Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo trình phay trên máy CNC hệ Fanuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 30 trang )

CHƯƠNG III
CÁC LỆNH KHAI BÁO ĐẦU CHƯƠNG TRÌNH
3.1

Lập trình tuyệt đối và tương đối

3.2

Hệ đơn vò đo kích thước chi tiết

3.3

Lệnh gọi dao

3.4

Lệnh thiết lập tọa độ điểm chuẩn gia cơng của chi tiết

3.5

Lệnh chọn mặt phẳng gia công

3.6

Bước tiến dao

3.7

Lệnh đơn vò đo bước tiến dao

3.8



Lệnh quay trục chính

3.9

Lệnh đơn vò đo tốc độ trục chính

3.10

Lập trình theo tọa độ cực

Trang 20


3.1)

Lập trình tuyệt đối và lập trình tương đối

Để xác định chuyển động của dụng cụ cắt từ điểm hiện
tại đến điểm tiếp theo, ta sử dụng hai phương pháp di
chuyển sau đây:

3.1.1)

Phương pháp tuyệt đối (G90)

Trong lập trình gia công theo phương thức tuyệt đối được
xác định bằng “G90”
Tọa độ của điểm (1) và (2) viết trong hệ tọa độ tuyệt đối
như sau:

G90 X100. Y10.;-----------(1)
X-20. Y20.;-----------------(2)
Ví dụ ( ) các điểm (1), (2), (3) và (4) theo hệ tọa độ
tuyệt đối trên mặt phẳng X-Y.
G90 X-175.0 Y-100 Z50.0;.........(1).
(G90)X175.0(Y-100) Z50.0;........(2).
(G90)(X175.0)Y100(Z50.0);........(3).
(G90)X-175.0 (Y100.0) (Z50.0);..(4)

3.1.2)

Phương pháp tương đối (G91)

Phương pháp tương đối xác định tọa đội một điểm
bàng cách chỉ ra khoảng cách di chuyển từ điểm hiện tại.
Phương pháp này được xác định bằng lệnh (G91).
Sử dụng lệnh tương đối để di chuyển dụng cụ từ điểm (1)
đến (2)
G90X10.0Y10.0;...................................(1).
G91X-30.0Y10.0;..................................(2).

Trang 21


G90X-175.0Y-100.0Z50.0;....................(1).
G91X350.0(Y0)(Z0);..............................(2).
(G91)(X0)Y200.0(Z0);............................(3).
(G91)X-350.(Y0)(Z0);.............................(4).

3.2)


Thông số chế độ cắt

Các điều kiện cắt gọt được thiết lập khi chương trình có
ảnh hưởng đến sự an toàn, hiệu suất và độ chính xác gia
công. Các điều kiện này phải được tính toán dựa vào các
thông số công nghệ.

+ Tốc độ trục chính (Spindle Speed)
Lệnh Ss dungf để thiết lập tốc độ quay trục chính s là giá
trị cần thiết lập
Lệnh Ss có thể được lập trình riêng một dòng lệnh hoặc
ghép chung với một câu lệnh khác.
Giá trị tốc độ quay của trục chính sẽ được duy trì cho đến khi có một giá trị mới thay thế.
Thông thường phải sử dụng kèm theo một lệnh xác định chiều quay của trục chính là
M03 và M04.
M03: Trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ
M04: Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M05: Dừng quay trục chính

+ Đơn vị đo tốc độ trục chính S (G96, G97)
Với máy CNC hệ điều khiển FANUC có hai cách thiết lập đơn vị đo tốc độ trục chính
như sau:
G96: Tốc độ cắt không đổi (m/phút hay feet/phút)
G97: Tốc độ vòng quay của trục chính không đổi (vòng/phút)
Như vậy việc thiết lập tốc độ quay của trục chính có liên quan đến lệnh thiết lập hệ đơn
vị trong lập trình.

