Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

quy trình quản lý hồ sơ chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 109 trang )

Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
I.KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
- Kế hoạch chất lượng của chúng tôi sẽ bao gồm các kế hoạch, quy trình và tổ chức cần thiết cho
việc sản xuất ra một sản phẩm cuối cùng thỏa mãn các yêu cầu của hợp đồng. Kế hoạch chất
lượng của chúng tôi sẽ bao trùm toàn bộ việc vận hành xây dựng, quá trình sản xuất cả trong và
ngoài công trường, mẫu vật liệu thí nghiệm, nghiệm thu và quản lý của tất cả các nhà thầu phụ,
người sản xuất, nhà cung cấp và người mua bán.
- Tính chất đầy đủ và rút gọn của văn bản xây dựng là rất quan trọng trong quá trình đảm bảo
chất lượng toàn bộ dự án. Trong giai đoạn trước khi xây dựng chúng tôi sẽ xem lại các văn bản
thiết kế để phát hiện nhanh chóng các vấn đề.
- Việc thí nghiệm theo yêu cầu trong tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được tiến hành trong phòng thí
nghiệm do KSTV duyệt hoặc chúng tôi sẽ khuyến nghị với KSTV bằng cách đưa ra các kết quả
thí nghiệm, chứng chỉ...trước đây. Trong trường hợp các phương tiện thí nghiệm tại những nơi
mà yêu cầu kỹ thuật đề ra là hạn chế và không có sẵn trên công trường thì chúng sẽ được tiến
hành bởi các phòng thí nghiệm ngoài công trường được KSTV phê duyệt. Báo cáo thí nghiệm sẽ
được đình kèm và chuyển đến cùng việc giao hàng.
- Cán bộ kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ lập kế hoạch và tiến độ nghiệm thu, lập bảng liệt
kê các mục cần kiểm tra và đưa ra các chỉ dẫn cho người nghiệm thu trong tất cả các công tác xây
lắp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Biên bản của tất cả các đợt nghiệm thu sẽ được duy trì và lưu
trữ.Việc sử dụng bảng liệt kê các mục cần kiểm tra bởi những người nghiệm thu cũng như bộ đầy
đủ của các báo cáo nghiệm thu hàng ngày sẽ được kiểm tra. Sổ tay chất lượng riêng của dự án
được chúng tôi chuẩn bị từ khi bắt đầu xây dựng cho từng công việc sẽ được thể hiện chi tiết hơn
trong tất cả các quy trình chất lượng.
- Chúng tôi sẽ thực hiện và quản lý các công việc theo chính sách và nguyên tắc sau:
+ Công việc sẽ tuân theo hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu cũng như
các chỉ dẫn cụ thể của chủ đầu tư và KSTV.
+ Chúng tôi sẽ thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến bất cứ công tác cụ thể nào được


miêu tả trong yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
+ Chúng tôi phải thu thập tất cả các thông tin về các điều kiện địa chất thủy văn, điều kiện
công trường để có thêm các giải pháp kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công.
+ Chúng tôi sẽ đề nghị với KSTV tiến hành thêm các công tác thí nghiệm địa chất nếu cần
thiết nhằm hiểu rõ hơn về điều kiện địa chất và thiết kề cũng như lập các phương án thi
công tốt nhất.
+ Chúng tôi sẽ lập các biện pháp thi công và tiến độ cũng như trình tự thi công tốt nhất, biện
pháp đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng và các biện pháp an toàn cho từng công
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

1


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
việc.Các biện pháp thi công sẽ được áp dụng sau khi đã được KSTV phê duyệt cho áp dụng
thực tế nhằm mang lại chất lượng cao cho dự án.
- Liên danh Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên chúng tôi, với đội ngũ công nhân
viên lành nghề, đã thi công nhiều công trình lớn chất lượng cao được chủ đầu tư và tư vấn đánh
giá cao. Với kinh nghiệm thi công lâu năm của chúng tôi, đặc biệt chú trọng đến chất lượng của
công trình thi công để đảm bảo tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng hiện tại. Chính nhờ
chính sách quản lý chất lượng hiệu quả, chất lượng công trình đảm bảo, hiện nay chúng tôi càng
có nhiều cơ hội được thi công các công trình lớn trong nước và đang hướng tới thi công ngoài
nước.
- Để thực hiện mục tiêu cao cả này, chúng tôi sẽ thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng theo
đúng yêu cầu đề ra bởi chủ đầu tư dự án. Kế hoạch kiểm soát chất lượng cung cấp quá trình kiểm
soát chất lượng phù hợp với dự án, tiến độ và an toàn chung. Kế hoạch kiểm soát chất lượng của
chúng tôi được xác lập để phòng tránh các điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng, để đảm bảo tìm
và phân tích các tiềm năng xảy ra các khuyết tật và dị tật trong thực tế một cách nhanh chóng và

đảm bảo các biện pháp có thể được triển khai nhanh chóng và hiệu quả xử lý kịp thời các khuyết
tật xảy ra.
- Ban chỉ huy dự án của chúng tôi và các kỹ sư sẽ tham gia vào hoạt động chất lượng, mở rộng
các đối tượng liên quan như đội trưởng, các kỹ sưa phụ trách thi công cũng như các đội công
nhân phục vụ dự án.
II. VIỆC TỔ CHỨC KẾ HOẠCH CHẤT LƯỢNG.
2.1 Trưởng ban kiểm soát chất lượng
- Toàn bộ cán bộ sẽ có thâm niên và có kinh nghiệm về quản lý chất lượng. Người có trách
nhiệm chính sẽ thực hiện việc giám sát bao quát toàn bộ dự án.
- Một công văn ký với lãnh đạo có thẩm quyền tại văn phòng chính, gửi tới các bên liên quan sẽ
mô tả chức vụ và trách nhiệm độc lập của trưởng ban kiểm soát chất lượng đối với toàn bộ hoạt
động trên công trường.
- Phó giám đốc điều hành dự án của chúng tôi sẽ nắm toàn bộ trách nhiệm với mọi khía cạnh của
dự án bao gồm kiểm soát và đảm bảo chất lượng trong suốt thời hạn của dự án. Tất cả các nhân
viên của dự án sẽ do Phó giám đốc điều hành dự án chịu trách nhiệm thông qua các giám sát viên
tương ứng. Phó giám đốc điều hành dự án sẽ chỉ đạo trưởng ban kiểm soát chất lượng thực hiện
kế hoạch theo yêu cầu của dự án và phối hợp với trưởng ban kiểm soát chất lượng trong việc thực
hiện.
- Phó giám đốc điều hành dự án của chúng tôi sẽ đảm bảo các lực lượng tham gia hoạt động chất
lượng trong suốt quá trình của dự án bao gồm nhà thầu phụ .
- Trưởng ban kiểm soát chất lượng là người chịu trách nhiệm chính trong chương trình chất
lượng. Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ kết hợp với Phó giám đốc điều hành dự án và kỹ sư
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

