Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ÔN TẬP LÝ THUYẾT ANH 7 HỌC KÌ II (Chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.18 KB, 15 trang )

ÔN TẬP LÝ THUYẾT ANH 7 HỌC KÌ II
I. Các thì:
1. Thì hiện tại đơn:
a. Cách dùng:
- Để diễn tả một sự việc diễn ra trong hiện tại.
- Để diễn tả một thói quen diễn ra hàng ngày.
- Nói về một sự thật hiển nhiên.
b. Cấu trúc:
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Loại câu
Cấu trúc
Ví dụ
Cấu trúc
Ví dụ
She does her homework.
Khẳng
She is a doctor.
(Cô ấy làm bài tập về nhà của cô ấy)
S + am/is/are + ….
S + V/Vs/es + …
định
(Cô ấy là một bác sĩ)
They do their homework.
(Họ làm bài tập về nhà của họ.)
S + do/does + NOT + Vnguyên mẫu + …
Lưu ý:
She doesn’t do her homework.
(Cô
ấy không làm bài tập về nhà của cô ấy)
She isn’t a doctor.


Do not = don’t : dùng khi chủ ngữ là
Phủ định
S + am/is/are + NOT + …
They don’t do their homework.
(Cô ấy không phải là bác sĩ)
số nhiều (we, they,..) và chủ ngữ là I .
(Họ
không làm bài tập về nhà của họ)
Does not = doesn’t : dùng khi chủ ngữ
là số ít ( he, she, it…)
Câu nghi vấn:
Câu nghi vấn:
Do/ Does + S + Vnguyên mẫu …?
Does she do her homework ?
Am/Is/Are + S + …?
(Cô ấy làm bài tập về nhà của cô ấy phải không?)
Is she a doctor ?
Trả lời:
Trả lời:
Yes, she does.
(Cô ấy có phải là bác sĩ không?) Yes, S + do/ does.
Yes, S + am/is/are.
(Vâng,
đúng vậy)
Yes, she is.
No, S + do/ does + NOT.
No, S + am/is/are + NOT.
Do they do their homework ?
(Vâng, đúng vậy)
Lưu ý:

Lưu ý:
(Họ
làm
bài tập về nhà của họ phải không?)
No she isn’t.
Do : dùng khi chủ ngữ là số nhiều (we,
Ta có thể viết tắt như sau:
No, they don’t.
(Không, không phải thế)
they,..) và chủ ngữ là I .
is not = isn’t
Nghi vấn –
(Không, không phải thế)
Does : dùng khi chủ ngữ là số ít ( he,
are not = aren’t
Câu hỏi
she, it…)
Câu hỏi:
Câu hỏi:
Từ hỏi + am/is/are + S + …?
Who is she ?
Từ hỏi + do/ does + S + Vnguyên mẫu…?
What does she do in her free time?
Lưu ý: Từ hỏi là :
(Cô ấy làm gì vào thời gian rảnh rỗi của cô ấy?)
(Cô ấy là ai ?)
Lưu ý: Từ hỏi là cấc từ:
What (cái gì), where (ở đâu),
She reads books.
She is my sister.

What (cái gì), where (ở đâu), when
when ( lúc nào), why (tại
(Cô ấy đọc sách.)
(Cô ấy là chị gái của tôi).
( lúc nào), why (tại sao), how (như thế
sao), how (như thế nào)…..
nào)…..
-

c. Một số từ nhận biết thì hiên tại đơn:
Các trạng từ chỉ tần suất: often, usually, sometimes, ….
Một số từ : every + time (every day, every month, every night,…)


d. Cách thêm s, es vào động từ:


Động từ tận cùng là ch, o, s, sh, x, z thì ta thêm es.

Ví dụ: watch -->he watches... ; go --> she goes... ; miss -- she misses... ; wash --> he washes... ; mix --> she mixes... ; doze --> he dozes...;


Khi động từ tận cùng bằng y, ta đổi y thành i rồi thêm es:

Ví dụ: fly --> it flies...


Tất cả các động từ còn lại, ta thêm s.

Ví dụ: I like ice-cream = tôi thích kem.



