Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn tốt nghiệp về thanh toán LC tại Sacombank 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP:
“NĂNG CAO HIỆU QUẢ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH TÂN BÌNH”

GVHD: GS. VÕ THANH THU

HCM, NGÀY 30/03/2017

i


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm tiếp thu những kiến thức quý báu ở ghế nhà trường, được rèn luyện,
được sự chỉ bảo, dạy dỗ tận tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh, em đã học và tích lũy được nhiều kiến thức cho bản thân. Đó là hành trang
quý báu để em vững bước vào đời. Với hai tháng thực tập, làm quen với môi trường
mới, em cũng đã học hỏi được thêm nhiều kiến thức thực tiễn mới mẻ cũng như
cách ứng dụng những kiến thức bổ ích ở trường đại học.
Môi trường thực tiễn đầu tiên em được cọ sát là thời gian thực tập tại NHTMCP Sài
Gòn Thương Tín – chi nhánh Tân Bình. Trong thời gian này, em được sự hướng
dẫn tận tình của Giáo sư-Tiến sĩ cô Đoàn Thị Hồng Vân – Giảng viên khoa Thương
mại-Du Lịch- Marketing, Đại học Kinh Tế Tp.HCM, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
tất cả các chị làm việc tại bộ phận thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối của
Sacombank – chi nhánh Tân Bình. Chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thành trên cơ sở
kết hợp giữa lý thuyết và kết quả thực tiễn của quá trình thực tập tại Sacombank –
chi nhánh Tân Bình.
Qua đây, em xin gửi lời tri ân chân thành đến Ban giám hiệu, quý thầy cô của
trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, thầy cô khoa Thương mại-Du LịchMarketing đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là cô Đoàn Thị


Hồng Vân người trực tiếp hướng dẫn em thực hiện chuyên đề này. Cô đã rất nhiệt
tình chỉ bảo và giải đáp những thắc mắc để em có thể hoàn thành chuyên đề một
cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở phòng hành chánh nhân sự, các chị ở
bộ phận thanh toán quốc tế của Sacombank – chi nhánh Tân Bình đã tận tình giúp
đỡ, chỉ dẫn, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình
và tạo mọi cơ hội để giúp em có thể tiếp cận thực tế.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, quý anh chị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc
và thành công trên con đường sự nghiệp.
TP.HCM, Ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Trân trọng kính chào

ii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

iv


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Với sự hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam với thế giới nên hoạt động
thương mại và đầu tư quốc tế ngày càng đóng vai trò quan trọng. Chính điều này đã
làm cho vai trò của thanh toán quốc tế được nâng cao, do đó đòi hỏi bộ phận thanh
toán quốc tế của các ngân hàng phải làm việc nhiều hơn và đòi hỏi tính chuyên
nghiệp cao hơn.
Thanh toán quốc tế là khâu vô cùng quan trọng quyết định hiệu quả của quá trình
trao đổi và giao lưu buôn bán giữa các nước. Với nhiều phương thức thanh toán đa
dạng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển và tình hình cụ thể thì ngày nay phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ đang được sử dụng phổ biến và chiếm một vai trò
quan trọng. Trong chu trình thanh toán này thì ngân hàng thương mại là chất xúc tác

giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, hiệu quả.
Sacombank là một trong những ngân hàng Thương mại Cổ phần lớn tại Việt Nam,
có uy tín và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại nên luôn theo
đuổi tốt mục tiêu “thuận tiện – hiệu quả - an toàn”. Trong những năm qua ngân
hàng đã không ngừng đổi mới và nâng cao các nghiệp vụ thanh toán của mình để
phục vụ tốt cho khách hàng. Cùng với chính sách kinh tế đối ngoại ngày càng mở
rộng, hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng phát triển. Do đó, Sacombank luôn muốn
nâng cao hiệu quả phương thức thanh toán tín dụng chứng từ để ngày càng phát
triển và hoàn thiện hơn nữa.
Để góp một phần nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ tại Sacombank nói chung và chi nhánh Tân Bình nói riêng em đã thực hiện
đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả phương thức tín dụng chứng từ
tại Sacombank- chi nhánh Tân Bình với kết cấu chuyên đề gồm 3 chương. Chương
1 sẽ đề cập những lý luận chung về phương thức tín dụng chứng từ. Đến chương 2
thì thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank- chi nhánh
Tân Bình sẽ được phân tích và làm rõ. Cuối cùng, ở chương 3 em sẽ đề xuất một số
giải pháp để nâng cao hiệu quả phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank- chi
nhánh Tân Bình.

v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1

2.


Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2

3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2

4.