+ Hệ đơn vị đo kích thước
G20: Đơn vị đo hệ Inch (in)

G21: Đơn vị đo hệ Mét (mm)
Lệnh G20 và G21 thường được xác định ở đầu chương trình để thiết lập đơn vị đo kích
thước chi tiết.
Lệnh G20 và G21 sẽ có tác dụng đến khi được thay thế lẫn nhau.
Nếu bỏ qua thông số này thì khi máy chạy chương trình sẽ chạy theo thông số máy cài
đặt sẵn do đó có thể sẽ bị sai kích thước khi đơn vị đo không đúng.
Trang 22


Ví dụ: Trước đó máy gia cơng chi tiết theo đơn vị hệ inch rồi sau đó gia cơng chi tiết
theo hệ mét nhưng khơng có lệnh G21 ở đầu chương trình thì máy sẽ hiểu là hệ inch do
đó máy sẽ chạy sai.
Trong một chương trình gia cơng chỉ có một đơn vị duy nhất.
Lưu ý khi vừa khởi động máy CNC sẽ nhận hệ đơn vị do nhà sản xuất thiết lập.
Trong hệ đơn vị Inch, có sai số là 0.0001in
Trong hệ đơn vị Mét, có sai số là 0.001mm
Bảng 3.1 : Đơn vò đo tốc độ quay trục chính cho hệ FANUC

Mã lệnh

Đơn vò

Ví dụ

G20 G96

feet/phút

S100 M03


G20 G97

vòng/phút S2000 M04

G21 G96

m/phút

G21 G97

vòng/phút S1000 M03

S150 M04

Ý nghóa
Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ với
tốc độ 100 feet/phút
Trục chính quay theo ngược kim chiều đồng
hồ với tốc độ 2000 vòng/phút
Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
với tốc độ 150 m/phút
Trục chính quay theo cùng chiều kim đồng
hồ với tốc độ 1000 vòng/phút

Lưu ý:
Máy phay CNC thường dùng số vòng quay khơng đổi G97
Trong trường hợp sử dụng vận tốc cắt khơng đổi G96 (thường là trong máy tiện)
phải sử dụng kèm theo số vòng quay tối đa của trục chính G50 S_;
Ví dụ:
G97 S1500 M03; Trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ với số vòng quay trục chính

khơng đổi 1500 vòng/phút.
G21 G96 S100 M03; Trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ với tốc độ 100 m/phút.
G50 S2000; Tốc độ trục chính lớn nhất 2000 vòng/phút

3.3) Lệnh thiết lập tốc độ tiến dao F (Feedrate)
Ta sử dụng lệnh Ff (f là giá trò tốc độ tiến dao) để thiết lập tốc độ tiến dao
khi gia công cắt vật liệu.
Lệnh Ff có thể được lập trình trên riêng một dòng lệnh hoặc ghép chung
trong một câu lệnh khác và nó chỉ có tác dụng ở các lệnh di chuyển dao sau
nó.
Giá trò tốc độ tiến dao sẽ được duy trì cho đến khi có giá trò mới thay thế.
Giá trò cho F phải có dấu “.” để phân biệt phần nguyên và phần lẻ.

3.4) Lệnh đơn vò đo tốc độ tiến dao (G94, G95)
Với máy CNC, có hai cách thiết lập đơn vò tốc độ tiến dao là tính theo phút và tính theo
một vòng quay của trục chính, hình 6.6.
Trang 23


G94: Tốc độ tiến dao tính theo đơn vò / phút (mm/phút hay in/phút).
G95: Tốc độ tiến dao tính theo đơn vò / vòng (mm/vòng hay in/vòng).
mm
hay in
/phút

mm
hay in
/vòng

Hình 6.6a : Tốc độ tiến dao theo phút


Hình 6.6b : Tốc độ tiến dao theo vòng

Như vậy ta thấy việc thiết lập tốc độ tiến dao có liên quan đến lệnh thiết lập đơn vò đo
kích thước chi tiết (G20, G21), từ đó ta có đơn vò đo tốc độ tiến dao từ sự kết hợp giữa
các lệnh G20, G21, G94, G95 như sau:
G20 G94 : đơn vò đo tốc độ tiến dao là in/phút.
G20 G95 : đơn vò đo tốc độ tiến dao là in/vòng.
G21 G94 : đơn vò đo tốc độ tiến dao là mm/phút.
G21 G95 : đơn vò đo tốc độ tiến dao là mm/vòng.
Ví dụ 6.4
G20 G94 F10

(tốc độ tiến dao 10 in/phút).

