗn
hợp 2 ancol Z, T. Cho hỗn hợp 2 ancol Z, T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,17 gam và
thoát 1,232 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hết F cần đúng 0,16 mol O2, thu được 2,088g H2O. Biết rằng Z
chiếm 30% số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 7,36%.
B. 9,45%.
C. 8,67%.
D. 6,46%.
Câu 42: Cho 37,09 gam hỗn hợp X gồm CaC2; Al4C3; Ca; Al vào nước dư thu được dung dịch Y và

17,36 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Nung nóng Z với xúc tác Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 11,75 gam
hỗn hợp khí T gồm các hiđrocacbon. Dẫn T qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,8 gam kết tủa, đốt
cháy hỗn hợp khí thoát ra rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch
thu được giảm 82,89 gam. Phần trăm số mol của các đơn chất kim loại trong X là
A. 18,04%.
B. 28,85%.
C. 35,19%.
D. 17,36%.
Câu 43: khử hoàn toàn m gam oxit FexOy bàng CO thu được 8,4g kim loại và khí CO2. Hấp thụ hoàn
toàn khí CO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35 M thu được kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch
Na2SO4 dư vào nước lọc sau phản ứng thu được 5,825g kết tủa trắng. Công thức oxit sắt là
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. A, C đúng.
Câu 44: Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin có cấu trúc mạch nhánh.
(b) Anilin có công thức phân tử là C3H7O2N.
(c) Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2.
(d) Thủy phân hoàn toàn este trong môi trường NaOH luôn thu được muối và ancol tương ứng.
(e) Andehit và glucozơ được ứng dụng để tráng ruột phích.
(f) Phenol và benzen tác dụng được với NaOH vì chúng có hidro linh động.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 45: Hidro hóa hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng CTPT là C3H6O2 cần
vừa đủ 0,672 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp A trên tác dụng hết với 1,2 gam NaOH
thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được m gam chất rắn khan. Biết 1 mol hỗn hợp A tráng gương tạo 2

mol kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,36g.
B. 1,76g.
C. 2,04g.
D. 2,14g.
Trang 4/5 – Mã đề 202


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 46: Nhiệt phân 52,4 gam natri đicromat với hiệu suất 70% thu được khí A (đktc). Cho hỗn hợp X
gồm Al, Mg, Cu, Ag đun nóng với khí A sau một thời gian thu được 28,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho X
tác dụng vừa đủ với khí A sau một thời gian thu được 28,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho X tác dụng vừa
đủ với 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí Z
gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 là 18. Cô cạn Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được b gam
rắn khan. Hỏi a và hiệu số a – b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 154 và 152,6.
B. 154 và 99,8.
C. 154 và 121,3.
D. 150 và 200,17.
Câu 47: Cho các phát biểu:
(a) Phản ứng giữa Fe và FeCl3 khan là phản ứng oxi hóa khử.
(b) Quặng chứa nhiều sắt nhất là quặng hematit.
(c) Cho luồng khí H2 đi qua ống nghiệm chứa CuO đun nóng thu được rắn màu đỏ gạch.
(d) Khí than ướt sinh ra khi cho hơi nước qua than nóng đỏ.
(e) Hỗn hợp Al và Fe2O3 gọi là hợp chất tecmit và ứng dụng trong hàn đường ray xe lửa.
(f) Để xử lý thủy ngân rơi ra môi trường ta dùng bột lưu huỳnh.
(g) Người ta dùng các thùng chứa bằng nhôm để chứa dung dịch NaOH.
(h) Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit.

Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 48: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,025 mol X phản ứng
vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 96,9 gam hơi
nước và 8,55 gam hỗn hợp muối khan Z (chứa 2 muối tỷ lệ mol 3:1). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 5,3
gam Na2CO3; 7,7 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Mặt khác 27,25 gam X tác dụng với 600 ml dung dịch
KOH 1M, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn F. Phần trăm về khối lượng muối
có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong F là
A. 65,22%.
B. 62,95%.
C. 65,92%.
D. 69,52%.
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp kim loại M (hóa trị n) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3)
trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y là 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí
NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,9 gam muối khan.
Ở trong tự nhiên kim loại M có hai đồng vị là A và B (có phần trăm tương ứng là 75% và 25%), hai số
khối hơn kém nhau 1 đơn vị, biết nguyên tử khối trung bình của M là (MM + 0,25) đvC. Phần trăm khối
lượng của đồng vị B có trong muối M3(PO4)n là
A. 7,136%.
B. 7,156%.
C. 6,870%.
D. 6,850%.
Câu 50: Cho các tính chất sau:
1. Thủy phân.
5. Thuộc loại monosacarit.
2. Tan trong nước.
6. Thuộc loại polisacartit.

3. Cho phản ứng tráng bạc.
7. Điều chế được sobitol.
4. Sản xuất bánh kẹo.
8. Điều chế thuốc súng không khói.
Số tính chất mà glucozo và xenlulozo có lần lượt là:
A. 4 và 4.
B. 5 và 3.
C. 3 và 5.
D. 6 và 2.