2


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

thi công quyết định tất cả công việc phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng. Trưởng ban kiểm soát
chất lượng duy trì không lệ thuộc vào phạm vi của nhà chức trách.
- Trưởng ban kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ có trách nhiệm chuẩn bị, phân phối và thực
hiện các sổ tay chất lượng sẽ được áp dụng rộng rãi cho toàn bộ dự án. Trưởng ban kiểm soát
chất lượng sẽ lập các bảng danh sách các mục tiêu cần kiểm tra và kế hoạch nghiệm thu mua sắm
các thiết bị thí nghiệm phù hợp và thực hiện các nhiệm vụ cần thiết khác để thiết lập hệ thống
kiểm soát chất lượng cho mọi công tác thi công. Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ phối hợp
với chủ đầu tư bằng cách sắp xếp kế hoạch nghiệm thu, xin phê duyệt các kế hoạch, quy trình
chất lượng và các văn bản thông báo cho chủ đầu tư tất cả các định hướng dự kiến trong các kế
hoạch, chương trình và quy trình. Trưởng ban kiểm soát chất lượng cũng sẽ có trách nhiệm lập
các văn bản kiểm soát chất lượng, đào tạo và cấp chứng chỉ cho toàn bộ cán bộ thí nghiệm và tiến
hành một cách có hiệu quả tất cả các chương trình nghiệm thu theo hợp đồng.
- Trưởng ban kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ phối hợp các yêu cầu cần thiết của dự án với
các cấp chính quyền sở tại, các nhóm bảo vệ môi trường và các cơ quan địa phương.
- Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ chỉ đạo các cán bộ chất lượng bao gồm các cán bộ thí
nghiệm cao cấp người sẽ chỉ đạo các nhân viên thí nghiệm trong công tác thí nghiệm hiện trường
và trong phòng thí nghiệm theo yêu cầu của dự án.
2.2 Trách nhiệm kiểm soát chất lượng.
- Cán bộ chất lượng sẽ có trách nhiệm đối với:
+ Triển khai sổ tay chất lượng đối với từng công tác cụ thể bao gồm tất cả các quy trình,
chính sách và nhân sự.
+ Triển khai kế hoạch phát triển quy hoạch.
+ Triển khai kế hoạch nghiệm thu và thí nghiệm.
+ Thực hiện đầy đủ yêu cầu kỹ thuật bao gồm việc kiểm soát người bán/người cung ứng.
+ Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật trong các vật tư và máy móc cũng như tất cả các công
việc thực hiện không theo yêu cầu.
+ Đảm bảo trình độ nghiệm thu cá nhân và trau dồi cũng như cải thiện kỹ năng của mình.
+ Duy trì chất lượng trong toàn bộ dự án đặc biệt khi làm việc liên quan tới các công tác xây
lắp mới lạ và phức tạp.
+ Giữ đúng hướng việc kiểm soát văn bản chất lượng nhằm kiểm tra tất cả các công tac xây

lắp tuân thủ đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật.
+ Quản lý các hoạt động thí nghiệm và kiểm soát các thiết bị thí nghiệm.
+ Chỉ đạo việc rà soát và theo dõi đảm bảo chất lượng.
+ Đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ.
+ Sử dụng chất lượng như một công cụ quản lý.
Chúng tôi sẽ xin phê duyệt của KSTV trước khi thay bất cứ cán bộ kiểm soát chất lượng nào.
Bản đề nghị xét duyệt trình KSTV phải được chấp thuận của trưởng ban kiểm soát chất lượng
bao gồm tên,trình độ chức vụ và trách nhiệm của người được đề xuất thay thế.

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

3


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
P.Giám đốc điều hành dự án
Trưởng ban kiểm soát CL kiêm
trưởng ban KT-KH

Văn thư
lưu trữ
văn bản
đi đến và
xử lý
hiện
trường

Kỹ sư

kiểm
soát chất
lượng

Kiểm
soát viên

Phòng
thí
nghiệm
hiện
trường

2.3 Triển khai sổ tay chất lượng dự án.
- Kinh nghiệm mà chúng tôi thu được từ việc chuẩn bị sổ tay chất lượng dự án tương tự khác sẽ
giúp chúng tôi có thể nhanh chóng có được sổ tay chất lượng với các quy trình, chính sách và các
chỉ dẫn cá nhân cặn kẽ, rõ ràng và có thể điều chỉnh theo yêu cầu của chủ đầu tư đáp ứng các yêu
cầu của dự án.
- Sổ tay chất lượng bao gồm những chỉ dẫn nghiệm thu cụ thể cho từng công việc. Với mỗi chỉ
dẫn chứa đựng một bảng liệt kê các danh mục cần kiểm tra và nó được sử dụng trên công trường
như một lời chỉ dẫn của nhân viên quản lý chất lượng của chúng tôi. Báo cáo nghiệm thu hằng
ngày lập theo hình thức tổng hợp các hoạt động nghiệm thu hằng ngày và các yêu cầu, tiêu chuẩn
và các quy trình cụ thể khác của dự án.
- Các chỉ dẫn nghiệm thu dựa trên một vài thành phần bao gồm các yêu cầu của yêu cầu kỹ thuật,
kiểm tra kỹ năng tay nghề công nhân, các chỉ tiêu và tiêu chuẩn công nghiệp và việc tích lũy kinh
nghiệm của nhân viên quan trọng của dự án, những người sẽ chuẩn bị và xem xét các sổ tay. Sổ
tay chất lượng phục vụ như một chỉ dẫn hàng ngày cho các cán bộ giám sát và nghiệm thu đáp
ứng và duy trì tiêu chuẩn chât lượng cao của chúng tôi.
2.4 Mục tiêu kiểm soát chất lượng.
- Công tác kiểm soát chất lượng của chúng tôi nhấn mạnh việc sử dụng các vật liệu và sản phẩm

có chất lượng. Nó liên quan tới việc phân tích kết quả từ nhiều dự án đã hoàn thành. Hệ thống
khảo sát có hệ thống của chúng tôi được chỉ đạo hướng tới việc nhận biết những biện pháp thi
công và vật liệu đó sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng trên cơ sở của yêu cầu kỹ thuật.
- Chương trình kiểm duyệt chất lượng đảm bảo rằng các các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng
phù hợp trong toàn bộ dự án và hoạt động xây lắp của chúng tôi sẽ đáp ứng các yêu cầu của yêu
cầu kỹ thuật.
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

4


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
- Kiểm duyệt chất lượng điều khiển bởi trưởng ban kiểm soát chất lượng và các nhân viên trong
ban kiểm soát chất lượng. Quá trình kiểm duyệt bao gồm việc nghiệm thu và đánh giá các hoạt
động của dự án để xác minh tuân thủ theo quy trình,bản vẽ và các văn bản kiểm soát được phê
duyệt khác; đệ trình các báo cáo kiểm duyệt sự tuân thủ văn bản hay không tuân thủ;và xác nhận
các khuyết tật sẽ được xử lý đúng lúc và có hiệu quả hay nằm trong hệ thống chờ đợi nhận diện
các sự cố,các hoạt động sửa chữa và việc xác nhận các hoạt động sửa chữa.
2.5 Kiểm soát các khuyết tật.
Sau khi phát hiện các khuyết tật trong công tác nghiệm thu và được ghi lại trong báo cáo và
được nhận diện trong việc đánh số khuyết tật và vạch ra hệ thống các văn bản kiểm soát. Chúng
tôi sẽ chuyển báo cáo đến các bộ phận trách nghiệm giải quết các khuyết tật và yêu cầu họ nhận
dạng và ghi lại các nguyên nhân gây ra sự cố,trình các biện pháp sửa chữa sự cố và các biện pháp
phòng ngừa. Họ sẽ gửi lại các báo cáo cho chúng tôi xem xét.Nếu chúng tôi không chấp nhận
giải pháp sửa chữa được kiến nghị thì câu trả lời là loại bỏ và yêu cầu có giải pháp khác thích
hợp hơn.
2.6 Duy trì và nâng cấp trình độ cán bộ nghiệm thu.
- Chúng tôi có khả năng và có cơ sở để lựa chọn cán bộ nghiệm thu,cán bộ chất lượng từ các

nguồn lực sẵn có và có thể bổ sung vào khung này các nhân viên có trình độ và kinh nghiệm.
Chúng tôi đã triển khai chương trình đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng của các nhân viên hiện có
và việc đảm bảo trình độ nhất định của chuyên gia luôn được tiến hành và duy trì.
- Chỉ đạo việc đánh giá liên tục với các hoạt động chất lượng trong khi đáp ứng kế hoạch hoàn
thành dự án.
- Chúng tôi đã phát hiện ra rằng chỉ đạo việc đáng giá liên tục đối với các công tác thi công các
hạng mục phức tạp,trước khi bắt đầu công việc của hạng mục có thể dẫn đến các hiệu quả lớn
hơn trong hoạt động chất lượng.Các chủ đề được bàn bạc là tình trạng tuân thủ chất lượng,trách
nghiệm thí nghiệm,trách nghiệm nghiệm thu,các yêu cầu thí nghiệm bằng văn bản,các sự cố đã
biết và thấy trước và các văn bản chất lượng liên quan.Tất cả các bảng danh sách các mục cần
kiểm tra của công tác đánh giá liên tục đều được ghi chép đầy đủ và giừ lại như một báo cáo của
dự án.
2.7 Duy trì các văn bản kiểm soát chất lượng.
Chúng tôi có một hế thống kiểm soát chất lượng với các hồ sơ ghi chép đã kiểm chứng hiệu
quả trong lĩnh vực dân dụng,công nhiệp,các dự án xây dựng thương mại và cầu đường.Hệ thống
của chúng tôi sẽ cung cấp dữ kiệu có sẵn,các kho lưu trữ đáng tin cậyvà thông tin nhanh tất cả
các văn bản của dự án.