Kết cấu đề tài ................................................................................................................. 2

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ .......... 4
1.1

Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ:.......................................................... 4

1.1.1 Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ .......................................................... 4
1.1.2 Cở sở pháp lý về phương thức tín dụng chứng từ..................................................... 4
1.1.3 Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ .................................................... 5
1.1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ...................... 6
1.2 Thư tín dụng (letter of credit- L/C) .................................................................................. 7
1.2.1 Khái niệm về thư tín dụng ........................................................................................ 7
1.2.2 Nội dung chủ yếu trong thư tín dụng ........................................................................ 8
1.2.3 Phân loại thư tín dụng ............................................................................................... 8
1.2.3.1 Các loại thư tín dụng cơ bản .............................................................................. 8
1.2.3.2 Các loại thư tín dụng đặc biệt ............................................................................ 9
1.3 Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ ..................................................... 12
1.3.1 Ưu điểm: ................................................................................................................. 12
1.3.1.1 Đối với nhà xuất khẩu: ..................................................................................... 12
1.3.1.2 Đối với nhà nhập khẩu:.................................................................................... 12
1.3.1.3 Đối với ngân hàng:........................................................................................... 12

1.3.2 Nhược điểm ............................................................................................................ 12
1.3.2.1 Đối với nhà xuất khẩu: ..................................................................................... 12
1.3.2.2

Đối với nhà nhập khẩu: ................................................................................ 13

1.3.2.3

Đối với Ngân hàng: ...................................................................................... 13

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán tính dụng chứng từ ........................... 13
1.4.1 Về phía ngân hàng: ................................................................................................. 13
1.4.2 Các nhân tố từ phía khách hàng: ............................................................................. 14
1.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường khách quan ........................................................ 14
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 15

vi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍNH DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK-CHI NHÁNH TÂN BÌNH ....................................... 16
2.1 Giới thiệu chung về Sacombank và chi nhánh Tân Bình............................................... 16
2.1.1 Giới thiệu chung về Sacombank ............................................................................. 16
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank ............................................ 16
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ hiện hành ...................................................................... 20
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động và nhân sự ................................................ 20
2.1.1.4

Cở sở vật chất kỹ thuật ................................................................................ 25


2.1.1.5 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2013-2015
..................................................................................................................................... 26
2.1.1.6

Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Sacombank ........................................... 34

2.1.1.7

Phương hướng phát triển của Ngân hàng .................................................... 37

2.1.2

Giới thiệu về chi nhánh Sacombank-Tân Bình ................................................ 39

2.1.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 39

2.1.2.2

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 40

2.1.2.3 Các nghiệp vụ của Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.................................... 41
2.2

Thực trạng thanh toán quốc tế tại Sacombank- chi nhánh Tân Bình ....................... 42

2.2.1

Những sản phẩm thanh toán quốc tế tại chi nhánh .......................................... 42


2.2.2 Ưu điểm và hạn chế trong hoạt động thanh toán quốc tế tại CN Tân Bình ............ 43
2.3 Thực trạng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank-chi nhánh Tân Bình ............. 45
2.3.1 Doanh số thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank-chi nhánh Tân Bình ........ 45
2.3.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank chi
nhánh Tân Bình ................................................................................................................ 45
2.3.2.1

Đối với L/C nhập khẩu ................................................................................ 45

2.3.2.2

Đối với L/C xuất khẩu ................................................................................. 47

2.3.2.3

Ưu điểm và nhược điểm trong quy trình thanh toán tín dụng chứng từ tại

Sacombank chi nhánh Tân Bình .................................................................................. 48
Kết Luận .............................................................................................................................. 50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK-CHI NHÁNH TÂN BÌNH
............................................................................................................................................. 52

vii


3.1 Định hướng phát triển của Sacombank trong thời gian tới ............................................ 52
3.1.1 Định hướng chung .................................................................................................. 52

3.1.2 Định hướng phát triển trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ ................... 53
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả phương thức TDCT ......................................................... 53
3.2.1 Về phía Ngân hàng Nhà nước ................................................................................. 53
3.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống luật pháp về Thanh toán quốc tế, trước hết là phương
thức tín dụng chứng từ ................................................................................................. 53
3.2.1.2 Thực hiện công tác kiểm toán hoạt động Thanh toán quốc tế tại các Ngân hàng
thương mại ................................................................................................................... 55
3.2.1.3 Tăng cường đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức Thanh toán quốc tế, đặc biệt
là phương thức tín dụng chứng từ ................................................................................ 55
3.2.2 Về phía Sacombank ................................................................................................ 56
3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ........... 56
3.2.2.2 Tăng cường công tác cố vấn khách hàng, tìm kiếm khách hàng và tạo sự cân
bằng giữa khách hàng nhập khẩu và khách hàng xuất khẩu ........................................ 58
3.2.2.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp ... 59
3.2.2.4 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và mở rộng mạng lưới kinh doanh ........................ 60
3.2.2.5 Đa dạng hóa các loại hình thư tín dụng trong tín dụng chứng từ .................... 61
3.2.2.6 Phân tích đối thủ cạnh tranh và áp dụng Marketing vào hoạt động TTQT .... 61
3.2.2.7 Đẩy mạnh tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu .................................................... 62
3.2.2.8 Mở rộng hoạt động kiểm toán nội bộ cho hoạt động thanh toán tín dụng chứng
từ .................................................................................................................................. 62
3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................................ 63
3.3.1 Đối với doanh nghiệp Xuất Nhập khẩu .................................................................. 63
3.3.2 Đối với Sacombank................................................................................................. 63
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 64
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 66