Nhóm ra đề:
Thầy Xô Huyền
Lâm Mạnh Cường, Lương Anh Nhật
Xyanua Kali, Vũ Văn Vinh

Trang 5/5 – Mã đề 202


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 2
Thứ bảy, ngày 24/09/2016

01. C
11. A
21. A
31. A

41. A

02. B
12. A
22. C
32. A
42. C

03. D
13. D
23. D
33. B
43. D

04. A
14. D
24. A
34. B
44. A

Các câu KHÓ (01% - 49% đúng)

05. C
15. D
25. A
35. C
45. B

06. D
16. D

26. C
36. B
46. C

07. B
17. D
27. C
37. D
47. C

Các câu KHÁ (50% - 80% đúng)

08. C
18. B
28. D
38. C
48. A

09. C
19. B
29. B
39. B
49. A

10. D
20. C
30. C
40. C
50. B


Các câu DỄ (81% - 100% đúng)

Số lượng tham gia thi: 102
Kết quả thi: Trung bình 6,186/10
Top 10 xếp hạng
Hạng
Nhất
Nhì
Ba
4
5
6
7
8
9
10

Điểm
9.6
9.0
8.8
8.4
8.2
8.2
8.2
8.2
8.0
8.0

Họ và tên (năm sinh)

Lê Xuân Công (1999)
Hoàng Huy Thông (1999)
Trần Đông A (1999)
Nguyễn Thiện Hải (1996)
Vương Sỹ Huy (1999)
Nguyễn Thành Minh (2000)
Nguyễn Hoàng Hiếu (1999)
Nguyễn Trần Chí Dũng (1999)
Nguyễn Viết Cường (1999)
H Nê Ê Ban (2000)

Trường
THPT Hưng Nhân
THPT chuyên Nguyễn Du
THPT chuyên Lê Quý Đôn
Đại học Bách Khoa
THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai
THPT Ngô Gia Tự
THPT chuyên Bến Tre
THPT chuyên Nguyễn Du
THPT Nghi Lộc 4
THPT Dân tộc nội trú

Phổ điểm group

Trang 6/5 – Mã đề 202

Tỉnh / Thành phố
Thái Bình
Đăk Lăk

Bình Định
TP.HCM
Hà Nội
Phú Yên
Bến Tre
Đăk Lăk
Nghệ An
Đăk Lăk


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐỀ THI THỬ LẦN 3
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 50 phút;
Ngày thi: Chủ nhật 30/10/2016
(Đề thi có 40 câu - 4 trang)

Bắt đầu tính giờ lúc 22h00’, hết giờ làm lúc 22h50’ và bắt đầu điền đáp án
Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 23h00’

Mã đề 203

Câu 1: Theo phương pháp thủy luyện ta có thể thu được Pb từ Pb(NO3)2 bằng kim loại nào sau đây?
A. Na
B. Ca

C. Cu
D. Fe
Câu 2: Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng.
B. Cho Ag vào hỗn hợp dung dịch H2SO4 và NaNO3.
C. Cho Mg vào dung dịch CuSO4.
D. Nung nóng hỗn hợp Al và Fe3O4.
Câu 3: Trong thực tế, người ta thường sử dụng cách nào dưới đây để bảo vệ vỏ của các tàu biển bằng thép?
A. Mạ đồng cho vỏ tàu. B. Tráng một lớp thiếc. C. Gắn kẽm vào vỏ.
D. Khoác ngoài một lớp sơn.
Câu 4: Bên trong các ấm nước nóng được phủ một lớp kim loại sáng bóng là ứng dụng của phản ứng
A. Điện phân.
B. Tráng bạc.
C. Thủy luyện.
D. Nhiệt luyện.
Câu 5: Trong công nghiệp, Fe được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy FeCl2.
B. Cho H2 đi qua các oxit sắt đang nung nóng.
C. Dùng Mg đẩy sắt ra khỏi dung dịch FeCl2.
D. Nung hỗn hợp oxit sắt với Al.
Câu 6: Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng lấy dư, thu được 3,36 lít khí NO (đkc)
và 53,1 gam hỗn hợp muối (không chứa Fe2+). Thành phần phần trăm Mg trong hỗn hợp ban đầu là
A. 22,22%
B. 77,78%
C. 44,44%
D. 55,56%
Câu 7: Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
t
 2FeCl3.
A. 2Fe + 3Cl2 