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

5


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
2.8 Quản lý thí nghiệm, bắt đầu và các hoạt động kết thúc dự án.
- Chúng tôi có hiểu biết thực tế về yêu cầu của quá trình liên quan đến giai đoạn kết thúc dự án.
Chúng tôi nhận ra tầm quan trọng của giai đoạn kết thúc và sự hiệu quả của giai đoạn này được
chi phối bởi quá trình từ khi ký hợp đồng đến khi kết thúc dự án. Chúng tôi có khả năng về

nguồn nhân lực và kỹ thuật để điều khiển việc kiểm duyệt một cách có có kế hoách các hoạt động
thí nghiệm trong suốt giai đoạn thi công dự án bao gồm cả việc xây dựng,lắp đặt thiết bị và
nghiệm thu và chấp nhận.
- Các cán bộ nghiệm thu của chúng tôi sẽ theo dõi các công tác thí nghiệm theo cac chỉ dẫn nêu
ra trong chỉ dẫn nghiệm thu chất lượng. Các kết quả thí nghiệm sẽ được lập thành văn bản và đệ
trình cho giám đốc dự án để xem xét và phe duyệt. Các văn bản đã được duyệt sẽ cung cấp xác
nhận rằng báo cáo thí nghiệm đã hoàn thành và hoàn toàn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
2.9 Kiểm soát vật tư và thiết bị
- Trước khi xây dựng chúng tôi sẽ lập một danh mục vật tư và máy móc dựa trên bản vẽ và các
hợp đồng mua bán. Danh sách này sẽ dùng làm danh sách các mục cần kiểm tra khi giao nhận vật
tư và thiết bị và ghi chú các điều kiện của chúng. Cán bộ chất lượng sẽ nhận danh sách này từ khi
thiết kế dự án và xem nó cho tới khi hoàn chỉnh và chính xác.
- Việc nghiệm thu nhận hàng và phát hiện khuyết tật của vật tư sẽ được tiến hành theo đợt giao
hàng
*Nghiệm thu vật tư:
- Trưởng ban nghiệm thu chất lượng của chúng tôi sẽ nghiệm thu các mục sau:
+ Điều kiện của vật tư báo cáo thí nghiệm(nếu có).
+ Tên của nhà sản xuất và số hiệu.
+ Các tiêu chuẩn phải tuân theo.
+ Vật tư sẽ được kiểm tra theo các yêu cầu của đơn đặt hàng.
- Khi trưởng ban kiểm tra xác định rằng các vật tư là được chấp nhận thì sẽ điền đầy đủ vào báo
cáo nhận hàng và lưu trữ trong hồ sơ nhận hàng.
* Báo cáo:
- Khi các vật tư phát hiện là không phù hợp thì một bản báo cáo sẽ được lập bởi trưởng ban kiểm
soát chất lượng như sau:
+ Mô tả các khuyết tật.
+ Mô tả việc đang giá kiểm soát chất lượng.
+ Mô tả nơi cất giữ.
*Xuất kho hàng và nhận dạng:
- Tất cả vật tư và thiết bị sẽ được lưu kho và bàn giao như sau:

Khu vực kho chỉ định:

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

6


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
+ Vật tư không được sử dụng cho sản xuất hay lắp đặt trong khoảng thời gian ngắn sẽ được
đạt trong các kho chỉ định. Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ đảm bảo rằng các vật tư
được chấp thuận và không được chấp thuận sẽ được tách riêng trên công trường.
+ Đánh dấu mầu và số.
+ Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ đảm bảo rằng việc đánh mầu và đánh số sẽ được sử
dụng để nhận biết các vật tư.
Các thiết bị đo đạc và thí nghiệm:
+ Trưởng ban kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ có trách nhiệm trong việc vận hành và
bảo dưỡng máy móc của đơn vị thi công sử dụng trong việc đo đạc và thí nghiệm. Chúng
tôi sẽ thiết lập kế hoạch kiểm tra và bảo dưỡng đối với tất cả các hạng mục ngay khi tiếp
nhận bà xem xét các báo cáo về kiểm tra, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ để đảm
bảo chăm sóc đầy đủ và chính xác của các thiết bị (xem danh sách thiết bị thí nghiệm gửi
kèm theo).
Quy trình và hồ sơ thí nghiệm:
+ Trưởng ban kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ xem xét tất cả kế hoạch và yêu cầu kỹ
thuật để xác định các yêu cầu mà công ty xây lắp phải đạt được. Ông ta sẽ chuẩn bị một sổ
cái ghi các văn bản đệ trình ghi theo thứ tự ngày nhận, ngày đóng dấu, đánh số và chuẩn bị
sổ cái ghi các bản về thi công liệt kê các bản vẽ liên quan. Các văn bản đệ trình và bản vẽ
sẽ được nghiên cứu sao cho các danh sách đó được hoàn thành.
+ Sổ cái các văn bản đệ trình sẽ được xem xét theo thời gian để xác định tình trạng của các

văn bản được ghi chú. Khi các văn bản đệ trình, bản vẽ và các tài liệu khác được tiếp nhận,
trưởng ban kiểm soát chất lượng của chúng tôi sẽ xem xét chúng và phân phát các bản vẽ
cần thiết để kiểm tra và phối hợp với các thông tin. Các văn bản đệ trình không tuân thủ
theo yêu cầu, không thích hợp hoặc không đầy đủ sẽ bị trả lại cho các nhà thầu phụ và nhà
cung cấp với các nhận xét thích đáng để chỉnh sửa và đệ trình lại. Khi các bản vẽ và tài liệu
được KSTV duyệt các bản sao tương ứng sẽ được tái chế và phân phát cho bên liên quan.
+ Bộ phận kiểm soát chất lượng sẽ lập hồ sơ các kết quả thí nghiệm và nghiệm thu của dự án.
Những hồ sơ này xác nhận sự tuân thủ hay không các yêu cầu kỹ thuật và kế hoạch được
duyệt.Các báo cáo sẽ nằm trong bộ hồ sơ chất lượng và bao gồm ngày dự kiến các khuyết
tật được sửa chữa. Bộ phận kiểm soát chất lượng sau đó sẽ tiến hành các công tác nghiệm
thu để đảm bảo tất cả các khuyết tật đã được sửa chữa. Bản báo cáo của các hồ sơ chất
lượng sẽ được phát cho trưởng ban kiểm soát chất lượng và các bộ phận có liên quan trên
công trường.
Bản vẽ hoàn công:
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

7


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
+ Bộ phận kiểm soát chất lượng sẽ giữ một bộ gồm các bản vẽ thi công để lưu các số liệu cho
công tác bản vẽ hoàn công sau này. Khi các công việc trong bản vẽ này hoàn thành, các
thông tin đó sẽ được ghi chú trên bản vẽ hoàn công bởi các kỹ sư thực hiện dự án cùng việc
tham khảo đầy đủ các quá trình thay đổi được duyệt. Trưởng ban kiểm soát chất lượng của
chúng tôi sẽ theo dõi việc duy trì các bản vẽ hoàn công theo tiến độ tuần tự.
Trưởng ban kiểm soát chất lượng và nhân viên sẽ chuẩn bị các hồ sơ chất lượng khác bao
gồm:
+ Báo cáo giám sát việc thực hiện công việc và báo cáo kiểm soát chất lượng