G20 G95 F0.01

(tốc độ tiến dao 0.01 in/ vòng).

G21 G94 F200

(tốc độ tiến dao 200 mm/phút).

G21 G95 F0.2

(tốc độ tiến dao 0.2 mm/vòng).

Lưu ý trong phay CNC nên sử dụng tốc độ tiến dao theo phút G94.

Trang 24



3.5) Lệnh thiết lập tọa độ điểm chuẩn
gia cơng chi tiết
Để cho máy hiểu vị trí tọa độ điểm “0” của chi tiết
phải tiến hành đo dao. Có hai cách thiết lập tọa độ
điểm “0” của chi tiết:
+ Lệnh G54 –G59: lưu gốc tọa độ chi tiết

G54

+ Lệnh G92: Lưu vị trí hiện tai của dao

Tọa độ điểm “O”

3.6) Lệnh lưu tọa độ điểm “0” của
chi tiết G54 – G59
Sau khi đo dao và xác định được khoảng cách
giữa vị trí điểm “0” của chi tiết và điểm “0” của
máy. Nhập các giá trị khoảng cách X, Y và Z vào
các giá trị XG54, YG54 và ZG54 trên máy CNC.
Khi gọi một dao nào đó trên ổ chứa dao ra để gia
cơng, cần phải gọi đúng lệnh đã lưu trong tọa độ
đo dao đó.
Lưu ý:
Khơng được gọi sai lệnh lưu tọa độ đo
(Offset) dao vì nếu gọi sai có thể xảy ra va chạm
giữa dụng cụ và chi tiết ảnh hưởng đến độ chính
xác của máy.


Gia công nhiều chi tiết

Trường hợp gia cơng nhiều chi tiết trong một lần gia cơng nên cần nhiều gốc tọa độ, có thể
sử dụng các lệnh G54 đến G59 để lưu các gốc tọa độ của từng chi tiết khác nhau.

3.7) Lệnh thiết lập tọa độ điểm “0” của chi tiết theo G92

Trang 25


Đối với một số máy CNC khơng có G54 – G59
để ghi nhớ gốc tọa độ đo (Offset) dao, lúc này
phải sử dụng lệnh thiết lập tọa độ điểm “0” của
chi tiết theo lệnh G92
Cấu trúc câu lệnh như sau:
G92 X_ Y_ Z_ ;
Trong đó:
X_ Y_ Z_ : Tọa độ vị trí hiện tại của dao so với
điểm “0” cần thiết lập.
Lệnh này thường khơng sử dụng khi trên máy
có G54 - G59
Ví dụ: Để thiết lập tọa độ điểm “0” của chi tiết
khi biết tọa độ hiện tại của dao so với điểm “0”
cần thiết lập là (40, 50, 25) dùng lệnh G92 như sau:

Thiết lập điểm chuẩn với G92

G92 X40. Y50. Z25.;

3.8) Lệnh chọn mặt phẳng gia công

Để chọn mặt phẳng gia công,
ta sử dụng các lệnh như sau:
G17: chọn mặt phẳng XY
G18: chọn mặt phẳng ZX
G19 : chọn mặt phẳng YZ

Lệnh này có tác dụng trong
việc nội suy cung tròn trên
các mặt phẳng gia cơng.

G17: chọn mặt phẳng XY
G18: chọn mặt phẳng ZX
G19 : chọn mặt phẳng YZ

Chọn mặt phẳng gia công

Trang 26


CHƯƠNG IV

CÁC LỆNH DI CHUYỂN DAO
4.1

Lệnh chạy dao nhanh

4.2

Lệnh nội suy đường thẳng


4.3

Lệnh nội suy cung tròn

4.4 Lệnh trở về điểm tham chiếu
4.5 Bù trừ chiều dài dao
4.6 Bù trừ bán kính dao

Trang 27


4.1 Lệnh chạy dao nhanh G00/G0
Lệnh chạy dao nhanh hay còn gọi là chạy dao đònh vò G00/G0. Câu lệnh này dùng để
điều khiển dao chạy nhanh đến vò trí mong muốn với tốc độ chạy dao nhanh của máy.
Cấu trúc câu lệnh:
G00/G0 X_ Y_ Z_;
X_ Y_ Z_: tọa độ của điểm dao cần di chuyển đến theo phương X, Y và Z, được
lập trình theo dạng tọa độ tương đối hoặc tọa độ tuyệt đối.
Đặt điểm chạy dao:
Dao chạy nhanh từ vì trí hiện tại đến vò trí yêu cầu, tốc độ chạy dao nhanh do
nhà sản xuất máy thiết lập.
Trong quá trình di chuyển dao không được cắt vật liệu.
Cách di chuyển của dao trên mặt phẳng XY (hình)
X
X
Y
Y

