Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

HDSD-Thiet-bi-do-mau-ong-khoi-Testo-350

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.41 KB, 16 trang )

ĐẠI DIỆN NHÀ PHÂN PHỐI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU GIA LỘC
Địa chỉ : Số 7, đường Thượng Cát, Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
Điện thoại : 043.5596888 / 0973230683
Website: />
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THIẾT BỊ ĐO KHÍ THẢI ỐNG KHÓI
Testo 350
Hãng: Testo – Đức


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

MÔ TẢ THIẾT BỊ:
Testo 350 là thiết bị phân tích khí thải & khí đốt cầm tay. Thiết bị gồm bộ điều khiển (để
hiển thị số đọc và điều khiển hộp phân tích) và hộp phân tích (thiết bị đo). Testo 350 được
thiết kế cho các ứng dụng/nhiệm vụ sau:
-

Bảo dưỡng/điều chỉnh các lò hơi và hệ thống công nghiệp (nhà máy xử lý, nhà
máy điện)
Khắc phục sự cố kiểm soát khí thải của các phép đo tuân thủ theo nguyên tắc
khí thải
Bảo dưỡng/kiểm tra lò sôi/lò đốt
Đo trên các động cơ công nghiệp kiểu cố định/tuabin
Testo 350 không được dùng làm thiết bị an toàn (báo động)

1) Bộ điều khiển:
Khái quát:
1
2


3

Giao diện IrDA
Công tắc bật/tắt
Giá đỡ từ (bên cạnh)

Khuyến cáo: Nam châm mạnh: Có thể
làm hỏng thiết bị khác. Giữ khoảng
cách an toàn tới các thiết bị có thể bị
hỏng bởi nam châm (ví dụ: màn hình,
máy tính, máy tạo nhịp, thẻ tín dụng).
4
5
6
7

Hiển thị
Bàn phím
Thanh tiếp xúc điện cho hộp
phân tích (bên cạnh)
Các giao diện: USB 2.0, bộ sạc,
bus Testo Data

Bàn phím:
Phím

Ví dụ

Chức năng
Bật/tắt thiết bị đo

Chức năng đo (màu vàng, 3x), chức năng liên quan được hiển thị trên màn
hình
Cuộn lên, tăng giá trị
Cuộn xuống, giảm giá trị
Thoát chức năng
Mở menu chính
Mở menu Instrument diagnosis
1


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Giao diện/các đầu nối:
1
2
3
4

USB 2.0
Thanh truyền dữ liệu Testo
Ổ nối cho cấp nguồn AC
0554 1096
Rãnh hướng để khóa hộp
phân tích

2) Hộp phân tích:
Khái quát:
1
2
3

4
5
6
7
8

Bẫy nước và đựng nước
Phím khóa/mở khóa bộ điều khiển
Bộ lọc bụi
Ngõ vào khí sạch (tùy chọn: van khí
sạch/toàn bộ mở rộng dải đo (5x)
Thanh tiếp xúc để kết nối với bộ điều
khiển
Các chân dẫn hướng để khóa bộ điều
khiển
Bộ lọc khí loãng
Hiển thị trạng thái

Hiển thị trạng thái:
Hiển thị trạng thái chỉ báo trạng thái vận hành của hộp phân tích:
Hiển thị
Trạng thái
Sáng màu xanh liên tục (hộp đo
Vận hành bằng nguồn chính hoặc vận hành bằng pin
được bật)
sạc lại/pin được sạc đấy
Sáng màu đỏ nhấp nháy (hộp đo
- Sử dụng pin sạc lại/dung tích pin còn lại <20%
được bật)
- Lỗi khác

Sáng màu xanh liên tục (hộp đo
Sạc pin
tắt)
Sáng màu xanh liên tục (hộp đo
Pin được sạc đầy
tắt)
Sáng màu xanh đo nhấp nháy luân Chế độ cập nhật được kích hoạt
phiên
Các đầu nối/giao diện:

2


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Công tắc trượt
Đầu đo nhiệt độ khí đốt

Đầu dò khí đốt
Đầu vào đầu đo
USB 2.0
Đầu vào trigơ
Đầu vào khí loãng để mở rộng dải đo
Ổ nguồn 100...240V AC, 47...63Hz
Đầu vào điện áp DC 11…40V DC (tùy chọn)
Covering cap gas channel access (chỉ với mục đích bảo dưỡng)
Cổng áp suất p+ và pBus dữ liệu Testo