+ Kết quả của việc xem xét thiết kế, xây lắp, mua sắm, lắp đặt, hồ sơ mời thầu, kế hoạch,thí
nghiệm,bản vẽ thi công,...
+ Hồ sơ về kế hoạch kiểm duyệt,hồ sơ kết quả và kế tiếp
+ Hồ sơ hiệu chỉnh
+ Báo cáo thí nghiệm bao gồm cả việc phân tích và cấp chứng chỉ
+ Hồ sơ đào tạo
+ Hồ sơ kiểm soát thay đổi
+ Hồ sơ nghiệm thu bàn giao
Quản lý thay đổi chất lượng:
+ Trưởng ban kiểm soát chất lượng sẽ xem xét các quy trình kiểm soát các yêu cầu thay đổi
sẽ đảm bảo chúng đáp ứng các yêu cầu chất lượng của dự án. Trưởng ban kiểm soát chất
lượng sẽ xem xét tất cả các thay đổi có tác hại về chất lượng, điều chỉnh các văn bản có ảnh
hưởng và được ký bởi người đưa ra các yêu cầu thay đổi.
Công tác thí nghiệm cho việc kiểm soát chất lượng
+ Các thí nghiệm cho việc kiểm soát chất lượng sẽ được tiến hành theo yêu cầu kỹ thuật,nếu
được yêu cầu đơn vị thi công sẽ đệ trình cho KSTV phê duyệt trước khi tiến hành thí
nghiệm. Tất cả các kết quả thí nghiệm sẽ được phê duyệt bởi KSTV và được tiến hành dưới
sự giám sát của KSTV.
+ Chúng tôi sẽ tiến hành các thí nghiệm theo quá trình và yêu cầu kỹ thuật miêu tả trong các
tiêu chuẩn của Viêt Nam hoặc theo tiêu chuẩn tương tự cho từng công việc.
+ Để đạt các yêu cầu đề ra chúng tôi sẽ cuung cấp: 1 phòng thí nghiệm trên công trường.
Phòng thí nghiệm này bao gồm toàn bộ các thiết bị thí nghệm cần thiết cho việc thí nghiệm
đất, thí nghiệm bê tông và át phan. Một phòng thí nghiệm sẽ được trang bị đầy đủ các thiết
bị cần thiết và các cán bộ chuyên môn để tiến hành thí nghiệm hiên trường theo các yêu cầu
kỹ thuật và quy trình thí nghiệm nhằm đắp ứng các tiêu chí cụ thể trong tiêu chuẩn và quy
tắc áp dụng cho dự án.
+ Trong trường hợp các thí nghiệm không thể thực hiện được bởi các phòng thí nghiệm hiện
trường chúng tôi sẽ tiến hành các thí nghiệm tại một phòng thí nghiệm độc lập ngoài công
trường mà KSTV duyệt.
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)


8


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
+ Để tiến hành các thí nghiệm hiện trường và khảo sát địa chất như thí nghiệm siêu âm,thí
nghiệm khoan, SPT, CPT, thí nghiệm nén, đo bằng áp lực rò rỉ của nước,thí nghiệm chất tải
cọc .v.v.... Đơn vị thi công sẽ cung cấp các thiết bị cũng như kỹ sư có kinh nghiệm để tiến
hành các thí nghiệm theo các chỉ dẫn của KSTV.
Danh sách thí nghiệm thiết bị xem “Bảng danh sách thiết bị thí nghiệm:
+ Quản lý về kiểm soát chất lượng trên công trường:
* Vì mục tiêu nâng cao chất lượng của đơn vị thi công,chúng tôi sẽ áp dụng tiêu chuẩn
kiểm soát chất lượng như miêu tả vào các mục trên. Chúng tôi sẽ thiết lập hệ thống quản lý
chất lượng từ đơn vị quản lý xuống các đơn vị thi công. Đơn vị quản lý chất lượng có trách
nhiệm tư vấn cho đơn vị thi công, đảm bảo rằng các đơn vị thi công hoàn thành công việc
theo tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng đề ra, và chất lượng xây dựng cũng đáp ứng yêu cầu
của yêu cầu kỹ thuật.
* Kỹ sư trên công trường cần thiết có năng lực và kinh nghiệm trong công việc được chỉ
định,công nhân cũng sẽ có chứng chỉ nghề về công việc được chỉ định.Quản lý chất lượng
QA/QC bao gồm sự quản lý vật liệu, thiết bị, nhân lực cho mỗi hạng mục cũng như sự quản
lý toàn bộ công trường. Phòng thí nghiệm sẽ hỗ trợ đơn vị quản lý chất lượng trong thời
gian thi công.
* Đơn vị quản lý của dự án phải kiểm tra và quan sát công việc hoàn thành hàng ngày và dự
kiến kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo để đảm bảo rằng tiến độ thi công và chất lượng công
trình.
* Chúng tôi sẽ báo cáo tình hình thi công hàng ngày. Báo cáo này sẽ có đầy đủ tên các hạng
mục,thời gian,vị trí và khối lượng công việc.
* Đơn vị quản lý và kiểm soát chất lượng sẽ đệ trình báo cáo tới ban điều hành của chúng

tôi. Báo cáo này sẽ được kỹ sư giám sát ký và đệ trình với KSTV.
+ Kiểm tra và ban giao các hạng mục:
* Chúng tôi sẽ dự kiến các kế hoạch và đệ trình KSTV để xem xét và ký nhận.
* Đơn vị thi công và kỹ sư giám sát sẽ thống nhất về thời gian và kế hoạch giám sát và
đánh giá công việc. Đơn vị thi công sẽ nhận được sự chỉ dẫn của KSTV trước khi bắt đầu
công việc tiếp theo. Đơn vị thi công và kỹ sư giám sát sẽ kiểm tra công tác quan trọng tiếp
theo như sau:
• Công trường
• Ví trí thi công
• Công tác đất
• Công tác ván khuôn
• Công tác bê tông cốt thép
• Công tác khối xây
• Thi công đường
• Thí nghiệm
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

9


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
• Công tác bàn giao cho chủ đầu tư
Tất cả các kết quả kiểm tra và bàn giao báo cáo sẽ được ký và trình KSTV chấp thuận.
Pleiku, ngày ... tháng 3 năm 2017
NHÀ THẦU THI CÔNG
(THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH)

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BAO GỒM


1 PHẦN I - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN.
2 PHẦN II - SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA ĐVTC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG THI
CÔNG NGHIỆM THU.
3 PHẦN III - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NGUỒN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO VÀ
ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHU VỰC ĐỔ THẢI.
4 PHẦN IV - QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG.
5 PHẦN V - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH
MÔI TRƯỜNG.
6 PHẦN VI - CÔNG TÁC KHẢO SÁT THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG.
7 PHẦN VII - CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH.

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

10


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

PHẦN 1 –GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2. Địa điểm xây dựng: Huyện Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông & thành phố Pleiku,
tỉnh Gia Lai.
3. Quy mô, phương án đầu tư
3.1. Phạm vi xây dựng.
- Điểm đầu - Km0: Km1581 (theo lý trình đường Hồ Chí Minh hiện tại), địa phận

huyện Chư Păh.
- Điểm cuối - Km30+327: Vị trí giao cắt với QL19 (Km186+700), vị trí giao cắt
thuộc địa phận huyện Chư Prông, cách ngã ba Hàm Rồng khoảng 7.2Km về phía Tây.
- Chiều dài tuyến: 30,327 km.
3.2 Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.
a) Tuyến đường
- Tốc độ thiết kế: Vtk=60-80km/h; đường giao thông đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng
bằng.
- Quy mô mặt cắt ngang:
+ Bề rộng mặt đường gồm 2 làn xe cơ giới: Bmặt = 2 x 3,5m = 7,0m.
+ Bề rộng lề gia cố: Blgc = 2 x 0,5m = 1,0m.
+ Bề rộng lề đất:

Blề = 2 x 0,5 = 1,0m.

+ Chiều rộng nền đường: Bnền = 9,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường:
+ Độ dốc ngang lề đất:

im = 2%.

il = 6%.