viii


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

1. Danh mục bảng
Bảng 2.1 Tình hình nhân sự tại Sacombank ........................................................................ 24
Bảng 2.2 Danh sách tài sản nhà xưởng thuộc sở hữu của Sacombank năm 2015 ............... 25
Bảng 2.3 Tình hình doanh thu và lợi nhuận của Sacombank giai đoạn 2013- 2015 ........... 27
Bảng 2.4 Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn của Sacombank giai đoạn
2013- 2015 ........................................................................................................................... 28
Bảng 2.5 Tỷ trọng vốn huy động theo thành phần kinh tế của Sacombank giai đoạn 20132015 ..................................................................................................................................... 29
Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng dự nợ tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013- 2015 ....... 31
Bảng 2.7:Dự nợ tín dụng theo thời gian cho vay của Sacombank giai đoạn 2013-2015..... 31
Bảng 2.8: Các chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động của Sacombank giai đoạn 2013-2015... 35
Bảng: 2.9 Các chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn
2013- 2015 (tiếp theo).......................................................................................................... 35

2. Dạnh mục biểu đồ
Hình 1.1: Quy trình thanh toán tính dụng chứng từ ............................................................... 6
Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu lợi nhuận của Sacombank giai đoạn 2013-2015 ............. 27
Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn huy động so với tổng nguồn vốn của Sacombank giai đoạn 20132015 ..................................................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.3: Các chỉ tiêu thể hiện hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013-2015
............................................................................................................................................. 32
Biểu đồ 2.4: Doanh số kinh doanh ngoại tệ và TTQT giai đoạn 2013- 2015 ...................... 34
Sơ đồ 6.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại chi nhánh Tân Bình ................................................... 40

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SACOMBANK : Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
SACOMBANK – CN TÂN BÌNH
: SACOMBANK -Chi nhánh TÂN BÌNH
NHTMCP


: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

: Ngân hàng thương mại quốc doanh

TTD

: Thư tín dụng

TDCT

: Tín dụng chứng từ

NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHCK

: Ngân hàng chiết khấu

NHTM

: Ngân hàng thông báo

NHXN

: Ngân hàng xác nhận


TCBS

: The Complete Banking Solution

TTQT

: Thanh toán quốc tế

NVTTQT

: Nhân viên thanh toán quốc tế

PTTT

: Phương thức thanh toán

XNK

: Xuất nhập khẩu

PGD

: Phòng giao dịch

HĐQT

: Hội đồng quản trị

BCT


: Bộ chứng từ

x


LỜI MỞ ĐẦU
*********@*********
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, sự biến động của nền kinh tế thế giới đang diễn ra rất
phức tạp, khó lường. Cộng đồng quốc tế đang tìm các giải pháp, bằng mọi cách để
khắc phục và hạn chế sự ảnh hưởng của nó. Đặc biệt đối với hệ thống các ngân
hàng thương mại cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì ngày càng đối mặt
với nhiều rủi ro.
Và hiện nay, có thể nói rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ngày càng trở
thành mối quan tâm của các doanh nghiệp và ngân hàng. Nhất là đối với hoạt động
thanh toán bằng tín dụng chứng từ (L/C). Khi tình hình khủng hoảng tài chính diễn
ra đã đe dọa rất lớn lên thương mại quốc tế thông qua L/C. Tuy thời gian này, nền
kinh tế đã có ấu hiệu phục hồi nhưng thanh toán bằng L/C vẫn còn tiềm ẩn những
rủi ro. L/C trong vài chục năm trở lại đây đã vượt qua vai trò công cụ thanh toán trở
thành công cụ đảm bảo cho thương mại quốc tế. Và với nền kinh tế mở như Việt
Nam, phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất nhập khẩu, ý nghĩa của L/C lớn hơn
nhiều so với những gì các nhà kinh tế vẫn nghĩ. Hiện nay, Tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất với tổng trị giá hàng năm là
một nghìn tỷ đô la Mỹ.
Thanh toán theo L/C (thư tín dụng) luôn là phương thức thanh toán quan trọng
nhất giữa các doanh nghiệp. Đối với một ngân hàng việc thanh toán quốc tế qua L/C
ngày càng trở thành một lĩnh vực hoạt động chủ yếu nhưng đồng thời cũng mang lại
nhiều rủi ro và tổn thất cho ngân hàng đặc biệt trong tình hình kinh tế hiện nay.
Qua một thời gian thực tập tại phòng thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Tân Bình, em thấy ngân hàng đã phát huy được
những thế mạnh của mình qua hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu bằng L/C.
Trong thời gian qua hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ đã mang lại cho Ngân
hàng nhiều thành tựu kinh tế rất đáng kể. Để có được điều đó Ngân hàng đã không
ngừng cải tiến để ngày càng nâng cao hiệu quả của phương pháp thanh toán trên.

