Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Từ vựng Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.46 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11
CHANGING ROLES IN SOCIETY
Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY
application (n) việc áp dụng, ứng dụng
attendance (n) sự tham gia
breadwinner (n) trụ cột gia đình
burden (n) gánh nặng
consequently (adj) vì vậy
content (adj) hài lòng
externally (v) bên ngoài
facilitate (v) tạo điều kiện dễ dàng; điều phối
financial (adj) (thuộc về) tài chính
hands - on (adj) thực hành, thực tế, ngay tại chỗ
individually - oriented (adj) có xu hướng cá nhân
leave (n) nghỉ phép
male - dominated (adj) do nam giới áp đảo
real - life (adj) cuộc sống thực
responsive (to) (adj) phản ứng nhanh nhạy
role (n) vai trò


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
sector (n) mảng, lĩnh vực
sense (of) (n) tính
sole (adj) độc nhất
tailor (v) biến đổi theo nhu cầu
Virtual (adj) ảo
vision (n) tầm nhìn
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 CHANGING ROLES IN SOCIETY


Grammar (Ngữ pháp)
1. Cách chuyển sang câu bị động
1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện như sau:

V(A): động từ ở câu chủ động; V(P): be + P.P động từ ở câu bị động
a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.
b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải phù hợp với chủ ngữ và
thì của câu.
c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu bị động. Nếu không cần
thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động thì có thế lược bỏ đi cụm từ by + tân ngữ.

2) Câu bị dộng có thể dùng với các loại thì sau:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TENSES

PASSIVES STRUCTURE

(Các loai thì)

(Cấu trúc bị động)

Present simple

is/ are/ am + P.P

I learn English.

English is learned (by me).


Present progressive

is/ are/ am + being + P.P

She is reading the book.

The book is being read (by her).

Past simple

was/ were + P.P

The little boy broke the glass.

The glass was broken by the little boy.

Past progressive
The police were interrogating him.

was/ were + being + P.P
He was being in terrogated by the
police.

Present perfect

have/ has been + P.P

She has cooked the food.


The food has been cooked (by her).

Past perfect

had been + P.P

They had watched two films before

Two films had been watched before

they went to bed last night.

they went to bed last night.

Future simple

will be + P.P

They will cover the road with a

The road will be covered with a red

red carpet tomorrow.

carpet tomorrow.

Future progressive

will be being + P.P


I will be holding the wedding party

My wedding party will be being held

in Ha Noi next month.

in Ha Noi next month.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Future perfect

will have been + P.P

We will have completed the

The building will have been

building before Christmas.

completed before Christmas.

Be going to

is/ are/ am + going to be + P.P

We're going to celebrate a special

A special party is going to be


party.

celebrated.

Modal verbs

can/ should/ must,... + be + P.P

They can rely on him to keep secret.

He can be relied on to keep secret.

Present infinitive

to be + P.P

They need you to reply this question

They need this question (to) be replied

as soon as possible.

as soon as possible.

Perfect infinitive

to have been + P.P

He hopes to have finished the topic


He hopes the topic (to) have been

by Sunday.

finished by Sunday.

Present participle/ Gerund
He dislikes people criticizing his
work.
He hates people calling him an idiot.

being + P.P
He dislikes his work being criticized.
He hates being called an idiot.

* Lưu ý:
1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.
Chủ ngữ (S)

Tân ngữ (O)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
I

—>

Me

We


—>

Us

You

—>

You

He

—>

Him

She

—>

Her

It

—>

It

They


—>

Them

2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody, people,... khi chuyển sang câu bị
động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by someone, by somebody, by people,...
Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động)
Họ xây công viên năm 2009.
-> (câu bị động) The park was built (by them) in 2009.

2. Non - defining relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định
+ Không cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.
+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.
+ Mệnh đề quan hệ không xác định thường ở giữa hai dấu phẩy.
+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.
+ Không được dùng đại từ quan hệ that.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ex: Lan, who is wearing a white skirt, is my friend.
Lan người mà đang mặc chiếc vảy màu trắng là bạn tôi.
Tom, whose father is English, speaks both French and English.
Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói dược cả hai thứ tiếng Pháp và Anh.
❖ Các trường hợp mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa:
- Là các đại từ chỉ định (this, that, these, those) + Noun
Ex: This man, who sat next to me, sang well.
Người đàn ông ngồi gần tôi hát hay.
- Tính từ sở hữu (My, your, his, her,...) + Noun

Ex: His daughter, who sat next to me, sang well.
Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,...)
Ex: Nam, who sat next to me, sang well.
Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Noum + prepositions + Noun2! Ngữ danh từ
Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.
Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.



×