Cách chạy dao nhanh trên mặt phẳng XZ


Dao chạy nhanh theo góc 45o để đạt tọa độ phương thứ nhất
Chạy thẳng để đạt tọa độ phương thứ hai.
Lệnh G00 có tác dụng đến khi được các lệnh khác cùng nhóm thay thế (G01, G02, ....).

Lập trình tuyệt đối
G90 G00 X2.25 Y1.25

Lập trình tương đối
G91 G00 X5.25 Y2.25

Trang 28


4.2

Nội suy đường thẳng G01 / G1

Mục đích của câu lệnh này là dùng để điều khiển dao di chuyển theo đường thẳng trong
quá trình gia công với tốc độ F.
Cấu trúc câu lệnh :
G01/G1 X_ Y_ Z_ Ff ;
X_ Y_ Z_: tọa độ của điểm dao cần di chuyển đến theo phương X, Y và Z, được
lập trình theo dạng tọa độ tương đối hoặc tọa độ tuyệt đối.
Ff : tốc độ tiến dao khi gia công chi tiết.
Lệnh G01 có tác dụng đến khi được các lệnh gia công khác thay thế.
Đặt điểm chạy dao:
Dao chạy từ vì trí hiện tại đến vò trí yêu cầu.
Trong quá trình di chuyển dao cắt vật liệu với tốc độ Ff.
Ví dụ:


D

F

E

O

H

A

C

G

B

Tọa độ các điểm
Điểm
O(X,Y)
A(X,Y)
B(X,Y)
C(X,Y)
D(X,Y)
E(X,Y)
F(X,Y)
G(X,Y)
H(X,Y)


Tọa độ
0,0
-50,-50
50,-50
50,50
-50,50
-50,0
0,50
50,0
0,-50

Ví dụ lập trình theo tọa độ tuyệt đối và tương đối

Tuyệt đối

Tương đối

Ghi chú

G90 G01 X50. Y-50. F500.;

G91 G01 X100. Y0. F500.;

Từ A đếùn B

G01 X50. Y50.;

G01 X0. Y100.;

Từ B đếùn C


G01 X-50. Y50.;

G01 X-100. Y0.;

Từ C đếùn D

G01 X-50. Y-50.;

G01 X0. Y-100.;

Từ D đếùn A

G01 X-50. Y0.;

G01 X0. Y50.;

Từ A đếùn E

Trang 29


G01 X0. Y50.;

G01 X50. Y50.;

Töø E ñeáùn F

G01 X50. Y0;


G01 X50. Y-50;

Töø F ñeáùn G

G01 X0 Y-50.;

G01 X-50 Y-50.;

Töø G ñeáùn H

G01 X-50. Y0.;

G01 X-50. Y50.;

Töø H ñeáùn E

Lập trình tuyệt đối

Lập trình tương đối

G01 G41 X0. Y-0.25 D01 F12.
G90 Y1.75
X0.546 Y3.25
X2.
Y0.
X0.
G40 X-0.35 Y-0.25

G01 G41 X0. Y-0.25 D01 F12.
G91 Y2.

X0.546 Y1.5
X1.454
Y-3.25
X-2.
G40 X-0.35 Y-0.25
.....