1


Sau khi tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng, em đã chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao hiệu quả phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank- chi
nhánh Tân Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hiệu quả phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại
Sacombank– chi nhánh Tân Bình.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phương thức thanh toán tín dụng
chứng tại ngân hàng.
Khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu hiệu quả công tác thanh toán phương
thức tín dụng chứng từ (lấy Sacombank-chi nhánh Tân Bình, một trong các ngân
hàng Thương mại Cổ phần lớn nhất Việt Nam hiện nay và có hoạt động thanh toán
quốc tế khá mạnh trong thời gian qua làm điểm nghiên cứu).
Trên cơ sở phân tích thực trạng cũng như hiệu quả của hoạt động thanh toán
tín dụng chứng từ tại Sacombank-chi nhánh Tân Bình, đề ra những quan điểm,
những kiến nghị và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp
phân tích và đánh giá số liệu thực tế tại ngân hàng, kết hợp với lý thuyết học, những
thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của ngân hàng và thông
qua việc tiếp xúc thực tế tại ngân hàng.

Những điểm mới:
Hệ thống hóa đầy đủ lý luận, thực tiễn và phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
hiệu quả liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ trong bối cảnh nền kinh tế
hội nhập.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán phương
thức tín dụng chứng từ phù hợp với đường lối phát triển kinh tế đối ngoại của nền
kinh tế.
4. Kết cấu đề tài

2


Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phương thức tín dụng chứng từ
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank- chi
nhánh Tân Bình
Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả phương thức tín dụng chứng
từ tại Sacombank- chi nhánh Tân Bình
Với một số trở ngại là kiến thức hạn hẹp, lý luận tiếp cận thực tế chưa nhiều và sâu
nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Em mong vấn đề nghiên cứu
này sẽ đóng góp một phần nhỏ cho nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm góp phần
đẩy mạnh hoạt động ngân hàng nước nhà, đem lại sự giàu mạnh cho nền kinh tế
Việt Nam trong bước đường hội nhập khu vực và thế giới.

3


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

1.1 Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ:
1.1.1 Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó ngân hàng (ngân hàng mở
thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng) cam kết
thanh toán một số tiền nhất định cho người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc trả theo
lệnh của người này, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi
số tiền đó, với điều kiện người này thực hiện thực hiện đầy đủ các yêu cầu của thư
tín dụng và xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều
khoản, điều kiện đã ghi trong thư tín dụng.
( Tiến sĩ Trầm Thị Xuân Hương (2013). “Thanh toán quốc tế”. NXB Lao ĐộngXã Hội ).
1.1.2 Cở sở pháp lý về phương thức tín dụng chứng từ
Cơ sở pháp lý thông thường được dùng trong phương thức tín dụng chứng từ
là UCP 600.
UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ). Bản UCP đầu tiên
được ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích khắc phục các xung đột về luật điều
chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bản quy tắc
thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá của các chuyên gia,
UCP là bản quy tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực
thương mại. Ngày nay, UCP là cơ sở pháp lý quan trọng.

Ngày 25 tháng 10

năm 2006, ICC đã thông qua Bản Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng
từ số 600 (UCP 600) thay cho UCP 500. UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07
năm 2007.
UCP 600 có những thay đổi cơ bản đối với UCP 500 như sau:

4



Thứ nhất, về hình thức, UCP 600 được bố cục lại với 39 điều khoản (so với
49 điều khoản của UCP 500), trong đó bổ sung nhiều định nghĩa và giải thích thuật
ngữ mới để làm rõ nghĩa của các thuật ngữ còn gây tranh cãi trong bản UCP 500.
Chẳng hạn, điều 2 “Definitions” (Định nghĩa) của UCP 600 đã nêu ra một loạt định
nghĩa như: Advising bank, Applicant, Beneficiary, Complying presentation,
Confirmation, Confirming bank, Credit, Honour, Negotiation, Presentation…
Thứ hai, UCP 600 đã quy định rõ thời gian cho việc từ chối hoặc chấp nhận
các chứng từ xuất trình là khoảng thời gian cố định “5 ngày làm việc ngân hàng”
(five banking days). Ở UCP 500, khoảng thời gian này được quy định không rõ ràng
là “Thời gian hợp lý” (Reasonable Time) và “Không chậm trễ” (Without delay) để
kiểm tra chứng từ và thông báo chứng từ bất hợp lệ.
Thứ ba, UCP 600 đã đưa ra quy định mới về địa chỉ của người yêu cầu mở
và người hưởng lợi thư tín dụng phải được thể hiện trên chứng từ xuất trình đúng
như trong L/C.
Thứ tư, theo UCP 600, ngân hàng phát hành được phép từ chối chứng từ và
giao bộ chứng từ cho người yêu cầu mở thư tín dụng khi nhận được chấp nhận bộ
chứng từ bất hợp lệ của họ.
1.1.3 Các bên tham gia phương thức tín dụng chứng từ
Người xin mở thư tín dụng (The applicacant for the credit): là người nhập
khẩu hàng hóa, người mua.
Ngân hàng mở L/C (The isuing bank or openingbank): là NH đại diện cho
người nhập khẩu, cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
Người hưởng lợi (The beneficiary): là người xuất khẩu hàng hóa, người bán
hoặc bất cứ người nào khác mà người xuất khẩu chỉ định.
Ngân hàng thông báo L/C (The advising ban ): thường là NH đại lý của NH
mở L/C ở nước người xuất khẩu.
Ngân hàng xác nhận (The confirming bank): là NH xác nhận trách nhiệm của
mình sẽ cùng NH mở L/C bảo đảm việc trả tiền cho người xuất khẩu trong trường
hợp ngân hàng mở L/C không đủ khả năng thanh toán. NH xác nhận có thể vừa là