Mênu hộp phân tích:
Menu chính
Applications

Menu
-

Folders

-

Fuels
Measurements Records

-

Device settings

Dilution
Measurement view


Units
Date/Time
Power Options

Display brightness
Printer
Bluetooth
Language
Country version
Password protection
Analog input
Data bus

Mô tả
Chọn ứng dụng phù hợp với
nhiệm vụ đo cần thực hiện
Tạo và quản lý các thư mục và vị
trí
Chọn và cấu hình các khí đốt
Hiển thị và quản lý bản ghi phép
đo
Đặt hệ số pha loãng
Cấu hình hiển thị, đặt các thông
số đo và đơn vị cho ứng dụng
được chọn và kiểu phép đo
Đặt đơn vị cho các tham số hiển
thị
Đặt định dạng ngày, tháng, giờ
Đặt tắt nguồn thiết bị tự động và

tắt đèn nền hiển thị khi vận hành
bằng pin.
Đặt độ sáng hiển thị
Chọn máy in, nhập từ khóa
Bật/tắt bluetooth
Đặt ngôn ngữ
Đặt
Thay đổi mật khẩu
Cấu hình đầu vào tương tự
Hiển thị địa chỉ bus dữ liệu, nhập
độ dài bus
3


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Sensor settings

-

Programs

-

Instrument diagnosis

Error diagnosis
Gas path check
Sensor diagnosis
Device information


Thực hiện thiết lập đầu đo, thực
hiện điều chỉnh/hiệu chuẩn
Cấu hình và kích hoạt các
chương trình đo
Hiển thị các sai số hiện có
Thực hiện kiểm độ kín
Thực hiện chuẩn đoán đầu đo
Hiển thị thông tin thiết bị

4


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Đầu dò khí ống khói môđun:

1
2
3
4
5
6

Buồng lọc có thể tháo rời có cửa sổ và bộ lọc bụi
Tay cầm đầu dò
Dây cáp nối
Đầu nối cho thiết bị đo
Mở khóa môđun đầu fof
Môđun đầu dò


CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ:
1) Bộ điều khiển:
Bộ điều khiển có một pin được lắp cố định (pin này có thể sạc lại).
-

Tháo màng bảo vệ từ khỏi hiển thị
Sạc đầy pin trước khi sử dụng bộ điều khiển

Sạc lại pin của bộ điều khiển:
Pin (có thể sạc lại) chỉ có thể được sạc tại nhiệt độ môi trường từ ±0 °C…+35 °C. Nếu pin đã
hết điện hoàn toàn thì thời gian sạc tại nhiệt độ phòng sẽ mất khoảng 7 tiếng (sạc bằng cấp
nguồn AC) hoặc mất khoảng 14 tiếng (sạc qua bus dữ liệu Testo).
Sạc qua hộp phân tích:
-

Bộ điều khiển bi khóa với hộp phân tích hoặc được nối qua dây cáp bus dữ
liệu Testo.
Hộp phân tích được nuôi bằng cấp nguồn.

Trong khi vận hành với nguồn sạc thấp hoặc trong trạng thái tắt nguồn.
2) Hộp phân tích:
Hộp phân tích được cấp với pin đã được lắp.
-

Sạc pin đầy trước khi sử dụng hộp phân tích.

Sạc pin hộp phân tích:
Pin (có thể sạc lại) chỉ có thể được sạc tại nhiệt độ môi trường từ ±0 °C…+35 °C. Nếu pin đã
hết hoàn toàn, thời gian sạc tại nhiệt độ trong phòng xấp xỉ 6 giờ.

-

Hộp phân tích được tắt nguồn.
5


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

-

Nối dây cáp nguồn với bộ phân tích và ổ nguồn
Sạc sẽ bắt đầu, quạt sẽ hoạt động tự động. LED trạng thái sáng màu xanh
trong khi pin đang được sạc.
Khi pin đã được sạc thiết bị sẽ tự động chuyển sang sạc nhỏ giọt. LED trạng
thái sẽ sáng màu xanh liên tục.