Trang 30


4.3 Nội suy cung tròn
Điểm
kết thúc

Tâm của
cung tròn
Điểm bắt đầu
Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng
hồ

Điểm
kết thúc

Tâm của
cung tròn
Điểm bắt đầu
Nội suy cung tròn ngược chiều
kim đồng hồ

4.3.1 Lệnh nội suy cung tròn


Cấu trúc câu lệnh:
Cung tròn trong mặt phẳng XY
G02/G2 ( G03/G3) X(U)_ Z(W)_ (Rr) Ii Jj Ff ;
Cung tròn trong mặt phẳng ZX

Cung tròn trong mặt phẳng YZ

Trong đó:
Trang 31


G17: xác đònh cung tròn được nội suy trên mặt phẳng XY
G18: xác đònh cung tròn được nội suy trên mặt phẳng ZX
G19: xác đònh cung tròn được nội suy trên mặt phẳng YZ
G02/ G2 : Cắt cung tròn theo chiều kim đồng hồ.
G03/ G3 : Cắt cung tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Xp_, Yp_, Zp_: tọa độ của điểm cuối của cung tròn theo phương X, Y và Z, giá trò
tọa độ được xác đònh theo lập trình tuyệt đối (G90) hoặc tương đối (G91). Khi ta lập
trình nếu tọa độ điểm đầu và cuối cung tròn trùng nhau thì ta không cần phải viết tọa
độ đó vào chương trình.
Ta có thể lập trình gia công cung tròn bằng cách sử dụng bán kính R hoặc tọa độ
tâm (I, J, K).
R_ : bán kính cung tròn
R mang giá trò dương cắt cung tròn ≤ 1800.
R mang giá trò âm cắt cung tròn > 1800.
I_, J_, K_ : tọa độ tâm so với điểm đầu của cung tròn theo phương X, Y và Z.

I = Xtọa độ tâm – Xtọa độ điểm đầu cung tròn
J = Ytọa độ tâm – Ytọa độ điểm đầu cung tròn


K = Ztọa độ tâm – Ztọa độ điểm đầu cung tròn
Khi giá trò tọa độ tâm bằng 0 (I0, J0, K0) ta có thể bỏ qua không cần phải
viết vào chương trình.

Ff : tốc độ tiến dao khi gia công.
Ví dụ:

Trang 32


Cho 2 đường tròn trên mặt phẳng XY,
bán kính 50mm, có tâm O1 và O2 cắt nhau
tại vò trí A và B tạo thành 4 cung tròn
1,2,3,4 như hình bên. Ta có tọa độ các điểm
như sau:

R=50
4

O2(50,80)

B(100,80)

1

O1(100,30)

3


O2(50,80)
A(50,30)

A(50,30)

B(100,80)

O1(100,30)
R=50
2

Ta có thể lập trình cho các cung tròn
1,2,3 và 4 như sau:
A.

Cung số 1

Đi từ A đến B

Hoặc

Lập trình tuyệt đối
G90 G02 X100. Y80. R50. ;
G90 G02 X100. Y80. I50. J0 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G02 X50. Y50. R50. ;
G91 G02 X50. Y50. I50. J0 ;


Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G03 X-50. Y-50. R50. ;
G91 G03 X-50. Y-50. I0. J-50 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G03 X50. Y50. R-50. ;
G91 G03 X50. Y50. I50. J0 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G02 X-50. Y-50. R-50. ;
G91 G02 X-50. Y-50. I0. J-50 ;

Đi từ B đến A

Hoặc
B.

Lập trình tuyệt đối
G90 G03 X50. Y30. R50. ;
G90 G03 X50. Y30. I0. J-50 ;
Cung số 2

Đi từ A đến B


Hoặc

Lập trình tuyệt đối
G90 G03 X100. Y80. R-50. ;
G90 G03 X100. Y80. I50. J0 ;

Đi từ B đến A

Hoặc
C.

Lập trình tuyệt đối
G90 G02 X50. Y30. R-50. ;
G90 G02 X50. Y30. I0. J-50 ;
Cung số 3

Đi từ A đến B
Lập trình tuyệt đối
G90 G03 X100. Y80. R50. ;

Lập trình tương đối
G91 G03 X50. Y50. R50. ;
Trang 33


Hoặc

G90 G03 X100. Y80. I0. J50 ;


Hoặc

G91 G03 X50. Y50. I0. J50 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G02 X-50. Y-50. R50. ;
G91 G02 X-50. Y-50. I-50. J0 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G02 X50. Y50. R-50. ;
G91 G02 X50. Y50. I0. J50 ;

Hoặc

Lập trình tương đối
G91 G03 X-50. Y-50. R50. ;
G91 G03 X-50. Y-50. I-50. J0 ;

Đi từ B đến A

Hoặc
A.