5


NH thông báo thư tín dụng hay là một NH khác do người xuất khẩu yêu cầu.
Thường là một NH lớn, có uy tín trên thị trường tín dụng và tài chính quốc tế.
Ngân hàng thanh toán (The paying bank): có thể là NH mở L/C hoặc là một
NH khác được NH mở L/C chỉ định thay mình thanh toán trả tiền cho người xuất
khẩu hay chiết khấu hối phiếu. Trường hợp NH làm nhiệm vụ chiết khấu hối phiếu
thì gọi là NH chiết khấu (The negotiating bank). Nếu địa điểm trả tiền quy định tại
nước người xuất khẩu thì NH trả tiền thường là NH thông báo. Trách nhiệm của NH
thông báo giống như ngân hàng mở thư tín dụng khi nhận bộ chứng từ của người
xuất khẩu chuyển đến.
1.1.4 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
Hình 1.1: Quy trình thanh toán tính dụng chứng từ

( Tiến sĩ Trầm Thị Xuân Hương (2013). “Thanh toán quốc tế”. NXB Lao ĐộngXã Hội ).
GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:

6


(1) Nhà nhập khẩu làm đơn xin mở LC và nộp vào Ngân hàng các giấy tờ cần
thiết, thực hiện ký quỹ theo yêu cầu để Ngân hàng phát hành LC cho người
xuất khẩu.
(2) Ngân hàng phát hành LC theo đúng yêu cầu của đơn xin mở LC và chuyển
tới Ngân hàng đại lý của mình tại nước xuất khẩu.
(3) Ngân hàng thông báo chuyển LC bản gốc tới cho nhà xuất khẩu để đánh giá
khả năng thực hiện LC và đề nghị tu chỉnh khi cần thiết.
(4) Nhà xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của LC và các văn bản tu chỉnh

LC (nếu có).
(5) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của LC và các văn bản
tu chỉnh (nếu có) xuất trình cho Ngân hàng đúng thời hạn quy định.
(6) Ngân hàng đại lý sau khi kiểm tra tính hợp lý của bộ chứng từ thì chuyển tới
Ngân hàng phát hành.
(7) Ngân hàng phát hành thư tín dụng kiểm tra bộ chứng từ thanh toán:
 Nếu thấy phù hợp với quy định của LC thì tiến hành trả tiền hoặc chấp
nhận hối phiếu (đối với LC trả chậm).
 Nếu thấy bộ chứng từ không phù hợp với quy định của LC thì từ chối
thanh toán và gửi trả bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
(8) Ngân hàng phát hành thư tín dụng trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu và
phát lệnh đòi tiền nhà nhập khẩu.
(9) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ:
 Nếu thấy phù hợp với quy định của LC thì đến Ngân hàng làm thủ tục
thanh toán, Ngân hàng phát hành ký hậu bộ chứng từ cho đi nhận hàng.
 Nếu thấy không phù hợp với quy định của LC thì nhà nhập khẩu có
quyền từ chối thanh toán.
(10) Nhà xuất khẩu nhận được tiền thanh toán.
1.2 Thư tín dụng (letter of credit- L/C)
1.2.1 Khái niệm về thư tín dụng

7


Thư tín dụng là một văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một
ngân hàng (ngân hàng bên người nhập khẩu) theo yêu cầu của một khách hàng
(người nhập khẩu) mở thư tín dụng ủy nhiệm chi cho chi nhánh hay đại lý của mình
ở nước ngoài ( ngân hàng bên người xuất khẩu) trả tiền cho người hưởng (người
xuất khẩu) ghi rõ trong thư tín dụng một số tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn
quy định với điều kiện là người hưởng ( người xuất khẩu) xuất trình đầy đủ các

chứng từ phù hợp với các điều kiện quy định trong thư tín dụng.
1.2.2 Nội dung chủ yếu trong thư tín dụng
-

Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C

-

Loại thư tín dụng

-

Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến phương thức tín dụng
chứng từ

-

Số tiền của L/C

-

Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C

-

Những nội dung liên quan đến hàng hóa và vận chuyển giao nhận hàng
hóa

-


Những chứng từ mà người hưởng lợi phải xuất trình

-

Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C

-

Những điều khoản đặc biệt khác

-

Chữ ký của nhân viên ngân hàng mở L/C

1.2.3 Phân loại thư tín dụng
1.2.3.1 Các loại thư tín dụng cơ bản
1.2.3.1.1 L/C có thể hủy ngang
Là loại thư tín dụng sau khi đã mở cho nhà xuất khẩu hưởng thì nhà nhập
khẩu được quyền sửa đổi, điều chỉ, bổ sung hoặc hủy bỏ ngang mà không cần sự
chấp thuận của nhà xuất khẩu tức là quyền thuộc về nhà nhập khẩu.
Loại thư tín dụng này ít được sử dụng vì nó gây bị động cho nhà xuất khẩu.
Tuy nhiên tính chất được hủy ngang vẫn được áp dụng trong một số loại thư tín
dụng đặc biệt.