Hộp phân tích qua đầu vào điện áp DC:
Dây cáp có các đầu nối pin và adapto để nối với hộp phân tích yêu cầu (phụ kiện code 0554
1337).
-

Nếu hộp phân tích được tắt, quy trình sạc pin sẽ bắt đầu tự động. Pin dừng sạc
khi bộ phân tích khí được bật bởi bộ điều khiển.

KIỂM TRA HỆ THỐNG:
1) Kết nối đầu dò/đầu đo:
Kết nối đầu dò/đầu đo với cổng tương ứng.
2) Kết nối các bộ phận hệ thống:
Nối bằng băng tiếp xúc (contact strip):


Bộ điều khiển có thể được cắm và khóa với hộp phân tích.
1.
2.

Đặt rãnh dẫn hướng ở cạnh đáy của bộ điều khiển qua các chân dẫn hướng của hộp
phân tích.
Ấn bộ điều khiển tỳ vào hộp phân tích cho đến khi các phím khóa/mở khóa lẫy vào vị
trí hai lần.

Lưu ý: Để bảo vệ hiển thị (trong khi vận chuyển) bộ điều khiển cũng có thể được lắp với mặt
sau úp vào, tuy nhiên trong trường hợp này không có nối nguồn với hộp phân tích.
Kết nối qua dây bus Data (phụ kiện):
Các bộ phận riêng (ví dụ bộ điều khiển với hộp phân tích hoặc hộp phân tích với hộp phân
tích) có thể được kết nối bằng dây cáp truyền dữ liệu.
-

Nối dây cáp truyền dữ liệu với các giao diện truyền dữ liệu (data bus)

6


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Lưu ý các điểm sau khi thiết lập nối qua dây cáp truyền dữ liệu:
-

-

Chỉ sử dụng các dây cáp truyền dữ liệu Testo
Không định tuyến các cáp này trong vùng lân cận các dây cáp nguồn điện.

Đảm bảo cấp nguồn đủ bằng cách cấp mỗi hộp phân tích với điện áp AC
Các dây cáp nên được cắm vào trước khi bật hệ thống. Có thể kết nối trong khi vận
hành (đấu nóng), tuy nhiên tùy theo kết hợp hệ thống có thể cần phải tắt nguồn đi và bật
lại.
Mối nối không thể tách ra dưới tải.
Các giới hạn truyền dữ liệu: tối đa 16 hộp phân tích trong một hệ thống Data bus.
Chiều dài dây cáp: tối đa 50 m giữa bộ điều khiển và bộ phân tích, tối đa 800 m giữa tất
cả hộp phân tích trong hệ thống data bus.
Mỗi bộ phận trong hệ thống data bus phải có địa chỉ đường truyền khác nhau.
Hệ thống đường truyền phải có một đầu nối điện xác định.

Kết nối qua Bluetooth (tùy chọn):

Hoặc

Hoặc

Bộ điều khiển có thể kết nối với hộp phân tích hoặc PC/Notebook qua Bluetooth, nếu cả hai
bô phận được trang bị chức năng này.

7


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Bật máy:
Trước khi bật máy:
-

Kết nối tất cả bộ phận hệ thống

Kết nối tất cả các đầu đo/đầu dò yêu cầu
Kết nối tất cả bộ phận hệ thống với cấp nguồn điện.

Khi bật máy, bộ điều khiển:
- nên được cắm vào băng tiếp xúc của hộp phân tích
hoặc
- được kết nối với một cáp truyền dữ liệu
hoặc
- cắm vào dây nguồn AC của hộp phân tích để bắt đầu kích hoạt Bluetooth.
Bật máy:
Ấn phím
-

Màn hình Welcome hiển thị (khoảng 5 giây)
Màn hình hiển thị bộ điều khiển xuất hiện
Bộ điều khiển tìm kiếm các hộp phân tích được kết nối và chỉ báo theo các thẻ
riêng trong hiển thị.

Lưu ý:
Bộ điều khiển và hộp phân tích không được kết nối: Nếu bộ điều khiển đã được bật, người
dùng phải ấn lại phím

để thiết lập kết nối với hộp phân tích.