+ Tần suất thiết kế đường, cống: P = 1%.
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường bê tông nhựa trên móng cấp phối đá dăm đảm
bảo cường độ mặt đường Eyc ≥ 140MPa.
- Kết cấu nền đường: + Đối với nền đắp: Độ dốc mái taluy áp dụng là 1:1.5; khi
chiều cao nền đắp lớn, cứ khoảng 6m cao phải tạo một bậc thềm rộng 2m (giật cấp) dốc
ra ngoài.
+ Đối với nền đào: Đối với các loại đất và đá phong hóa, chiều cao mỗi bậc cơ

taluy là H = 8m, đối với các loại đá cứng (từ cấp 3 trở lên) chiều cao mỗi bậc taluy đào là
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

11


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

12m. Nếu chiều cao mái dốc ≥ 8m bố trí một hộ đạo rộng 2m trên cơ đào, độ dốc 15%,
dốc ngược vào trong. Độ dốc mái taluy nền đào áp dụng 1:1.
+ Lớp nền thượng: Đối với nền đắp, phạm vi chiều dày 50cm kể từ đáy kết cấu áo
đường, được đầm nén đảm bảo độ chặt K ≥ 0,98. Đối với nền đào, tiến hành đào đến đỉnh
K98 và xáo xới đất với chiều dày 30cm, nếu nền đất tự nhiên không đạt độ chặt K ≥ 0,93
thì phải đào bỏ phần không đạt rồi đầm nén lại để đạt yêu cầu.
- Kết cấu áo đường tuyến chính: Sử dụng kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên cấp
phối đá dăm, gồm các lớp với chiều dày theo thứ tự từ trên xuống như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 12,5 dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
- Nút giao: Trong phạm vi đoạn tuyến có 05 nút giao, bố trí dạng nút giao bằng.
Các nút giao được thiết kế theo dạng giao cùng mức, tổ chức giao thông bằng vạch sơn,
đảo giao thông, bố trí đầy đủ biển báo hướng dẫn giao thông; Trong phạm vi nút giao
thiết kế với tốc độ V = 30 km/h để hạn chế phạm vi chiếm dụng, đảm bảo an toàn trong
khai thác.
- Hệ thống an toàn giao thông: Bố trí đầy đủ theo quy định trong ″Quy chẩn quốc

gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT″.
b) Hệ thống thoát nước dọc:
- Bố trí rãnh hình thang trong phạm vi nền đường đào, gia cố bằng tấm bê tông
đúc sẵn lắp ghép tại các vị trí có độ dốc dọc lớn (>3%) và các vị trí có nguy cơ xói lở.
Đối với các đoạn nền đường đào sâu bố trí rãnh ở bậc cơ, rãnh ở chân taluy đào và bố trí
cửa thoát ra vị trí phù hợp. Tại các vị trí đường ngang, sử dụng tấm nắp BTCT đặt trên
mặt rãnh để đảm bảo thuận lợi cho người dân đi lại.
c) Hệ thống thoát nước ngang:
- Xây dựng vĩnh cửu; cống tròn được thiết kế bằng BTCT theo TCVN 91132012; Cống hộp được thiết kế tính toán tải trọng HL93: Thân cống bằng BTCT C25 cho
loại lắp ghép và C30 cho loại đổ tại chỗ; đầu cống, sân cống, tường cánh bằng bê tông cốt
thép C25.
d) Cầu:
- Toàn tuyến xây dựng 07 cầu các loại; tải trọng HL93, người đi bộ 3*10 -3Mpa; tần
suất P=1%, cấp động đất: Theo tiêu chuẩn TCVN 9386-2012, khổ cầu B=9,0m.
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

12


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

- Kết cấu nhịp: Sử dụng dầm BTCT dự ứng lực, dạng chữ I, chiều dài dầm L=(2433)m;
- Kết cấu mố: Mố dạng tường bằng BTCT 30MPa đặt trên móng cọc khoan nhồi
hoặc cọc đóng BTCT.
- Kết cấu trụ: Trụ thân đặc bằng BTCT 30MPa đặt trực tiếp trên nền móng cọc
khoan nhồi.
e) Các hạng mục khác:
Đường dân sinh: vuốt nối các đường ngang vào tuyến chính đảm bảo an toàn, êm

thuận cho xe lên xuống, độ dốc dọc vuốt lên tuyến chính i ≤ 15%, chiều dài đoạn vuốt nối
từ 10-50m, bán kính vuốt nối đảm bảo R min = 2m. Kết cấu mặt đường vuốt nối đường
ngang BTNC 19 hoặc láng nhựa tiêu chuẩn.

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

13


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

II. HIỂU BIẾT CỦA NHÀ THẦU VỀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
1 Điều kiện địa hình.
- Gia Lai nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m, thuộc địa khối

Kon Tum. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và nghiêng từ đông sang tây, với các
đồi núi, cao nguyên và thung lung xen kể nhau khá phức tạp. Địa hình Gia Lai có thể
chia thành 3 dạng chính là địa hình đồi núi, cao nguyên và thung lũng. Trong đó, cao
nguyên là dạng địa hình phổ biến và quan trọng của Gia Lai, với hai cao nguyên là cao
nguyên Kon Hà Nừng và cao nguyên Pleiku. Địa hình thứ hai là địa hình đồi núi,
chiếm 2/5 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phần lớn nằm ở phía bắc, địa hình núi phân cách
mạnh, bề mặt các dạng địa hình khác của Gia Lai như các cao nguyên, những thung
lũng đồng bằng cũng đều rải rác có núi. Địa hình thứ ba là các vùng trũng, những vùng
này sớm được con người khai thác để sản xuất lương thực. Hầu hết các vùng trũng
nằm ở phía đông của tỉnh
2 Khí tượng thủy văn
- Tài nguyên nước ở Gia Lai có tổng trữ lượng khoảng 23 tỉ m3 nước, phân bố trên các
-


hệ thống sông chính là hệ thống sông Ba, hệ thống sông Sê San.
Hệ thống sông Ba: Sông Ba dài 304 km (dài thứ hai trên Tây Nguyên), bắt nguồn từ
núi Ngok Rô ở độ cao 1.240 m trên dãy Ngok Linh (tỉnh Kon Tum), chảy theo sườn
phía đông của dẫy Trường Sơn qua các huyện thị Kbang, An Khê, Kông Chro, Ia Pa,
Ayun Pa và Krông Pa của tỉnh Gia Lai trước khi đổ về tỉnh Phú Yên ra biển. Các
nhánh chính của sông Ba là sông Ayun (hợp lưu với sông Ba tại Ayun Pa), sông Krông

-

Năng (hợp lưu tại Nam huyện Kông Pa) và sông Hinh.
Hệ thống sông Sê San: Bắt nguồn từ những đĩnh núi cao nhất của dãy Trường Sơn, núi
Tiêu (1.988 m), Ngok Linh (2.598 m), có hai nhánh lớn là sông Đak Bla, Pôkô và một
nhánh nhỏ là sông Sa Thầy, chảy qua các huyện Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ

-

trước khi đổ về Cam Pu Chia.
Ngoài những hệ thống sông chính, Gia Lai còn có các nhánh sông Srê Pồk Thuỷ điện
Sê San 3A Ia Đrăng, Ia Lôp đều bắt nguồn từ núi Hdrung chảy qua các huyện Chư Sê,
Chư Prông của tỉnh và nhiều sông, suối, hồ lớn nhỏ khác cung cấp nước sinh hoạt cho

-

người và nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.
Hồ chứa thuỷ lợi Biển Hồ (thuộc địa phận xã Biển Hồ, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai)
là công trình cấp 4, được khởi công xây dựng từ năm 1978, (chặn dòng suối IaRơ
Nhing là nhánh tả ngạn của sông Ia Krông PôKô thuộc lưu vực thượng sông Sê San
chảy về sông MêKông), nằm cạnh hồ thiên nhiên Biển Hồ (hồ trên miệng núi lửa),


Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

14


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

cách thành phố Pleiku 10km về phía Bắc, hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng năm
1983, có dung tích hữu ích 28,5 triệu m3 nước, dung tích ứng với mực nước gia cường
(dung tích toàn bộ) 42 triệu m3, Dung tích chết: 13,5 triệu m3, diện tích lưu vực 38
km2 (Nếu tính cả hồ thiên nhiên Biển Hồ lưu vực là 40,5km2), diện tích mặt hồ (mực
nước dâng bình thường); 250 ha; Hồ chứa thuỷ lợi Biển Hồ có nhiệm vụ cấp nước cho
đập dâng la Sao tưới tự chảy cho 2.000ha cà phê, 60ha chè, 300ha lúa, màu và bổ sung
nước cho Hồ Tơ Nưng (Hồ A hay Biển hồ nước) vào mùa mưa..
3 Đặc điểm địa chất.
- Căn cứ vào kết quả khoan khảo sát địa chất và kết quả thí nghiệm mẫu đất trong

phòng, địa tầng khu vực đoạn tuyến tránh thuộc gói thầu có những đặc điểm chính sau
-

đây:
Các lớp đất yếu:
o Đoạn tuyến thuộc phạm vi nghiên cứu xuất hiện lớp đất yếu (lớp 2) với
thành phần sét rất dẻo, màu xám xanh, xám đen, trạng thái dẻo mềm. Lớp
đất yếu này có chiều dày thay đồi trong khoảng từ 1.8-:-6.4 m và xuất hiện
phía dưới lớp 1 (sét dẻo cứng) có chiều đày từ 1.4-5.3m.
o Lớp đất yếu này chi xuất hiện cục bộ tại 4 lỗ khoan cầu LK1 ; LK2; LK3


-

và LK4.
Các lớp có khả năng chịu tải trung bình và cao:
o Các lớp có sức chịu tải trung bình xuất lộ ngay trên mặt và có mặt tại toàn
bộ các lỗ khoan với thành phần là đất sét rất dẻo màu nâu đỏ trạng thái dẻo
cứng. Lớp này có chiều dày từ 3.8-7.6m; riêng tại các lỗ khoan cầu thì lớp
này chỉ có chiều dày từ 1.8-6.4m.
o Các lớp có sức chịu tải cao chỉ được xác định tại các lỗ khoan cầu với thành
phần chủ yếu đá bazan phong hóa nhẹ nút nẻ, màu xám xanh, độ cứng cấp
5-7. Bề dày lớp thay đổi từ 5.2-5.5m và mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ 19.324.3m

4 Nguồn vật liệu xây dựng




Mỏ đất đắp:
Mỏ đất số 1: Mỏ là đồi đất Thôn Tây Hồ, xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia
Lai. Từ mỏ đi về giữa tuyến (Km15+00) chiều dài trung bình khoảng 32.4 km. Mỏ
thuộc quyền quản lý của UBND xã Bàu Cạn, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

15


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327



Mỏ đất số 2: Mỏ là đồi đất nằm sát bên cạnh đường Diên Khánh, mỏ chưa khai
thác. Từ mỏ đi về giữa tuyến (Km15+00) chiều dài trung bình khoảng 16.5 km.
Mỏ thuộc quyền quản lý của anh Thành, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh
Giai Lai.





Mỏ cát:
Mỏ cát số 1: Nằm ven sông Đắk Bla thuộc xã Đắk Rơ Wa, thành phố KonTum.
Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 62.25 km. Mỏ
thuộc quyền quản lý của HTX Xây dựng – Thương mại – Dịch vụ Chiến Thắng do
anh Nguyễn Đức Du làm chủ.

− Mỏ cát số 2: Nằm ven sông Azun thuộc thôn Pleităng B xã Ia AKe, huyện Phú

Thiện. Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng 84 km. Mỏ
thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp Phú Thiện.


Mỏ đá:

− Mỏ đá số 1: Nằm cách đường Lê Đại Hành, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku

khoảng 800 m. Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng
14.5 km. Mỏ thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Thăng Long xã Ia Dêr,
huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai.

− Mỏ đá số 2: Nằm cách đường Lý Thái Tổ, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku

khoảng 700 m. Từ mỏ đi về giữa tuyến (km15+00) chiều dài trung bình khoảng
13.5 km. Mỏ thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy xã Ia
Dêr, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai.
− Mỏ đá số 3: Bãi tập kết nằm tại km15+00. Mỏ thuộc quyền quản lý của công ty cổ

phần cơ giới và xây lắp Gia Lai xã Ia Dêr, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Các loại đá
tại bãi đang được Công ty kinh doanh hang xuất khẩu Quang Đức khai thác tại mỏ
đá thuộc xã Ia Dom, huyện Đức Cơ, tỉnh Giai Lai


Bãi đổ đất thải:

− Bãi thải số 1: Bãi thải tại mỏ đá công ty cổ phần Thăng Long cách Km15+00

khoảng 14.5 km thuộc quyền quản lý của công ty cổ phần Thăng Long xã Ia Dêr,
huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ lượng khoảng 1.500.000 m3.
− Bãi thải số 2: Bãi thải tại mỏ đá Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy cách Km15+00

khoảng 13.5 km thuộc quyền quản lý của Xí nghiệp đá xây dựng Xuân Thủy xã Ia
Dêr, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai. Trữ lượng khoảng 1.000.000 m3.
− Bãi thải số 3: Nằm bên phải cách tuyến (km25+166.3) khoảng 8.3 km thuộc quyền

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

16


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô

thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

quản lý của anh Nguyễn Xuân Bích xã Ia Kênh, thành phố Pleiku, tỉnh Giai Lai.
Trữ lượng khoảng 400.000 m3.
− Bãi thải số 4: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 2.9 km thuộc quyền

quản lý của anh Huỳnh Văn Thành, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai
Lai. Trữ lượng khoảng 80.000 m3.
− Bãi thải số 5: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 5.2 km thuộc quyền

quản lý của anh Đặng Thế Chiến, thôn 2, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai
Lai. Trữ lượng khoảng 80.000 m3.
− Bãi thải số 6: Nằm bên trái cách tuyến (km22+190) khoảng 6.2 km thuộc quyền

quản lý của anh Phạm Gia Minh, thôn 1, xã Diên Phú, huyện Ia Grai, tỉnh Giai Lai.
Trữ lượng khoảng 100.000 m3.

-

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

17


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

PHẦN II -SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ĐVTC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP

DỤNG THI CÔNG NGHIỆM THU
I.NHỮNG CĂN CỨ TỔ CHỨC THI CÔNG.
1- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số XL01/2016/HĐXL ngày 27/12/2016 về việc thi công xây

dựng đường và các công trình trên tuyến “Gói thầu XL-01: Thi công đoạn Km0+000 -:Km30+327 bao gồm các cầu trên tuyến và hệ thống đảm bảo an toàn giao thông” thuộc
Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô thị Pleiku, tỉnh Giai
Lai giữa Sở giao thông vận tải tỉnh Giai Lai (Chủ đầu tư) và Liên danh công ty kinh
doanh HXK Quang Đức, công ty TNHH XDCĐ Hoàng Nam, công ty TNHH An Nguyên,
công ty CP đầu tư xây dựng và XNK 168 Việt Nam (Nhà thầu thi công).
2- Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật –thiết kế BVTC được duyệt của gói XL-01.
3- Căn cứ các định mức và quy trình thi công và nghiệm thu hoàn thành.
4- Căn cứ vào năng lực thi công ,thiết bị ,con người,kinh nghiệm thi công của đơn vị thi công.
II.TỔ CHỨC THI CÔNG CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
2.1. Mục tiêu:
∗ Hoàn thành công trình theo tiến độ.
∗ Đảm bảo chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của công trình.
∗ Hạ giá thành xây dựng công trình.
∗ An toàn tuyệt đối cho người và thiết bị xe máy trong quá trình thi công.
∗ Giữ gìn và bảo vẹ tốt nhât về vệ sinh môi trường trong quá trình triển khai thi công và kết thúc
dự án.
2.2. Các biện pháp của đơn vị thi công để hoàn thành dự án:
- Để đảm bảo các mục tiêu trên chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp sau:
+ Bố trí tổ chức thi công hợp lý, chọn phương án tổ chức thi công tiên tiến phù hợp với điều
kiện thực tế của dự án đường vừa thi công vừa đảm bảo an toàn giao thông vệ sinh môi
trường.
+ Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công
trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất để đảm bảo hoàn thành tiến độ chung.
+ Bố trí hướng thi công hợp lý, khoa học tận dụng đường hiện có để vận chuyển vật liệu và
đảm bảo giao thông trong quá trình thi công công trình.
+ Đưa các máy móc thiết bị hiện đại tham gia thi công trên công trường, áp dụng các công

nghệ thi công tiên tiến nhằm hạ giá thành, đảm bảo chất lượng tiến độ của dự án.
+ Tiến hành thi công thí điểm từ đó rút ra những thông số, phương pháp phù hợp với điều
kiện cụ thể của công trình.
+ Chỉ khi quá trình thi công thí điểm này đạt các yêu cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của
tư vấn giám sát mới tiến hành thi công đồng loạt.
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