8


1.2.3.1.2 L/C không được phép hủy ngang
Là loại thư tín dụng khi nhà nhập khẩu mở cho nhà xuất khẩu thì nhà nhập
khẩu không được quyền chỉnh sửa, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu nhà xuất khẩu không

đồng ý, quyền thuộc về nhà xuất khẩu.
Loại L/C này là loại L/C rất được ưu chuộng và sử dụng rộng rãi, một loại
thư tín dụng không ghi rõ loại thư tín dụng gì thì người ta được quyền hiểu là thư tín
dụng không được phép hủy ngang.
1.2.3.1.3 L/C không hủy ngang và có xác nhận
Là loại thư tín dụng ngoài yêu cầu không được phép hủy ngang còn có yêu
cầu khác là phải có xác nhận của NH thứ 3 về khả năng thanh toán của L/C. Ngân
hàng thứ 3 có thể là NH thông báo hoặc một NH nào đó ngoài NH thông báo.
Việc xác nhận L/C có nghĩa là NH xác nhận cam kết trả tiền cho nhà xuất
khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với điều kiện
trong L/C diễn ra khi NH mở từ chối thanh toán.
Như vậy loại thư tín dụng này có đến 2 sự cam kết trả tiền: sự cam kết của
NH mở, sự cam kết của NH xác nhận. Mặc dù là chắc chắn và an toàn nhưng loại
thư tín dụng này ít được sử dụng vì chỉ áp dụng trong trường hợp nhà xuất khẩu
không tin NH mở thư tín dụng về cam kết trả tiền, sự không tin đó có thể là thiếu
thông tin đầy đủ về NH mở vì khi xác nhận buộc phải trả phí xác nhận.
1.2.3.2 Các loại thư tín dụng đặc biệt
1.2.3.2.1 L/C thương mại
Là loại thư tín dụng đặc biệt thường được sử dụng ở Mỹ và một số nước ở
Châu Á, ở những nước mà nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu diễn ra phổ biến
( VD: Nhật, HồngKông….)
Có 3 điểm đáng chú ý sau:
-

Luôn là loại thư tín dụng chiết khấu bộ chứng từ nhưng chỉ được chiết

khấu tại một NH cụ thể nào đó được qui định trong thư tín dụng.
-

Bao giờ cũng được chuyển trực tiếp cho nhà xuất khẩu mà không qua


NH thông báo.

9


Thư tín dụng này việc trả tiền bao giờ cũng được tiến hành tại NH mở

-

thư tín dụng.
1.2.3.2.2 L/C đối ứng
Là loại thư tín dụng áp dụng trong trường hợp thương mại đối ứng
Nếu một bên mở thư tín dụng cho bên khác hưởng thì bên khác phải mở
thư tín dụng lại một cách đối ứng và chỉ khi nào hai bên điều nhận thư tín dụng có
giá trị như nhau thì cả hai thư tín dụng này có giá trị hiệu lực đồng thời, ngược lại
nếu một bên mở mà bên khác không mở thì thư tín dụng đã mở coi như bị hủy bỏ.
1.2.3.2.3 L/C ứng trước
Là loại thư tín dụng trong đó qui định nhà nhập khẩu phải ứng trước một số
tiền cụ thể cho nhà xuất khẩu để nhà xuất khẩu có điều kiện chuẩn bị hàng hóa giao
cho nhà nhập khẩu đúng kỳ hạn, việc ứng trước đó được xác định vào thời điểm xác
định trước khi chứng từ hàng hóa được xuất trình, đối với khoản ứng trước thường
được qui định trong một điều khoản đặc biệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các
bên liên quan đến thư tín dụng thực hiện. Điều khoản ứng trước đó được qui định
bằng điều khoản đỏ và điều khoản xanh.
-

Điều khoản đỏ chia làm 2 loại:

◦ Điều khoản đỏ không đảm bảo: nghĩa là điều khoản ứng trước không được

đảm bảo đối với NH mở hoặc người yêu cầu mở thư tín dụng, có nghĩa là khoản
tiền trả trước được thực hiện khi nhà xuất khẩu xuất trình hóa đơn hoặc cam kết,
nghĩa là không xuất trình hóa đơn của nhà xuất khẩu thì việc ứng trước không được
đảm bảo.
◦ Điều khoản đỏ có đảm bảo: là bên cần các giấy tờ vừa nêu trên thì người
thụ hưởng tức nhà xuất khẩu phải xuất trình, bổ sung các chứng từ khác như thư bảo
lãnh của NH phục vụ nhà xuất khẩu hay giấy nhập kho.
-