In/lưu dữ liệu:
In và lưu dữ liệu được thực hiện qua các tùy chọn menu Options (được truy cập qua phím
chức năng bên trái và sẵn có trong nhiều meenu khác nhau) (ví dụ trong menu Measurement
Options).
Gán chức năng Save (lưu) hoặc Print (in) cho phím chức năng bên phải.
Lưu ý: Chỉ các số đọc có vùng hiển thị trong quan sát phép đo được gán sẽ được lưu hoặc in

ra.
Dữ liệu đo có thể được in ra song song với thao tác lưu, trong khi đang chạy chương trình đo.
Tắt máy:
Lưu ý: Các số đọc không được lưu sẽ bị mất khi tắt thiết bị.
Khi máy được tắt, hộp phân tích kiểm tra các khí đốt có còn trong các đầu đo không. Các đầu
đo được súc rửa bằng khí sạch, nếu cần. Khoảng thời gian súc rửa tùy thuộc vào nồng độ khí
trong các đầu đo.

8


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

-

Ấn phím
Máy bắt đầu rửa
Tắt máy. Thông thường quạt của hộp phân tích chạy trong khoảng thời gian ngắn.

Folders/Locations (các vị trí đo/thư mục):
(chỉ sẵn có qua thẻ Analyzer Box)
Tất cả số đọc có thể được lưu trong vị trí đo được kích hoạt hiện thời. Các số đọc chưa được
lưu sẽ bị mất khi tắt thiết bị đo.
Có thể tạo, sửa đổi, sao chép và kích hoạt vị trí đo và thư mục. Ngoài ra cũng có thể xóa
chúng.
Gọi chức năng:

Thay đổi hiển thị:
-


Chuyển đổi giữa hiển thị tổng quát (hiển thị số lượng vị trí đo mỗi thư mục) và hiển thị
chi tiết (hiển thị tất cả vị trí đo mỗi thư mục): [Overview] hoặc [Details].

Kích hoạt vị trí đo:
-

Chọn vị trí đo → [OK].
Vị trí đo được kích hoạt và menu Measurement Options được mở.

Tạo một vị trí đo mới:
Vị trí đo luôn được tạo trong một thư mục.
1. Chọn thư mục trong đó vị trí đo sẽ được tạo.
2. [Options] → New Measurement site→ [OK].
3. Nhập các giá trị hoặc thực hiện các thiết lập.
Có thể nhập, đặt các thiết lập sau:
Thông số
Mô tả
Measurement site
Nhập tên vị trí đo
Application
Chọn ứng dụng
Fuel
Chọn khí
Profile
Nhập đường kính, chiều dài, độ rộng, chiều cao và diện tích.
Để thu được phép đo chính xác lưu lượng thể tích, thì phải đặt
Profile và Area. Lưu lượng thể tích được tính từ giá trị hình học
được nhập tại đây cùng với vận tốc đo được.
Pitot Tube Factor
Thông số hệ số ống Pitot này ảnh hưởng đến phép đo tốc độ

dòng, lưu lượng thể tích và lưu lượng theo khối lượng. Hệ số
Pitot tùy vào kiểu ống Pitot được dùng:
Với ống Pitot thẳng: hệ số = 0.67
Với ống Pitot Prandt’l (cong): hệ số = 1
Humidity
Thông số độ ẩm khí đốt này ảnh hưởng đến tính toán điểm
9


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Pressure Absolute

Barometric pressure

Altitude

Dewpoint

ngưng sương khí đốt và hao hụt khí đốt. Thiết lập nhà máy là
80.0% độ ẩm. Để đạt độ chính xác cao hơn, các giá trị có thể
điều chỉnh tới điều kiện môi trường thực.
Áp suất tuyệt đối ảnh hưởng đến tính toán tốc độ dòng chảy, lưu
lượng thể tích, lưu lượng theo khối lượng và điểm ngưng sương
khí đốt. Thiết lập nhà máy là 393.43 "H2O. Để đạt độ chính xác
cao hơn, các giá trị có thể điều chỉnh tới các điều kiện môi
trường thực.
Lưu ý: Nếu lắp môđun CO2-(IR), giá trị áp suất tuyệt đối đo
được sẽ tự động được dùng.
Lưu ý: Chỉ yêu cầu nhập áp suất khí quyển và độ cao trên mực