C. Mg + CO2  MgO + CO.
o

B. Cr + 2HCl  CrCl2 + H2.
D. 3Zn + 2Al(NO3)3  3Zn(NO3)2 + 2Al.

Câu 8: Cho Fe2O3 vào bình chứa dung dịch HCl thu được dung dịch muối có màu:
A. Nâu đỏ
B. Xanh lơ
C. Vàng nâu
D. Xanh lam
Câu 9: Cho a mol Cu tác dụng với lượng dư hỗn hợp dung dịch H2SO4 và NaNO3 loãng thu được dung dịch X.
X chắc chắn không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Ba(OH)2
B. Na
C. AgNO3
D. Fe
Câu 10: Cho các kim loại sau: Ca, Al, Cr, Ba, Zn. Có bao nhiêu kim loại không tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng ở điều kiện thường?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc dư tạo dung dịch X và sản phẩm khử duy
nhất là NO2. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,8.
B. 0,3.
C. 0,8.
D. 1,2.
Câu 12: Hệ số trùng ngưng (số mắt xích) trung bình của tơ nilon-6,6 có phân tử khối (M = 25000) là

A. 110.
B. 130.
C. 120.
D. 100.

Trang 1/4 – Mã đề 203


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 13: Lên men m gam tinh bột thành rượu etylic (Hquá trình = 75%). Lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X tiếp tục thu
được kết tủa. Để lượng kết tủa này là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 64,8 gam.
B. 72,0 gam.
C. 75,6 gam.
D. 56,7 gam.
Câu 14: Hoá chất nào sau đây được gọi là thuốc súng không khói:
A. Tất cả đều sai.
B. Trinitroxenlulozơ.
C. Hỗ hợp KNO3, S, C.

D. Trinitrotoluen (TNT).

Câu 15: Chất nào sau đây có nhiều trong mật ong?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.

D. Tinh bột.


C. Fructozơ.

Câu 16: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
S

2

1
Zn + H2SO4 loãng

dd Pb(NO3)2

Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
A. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3.
C. H2 + S → H2S.

B. H2SO4 + Pb(NO3)2 → PbSO4↓ + 2HNO3.
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Câu 17: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.

D. CnH2nO.

Câu 18: Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. glucozơ, fructozơ và tinh bột.
B. glucozơ, fructozơ và xenlulozơ.

C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
D. glucozơ, fomalin và tinh bột.
Câu 19: Cho phương trình hóa học Fe3C + HNO3  Fe(NO3)3 + CO2 + NO + NO2 + H2O.
Biết hỗn hợp khí CO2, NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 515:24, tỉ lệ hệ số của Fe(NO3)3 : NO2 gần nhất với
A. 0,2.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 0,9.
Câu 20: Cho m gam hỗn hợp CaC2 và CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc, thu được hỗn
hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X được số mol CO2 gấp 3 lần số mol nước. Thành phần % khối lượng của CaC2
trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 60,98%.
B. 56,14%.
C. 39,02%.
D. 43,86%.
Câu 21: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc
thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là
A. 45,73.
B. 54,27.
C. 34,25.
D. 47,53.
Câu 22: Cho các chất: phenol, etanol, axit fomic, etyl axetat, saccarozơ, phenyl amoniclorua. Số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là?
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3CH2NHCH3.
B. (CH3)3N.


C. CH3CH2OH.

D. (CH3)3CNH2.

Câu 24: Có tối đa bao nhiêu trieste thu được khi đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit stearic, axit panmitic có
xúc tác H2SO4 đặc?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 25: Chất hòa tan được Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là
A. Glixerol.
B. Gly-Ala.
C. Lòng trắng trứng.
D. Glucozơ.
Trang 2/4 – Mã đề 203


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 26: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong đó oxi chiếm x% khối lượng hỗn hợp. Hoà tan hỗn hợp X trong
595 gam dung dịch H2SO4 y% dư (dùng dư 20,16% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch Y và a mol H 2.
Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau
số mol Al(OH)3

0,7a
0,4
Tổng giá trị x+y gần nhất với

A. 54.
B. 55.

10,3a

số mol NaOH
C. 56.

D. 57.

Câu 27: Cho bột Mg, Al vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3 đến khi các phản ứng kết thúc, thu
được dung dịch X, và hỗn hợp chất rắn không tan chứa 3 kim loại. Các muối trong dung dịch X là
A. Mg(NO3)2, Al(NO3)3.
B. Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)3.
C. Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
D. Al(NO3)3, Cu(NO3)2.
Câu 28: Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.7H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X.
Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584
lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là
8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy
nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
A. 11,20.
B. 14,00.
C. 14,40.
D. 15,68.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol
H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 mol.
B. 0,6 mol.

C. 0,5 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(2) Ta có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp lỏng benzen và anilin bằng dung dịch HCl.
(3) Amin bậc I tác dụng với HNO2 luôn cho ancol và giải phóng khí N2.
(4) Dựa vào phương pháp tổng hợp người ta chia polime thành 3 loại là nhân tạo, tổng hợp và tự nhiên.
(5) Nguyên nhân làm cho etanol có nhiệt độ sôi cao hơn đimetylete là liên kết hidro.
(6) Khi cho anilin vào brom ta thấy có vẩn đục.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 31: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với
lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công
thức của X là
A. H2N-C2H4COO-CH3. B. C2H3COONH3-CH3. C. H2N-CH2COO-C2H5. D. H2N-C3H6COOH.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Zn, FeCO3 và C tác dụng với dung dịch chứa 3,3 mol HNO3 và
1,75 mol KNO3, thu được dung dịch Y (không chứa Fe2+) chỉ chứa (m + 303,35) gam muối và hỗn hợp khí Z
gồm 0,5 mol NO2, 0,4 mol NO và 0,5 mol CO2. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với dd Na2S dư, thu được
kết tủa 86,6 gam và 3,36 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số mol các chất trong X là
A. 1,3.
B. 1,1.
C. 1,5.
D. 1,2.
Trang 3/4 – Mã đề 203