Điều khoản xanh: giống như điều khoản đỏ có đảm bảo nhưng trên thực

tế ngày nay người ta ít sử dụng.
1.2.3.2.4 L/C chuyển nhượng

10


Là loại thư tín dụng, sau khi nhà xuất khẩu nhận được thư tín dụng thì
được quyền yêu cầu NH phục vụ mình chia nhỏ giá trị thư tín dụng đó ra làm nhiều
phần bằng nhau để chuyển cho các bên có liên quan.
Loại thư tín dụng này có 3 hành vi đối nhà xuất khẩu:
-

Chia ra nhiều phần bằng nhau của thư tín dụng

-

Chia nhỏ giá trị thư tín dụng đó

-


Chuyển giá trị thư tín dụng đó cho người khác, tuy nhiên theo nguyên tắc

thống nhất và thực hành chứng từ UCP600 thì người ta chỉ dùng từ chuyển nhượng
mà thôi
1.2.3.2.5 L/C giáp lưng
Là một loại biến tướng của L/C chuyển nhượng, nghĩa là ở giữa nhà xuất
khẩu và nhà nhập khẩu tồn tại một nhà xuất khẩu trung gian hay còn gọi là nhà môi
giới xuất khẩu nhưng nhà môi giới này so với nhà xuất khẩu, nhập khẩu là thuộc
nước thứ 3.
Có những đặc điểm sau:
-

Thư tín dụng mở đầu tiên đòi hỏi nhà nhập khẩu phải ký quỹ tại NH mở

để NH mở mở thư tín dụng cho nhà nhập khẩu nhưng thư tín dụng giáp lưng không
cần ký quỹ mà sử dụng thư tín dụng trước đó làm vật đảm bảo
-

Thư tín dụng giáp lưng bao giờ cũng dựa vào thư tín dụng đã mở trước

đó. Do vậy giá trị của thư tín dụng trước đó bao giờ cũng lớn hơn giá trị của thư tín
dụng giáp lưng
-

Thư tín dụng giáp lưng về thời gian thì mở sau thư tín dụng trước đó

nhưng việc giao hàng hóa được tiến hành sớm hơn thư tín dụng trước đó
-


Bộ chứng từ đòi tiền của thư tín dụng giáp lưng bao giờ cũng nhỏ hơn bộ

chứng từ đòi tiền của thư tín dụng trước đó
1.2.3.2.6 L/C tuần hoàn
-

Lợi nhuận được sử dụng trong trường hợp mà hợp đồng thương mại có

giá trị lớn, giao hàng nhiều lần trong một khoản thời gian xác định nào đó

11


-

Khi mỗi lần giao hàng cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu ký phát hối

phiếu thường kỳ và đã được NH mở thư tín dụng thanh toán số tiền của lần giao
hàng đó thì giá trị của thư tín dụng quay về vị trí ban đầu.
1.3 Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ
1.3.1 Ưu điểm:
1.3.1.1 Đối với nhà xuất khẩu:
Nhà xuất khẩu hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ.
Việc thanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người bán sau khi giao hàng
tiến hành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán
bất kể trường hợp người mua không có khả năng thanh toán. Do vậy, nhà xuất khẩu
sẽ thu hồi vốn nhanh chóng, không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán.
1.3.1.2 Đối với nhà nhập khẩu:
Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn cung cấp
hàng hóa cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc tìm đối tác uy

tín và tin cậy. Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được NH đối tác kiểm tra và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về sai sót này. Người mua được đảm bảo về mặt tài
chính rằng bên bán giao hàng mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra, các khoản ký quỹ
mở L/C cũng được hưởng lãi theo quy định.
1.3.1.3 Đối với ngân hàng:
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, NH thu được khoản phí thủ tục. Ngoài ra,
NH còn thu hút được một khoản tiền khá lớn ( khi có ký quỹ ). Khi thực hiện
nghiệp vụ này, NH còn thực hiện được một số nghiệp vụ khác như cho vay xuất
khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ…. Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ này
uy tín và vai trò của NH trên thị trường tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng.
1.3.2 Nhược điểm
1.3.2.1 Đối với nhà xuất khẩu:
Nếu như nhà xuất khẩu giao hàng và muốn có tiền ngay với bộ chứng từ phù
hợp nhưng bên mua chưa giao tiền cho NH thông báo thì nhà xuất khẩu phải chiết
khấu bộ chứng từ hoặc vay với điều kiện thế chấp bộ chứng từ. Do vậy, nhà xuất