nước biển khi không sẵn có áp suất tuyệt đối (không có môđun
CO2-(IR)
Áp suất khí quyển ảnh hưởng đến tính toán tốc độ dòng chảy,
lưu lượng thể tích, lưu lượng theo khối lượng và điểm ngưng
sương khí đốt. Để đạt độ chính xác cao hơn, các giá trị có thể
điều chỉnh tới các điều kiện môi trường thực.
Giá trị trung bình hàng năm là 406.68 "H2O đối với độ cao trên
mực nước biển. Tùy theo thời tiết hiện thời, áp suất này có thể
ảnh hưởng bởi 8.02 "H2O xung quanh giá trị trung bình hàng
năm.
Độ cao trên mực nước biển ảnh hưởng đến tính toán tốc độ dòng
chảy, lưu lượng thể tích, lưu lượng theo khối lượng và điểm
ngưng sương khí đốt. Để đạt độ chính xác cao hơn, giá trị có thể
điều chỉnh tới các điều kiện môi trường thực.
Thông số điểm ngưng sương khí đốt ảnh hưởng đến điểm ngưng
sương và hao hụt khí đốt. Thiết lập nhà máy là 34.7 °F. Để đạt
độ chính xác cao hơn, giá trị có thể điều chỉnh tới các điều kiện
môi trường thực

4. Kết thúc nhập: [Finished].
Các tùy chọn vị trí đo khác:
-

[Options] → Edit measurement site: Thực hiện thay đổi vị trí đo hiện có.
[Options] → Copy measurement site: Tạo bản sao chép vị trí đo hiện có trong
cùng thư mục
[Options] → Delete measurement site: Xóa vị trí đo hiện có.

Tạo thư mục mới:
1. [Options] → New Folder → [OK].

2. Nhập các giá trị hoặc thực hiện thiết lập
3. Kết thúc nhập: [Finished].
Các tùy chọn thư mục khác:
-

Edit Folder: Thực hiện sửa đổi thư mục hiện có.
Copy Folder: Thực hiện sao chép thư mục hiện có
Delete Folder: Xóa thư mục hiện có, gồm các vị trí đo được tạo tại đây.
Delete All Folders: Xóa tất cả các thư mục hiện có, gồm vị trí đo được tạo tại
đây.
10


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

SỬ DỤNG THIẾT BỊ:
1) Thực hiện thiết lập:
Gán phím chức năng bên phải:
Phím chức năng bên phải có thể có một chức năng từ menu Options được gán cho nó. Menu
Options được truy cập qua phím chức năng trái và sẵn có trong nhiều menu khác nhau. Chỉ
định này chỉ hợp lệ cho menu/chức năng được mở hiện thời.
Menu/chức năng được mở trong đó menu Options được hiển thị ở phím chức
năng bên trái.
1. Ấn [Options].
-

2. Chọn tùy chọn: [

], [


].

Tùy theo menu/chức năng từ đó menu Option được mở mà sẵn có các chức năng khác nhau.
3. Gán chức năng được chọn cho phím chức năng phải: Ấn [Config. Key].
DEVICE SETTINGS:
Measurement view:
(chỉ sẵn có qua thẻ Analyzer Box)
Tại đây có thể đặt các thông số/đơn vị và kiểu biểu diễn hiển thị (số lượng các số đọc được
hiển thị trong mỗi trang).
Các thiết lập chỉ hợp lệ cho tổ hợp ứng dụng và kiểu đo được chọn hiện thời, trong đó được
chỉ báo bằng ký hiệu (ứng dụng) và từ khóa (kiểu đo) trong vùng thông tin.
Khái quát toàn bộ các thông số và đơn vị có thể chọn (sẵn có lựa chọn tùy theo ứng
dụng/kiểu đo được chọn).
Hiển thị
Tstack
Tamb
∆p
∆p1
∆p2
Draft
Pabs
Pump
O2
O2ref
CO2
CO2max
qAnet
CO
COundil


Thông số đo
Nhiệt độ khí ống khói
Nhiệt độ khí đốt
Áp suất chênh lệch
Áp suất chênh lệch 1 (khí ống khói + m/s)
Áp suất chênh lệch 2 (khí ống khói + ∆P)
Flue Draft
Áp suất tuyệt đối
Công suất bơm
Ôxy
Ôxy chuẩn
Cácbonic
Hàm lượng CO2 tối đa
CO
CO không hòa tan
11