Ngoại lệ: have --> has
e. Cách phát âm s/ es:

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
Ví dụ. Units / 'ju:nits/
Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Ví dụ. Classes / klɑ:siz/
washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Ví dụ. Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/

2. Thì hiện tại tiếp diễn:
a. Cách dùng:
-

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.

-


Nói về một kế hoạch đã được lên sẵn và sẽ thực hiên trong tương lai gần.

b. Cấu trúc:


LOẠI CÂU

CẤU TRÚC

VÍ DỤ
Tam is playing football now.
(Tâm đang chơi đá banh bây giờ)

Khẳng định

S + am/is/are + Ving + ….
We are going to the zoo at the moment.
(Chúng tôi đang đi đến sở thú vào lúc này)
Tam isn’t playing football now.
(Tâm không đang chơi đá banh bây giờ)

Phủ định

S + am/is/are + NOT + Ving + …
We aren’t going to the zoo at the moment.
(Chúng tôi không đang đi đến sở thú vào lúc này)

Nghi vấn –
câu hỏi


Is Tam playing football now ?
(Có phải Tâm đang chơi đá banh bây giờ ?)
Yes, he is

Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + Ving + … ?

(Vâng, đúng thế)

Trả lời:
Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + NOT.

Are they going to the zoo at the moment ?
(Có phải họ đang đi đến sở thú lúc này không ?)
No, they aren’t.
(Không, không phải)

Câu hỏi:

What are you doing now ?
Từ hỏi + am/is/are + S + Ving + …?

(Bạn đang làm gì bây giờ ?)


I am listening to music.
(Tôi đang nghe nhạc.)
c. Một số từ nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
-


Now, right now, at the moment, at this time, at that time, at present…

-

Look!, Listen!, Be quiet! ,….

-

To night
d. Cách thêm –ing vào động từ:








Nguyên tắc 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ: take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ: die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.

Ví dụ: hurry => hurrying
Nguyên tắc 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ: win => winning
put => putting
Nguyên tắc 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ: open => opening
enter => entering

3. Thì quá khứ đơn:
a. Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, không còn ảnh hưởng gì ở hiện tại.
b. Cấu trúc:
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Loại câu
Cấu trúc
Ví dụ
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng
S + was/were + ….
She was a doctor.
S + V2/ed + …
She did her homework.
định
Lưu ý:
(Cô ấy từng là một bác sĩ)
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà của cô ấy)
Was : dùng khi chủ ngữ là số

They did their homework.
ít (he, she, it..) và chủ ngữ là
(Họ đã làm bài tập về nhà của họ.)
I.


Were : dùng khi chủ ngữ là
số nhiều ( we , they,..)
Phủ định

Nghi vấn –
Câu hỏi

S + was/were + NOT + …

Câu nghi vấn:
Was/Were + S + …?
Trả lời:
Yes, S + was/ were.
No, S + was/were + NOT.
Lưu ý:
Ta có thể viết tắt như sau:
was not = wasn’t
were not = weren’t

She wasn’t a doctor.
(Cô ấy chưa từng là bác sĩ)

Was she a doctor ?
(Có phải cô ấy từng là bác sĩ không?)


Yes, she was.
(Vâng, đúng vậy)
No she wasn’t.
(Không, không phải thế)

Câu hỏi:
Từ hỏi + was/were + S + …? Where was he in last summer ?
Lưu ý: Từ hỏi là :
(Anh ấy đã ở đâu vào mùa hè vừa
What (cái gì), where (ở đâu), rồi ?)
He was in Ha Noi.
when ( lúc nào), why (tại
(Anh
ấy đã ở Hà Nội).
sao), how (như thế nào)…..

S + did + NOT + Vnguyên mẫu + …
Lưu ý:
Did not = didn’t : dùng với tất cả các
chủ ngữ .
Câu nghi vấn:
Did + S + Vnguyên mẫu …?
Trả lời:
Yes, S + did.
No, S + did + NOT.

She didn’t do her homework.
(Cô ấy đã không làm bài tập về nhà của cô ấy)


They didn’t do their homework.
(Họ đã không làm bài tập về nhà của họ)
Did she do her homework ?
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà của cô ấy phải
không?)

Yes, she did.
(Vâng, đúng vậy)
Did they do their homework ?
(Họ đã làm bài tập về nhà của họ phải
không?)