12


khẩu sẽ bị giảm sút lợi nhuận do vừa phải trả chi phí liên quan đến L/C và chi phí
chiết khấu bộ chứng từ hoặc trả lãi vay ngân hàng.
1.3.2.2 Đối với nhà nhập khẩu:
Hàng hóa được chuyển giao cho nhà nhập khẩu, nếu đúng với thư tín dụng
thì người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền, nhưng nếu số hàng này lại không phù
hợp với hợp đồng thương mại đã được ký kết thì người mua phải chịu và điều này
không nằm trong sự điều chỉnh của phương thức tín dụng chứng từ mà hai bên xuất
và nhập khẩu sau đó phải làm việc với nhau.
1.3.2.3 Đối với Ngân hàng:
Trong phương thức tín dụng chứng từ, NH đứng ra thanh toán trực tiếp,
trong một số trường hợp NH bên mua chưa giao tiền cho NH thông báo nhưng bộ

chứng từ thanh toán L/C là một bộ chứng từ hoàn hảo. Nếu như người hưởng lợi
muốn có tiền ngay, NH thông báo sẽ tùy theo yêu cầu của người hưởng lợi có thể
chiết khấu bộ chứng từ hoặc cho người hưởng lợi vay với điều kiện thế chấp bộ
chứng từ.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán tính dụng chứng từ
1.4.1 Về phía ngân hàng:
* Các hoạt động hỗ trợ thanh toán xuất nhập khẩu
Có thể nói các hoạt động hỗ trợ thanh toán xuất nhập khẩu như cho vay xuất
nhập khẩu hay bảo lãnh ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả công tác thanh toán xuất
nhập khẩu qua NH. Ngân hàng có thể hỗ trợ nhà xuất nhập khẩu dưới các hình thức
cho vay ký quỹ mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ gửi hàng hay bảo lãnh nhận hàng
hoặc bảo lãnh mở L/C trả chậm.
* Năng lực của nhân viên NH trong quá trình tiếp xúc giữ vai trò chủ đạo và
tích cực, thể hiện ở phong cách giao tiếp, tạo ra cho khách hàng ấn tượng tốt đẹp về
NH. Tính tự tin và xử lý thành thạo các nghiệp vụ: nhận biết được nhu cầu và mong
đợi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
* Khả năng trang bị các phương tiện vật chất kỹ thuật NH là các phương tiện
hữu hình mà các khách hàng có thể nhận biết được tính hiện đại của NH. Nó thể

13


hiện ở cấu trúc giao dịch cũng như các phương tiện phục vụ khách hàng (mạng vi
tính, máy móc thanh toán ..v..v..) các phương tiện này trở thành nhân tố chính trong
các NH hiện đại để nâng cao chất lượng dịch vụ tạo độ tin cậy và chất lượng thông
tin đến khách hàng .
1.4.2 Các nhân tố từ phía khách hàng:
* Năng lực tham gia quá trình cung ứng dịch vụ
Khả năng diễn đạt đầy đủ, chính xác, rõ ràng nhu cầu của họ đối với NH và
sự am hiểu về trình tự xử lý nghiệp vụ..v..v..

* Uy tín của khách hàng
Có thể hiểu uy tín của khách hàng ở đây chính là sự kiên quyết thực hiện tất
cả các giao ước trong các điều khoản hợp đồng. Một người có tư cách đạo đức tốt
thì NH sẽ bớt rủi ro, ngược lại NH sẽ gặp rủi ro khi khách hàng cố tình lừa đảo, trốn
tránh nhiệm vụ.
* Năng lực, kinh nghiệm kinh doanh của khách hàng.
Có thể nói đây là yếu tố quan trọng hỗ trợ quá trình cung ứng dịch vụ của Ngân
hàng đựơc trọn vẹn. Nhà nhấp khẩu dù có uy tín đến mấy nhưng hiệu quả hoạt động
kinh doanh của đơn vị họ kém thì khó khăn trong việc hoàn trả nợ vay ký quỹ
L/C..v..v..
1.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường khách quan
* Môi trường pháp lý
Khi có sự thay đổi lớn của môi trường pháp lý, đặc biệt là những nước có hệ
thống pháp luật chưa ổn định, thường xuyên sửa chữa, bổ sung, rủi ro thường liên
quan tới việc các quốc gia áp đặt các giới hạn xuất nhập khẩu. Trong thực tế những
thay đổi này thường khiến các bên xuất nhập khẩu và NH không thể thực hiện được
nghĩa vụ của mình làm cho L/C huỷ bỏ, nhiều khi gây thiệt hại cho các bên.
* Môi trường kinh tế
Sự thay đổi tỷ giá hay các biến động kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị
đồng tiền các quốc gia là nguy cơ gây ra thiệt hại lớn cho các bên tham gia thanh
toán.

14


* Môi trường tự nhiên
Có thể dẫn tới những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, hoả hoạn..v..v.. làm
cho các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình do đó ảnh hưởng trực tiếp
tới hoạt động thanh toán giữa các bên liên quan.
KẾT LUẬN

Chương 1 đã cho chúng ta tất cả những cơ sở lý luận về phương thức tín dụng
chứng từ cũng như các nhân tố tác động đến hoạt động thanh toán tín dụng chứng
từ. Lý luận là vậy, nhưng thực tế chúng ta đã vận dụng phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ như thế nào trong thời gian qua và kết quả như thế nào, việc nâng
cao hiệu quả ra sao? Chúng ta hãy tiếp tục tìm hiểu điều này trong chương 2 sau đây
với điểm nghiên cứu là ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi
nhánh Tân Bình

15


×