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

CO môi trường
NO
NO2
NOx
SO2
H2S
CxHy
H2
Tỷ lệ không khí
Giá trị CO được hiệu chỉnh

Giá trị SO2 được hiệu chỉnh
Kích hoạt IR CO2
Vận tốc dòng chảy
Lưu lượng theo thể tích
Nhiệt độ điểm sương khí ống khói
CO lưu lượng khối lượng
Lưu lượng khối lượng NOx
Lưu lượng khối lượng SO2
Lưu lượng khối lượng H2S
Hiệu suất ( Efficiency)
NO chính xác
NO2 chính xác
Giá trị NO2 được hiệu chỉnh
Lưu lượng khối lượng CO2-IR
CO môi trường
Giá trị đo độ ẩm đầu đo ngoài
Điện áp ngoài
Nhiệt độ thiết bị

COamb
NO
NO2
NOx
SO2
H2S
CxHy
H2
ExAir
cCO
cSO2

CO2IR
Vel
Volume flow
DewPt
MCO
MNOx
MSO2
MH2S
effn
cNO
cNO2
cNOx
MCO2IR
ambCO2
%rF ambient
UI ext
Tsensor
Gọi chức năng:
[

] → Device settings → [OK] → Measurement view → [OK]

Thay đổi thông số/đơn vị trong một dòng:
1.
2.
3.
4.

Chọn dòng: [▲], [▼] → [Change]
Chọn thông số: [▲], [▼] → [OK]

Chọn đơn vị: [▲], [▼] → [OK]
Lưu thay đổi: [OK]

Các tùy chọn:
-

[Options] → Number of lines: Thay đổi số lượng giá trị đo mỗi trang hiển thị.
[Options] → Blank line: Chèn dòng trống trước dòng được chọn
[Options] → Delete line: Xóa dòng được chọn
[Options] → Factory setting: Reset hiển thị số đọc về thiết lập nhà máy

12


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Date/time:
Chức năng này sẵn có trong cả hộp phân tích và bộ điều khiển. Các thay đổi được chấp nhận
cho cả bộ điều khiển và hộp phân tích.
Có thể đặt thời gian, chế độ ngày, giờ.
Gọi chức năng Date/time:
> [ ] → Device Settings → [OK] → Date/Time → [OK]
Đặt ngày/giờ:
1. Chọn thông số: [◄], [▲], [▼] → [Edit].
2. Đặt thông số: [▲], [▼] và từng phần [◄], [►]→ [OK].
3. Lưu thay đổi: [Save].
Programs (chương trình):
Có thể đặt, lưu và thực hiện 5 các chương trình đo khí ống đốt.
Chức năng Trigger (tín hiệu trigơ theo tiêu chí Start/stop) chỉ sẵn có cho các thiết bị với tùy
chọn trigơ.

Lưu ý: Các thiết lập thiết bị không thể thay đổi nếu một chương trình kích hoạt hoặc đang
chạy.
Chương trình Exhaust Gas (before + after cat) kiểm tra hộp phân tích được trang bị van khí
sạch không. Nếu không, một chương trình đo với đo khí ống khói thường sẽ được thêm, thay
cho chương trình Exhaust Gas (before + after cat). Một chương trình Exhaust Gas (before
+ after cat) không có van khí sạch không chỉ báo các kết quả đo nhạy.
Gọi chức năng:
[

] → Programs → [OK].

Kích hoạt/tắt kích hoạt chương trình:
-

Chọn chương trình: [▲], [▼] → [Enable] hoặc [Disable].
Khi kích hoạt chương trình: Chương trình được kích haotj và kiểu phép đo
phù hợp với chương trình sẽ được mở.

Sửa chương trình đo:
Các thông số có thể điều chỉnh:
Thông số
Chức năng
Measurement Sửa đổi tên chương trình
program
Measurement Chọn menu Flue Gas:
type
- Flue gas
- Flue gas + m/s
Reading per Với giá trị mean: Yes: chỉ các giá trị trung bình được lưu.
13



HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

mean value
Start

Xác định tiêu chí khởi động:

Stop

Chương trình được khởi động bất cứ khi nào (phím chức năng ự động
chuyển sang phím Stop (dừng).
- Time:
Khởi động đo tại thời gian được lập trình trước.
- External signal:
Tín hiệu trigơ để điều khiển khởi động các chương trình đo.
Xác định tiêu chí Stop:

Gas time
Rinse time

Analyzer rate

Chương trình được dừng bất cứ khi nào (phím chức năng tự động chuyển
sang phím Start.
- Time:
Dừng ghi số đọc tại thời gian mong muốn.
- External signal:
Tín hiệu trigơ để điều khiển dừng các chương trình đo.

