Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Tiểu luận lập và phân tích dự án đầu tư Nông trường bò sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 47 trang )

LẬP VÀ PHÂN TÍCH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nhóm 5
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Liên
LOGO


Danh sách thành viên
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Bùi Thị Hoa
Nghiêm Thị Uyên
Hoàng Thu Hiền
Hoàng Thị Huyền
Hoàng Thị Tỉnh
Trần Thanh Vân
Nguyễn Thị Hồng Lụa
Nguyễn Thị Mai Hương

Nguyễn Thị Mai Hương


DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nông trường bò sữa




Nội Dung
1

Giới thiệu dự án đầu tư

2

Sự cần thiết phải đầu tư

3

Thị trường và sản phẩm

4

Quy mô và hình thức đầu tư

5

Tổng mức đầu tư và hiệu quả

6

Kết luận và kiến nghị


Giới thiệu chung về dự án


Tên dự án
: Nông trường bò sữa
Chủ đầu tư
: Công ty TNHH sữa Ba Vì
Địa chỉ
: Km12 đường 87,Tản Lĩnh, Xã Tản
Lĩnh, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội
Tổng mức đầu tư : 75,608,238,000 VNĐ
Thời gian thực hiện : 50 năm
Địa điểm thực hiện : Huyện Ba Vì
Hình thức ĐT
: ĐT xây dựng mới


Sự cần thiết phải đầu tư
 Những năm trở lại đây, bò sữa trở thành một loại gia
súc được chọn để chăn nuôi vì những lợi ích cho nền
kinh tế - xã hội nước nhà. Nhà nước có nhiều chính
sách ưu tiên phát triển chăn nuôi bò sữa.
 Thị trường tiêu thụ sữa bò ngày càng gia tăng.
 Ba Vì là nơi có nguồn đất đai màu mỡ với khí hậu mát
mẻ, nguồn nước, thức ăn dồi dào sẽ làm tăng năng suất
và chất lượng sữa cao.
 Bên cạnh đó, trang trại sẽ ít gây hại đến môi trường
bởi sức tải nơi đây tương đối lớn và bản thân trang trại
luôn áp dụng những công nghệ chăn nuôi cao.


Mục tiêu của dự án
Dự án Nông trường Bò sữa Ba Vì được tiến hành

nhằm:
 Cung cấp sữa tươi cho các nhà máy chế biến sản
phẩm sữa
 Sữa tươi thanh trùng phục phụ cho người dân
địa phương.
 Các giống bò sữa cao sản chất lượng tốt, cung
cấp bò thịt từ bê đực và bò loại thải.
 Xây dựng mô hình trang trại điển hình của
huyện.


Mục tiêu của dự án
Dự án cũng mang lại niều hiệu quả kinh tế - xã hội:
 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương theo hướng phát triển công nghệ cao.
 Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông
dân.
 Từng bước xây dựng và cải tạo môi trường sống
trong cộng đồng dân cư.
 Đặc biệt công ty hy vọng rằng, những sản phẩm từ
chính đất và nước, từ bàn tay lao động của người
dân sẽ được cả nước đón nhận.


Sản phẩm
Dự án trang trại bò sữa Ba Vì được xây dựng nhằm
cung cấp các sản phẩm sau:
 Sữa tươi cung cấp cho nhà máy để chế biến các sản
phẩm sữa.



Sản phẩm
 Sữa tươi thanh trùng phục vụ cho người dân địa
phương.


Sản phẩm
 Giống bò của huyện sữa cao sản chất lượng cao.
 Bò thịt từ bê đực và bò loại thải .


Sản phẩm
 Xây dựng mô hình trang trại điển hình


Đối thủ cạnh tranh
Tên đối
thủ
Vinamilk

Điểm mạnh

Điểm yếu

• Thương hiệu mạnh, thị phần
lớn (75%)
• Mạng lưới phân phối rộng
khắp (64 tỉnh thành)
• Sản phẩm đa dạng, giá cả
cạnh tranh

• Dây chuyền sản xuất tiên tiến
• Danh mục sản phẩm đa dạng
(150 chủng loại sản phẩm)
• Đội ngũ tiếp thị và nghiên
cứu sản phẩm nhiều kinh
nghiệm

• Chủ yếu tập trung
sản phẩm vào thị
trường trong nước
• Hoạt động marketing
chủ yếu tập trung ở
miền Nam