/>

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 33: Đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp gồm Ca và Ba trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa (1,5m+9,56)
gam muối. Mặt khác, cũng hòa tan hết m gam X trong 400 ml dung dịch chứa HCl 1,5a (mol/lit) và HNO3 0,8a
(mol/lit) thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, trong đó có
một khí làm quỳ tím hóa xanh. Giá trị của a là?
A. 0,45.
B. 0,5.
C. 0,75.
D. 0,9.
Câu 34: Cho chất hữu cơ A mạch thẳng có CTPT là C8H10O6. Cho dãy chuyển hóa:
o

o

t
t
 X + Y + Z ; Y + 2CuO 
 Z + 2Cu + 2H2O
A + 2NaOH 
Biết X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định đúng là
A. Công thức cấu tạo của A chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X là muối cacboxylat của axit hữu cơ tạp chức.
C. Y chứa 6 nguyên tử H.
D. Z không có khả năng cộng hợp làm mất màu dung dịch nước Br2.

Câu 35: Hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 2 este đồng phân có cùng công thức phân tử là C3H6O2?
A. quỳ tím
B. dung dịch NaOH

C. dung dịch NaHCO3 D. dung dịch AgNO3/NH3, to
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Quì tím
Không đổi màu
Hóa đỏ
Không đổi màu
Không đổi màu
Nước Br2 Không hiện tượng Không hiện tượng
Mất màu
Có kết tủa
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Glyxin, axit glutamic, glucozơ, anilin.
B. Alanin, axit glutamic, fructozơ, anilin.
C. Fructozơ, axit axetic, metyl acrylat, lysin.
D. Anilin, axit axetic, glucozơ, lysin.
Câu 37: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat.
B. Etyl fomiat.
C. Etyl propionat.
D. Propyl axetat.
Câu 38: Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa C, H, O có cùng CTPT C4H8O2. Cho m gam A
qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam kết của và dung dịch B có chứa 2 muối amoni của axit hữu
cơ (không còn hợp chất hữu cơ nào khác). Cho 2 hợp chất hữu cơ này tác dụng với NaOH dư thu được 0,2 mol
khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol 2 chất trong A là

A. 1:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 1:4.
Câu 39: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y lớn hơn số mol của X) tạo
thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử
mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với
lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong
M gần nhất với giá trị nào?
A. 25%.
B. 32%.
C. 43%.
D. 50%.
Câu 40: Cho 0,3 mol X là một pentapepit mạch hở phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 174,9 gam
muối của Gly, Ala và Val. Thủy phân không hoàn toàn 128,32 gam X thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các đipeptit,
tripeptit trong đó có a mol Val-Gly và b mol Gly-Ala. Biết trong Y có 0,57 mol các peptit có chứa Val, tỉ lệ a:b
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3.
B. 1,7.
C. 2,4.
D. 3,6.

Nhóm ra đề:
Thầy Xô Huyền, Thầy Hoàng Chung
Lâm Mạnh Cường, Lương Anh Nhật
Xyanua Kali, Vũ Văn Vinh, LRD
Trang 4/4 – Mã đề 203



/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 3
Chủ nhật, ngày 30/10/2016
01. D
11. A
21. A
31. A

02. A
12. A
22. A
32. D

03. C
13. C
23. D
33. C

Các câu KHÓ (01% - 49% đúng)

04. B
14. B
24. A
34. D

05. D

15. C
25. C
35. D

06. A
16. A
26. D
36. A

07. D
17. A
27. A
37. A

Các câu KHÁ (50% - 80% đúng)

08. C
18. C
28. C
38. C

09. C
19. B
29. B
39. C

10. A
20. C
30. C
40. D


Các câu DỄ (81% - 100% đúng)

Số lượng tham gia thi: 174
Kết quả thi: Trung bình 6,463/10
Top 10 xếp hạng
Hạng
Nhất
Nhì
Ba
4
5
6
7
8
9
10

Điểm
8.75
8.75
8.50
8.50
8.25
8.25
8.25
8.25
8.00
8.00


Họ và tên (năm sinh)
Bùi Thị Duyên (1999)
Nguyễn Việt Tùng (1999)
Thanh Võ Diệu Chơn (1999)
Lê Thiện Phúc (1999)
Lê Hùng Vương (1998)
Ngô Trung Dũng (1999)
Nguyễn Minh Quang (1999)
Nguyễn Quang Anh (1998)
Vương Sỹ Huy (1999)
Lê Văn Cường (1999)