No, they didn’t.
(Không, không phải thế)
Câu hỏi:
Từ hỏi + did + S + Vnguyên mẫu…?
Lưu ý: Từ hỏi là cấc từ:
What (cái gì), where (ở đâu), when
( lúc nào), why (tại sao), how (như thế
nào)…..

c. Một số từ nhận biết thì quá khứ đơn:
-

last + time: last night, last year, last summer, last month, ….

-

Yesterday, ago


-

In 1290, in 1990, in 1780…
d. Cách thêm –ed vào động từ:




Quy tắc 1: Thêm ED vào các động từ kết thúc bằng đuôi "e" hoặc "ee" chúng ta chỉ việc thêm d và cuối động từ nay
Ví dụ: Live --> Lived
Love --> loved
Agree --> agreed
Believe --> Believed
Invite --> Invited
Quy tắc 2: Thêm ED và động từ tận cùng bằng phụ âm "y" ta có 2 trường hợp
 Trường hợp 1: Trước "y" là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed
Ví dụ: Study --> Studied
Worry --> Worried
Marry --> Married
Carry --> Carried

What did she do last night?
(Cô ấy đã làm gì vào tối qua?)
She read books.
(Cô ấy đã đọc sách.)


 Trường hợp 2: Trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường
Ví dụ: Play --> Played Stay --> Stayed
Enjoy --> Enjoyed

• Quy tắc 3:
 Trường hợp 1: Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ
âm trước khi thêm ed:
Ví dụ: Stop --> Stopped Fit --> Fitted
Plan --> Planned
 Trường hợp 2: Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp 1 nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm
trước khi thêm ed:
Ví dụ: pre’fer --> preferred
per’mit --> permitted
 Đối với trường hợp có kết thúc đuôi h, w, x, y thì dúng ta thêm ED bình thường không gấp đôi phụ âm
 Đối với các trường hợp khác Thêm ED vào các động từ bình thường
Ví dụ: Want --> Wanted
Look --> Looked
Finish --> Finished
Help --> Helped...

e. Cách phát âm –ed:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
Ví dụ: Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
Ví dụ: Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched /
wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Ví dụ: Played / pleid /

Opened / əʊpənd /
-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
Ví dụ:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác) Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
4. Thì quá khứ tiếp diễn:
a. Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ.
- Hành động này đang xảy ra thì có hành động khác xảy đến.
b. Cấu trúc:
LOẠI CÂU

CẤU TRÚC

VÍ DỤ

Khẳng định

S + was/were + Ving + ….

She was discussing with her colleague when I saw her


(Cô ta đang tranh luận với đồng nghiệp khi tôi trông thấy cô ta)

They were trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện)

Phủ định

S + was/were + NOT + Ving + …

She wasn’t smiling while you was singing
(Cô ta không có cười trong khi cậu đang hát)
I wasn’t singing while she was studying
(Tôi không có hát trong lúc cô ta đang học)
Was you singing while she was studying?
(Có phải cậu đã hát trong lúc cô ấy học bài không?)

Câu nghi vấn:

Yes, I was.
Was/Were + S + Ving + … ?

Nghi vấn –
câu hỏi

Trả lời:
Yes, S + was/were.
No, S + was/were + NOT.

(Vâng, đúng thế)
Were they trying to shoot someone when I suddenly appeared
(Có phải họ đang cố bắn ai đó khi tôi đột ngột xuất hiện không ?)
No, they weren’t. / No, they were not.

(Không, không phải thế.)

Câu hỏi:
Từ hỏi + was/were + S + Ving + …?

c. Một số từ nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
Ví dụ: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house
(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)
When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl
(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)
While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer
(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)
5. Thì tương lai đơn :
a. Cách dùng:

Where were they talking when you saw them?
(Bọn họ đang nói chuyện ở đâu khi cậu thấy họ?)


Diễn đạt việc có thể sẽ thực hiện trong tương lai.
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
b. Cấu trúc:
-

LOẠI CÂU

CẤU TRÚC


VÍ DỤ
They will pass the exam.