Lập trình tuyệt đối
G90 G02 X50. Y30. R50. ;
G90 G02 X50. Y30. I-50. J0 ;

Cung số 4

Đi từ A đến B

Hoặc

Lập trình tuyệt đối
G90 G02 X100. Y80. R-50. ;
G90 G02 X100. Y80. I0. J50 ;

Đi từ B đến A

Hoặc

Lập trình tuyệt đối
G90 G03 X50. Y30. R-50. ;
G90 G03 X50. Y30. I-50. J0 ;

Dao

Điểm bắt đầu
cung tròn

Điểm kết thúc
cung tròn
Tâm cung tròn

X0,Y0: gốc tọa độ

N6 G01 Y1.25 F12.

N7 X1.500
N8 G02 X2.25 Y0.5 (I0. J-0.75 or R0.75)
N9 G01 Y-0.25

Trang 34


Dao

X0,Y0: Gốc
tọa độ chi tiết

X0,Y0: Gốc
tọa độ

Trang 35


N6 G01 Y-1.0 F12.
N7 X1.250
N8 G03 X0.750 Y-1.500 (I0. J0.5 hoặc R0.5)
N9 G01 Y-2.250

Điểm bắt đầu
Tâm cung tròn
Dao

R.50
R.25


R.250
Dao
4.00
SQ
X0,Y0: gốc
tọa độ

2.00
TYP
R.75
R1.
0

R.50
R.75

Trang 36


R.50
R.25

R.250
Dao

4.00
SQ

X0,Y0: gốc
tọa độ


2.00
TYP
R.75
R1.
0

R.50
R.75

Cung tròn nhỏ hơn 1800, sử dụng R
dương:

G90 G54 G00 X-0.25 Y-0.25
G01 Y1.5 F12.
G02 X1.884 Y2.384 R1.25
o

Dao

Trang 37


Cung tròn lớn hơn 1800, sử dụng R âm

G90 G54 G00 X-0.25 Y-0.25
G01 Y1.5 F12.
G02 X1.884 Y0.616 R-1.25

Dao


O0001
T1 M06 (1/2 DIA. 4 FLT END MILL)
G90 G54 G00 X_______ Y______
G43 H01 Z0.1 M08
G01 Z_______ F50
X______ F12.
G0__ X_____ Y_____ R_____ ( I_____ J_____)
G0__ Y______
G0__ X_____ Y_____ R_____ (I_____ J_____)
G0__ X______
Y______
G0__ X_____ Y_____ R_____ (I_____ J_____)
G0__ X______
Y______
G00 Z1. M09
G28 G91 Z0. M05
M30
Trang 38


4.3.2 Nội suy đường tròn
Khi ta muốn gia công đường tròn 3600, do đặc điểm là điểm bắt đầu và kết
thúc là 1 nên trong câu lệnh ta không cần phải lặp lại tọa độ điểm cuối.
Trong nội suy đường tròn ta chỉ có thể lập trình theo tọa độ tâm đường tròn,
không thể sử dụng được l;ập trình theo bán kính R do qua một điểm và bán kính R cho
trước ta có thể vẽ vô số đường tròn.
Cấu trúc câu lệnh nội suy đường tròn như sau:
G02/ G03 I_ J_ K_ F_;
Ví dụ để lập trình gia công 2 đường tròn như ví dụ trên và bắt đầu tại A ta lập trình

như sau:
Đường tròn tâm O1:
G02/G03 I50. J0;
Đường tròn tâm O2:
G02/G03 I0. J50;
4.3.3 Đònh hướng nội suy cung tròn
Ta có các hướng xác đònh chiều nội suy cung tròn trên các mặt phẳng XY, ZX và YZ
như sau:

Nội suy cung tròn trên mặt phẳng XY, ZX và YZ

Chiều quay cùng chiều kim đồng hồ (G02) hay ngược chiều kim đồng hồ (G03) trên
các mặt phẳng được xác đònh dựa trên nguyên tắt như sau: trên mặt phẳng XY (ZX hay
YZ) G02 hay G03 được xác đònh khi ta nhìn từ hướng Z dương (+Z) về hướng Z âm (Z) trong hệ tọa đồ Đềcát (tương tự cho trục Y (cho ZX) và X (cho YZ))
4.3.4 Ví dụ các lệnh di chuyển dao
Trang 39


Lập trình cho dao chạy theo q đạo như hình sau, dao ăn sâu 0.5 mm, lập trình theo tọa
độ tuyệt đối và tương đối, bỏ qua các lỗ ở 4 góc.