Đối thủ cạnh tranh
Tên đối
thủ
Dutch
Lady

Điểm mạnh

Điểm yếu

• Thương hiệu mạnh, có uy tín
• Hiểu rõ được văn hóa
tiêudùng của người dân
• Công nghệ sản xuất hiện đại
• Chất lượng sản phẩm cao

• Hệ thống phân phối rộng khắp
• Hệ thống chăm sóc khách
hàng tốt
• Giá cả hợp lý
• Sản phẩm đa dạng

• Chưa tự chủ được
nguồn cung nguyên liệu
• Chất lượng chưa ổn
định
• Không quản lý được
chấtlượng nguồn nguyên
liệu
• Tự tạo rào cản với
các hộ nuôi bò sữa
• Chưa có thị phần lớn tại
phân khúc sữa bột


Đối thủ cạnh tranh
Tên đối
thủ
TH
Truemilk

Điểm mạnh

Điểm yếu

• Hiểu rõ được văn hóa

tiêu dùng của người dân
• Công nghệ sản xuất khá
hiện đại
• Chất lượng sản phẩm cao
• Giá cả hợp lý

• Chưa tạo được thươnghiệu
mạnh
• Sản phẩm chưa đa dạng
• Thiếu kinh nghiệm quản

• Tầm nhìn còn hạn chế
• Chưa tự chủ được nguồn
nguyên liệu
• Hệ thống phân phối còn
hạn chế


Thị trường mục tiêu
 Hiện tại, điểm yếu lớn nhất của sữa Ba Vì là chưa thể
chen chân vào thị trường các tỉnh phía Nam đầy hấp
dẫn nhưng cạnh tranh hết sức khốc liệt.
 Hệ thống siêu thị, cửa hàng bán lẻ của Tp.HCM hoàn
toàn vắng bóng sản phẩm sữa tươi Ba Vì. Còn tại thị
trường miền Bắc, Ba Vì hiện chiếm xấp xỉ trên dưới
10% thị phần sữa tươi.
 Lần này, một lần nữa sữa Ba Vì đặt mục tiêu chinh
phục thị trường rộng lớn phía Nam, chiếm thị phần và
phủ sóng thương hiệu với bàn đạp đầu tiên là TP. HCM



Quy mô và công suất
Khu đất dự kiến làm trang trại bò sữa Ba Vì có diện tích
khoảng 70ha với tổng đàn bò 500 con, trong đó bò vắt
sữa là 300 con.
Quỹ đất trang trại sẽ được phân bố như sau:
 Diện tích đồng cỏ là 60 ha.
 Diện tích xây dựng chuồng trại: 3,995ha
 Quỹ đất dành cho đường giao thông trang trại: 2,485 ha
 Quỹ đất dành cho giao thông trong đồng cỏ: 1.8 ha (Dự
kiến chiếm 3% diện tích đất trồng cỏ)
 Quỹ đất dành cho cây xanh và thảm thực vật: 2,3 ha


Chi phí xây dựng và lắp đặt
ĐVT: 1000 VNĐ

Hạng mục

SL

1. Xây chuồng bò +
25,000
khu vắt sữa
2. Văn phòng
800
3. Nhà máy hữu cơ vi
12,000
sinh, biogas
4. Hệ thống xử lý phân

2,150
5. Cây xanh và thảm
23,000
thực vật
6. Giao thông trang
24,850
trại
7. Giao thông trong
18,000
đồng cỏ
8. Cải tạo khu vực
594,200
trồng cỏ cao sản
Tổng cộng

Đv Đơn
t
giá


Thành tiền
trước thuế

VAT

Thành tiền
sau thuế

300


7,500,000

750000

8,250,000

m² 1,500

1,200,000

120000

1,320,000



100

1,200,000

120000

1,320,000



100

215,000


21,500

236,500



120

2,760,000

276000

3,036,000



100

2,485,000

248500

2,733,500



200

3,600,000


360000

3,960,000



20 11,884,000

1,188,400 13,072,400

30,844,000

3,084,400 33,928,400


Chi phí máy móc thiết bị
ĐVT: 1000 VNĐ
Stt
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13