Khẳng định

S + will + Vnguyên mẫu + ….
(Họ sẽ vượt qua kì kiểm tra)
S + will + NOT + Vnguyên mẫu + …
Lưu ý:

They will not pass the exam.

Phủ định
will not = won’t

Nghi vấn –
câu hỏi

(Họ sẽ không vượt qua kì kiểm tra)

Will they pass the exam ?
(Có phải họ sẽ vượt qua kì kiểm tra không ?)
Câu nghi vấn:

No, they will not. / No, they won’t
Will + S + Vnguyên mẫu + … ?

Trả lời:

(Không, không phải)

Will she be a doctor ?

Yes, S + will.
No, S + will + NOT.

(Có phải cô ấy sẽ trở thành một bác sĩ ?)
Yes, she will.
(Vâng, đúng thế)

Câu hỏi:

Where will you go tomorrow ?
Từ hỏi + will + S + Vnguyên mẫu + …?

( Bạn sẽ đi đâu vào ngày mai?)
I will go to the zoo.


(Tôi sẽ đi sở thú)
c. Một số từ nhận biết: tomorrow , next day/week/ year/ century…
6. Thì tương lai gần:
a. Cách dùng:
- Diễn đạt việc sẽ thực hiện trong tương lai và có kế hoạch cụ thể.
- Diễn đạt dự đoán có căn cứ.
b. Cấu trúc:
LOẠI CÂU

CẤU TRÚC

VÍ DỤ

I am going see a film at the cinema tonight.
(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

Khẳng định

S + am/is/are + going to + Vnguyên mẫu + ….
She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Phủ định

S + am/is/are + NOT + going to + Vnguyên mẫu + …
She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.
(Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

Nghi vấn –
câu hỏi

Câu nghi vấn:

Are you going to fly to America this weekend?

Am/Is/Are + S + going to + Vnguyên mẫu + … ?
Trả lời:

(Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am.


Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + NOT.

(Vâng, đúng thế)
Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?
(Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
No, he isn’t.


(Không, không phải)
Where are you going to do this summer?
Câu hỏi:
Từ hỏi + am/is/are + S + going to + Vnguyên mẫu + …?

(Bạn định làm gì vào mùa hè này?)
I am going to visit my grandmother this summer.
(Tôi sẽ đến thăm bà tôi vào mùa hè này.)

 Lưu ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
c. Một số dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
III. Giới từ:

- to look after: chăm sóc - tobe good at: giỏi về
- to be scared / afraid of: sợ hãi
- to look for: tìm kiếm
- tobe good for: tốt cho
- to receive a letter from ...nhận thư từ ai
- to look at: nhìn
- to take care of: chăm sóc - to send a postcard to sb from sw: gởi cho ai ..
- to smile at: cười với ai
- to take part in : tham gia
- to be worried about: lo lắng về
- Vegetables have dirt from the farm on them:
- There was a wide selection of meat on the stall.
- It was a blue skirt with white flowers on it.
- She sliced the beef into the trips
- You should add a little salt to the spinach.
- You should eat a plenty of fruit.
- I’m glad to hear you’re feeling better.
- They will come for dinner.
- There is a play on at the New age theater.
- They watch T.V through the window.
- Hoa sets the table with plates, bowls and chopsticks. – Take your temperature
IV. Cách dùng neither, either, too, so:
Đứng đầu câu (thường phải đảo ngữ)
Kh¼ng So + tobe / modal (can, have to,…) / V + S

Đứng cuối câu
S + tobe / modal V (can, have to,…) / V , too


®Þnh


Ví dụ:
I like cat. She likes cat.  I like cat and so does she.

Phñ
®Þnh

Neither + tobe / modal (can, have to…) / do/does/did + S
Ví dụ:
I don’t like cat. She doesn’t like cat.  I don’t like cat and neither does she.

Ví dụ:
I like cat. She likes cat.  I like cat and she like cat, too./ I like cat and she
does, too.
S + toben’t / modaln’t (can not, shouldn’t,…)/ don’t/ doesn’t/ didn’t ,either
Ví dụ:
I don’t like cat. She doesn’t like cat.  I don’t like cat and she doesn’t either..