Trường
THPT Đặng Thúc Hứa
THPT số 2 Mộ Đức
THPT Châu Văn Liêm
THPT chuyên Tiền Giang
THPT Lưu Nhân Chú
THPT chuyên Bắc Giang
THPT chuyên Lương Văn Tụy
THPT Hồng Lam
THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai
THPT Thanh Miện

Phổ điểm group

Trang 5/4 – Mã đề 203

Tỉnh / Thành phố
Nghệ An

Quãng Ngãi
Cần Thơ
Tiền Giang
Thái Nguyên
Bắc Giang
Ninh Bình
Hà Tĩnh
Hà Nội
Hải Dương


www.facebook.com/beeclassbook

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐỀ THI THỬ LẦN 4
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 50 phút;
Ngày thi: Chủ nhật 27/11/2016
(Đề thi có 40 câu - 4 trang)

Bắt đầu tính giờ lúc 22:00, hết giờ làm lúc 22:50 và bắt đầu điền đáp án
Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 23:00

Mã đề 204

Câu 1: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh.
C. Etyl fomat cho được phản ứng tráng gương.
D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước.
Câu 2: Chất nào sau đây không cho phản ứng biure?
A. Gly–Ala
B. Gly–Gly–Ala
C. Ala–Glu–Ala

D. Ala–Ala–Gly

Câu 3: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. xiđerit.
C. hematit đỏ.

D. manhetit.

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước thu được 500 ml dung
dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y thu được 37,824 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,27
B. 46,10
C. 36,88
D. 41,49
Câu 5: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân NaCl nóng chảy.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

Câu 6: Khi lưu hóa cao su tự nhiên người ta thu được một loại cao su lưu hóa chứa 2,3% lưu huỳnh theo
khối lượng. Trung bình cứ k mắt xích lại có 1 cầu nối -S-S-. Giả thiết rằng nguyên tử S đã thay thế cho
nguyên tử H trong nhóm metylen của cao su. Giá trị của k là
A. 40.
B. 30.
C. 20.
D. 50.
Câu 7: Dùng phản ứng nào sau đây để điều chế Fe(NO3)2?
A. Fe + HNO3 (dư)
B. Fe(OH)2 + HNO3 C. FeCl2 + HNO3

D. Ba(NO3)2 + FeSO4

Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch B và rắn C. Các muối có trong B là
A. CuSO4, Fe2(SO4)3 B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4
D. FeSO4, CuSO4
Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al.
B. Cu, Ag, Au, Mg, Fe.
C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.
D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 10: Lấy 2,32 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI thu được dung dịch X. Cô cạn X
được chất rắn Y chỉ chứa 1 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Tính m?
A. 18,80 gam
B. 17,34 gam
C. 14,10 gam
D. 19,88 gam
Câu 11: Nung nóng hỗn hợp X gồm 4,05 gam Al và 8 gam Fe2O3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn

thu được rắn Y, cho Y tác dụng với lượng vừa đủ V ml dd HCl 1M. Giá trị của V là
A. 450 ml
B. 500 ml
C. 600 ml
D. 650 ml
Câu 12: Một dung dịch có chứa HCO3-; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô cạn
dung dịch đó rồi nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là
A. 62,0 gam
B. 118,8 gam
C. 75,2 gam
D. 72,5 gam
Trang 1/4 – Mã đề 204


www.facebook.com/beeclassbook

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X
tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 29,35.
B. 39,60.
C. 33,75.
D. 32,25.
Câu 14: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 3,375 gam
B. 2,16 gam
C. 33,75 gam
D. 21,6 gam

Câu 15: Số este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 sau khi thủy phân trong môi trường kiềm thu
được sản phẩm có khả năng tráng bạc là
A. 7
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien
và acrilonitrin) với một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 58,28% CO2 theo thể tích. Tỉ lệ số mol
giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin trong X gần nhất với
A. 3:5
B. 3:2
C. 1:1
D. 1:3
Câu 17: Cho các chất sau:
H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-CH(COOH)-CH2-NH2.
Thuốc thử dùng nhận biết dung dịch các chất trên là
A. Cu(OH)2.
B. dung dịch KMnO4. C. Phenolphtalein.
D. Quì tím.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn
D. Sản phẩm của sản phẩm xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol
Câu 19: Cho hình vẽ mô tả qua trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết
sự vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.
Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ

Dung dịch

Ca(OH)2

A. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.
B. Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh
C. Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.
D. Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(3) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
(4) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(5) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ
(6) Dung dịch I2 và hồ tinh bột tạo ra sản phẩm màu xanh
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 21: Cho hợp chất X có công thức phân tử C3H12O3N2. Khi cho X vào dung dịch kiềm thoát ra khí
làm quỳ tím hóa xanh. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
Trang 2/4 – Mã đề 204


www.facebook.com/beeclassbook

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass


Câu 22: Cho este có công thức (C2H4O)n. Biết rằng thuỷ phân trong môi trường kiềm cho ta muối natri
mà khi nung khô muối natri với vôi tôi xút cho khí metan. Công thức phù hợp nhất là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HCOOC3H7.
Câu 23: Trong các loại tơ sau: visco, xenlulozơ axetat, olon, enang, nilon-6,6; số tơ được điều chế bằng
phản ứng trùng ngưng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A,
qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Khối lượng kết tủa

x
Giá trị của x là
A. 0,025

15x
B. 0,020

số mol CO2

C. 0,050

D. 0,040


Câu 25: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh Al trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm trong dung dịch CuSO4.
Câu 26: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam AlaGly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với
tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam.
B. 27,90 gam.
C. 34,875 gam.
D. 28,80 gam.
Câu 27: Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Quỳ tím
B. Ba(HCO3)2
C. Dung dịch NH3
D. BaCl2
Câu 28: Có các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đếndư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.
Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3
B. 4
C. 5

D. 2

Câu 29: Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy

ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 8,0.
C. 6,0.
D. 10,0.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol.
Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít.
B. 2,40 lít.
C. 1,20 lit.
D. 1,60 lít.
Câu 31: Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 23,8 gam
B. 19,8 gam
C. 22,2 gam
D. 18,2 gam
Câu 32: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol
etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ 10 kg gạo
(chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.
A. 6 lít.
B. 10 lít.
C. 4 lít.
D. 8 lít.
Trang 3/4 – Mã đề 204


www.facebook.com/beeclassbook

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass


Câu 33: Cho các nhận định sau:
(1) Trong phản ứng este hoá, H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
(2) Phản ứng xà phòng hoá các chất béo là phản ứng thuận nghịch.
(3) Lipit là các hợp chất được tổng hợp từ các axit béo và glixerol.
(4) Trong phản ứng thuỷ phân este, H2SO4 đóng vai trò xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Trước đây vào các dịp lễ Tết hay đám cưới, mừng thọ...
Theo truyền thống, ông bà ta thường đốt pháo để ăn mừng, thành
phần chính trong thuốc pháo là thuốc nổ đen. Tuy nhiên hiện việc
này đã bị cấm do có quá nhiều vụ tai nạn về pháo gây thiệt hại lớn
cả về người và của. Do đó, tuyệt đối không được sử dụng pháo ở
bất kì hình thức nào! Thành phần của thuốc nổ đen gồm
A. Glixerin trinitrat
B. KNO3, C, S.
C. Ttrinitrotoluen
D. Xenlulozơ trinitrat
Câu 35: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu(NO3)2 vào 300 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được
dung dịch Y và 0,14 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 có khối lượng bằng với khí C2H2 ở cùng thể tích (đo
ở cùng điều kiện). Cho dung dịch HCl dư vào Y tiếp tục thu được dung dịch Z và 0,02 mol NO. Dung
dịch Z hòa tan vừa đủ 3,2 gam Cu không có khí thoát ra. Nếu cho lượng Ba(NO3)2 vừa đủ vào Y thì dung
dịch thu được có nồng độ phần trăm Fe(NO3)2 gần nhất với
A. 6,5.
B. 6,9.
C. 7,7.
D. 7,9.

Câu 36: Đun nóng 24,8 gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1M thu được hỗn hợp muối chứa a mol muối glyxin và b mol muối lysin. Mặt khác, đốt cháy 24,8
gam E trên bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2, CO2, và H2O trong đó có tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là
2,444. Giá trị của a:b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,70
B. 2,85
C. 2,90
D. 2,60
Câu 37: Hỗn hợp E chứa hai axit cacboxylic X (3a), Y (7a) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và ancol Z
(X, Y, Z đều no và mạch hở). Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,555 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol 1 : 1. Đun nóng E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất hữu cơ T mạch hở. Lấy 0,125 mol T
tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,25 gam
rắn. Số nguyên tử hydro (H) có trong Z là
A. 6
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 38: Khi nói về crom và hợp chất của nó có các nhận định sau:
(1) Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch KOH vào.
(2) Cr(OH)2 vừa tan được vào dung dịch KOH, vừa tan được vào dung dịch HCl.
(3) Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(4) Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.
(5) Cho axit HCl đến dư vào dung dịch K2CrO4 dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da dam.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung

dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,6.
B. 37,6.
C. 18,2.
D. 36,4.
Câu 40: X là axit đơn chức, không no chứa 1 nối đôi C=C; Y là axit no, hai chức, Z là este no, hai chức,
(cả ba đều mạch hở). Đun nóng 17,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch MOH 12%
(M là kim loại kiềm) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn F chỉ chứa 2 muối. Đốt cháy hoàn
toàn rắn F thu được H2O; 0,18 mol M2CO3 và 0,26 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy 17,84 gam E thu được
0,48 mol CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong F là
A. 76,89%
B. 85,08%
C. 70,53%
D. 86,3%