Hạng mục

SL

Dây chuyền vắt sữa tự động 3
Hệ thống thanh trùng sữa
1
Máy cày John Deer 6000
3
Hệ thống bể nước cho bò
1
tắm
Máy trộn rãi thức ăn TMR
1
Thiết bị lọc nước tự động
50
Amiad
Máy liên hợp trồng cỏ
1
Amiad
Máy cắt cỏ đa năng
100
Máy bơm
20
Trạm biến áp
2
Máy phát điện 300KVA
2
Hệ thống PCCC

1
Tổng cộng

Đv
t
HT
HT
Máy

Thành
Đơn giá tiền trước
thuế
1,200,000 3,600,000
840,000
840,000
137,000
411,000

VAT

Thành tiền
sau thuế

360,000
84,000
41,100

3,960,000
924,000
452,100


HT

375000

375,000

37500

412,500

Máy

50,000

50,000

5,000

55,000

Máy

45,000

2,250,000

225,000

2,475,000


HT

1,050,000

1,050,000

105,000

1,155,000

cái
cái
cái
Máy
HT

3,800
2,200
320,000
200,000
50,000

380,000
38,000
44,000
4,400
640,000
64,000
400,000

40,000
50,000
5,000
10,090,000 1,009,000

418,000
48,400
704,000
440,000
55,000
11,099,000


Chi phí quản lý dự án
 Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
 Chi phí tổ chức thẩm định; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
 Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
 Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý
chi phí xây dựng công trình;
 Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường;
 Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
 Chi phí khởi công, khánh thành, tổ chức nghiệm thu, bàn giao công
trình;
Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.086% =939,318,000,000 Vnđ
GXL: Chi phí xây lắp
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc



Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
CP lập dự án = (GXL + GTB) x 0.68% = 306,072,000 đ
CP lập TKBVTC = GXL x 2.225% = 246,982,000 đ
CP thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.173% = 58,547,000 đ
CP thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 78,375,000 đ
CP lập HSMT xây lắp = GXL x 0.21% = 71,130,000 đ
CP lập HSMT mua máy móc thiết bị: GTB x 0.276% = 30,619,000 đ
CP giám sát thi công xây lắp: GXL x 2.187% = 742,165,000 đ
CP giám sát thi công lắp đặt thiết bị: GTB x 0.778% = 86,375,000 đ
CP kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị : GTB x 0.3% = 33,297,000 đ
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =1,653,561,000 Vnđ


Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.5%
= 508,926,000 đ
Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.27%
= 121,724,000 đ
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
= (GXL+GTB) x 0.175% = 78,873,000 đ
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
= 55,000,000 đ
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
= 55,000,000 đ


 Chi phí mua con giống
Chi phí bỏ ra để mua 500 con bò là:
500 x 40,700,000= 20,350,000,000 đồng
 Dự phòng phí

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị,
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và
chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình”.
(GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk+Gg)*10%=6,873,480,000 đ


Bảng Tổng mức đầu tư
ĐVT: 1000 VNĐ

STT
I
II
III
IV
V
VI
IX

Hạng mục
Chi phí xây dựng
Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
Chi phí khác
Chi phí con giống
Chi phí dự phòng

(ΣGcp*10%)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ

Giá trị
trước thuế

VAT

Giá trị sau thuế

30,844,000
10,090,000
853,926

3,084,400
1,009,000
85,393

33,928,400
11,099,000
939,318

1,503,237

150,324

1,653,561

695,021

18,500,000

69,502
1,850,000

764,523
20,350,000

6,248,618

624,862

6,873,480

68,734,802

6,873,480

75,608,283


Cấu trúc nguồn vốn
và phân bổ vốn đầu tư
ĐVT: 1000 VNĐ

STT

Khoản mục chi phí

1

2
3
4
5
6
8

Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí tư vấn
Chi phí quản lý dự án
Chi phí khác
Chi phí con giống
Dự phòng phí
Cộng
Lãi vay trong thời gian xây
dựng

9

Tổng mức đầu tư

Thành tiền
trước thuế
30,844,000
10,090,000
1,503,237
853,926
695,021
18,500,000

6,248,618
68,734,802

VAT
3,084,400
1,009,000
150,324
85,393
69,502
1,850,000
624,862
6,873,480

Thành tiền sau
thuế
33,928,400
11,099,000
1,653,561
939,318
764,523
20,350,000
6,873,480
75,608,283
6,465,942
82,074,225


×