Trang 40


Lập theo tọa độ tuyệt đối G90
Viết đầy đủ

Viết gọn

%

O0001;
N10 G90 G94 G97 G21 G80 ;
N20 G54;
N30 S1000 M03;
N40 G00 Z200.;
N50 G00 X60. Y0.;
N60 G00 Z2.;
N70 G01 Z-0.5 F50 M08;
N80 G01 X60. Y-20. F300;
N90 G03 X40. Y-40. R20. ;( I0 J-20.)
N100 G01 X20. Y-40.;
N110 G03 X-20.Y-40. R20;( I-20. J0.)
N120 G01 X-40. Y-40.;
N130 G03 X-60. Y-20. R20.;( I-20. J0.)
N140 G01 X-60. Y-10.;
N150 G01 X-50. Y0.;
N160 G03 X-60. Y10. R10.;( I-10. J0.)
N170 G01 X-60. Y20.;
N180 G01 X-40. Y40.;
N190 G01 X-20. Y40.;
N200 G01 X0. Y10.;
N210 G03 X30. Y40. R30.;( I0. J30.)
N220 G01 X40. Y40.;
N230 G02 X60. Y20. R20.;( I0. J-20.)
N240 G01 X60. Y0.;
N250 G00 Z200. M05;
N260 G91 G28 Z0;
N270 M30;
%


%
O0001;
N10 G90 G94 G97 G21 G80 ;
N20 G54;
N30 S1000 M03;
N40 G00 Z200.;
N50 X60. Y0.;
N60 Z2.;
N70 G01 Z-0.5 F50 M08;
N80 Y-20. F300;
N90 G03 X40. Y-40. R20. ;
( I0 J-20.)
N100 G01 X20. ;
N110 G03 X-20.Y-40. R20;
( I-20. J0.)
N120 G01 X-40. ;
N130 G03 X-60. Y-20. R20.;
( I-20. J0.)
N140 G01 Y-10.;
N150 X-50. Y0;
N160 G03 X-60. Y10. R10.;
( I-10. J0.)
N170 G01 Y20.;
N180 X-40. Y40.;
N190 X-20.;
N200 X0 Y10.;
N210 G03 X30. Y40. R30; ( I0. J30.)
N220 G01 X40.;
N230 G02 X60. Y20. R20.;
( I0. J-20.)

N240 G01 Y0.;
N250 G00 Z200. M05;
N260 G91 G28 Z0;
N270 M30;
%

Trang 41


Lập theo tọa độ tương đối G91
Viết đầy đủ

Viết gọn

%
O0002;
N10 G90 G94 G97 G21 G80 ;
N20 G54;
N30 S1000 M03;
N40 G00 Z200.;
N50 G00 X60. Y0.;
N60 G00 Z2.;
N70 G91 G01 Z-2.5 F50 M08;
N80 G01 X0. Y-20. F300;
N90 G03 X-20. Y-20. R20.;( I0 J-20.)
N100 G01 X-20. Y0.;
N110 G03 X-40. Y0. R20.;( I-20. J0.)
N120 G01 X-20. Y0.;
N130 G03 X-20. Y20. R20.;( I-20. J0.)
N140 G01 X0. Y10.;

N150 G01 X10. Y10.;
N160 G03 X-10. Y10. R10.;( I-10. J0.)
N170 G01 X0. Y10.;
N180 G01 X20. Y20.;
N190 G01 X20. Y0.;
N200 G01 X20. Y-30.;
N210 G03 X30. Y30. R30.;( I0. J30.)
N220 G01 X10. Y0.;
N230 G02 X20. Y-20. R20.;( I0. J-20.)
N240 G01 X0. Y-20.;
N250 G00 Z200. M05;
N260 G91 G28 Z0;
N270 M30;