- Duration: Xác định số các chu kỳ kiểm
- Memory full: Lưu các kết đọc kết thúc khi bộ nhớ đầy.
Chọn chu kỳ thời gian khí
Nhập giá trị thời gian rửa.
Lưu ý: Chương trình đo luôn bắt đầu với giai đoạn rửa (khoảng 6 phút).
Các giai đoạn đo (gas time) và giai đoạn rửa (rinse time) thay đổi tùy theo
các giá trị được đặt.
Tốc độ đo là chu kỳ lưu các giá trị trung bình. Nó được lập trình theo đơn vị
giây, phút, trong đó tốc độ phân tích nhỏ nhất có thể tùy thuộc vào số lượng
và kiểu đầu dò được kết nối.

1. Chọn chương trình: [
2. Ấn [Change].
3. Ấn [Change].
4.
5.
6.
7.
8.
9.

], [

]→ [OK].

Sửa tên chương trình: [
], [
], [◄], [►].
Xác nhận mục nhập: [OK].
Lặp lại các bước 4 và 5 theo yêu cầu

Ấn [Next].
Thực hiện các bước 4 và 7 cho các tiêu chí khác tùy theo
Ấn [Finished].

3) ĐO:
Chuẩn bị đo:
Lưu ý: Nhiệt độ khí đốt (VT) được đo liên tục bởi đầu đo nhiệt được lắp trong hộp phân tích.
Khí sạch được yêu cầu cho giai đoạn chuẩn 0 sẽ được hút qua lỗ xả nếu không có van khí
sạch (tùy chọn) được lắp và qua đầu vào van nếu van khí sạch được lắp. Đầu dò khí đốt có
thể đã ở bên trong kênh khí đốt trước khi hoặc trong giai đoạn chuẩn 0.

14


HDSD Thiết bị phân tích khí Testo 350

Trước khi bật máy:
Kiểm tra mục sau:
-

Tất cả bộ phận của hệ thống được kết nối đúng không.
Tất cả đầu dò/đầu đo yêu cầu đã được kết nối.
Cấp nguồn của tất cả bộ phận hệ thống được đảm bảo.

Trong pha chuẩn 0:
Trong pha chuẩn 0, các đầu đo của thiết bị phân tích khí đốt sẽ được chuẩn 0. Điểm 0 và
chênh lệch của các đầu đo sẽ được kiểm tra. Giá trị O2 được đặt tới 21% O2.
-

Đảm bảo khí môi trường không có khí tạp (CO, NO) trong khi chuẩn 0.


Trước khi đo:
-

Đặt khí cho hệ thống cần đo.
Gán các thông số đo và đơn vị yêu cầu tới một vùng hiển thị trong quan sát phép đo.
Kích hoạt vị trí các số đọc được gán tới.
Đảm bảo các đầu ra khí được thông thoáng, để khí có thể thoát ra mà không bị tắc.
Nếu không thì các kết quả có thể bị sai.

Các ứng dụng:
Người dùng có thể chọn một ứng dụng do người dùng xác định hoặc đã lưu cố định (ứng
dụng được định nghĩa trên cơ sở đối tượng đo).
Bộ nhớ gồm các thiết lập thích hợp cho hộp phân tích và các loại khí cụ thể và các phép tính
cho các ứng dụng này. Chúng sẽ cung cấp nhanh chóng cấu hình thiết bị tối ưu cho nhiệm vụ
đo tương ứng và thiết bị sẽ tự động thông báo những bất thường cụ thể.
Gọi chức năng:
[ ] → Applications → [OK].
Lưu ý: Ấn phím chức năng Options để mở các menu cấu hình.
1. Chọn ứng dụng: [

], [

]→ [OK].

2. Chọn khí: Chọn ứng dụng: [
3. Chọn kiểu đo: Chọn ứng dụng: [

]→ [OK].


], [
], [

]→ [OK].

15



×