18


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
+ Bố trí đầy đủ các thiết bị phòng hộ, biển báo và người hướng dẫn giao thông để đảm bảo
giao thông thông suốt .
+ Bố trí xe tưới nước chống bụi thường xuyên, hạn chế thấp nhất mức độ ảnh hưởng tới môi
trường, sinh thái, và các hoạt động bình thường của nhân dân vùng lân cận.
+ Liên kết chặt chẽ với chính quyền địa phương, để phối hợp giải quyết các công tác về giải
phóng mặt bằng, an toàn, an ninh, đảm bảo giao thông trong khu vực thi công.
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRƯỜNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG THI
CÔNG NGHIỆM THU.
3.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRƯỜNG:
Chỉ huy trưởng công trình
NGUYỄN ĐỨC HIỆP

Chuyên gia QLCL

ĐINH VĂN VIÊNG

Tổ trưởng thi công:


Tổ trưởng thi công:

HOÀNG DU

HỒ PHƯỚC NHỰT

Kỹ sư công trường

Kỹ sư công trường

NGUYỄN THẢO

TRẦN QUỐC SỬ

Công nhân

Công nhân

Công nhân

Công nhân

Hình 2.1:Thể hiện sơ đồ tổ chức của Nhà thầu về Quản lý chất lượng

3.2. Tiêu chuẩn áp dụng thi công và nghiệm thu:
TT

Tên Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu


Mã hiệu

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

19


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
1
2
3
4
5
6
7
8
19
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25

Quy trình thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây
dựng nền đường trên đất yếu
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu bấc thấm trong
xây dựng nền đường trên đất yếu
Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm
thu
Hôn hợp bê tông nhựa nóng – Thiết kế theo phương pháp
Marshall
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp
mỏng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường
Lớp mỏng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối điều thiên nhiên –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu

22TCN 248-98
22TCN 248-98
TCVN 8819:2011
TCV 8820:2011
TCV 8821:2011
TCV 8859:2011
TCV 8857:2011


TCCS
02:2010/TCĐBV
N
Cống hộp BTCT đúc sẵn – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp TCXDVN
thử
392:2007
TCXDVN
Ống cống BTCT thoát nước
372:2006
Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4085 – 85
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm
TCVN 4453-1995
thi công và nghiệm thu
TCXDVN 305Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu
2004
Quy trình thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa
22TCN 209-92
dâng
Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và TCXDVN 390nghiệm thu
2007
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng
22TCN 247-98
lực
TCXDVN 391Bê tông, yêu cầu bảo dưỡng ấm tự nhiên
2007
TCXDVN
Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
326:2004
Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 286-2003
Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình
TCVN 8870:2011
giao thông vận tải
Sơn bảo vệ kết cấu thép yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
TCVN 8789:2011
thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Quy trình thi công và nghiệm thu
TCVN 8790:2011
Sơn tín hiệu giao thông – Vật liệu kẻ đường phản quang
nhiệt dẻo – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và TCVN 8791:2011
nghiệm thu
TCVN 8786:2011
Sơn tín hiệu giao thông
-:- TCVN 87882011
Mặt đường ô tô – Xác định độ nhám mặt đường bằng
TCVN 8866:2011
phương pháp rắc cát
Tiêu chuẩn thi công cầu

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

20


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
26
27

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

Mặt đường ô tô – Phương pháp đo và đánh giá xác định bằng
phương pháp theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô xác định bằng phẳng bằng thước dài 3m
Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ, sân bay,
bến bãi
Phương pháp không phá hủy sử dụng kết hợp máy dò siêu
âm và sung bật nảy để xác định cường độ nén của bê tông xi

măng
Phương pháp xung siêu âm xác định độ đồng nhất của bê
tông cọc khoan nhồi

TCVN 8865:2011
TCVN 8864:2011
22TCN231-1996
TCXD 171-89

TCXDVN
358:2005
TCXDVN 269Phương pháp thử tải cọc bằng tải trọng ép dọc trục
2002
Cọc – Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp TCXDVN 359động biến dạng nhỏ
2005
Thí nghiệm cọc theo phương pháp PDA
ASTMD 4945-89
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết – không
thoát nước và cố kết – thoát nước của đất dính trên thiết bị TCVN 8868-2011
nén 3 trục
Đất xây dựng – phương pháp lấy bao gói vận chuyển và bảo
TCVN 2683:1991
quản mẫu
TCVN 4195:1995
Đất xây dựng – phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý
-:- TCVN
4202:1995
Chất lượng đất – lấy mẫu – yêu cầu chung
TCVN 5297-1995
Đất xây dựng phương pháp xác định moduyn biến dạng tại TCXDVN

hiện trường bằng tấm nén phẳng
80:2002
Đất xây dựng – phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới
TCVN 4197:1995
hạn chảy trong phòng thí nghiệm
Quy trình thí nghiệm xác định dộ chặt nền móng đường bằng
22TCN 346-06
phễu rót cát
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm
22TCN 332-06
trong phòng thí nghiệm
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm
22TCN 333-06
Cấp phối đá dăm – phương pháp thí nghiệm xác định độ hao
22TCN 318-04
mòn LOS-ANGELES của cốt liệu (LA)
TCVN 8871Vải địa kỹ thuật phần 1 – 6 phương pháp thử
1:2001 -:- TCVN
8871-6:2011
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc – yêu cầu kỹ thuật và
22TCN 279-01
phương pháp thí nghiệm
TCVN 7494:2005
Bitum – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm
-:- TCVN
7504:2005
Nhũ tương nhựa đường Polime gốc axit
TCVN 8816:2011
TCVN 8817Nhũ tương nhựa đường axit (từ phần 1 đến phần 15)
1:2011-:- TCVN

8817-15:2011
TCVN 8860Bê tông nhựa – phương pháp thử (từ phần 1 đến phần 12)
1:2011 -:- TCVN
8860-12:2011

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

21


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

50

Nhựa đường lỏng (từ phần 1 đến phần 5)

51
52
53
54
55
56
57
58
59
61
62
63

64

Xi măng Pooc lăng – yêu cầu kỹ thuật
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp – yêu cầu kỹ thuật
Xi măng – phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Xi măng – phương pháp phân tích hóa học
Xi măng – phương pháp xác định độ mịn
Xi măng – phương pháp xác định nhiệt thủy hóa
Xi măng – yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
Xi măng – phương pháp xác định giới hạn bề uốn và nén
Xi măng – phương pháp thử - xác định độ bền
Xi măng – phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và
độ ổn định
Các tiêu chuẩn để thử xi măng
Các tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng
Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật
Cốt liệu cho bê tông và vữa – phương pháp thử

65

Đá vôi – phương pháp phân tích hóa học

66

Bê tông nặng – các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý

60

67
68

69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86

Bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ lăng trụ và
moduyn đàn hồi khi nén tĩnh
Bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ nén bằng
sung bật nảy
Hỗn hợp bê tông nặng – phương pháp xác định thời gian
đông kết

TCVN 88181:2011 -:- TCVN
8818-5:2011
TCVN 2682:2009
TCVN 6260:200

TCVN 4787:2009
TCVN 141:1998
TCVN 4030:2003
TCVN 6070:2005
TCVN 4029:1985
TCVN 4032:1985
TCVN 6016:1995
TCVN 6017:1995
TCVN 139:1991
TCVN 6227:1996
TCVN 7570:2006
TCVN 7572:2006
TCXDVN
312:2004
TCVN 3105:1009
-:- TCVN
3120:1993
TCVN 5726:1993