%
O0002;
N10 G90 G94 G97 G21 G80 ;
N20 G54;
N30 S1000 M03;
N40 G00 Z200.;
N50 X60. Y0.;
N60 Z2.;
N70 G91 G01 Z-2.5 F50 M08;
N80 Y-20. F300;
N90 G03 X-20. Y-20. R20.;
N100 G01 X-20. ;
N110 G03 X-40. R20.;
N120 G01 X-20. ;
N130 G03 X-20. Y20. R20.;
N140 G01 X0. Y10.;

N150 X10. Y10.;
N160 G03 X-10. Y10. R10.;
N170 G01 Y10.;
N180 G01 X20. Y20.;
N190 X20. ;
N200 X20. Y-30.;
N210 G03 X30. Y30. R30.;
N220 G01 X10. ;
N230 G02 X20. Y-20. R20.;
N240 G01 Y-20.;
N250 G00 Z200. M05;
N260 G91 G28 Z0;
N270 M30;

%

( I0 J-20.)
( I-20. J0.)
( I-20. J0.)

( I-10. J0.)

( I0. J30.)
( I0. J-20.)

%

Trang 42



4.4 Lệnh trở về điểm tham chiếu (Reference Position)
Trên các máy CNC có điểm tham chiếu, các vò trí này thường là các điểm được
nhà sản xuất thiết lập sẵn và cố đònh trên máy. Thông thường điểm tham chiếu
thứ nhất luôn là điểm chuẩn của máy.
Điểm tham chiếu thứ hai

Điểm tham chiếu thứ ba

Điểm tham
chiếu thứ tư

Điểm chuẩn “O” của máy (Điểm tham chiếu thứ nhất)
Các điểm tham chiếu trên máy

4.4.1 Lệnh trở về điểm chuẩn “0” của máy G28
Mục đích của câu lệnh này là di chuyển dao về vò trí điểm “0” của máy. Thường dùng
trước khi bắt đầu chạy dao hay sau khi chạy xong chương trình.
Cấu trúc câu lệnh:
G28 X_ Y_ Z_;
Với X_, Y_, Z_ là tọa độ của điểm trung gian mà dao phải đi qua trước khi trở về
điểm “0” của máy.

Thông thường khi sử dụng lệnh này người ta thường lập trình như sau:
G91 G28 Z0;
G28 X0. Y0.;
(Nâng dao lên theo phương Z rồi sau đó mới di chuyển theo phương X và Y để
tránh va chạm)
Trang 43



4.4.2 Lệnh trở về điểm thay dao G30
Mục đích của câu lệnh này là di chuyển dao về vò trí điểm thay dao.
Cấu trúc câu lệnh:
G30 X_ Y_ Z_;
Với X_, Y_, Z_ là tọa độ của điểm trung gian mà dao phải đi qua trước khi trở về
điểm thay dao.

Thông thường khi sử dụng lệnh này người ta thường lập trình như sau:
G91 G30 Z0;
4.5.3 Lệnh trở về điểm mong muốn từ vò trí điểm tham chiếu G29
Mục đích của câu lệnh này là di chuyển dao từ vò trí điểm tham chiếu đi qua điểm trung
gian rồi về vò trí có tọa độ mong muốn để tiếp tục gia công.
Cấu trúc câu lệnh:
G29 X_ Y_ Z_;
Với X_, Y_, Z_ là tọa độ của điểm dao cần đi đến có thể là tọa độ tuyệt đối hoặc
tương đối.

Thông thường khi sử dụng lệnh này người ta thường lập trình vò trí điểm dao
cần đi đến là tọa độ tuyệt đối.

Trước khi sử dụng lệnh này ta phải sử dụng các lệnh G28 hoặc G30 để xác lập điểm
trung gian.
Ngoài các lệnh G28, G29, G30 còn có lệnh G27 dùng để kiểm tra xem máy đã về
đúng vò trí điểm tham chiếu hay không. Kết quả của lệnh này là tín hiệu đèn báo khi máy
về đúng điểm tham chiếu còn nếu không đúng máy sẽ báo lỗi.

Trang 44



×