Nhóm ra đề: thầy Xô Huyền, Lâm Mạnh Cường, Trâm Trần, Vũ Văn Vinh, Lương Anh Nhật
Trang 4/4 – Mã đề 204


www.facebook.com/beeclassbook

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Group Hóa Học BeeClass

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 4
Chủ nhật, ngày 27/11/2016
01. B
11. D
21. C

31. A

02. A
12. A
22. B
32. D

03. D
13. D
23. D
33. A

04. C
14. A
24. A
34. B

05. D
15. B
25. D
35. C

06. A
16. C
26. B
36. A

07. D
17. D
27. B

37. C

08. D
18. D
28. B
38. B

09. C
19. B
29. B
39. A

10. B
20. B
30. B
40. B

Các câu KHÓ (01% - 49% đúng) Các câu KHÁ (50% - 80% đúng) Các câu DỄ (81% - 100% đúng)

Số lượng tham gia: 259

Trung bình: 5,969/10

Top 10 xếp hạng
Hạng

Điểm

Họ và tên (năm sinh)


Trường

Tỉnh / Thành phố

9.25

Lê Xuân Công (1999)

THPT Hưng Nhân

Thái Bình

8.75

Lê Nguyễn Việt Hoàng (1999)

THPT chuyên Nguyễn Du

Đăk Lăk

8.75

Trần Đông A (1999)

THPT chuyên Lê Quý Đôn

Bình Định

8.50


Ngô Đắc Thắng (1999)

THPT Ngô Gia Tự

Bắc Ninh

8.50

Ngô Hữu Sơm (1999)

THPT chuyên Bắc Giang

Bắc Giang

8.50

Tăng Hiếu Đức (1999)

THPT chuyên Nguyễn Du

Đăk Lăk

8.25

Phạm Xuân Tiến (1998)

THPT Bắc Kiến Xương

Thái Bình


8.25

Ngô Trung Dũng (1999)

THPT chuyên Bắc Giang

Bắc Giang

8.25

Nguyễn Hiền Vinh (1999)

THPT Nguyễn Trãi

Đồng Nai

8.25

Dương Thế Anh (1999)

THPT chuyên Bắc Giang

Bắc Giang

Trang 5/4 – Mã đề 204


/>
www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass


Group Hóa Học BeeClass

ĐỀ THI THỬ LẦN 5
NĂM HỌC: 2016 – 2017
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 50 phút;
Ngày thi: Chủ nhật 25/12/2016
(Đề thi có 40 câu - 4 trang)

Bắt đầu tính giờ lúc 22:15, hết giờ làm lúc 23:05 và bắt đầu điền đáp án
Thời gian nộp bài muộn nhất lúc 23:15

Mã đề 205

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có
0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí gồm N2 và O2 với tỉ lệ 4 : 1 thì giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0
B. 10,0
C. 90,0
D. 50,0
Câu 2: Chất khí nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?
A. O2
B. CO2
C. H2O
D. N2
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn

D. Sản phẩm của sản phẩm xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol
Câu 4: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. Đá vôi.
B. Thạch cao khan.
C. Thạch cao sống.
D. Thạch cao nung.
Câu 5: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. HCl.
B. NaOH.
C. CH3OH.
D. NaCl.
Câu 6: Dãy gồm các kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
A. Al, Na, Ca.
B. K, Zn, Ba.
C. Mg, Sr, Ag.
D. Be, Na, Cr.
Câu 7: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
C. Điện phân NaCl nóng chảy.
D. Điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt bằng dd H2SO4 loãng (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị m là
A. 5,6.
B. 9,6.
C. 2,8.
D. 8,4.
Câu 9: Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glixerol, (3) axit fomic, (4) etyl axetat. Số chất có thể hòa
tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 1.
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 11: Cho 7,4 gam hỗn hợp tất cả các chất đồng phân C3H6O2 (đơn chức, mạch hở, có cùng số mol)
phản ứng với NaHCO3 (dư). Thể tích CO2 thu được ở (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,56 lít.
Câu 12: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 13,20
B. 15,20
C. 10,95.
D. 13,80.
Câu 13: Một heptapeptit có công thức: Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit
này thu được tối đa bao nhiêu peptit có chứa Ala trong phân tử?
A. 10.
B. 9.
C. 13.
D. 11.

Trang 1/4 – Mã đề 205


/>

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 14: Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit, sau một thời gian lấy hỗn hợp phản ứng đem
làm nguội rồi nhỏ vào đó 2 giọt dung dịch iot không thấy xuất hiện màu xanh. Đem trung hòa axit rồi cho
dung dịch thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 48,6 gam
B. 97,2 gam
C. 32,4 gam
D. 81,0 gam
Câu 15: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất
nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo?
A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch I2.
Câu 16: Loại cao su nào dưới đây được sản xuất từ polime được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su buna-S.
B. Cao su cloropren. C. Cao su buna.
D. Cao su isoprene.
Câu 17: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr.
B. Be và Mg.
C. Mg và Ca.
D. Sr và Ba.
Câu 18: Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 19: Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
A. Cacnalit.
B. Xiđerit.
C. Pirit.