TCXDVN
162:2004
TCXDVN
376:2006
TCXDVN
Nước trộn bê tông vữa – yêu cầu kỹ thuật
302:2004
TCXDVN
Phụ gia hóa học cho bê tông
325:2004
Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314:2003
Vữa xây dựng các chỉ tiêu cơ lý
TCVN 3121:2003
Thép kết cấu dung cho cầu
ASTM A 709M
Thép cường độ cao
ASTM A416
Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 1651:2008
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 5709:1993
Thép cốt bê tông dự ứng lực
TCVN 6284:1997
Thép cốt bê tông – thép thanh vằn
TCVN 6285:1997
Thép cốt bê tông – lưới thép hàn
TCVN 6286:1997
Thép thanh cốt bê tông – thử uốn và uốn lại không hòa toàn
TCVN 6287:1997
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thấp nén hợp
TCVN 3909:2000
kim thấp – phương pháp thử
Kiểm tra không phá hủy – kiểm tra chất lượng mối hàn ống
TCVN 165:1998
thép bằng phương pháp siêu âm
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử uốn
TCVN 5401:2010
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – thử kéo dọc
TCVN 8311:2010
Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng – TCXDVN


Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

22


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
yêu cầu sử dụng
87

Tiêu chuẩn kỹ thuật gối cầu cao su cốt bản thép

88

Tiêu chuẩn kỹ thuật khe co giãn

89

Yêu cầu kỹ thuật – bộ neo bê tông dự ứng lực T13, T15 và
D13, D15

290:2002
AASHTO M25106, ASTM D4014
AASHTO M25706
22TCN 267-2000

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

23



Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô
thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327

PHẦN III - BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG NGUỒN VẬT LIỆU
ĐẦU VÀO VÀ ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
KHU VỰC ĐỔ THẢI.
I.DỰ KIẾN NGUỒN VẬT TƯ, VẬT LIỆU CHÍNH.
Vật tư
Đất đắp K98
Cát các loại
Đá các loại
Xi măng, sắt thép, gỗ
Nhựa đường, thép DWL, lan
can thép, khe co giãn, lớp
phòng nước mặt cầu, gối cầu.
Bê tông nhựa được lấy từ
Bê tông tươi
Ống cống đúc sẵn
Biển báo, cột biển báo, rào tôn
sóng, trụ dây xích

Nhãn hiệu
(chủng loại)
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu

Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu
Đạt yêu cầu của gói
thầu

Nguồn cung cấp
Mỏ đất Thôn Tây Hồ, xã Bàu Cạn,

huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
Mỏ cát Đắk Bla, xã Đắk Rơ Wa, thành phố
Kon Tum.
Mỏ đá Thăng Long, huyện Ia Grai, tỉnh Gia
Lai.
Các đại lý có uy tín trên địa bàn Gia Lai.
Các nhà cung cấp có uy tín tại tp Gia Lai, Kon
Tum.
Lắp đặt trạm trộn tại công trình có sơ đồ bố trí.
Lắp đặt trạm trộn tại công trình có sơ đồ bố trí.
Đúc tại nhà máy hoặc tại công trường.
Các đại lý có uy tín trên tại địa phương.


II. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU.
-

Các chủng loại vật liệu xây dựng sử dụng để thi công xây lắp công trình đề đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật do thiết kế quy định và tuân thủ đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn nhà nước
(TCVN), tiêu chuẩn ngành xây dựng (TCXD) và các ngành có liên quan. Tất cả các loại vật
liệu xây dựng được sử dụng để thi công đều có chứng chỉ về nguồn gốc và các thông số kỹ
thuật đảm bảo yêu cầu chất lượng và được kiểm tra chặt chẽ. Những vật tư bị hư hỏng do bảo

-

quản hoặc ảnh hưởng của môi trường và điều kiện thi công đều được loại bỏ.
Tất cả các vật tư đều được thí nghiệm về cường độ, tính chất cơ lý, cấp phối hạt, độ sạch...
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và trình Chủ đầu tư chấp nhận mới đưa vào sử dụng

-

cho công trình.
Vật liệu dùng cho kết cấu tạm không cần qua thí nghiệm nhưng phải được kiểm tra một cách
cẩn thận chi tiết để loại bỏ những sai sót, khuyết tật nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối.

A. Kiểm soát chất lượng vật liệu trước khi đưa về công trường và nhập kho:

Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

24


Quy trình quản lý chất lượng – Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn tuyến tránh đô

thị Pleiku, tỉnh Gia Lai
Gói thầu số XL-01: Km0+00 – Km30+327
- Bộ phận quản ly chất lượng KH-KT lập tiến độ kế hoạch vật tư. Sau khi được phê duyệt bộ
phận vật tư lập phương án liên hệ với các bạn hàng có sẵn hoặc tìm nhà cung cấp, lập tiến độ
cấp vật tư theo kế hoạch vật tư đã thông qua. Bộ phận vật tư chịu hoàn toàn trách nhiệm đối
với tiến độ cấp vật tư và chất lượng vật tư đưa về công trình trước Chỉ huy trưởng và Công ty.
1.Đối với công tác bê tông.
1.1.Xi măng
− Xi măng dùng để trộn bê tông phải là loại xi măng Porland phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật tiến
hành.
− Với mác bê tông ≥ C15, C20 không sử dụng xi măng lò đứng và các loại tương tự.
− Xi măng đem dùng vào công trình phải đáp ứng được các yêu cầu của thiết bị và các quy định
hiện hành.
− Mỗi lô xi măng được nhập về công trường đều phải kèm theo phiếu kiểm định của Nhà sản
xuất và được chất vào một khoảng riêng kèm theo số hiệu và các phiếu thí nghiệm của phòng
thí nghiệm công trường.
− Xi măng được thí nghiệm đúng yêu cầu của tiêu chuẩn nhà nước (TCVN). Mọi bao, lô bị kết
vón, quá thời hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng sẽ được loại bỏ.
− Xi măng được để trong kho kín kê cao cách mặt đất 30cm đảm bảo không bị ẩm làm giảm
chất lượng xi măng. Xi măng được luân chuyển thường xuyên đảm bảo không để lưu kho quá
28 ngày. Thời gian lưu kho lâu nhất không quá 30 ngày. Thời gian lưu trữ các lô xi măng
không quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
1.2.Cốt liệu (cát, đá).
− Cốt liệu dùng để trộn hỗn hợp: Cát, đá đáp ứng yêu cầu kỹ thuật hồ sơ thiết kế và các tiêu
chuẩn hiện hành.
− Các kho bãi để cát, đá phải sạch sẽ và bảo quản theo từng loại riêng rẽ không được trộn lẫn.
− Vật liệu cát, đá sỏi đều được thí nghiệm cường độ và các chỉ tiêu cơ lý, kiểm tra nghiệm thu
mới được phép đưa vào sử dụng.
1.3.Nước.
− Nước dùng trộn bê tông hay vữa xây phải thỏa mãn yêu cầu tiêu chuẩn hiện hành.

− Trước khi sử dụng nước lấy từ bất kỳ nguồn nước nào để trộn bê tông cần phải thử nghiệm,
phân tích về mặt hóa học.
− Có thể dùng loại nước biết chắc là uống được mà không cần phải thử nghiệm.
− Nước trộn bê tông phải tương đối sạch, không có các loại hàm lượng dầu, acid, nhôm kali,
muối, chất hữu cơ có thể gây hư hại cho bê tông.
− Hàm lượng cloxit trong nước không vượt qus 600mg CL/lít đối với bê tông cốt thép thường.
− Không dùng nước có độ pH < 4.
− Không được dùng nước có hàm lượng sunphat >1% trọng lượng của nó.
1.4.Cốt thép.
− Số hiệu thép, đường kính, hình dạng thanh thép cũng như bố trí cốt thép và các mấu nối để lắp
ráp phải tuân theo đúng bản vẽ thiết kế.
− Thép dùng trong kết cấu, BTCT tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành.
Nhà thầu: LD Công ty Quang Đức – Hoàng Nam – An Nguyên (Km0+00 – Km28+065)

25


×