D. Đôlômit.

Câu 20: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 26,05.
B. 34,60.
C. 26,80.
D. 15,65.
Câu 21: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. Ngâm chúng trong dầu hoả.
C. Ngâm chúng vào nước.

B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.
D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.

Câu 22: Cho các phát biểu sau
(1) Sục dần dần khí CO2 cho đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết
tủa tan dần, dung dịch trở thành trong suốt.
(2) Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.
(3) Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong ngành thuộc da và công
nghiệp giấy. Phèn chua có công thức hóa học là KAl(NO3)2.
(4) Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về anot còn các ion dương (cation) di
chuyển về catot.
(5) Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được chỉ
gồm H2 và nước Gia-ven.

(6) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu, phương pháp nhiệt luyện
dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình.
(7) Kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr, Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 23: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh.
C. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt.
D. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Câu 24: Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 23,8 gam
B. 19,8 gam
C. 12,2 gam
D. 16,2 gam
Câu 25: Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al2O3, Al và Na. Để phân biệt 4
chất rắn trên thuốc thử nên dùng là
A. dung dịch HCl dư
B. dung dịch HNO3 dư
C. dung dịch NaOH dư
D. H2O

Trang 2/4 – Mã đề 205


/>

www.facebook.com/groups/hoahocbeeclass

Câu 26: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi
trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,24.
B. 5,32.
C. 4,56.
D. 3,12.
Câu 27: Polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. cao su buna
B. tơ nitron
C. nhựa PVC
D. tơ lapsan
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS2 cần 10,08 lít oxi, thu được 6,72 lít khí X và chất rắn Y.
Dùng hidro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị của m là
A. 11,2
B. 22,4
C. 5,6
D. 2,8
Câu 29: Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức trong môi trường axit là phản ứng hai chiều thuận nghịch,
còn trong môi trường bazơ là một chiều
(2) So với ancol, axit có cùng công thức phân tử thì nhiệt độ sôi este cao hơn do có liên kết H linh động
(3) Bậc của amin và ancol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm amin (–NH2)
(4) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Gly và Ala-Ala-Gly
(5) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic
(6) Cao su buta-1,3-đien là sản phẩm trùng hợp của cao su buna và lưu huỳnh
Số mệnh đề đúng là:

A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 30: Thổi hỗn hợp khí chứa CO và H2 qua m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ số mol là 1 : 2.
Sau phản ứng thu được 10,4 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng
dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5 gam
B. 11,5 gam
C. 12,5 gam
D. 13,5 gam
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và
m gam xà phòng. Giá trị của m là:
A. 91,8
B. 83,8
C. 79,8
D. 98,2
Câu 32: Trong những ngày tháng 9, học sinh trong thành phố HCM
thoải mái vô tư tìm đến một loại ma túy tổng hợp có tên “bùa lưỡi” hay
còn gọi là “tem giấy” để tìm đến cảm giác mạnh với giá thành chỉ từ
20.000đ đến 50.000đ mà không biế-t đến tác hại của chất LSD có được
tẩm trong tem giấy. LSD gây ảo thị như mất khoảng cách không gian,
người dùng phải có thể nhìn tầng 10 mà cảm giác như dưới mặt đất, hoặc
nhìn người này thành người khác, có thể nhìn người biến thành ma quỷ,
tác hại của nó có thể gây ảnh hưởng đến thần kinh đến vài tuần thậm chí
đến cả năm, dùng nhiều có thể gây bị tâm thần. LSD có công thức cấu
tạo dưới đây. Phần trăm khối lượng cacbon có trong LSD là
A. 74,30%.
B. 70,59%.
C. 73,85%.


D. 68,72%.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-S với không khí (coi O2 chiếm 20%, còn lại là N2) vừa đủ sau
đó đưa hỗn hợp khí thu được về 136,5oC thì thu được hỗn hợp khí trong đó có chứa 15,04% CO2 về thể
tích. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren có trong cao su buna-S là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 3 : 5
D. 5 : 3
Câu 34: Lượng cồn (C2H5OH) trong máu người được xác định bằng cho huyết thanh tác dụng với dung
dịch đicromat, theo luật thì hàm lượng này không được vượt quá 0,02%. Sơ đồ phản ứng như sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Với 28,00 gam huyết thanh của một người lái xe tác dụng vừa hết với 35 ml dung dịch K 2Cr2O7 0,06M.
Tính hàm lượng cồn có trong máu của người này?
A. 0,15%
B. 0,17%
C. 0,19%
D. 0,21%
Câu 35: Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x (mol/l), sau một thời gian thu được 100 ml
dung dịch E có pH > 1. Cô cạn dung dịch E rồi nung nóng cho đến khối lượng không đổi thì thu được một
chất rắn duy nhất có khối lượng nhỏ hơn 2,16 gam. Biết các phản ứng đều có hiệu suất 100%. Giá trị x là
A. 0,3M
B. 0,25M
C. 0,4M
D. 0,35M
Trang 3/4 – Mã đề 205



×