V. Trạng từ và tính từ:
1. Cấu trúc:
Trạng từ (adv)
Cách
dùng

- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả
câu
1. Đứng sau động từ thường
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
2. Đứng trước tính từ
Ex:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.

- She is singing loudly

Vị trí
3. Đứng trước trạng từ khác
Ex: - Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here

Tính từ (adj)
- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho
danh từ.
1. Đứng sau động từ To be
Ex: My job is so boring
2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng):
become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep,
make
Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while
3. Đứng trước danh từ
Ex: She is a famous business woman

2. Cách chuyển từ tính từ sang trạng từ:
Trường hợp 1: Chuyển tính từ sang trạng từ trong tiếng anh bằng cách thêm đuôi “ly”.
ADJ + LY -> ADV
Ví dụ:

Fluent
-> fluently
Interesting
Beautiful
-> beautifully
Quick
Lưu ý khi thêm đuôi “ly”:
- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
Ví dụ:
Gentle
-> gently
Simple

-> interestingly
-> quickly

-> simply


Terrible
-> terribly
Horrible
-> horribly
- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Ví dụ:
Economic
-> economically
Tragic
-> tragically
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly

Ví dụ:
Easy
-> easily
Happy
-> happily

Probable

-> probably

Dramatic
Fantastic

-> dramatically
-> fantastically

Angry
Busy

-> angrily
-> busily

Trường hợp 2: Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
Good

-> well

Trường hợp 3: Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
Ví dụ:
Hard


-> hard

Daily

-> daily

Straight

-> straight

Fast

-> fast

Near

-> near

Low

-> low

Late

-> late

Far

-> far


High

-> high

Early

-> early

Right

-> right

Monthly

-> monthly

Wrong

-> wrong

VI. Một số cấu trúc khác:
1. Modal verb: can (có thể) / ought to (phải) / must (phải)/ could (có thể)/ have to (phải) …+ Vnguyên mấu
Ví dụ: I can play badminton. (Tôi có thể chơi cầu lông)
She can play soccer. (Cô ấy có thể chơi đá banh)
2. Động từ theo sau thêm ing: love / like / enjoy + Ving
Ví dụ: I like playing video games. (Tôi thích chơi trò chơi điện tử.)

Lan likes reading books. (Lan thích đọc sách.)



3. Lời mời - Lời đề nghị :
Câu mời

Trả lời
1. Đồng ý:

What about + Ving + ….?
How about + Ving + …?

Yes, let’s.

(Vâng, chúng ta làm/đi.)

Ví dụ
How about going fising this afternoon?
(Chiều nay chúng mình đi câu đi?)
That’s a good idea.
(Đó là ý kiến hay đấy.)

Yes. Good idea. (Vâng. Ý kiến hay đấy.).
Yes, go ahead. (Văng, tiến hành nào/đi.)
That’s a good idea. (Đó là ý kiến hay đấy.)
Let’s + Vnuyên mẫu …
Why don’t we + Vnuyên mẫu +….?

2. Từ chối:
- No, let’s not. (Không, chúng ta đừng.)
- No, it’s not a good idea. (Không, đó
không phải ý kiển hay.)


Would you like + To - Vnguyên mẫu + …?

1. Đồng ý: Yes, I’d love to
2. Từ chối: Yes, I’d love to. But ….

Let's do our homework together.
(Chúng ta hãy cùng nhau làm bài tập về nhà đi.)
Yes, let’s.
(Vâng, chúng ta làm đi)
Why don't we sit here?
(Chúng ta ngồi đây đi.)
No, it’s not a good idea.
(Không, đó không phải là ý kiến hay.)

- Would you like some coffee?
(Bạn muốn một ít cà phê không ?)
- Yes, please
(Vâng, cảm ơn)

4. Diễn tả thích cái gì hơn cái gì:
Cấu trúc

prefer + to V + rather than + V

Ví dụ
I like watching TV better than playing video games.
(Tôi thích xem ti vi hơn là chơi trò chơi điện tử.)
I prefer watching football to playing it.
(Tôi thích xem bóng đá hơn là chơi bóng đá.)

I prefer to drive rather than travel by train.
(Tôi thích tự lái xe hơn là đi du lịch bằng tàu)

5. Một số câu hỏi thường gặp:
How tall are you / is he? = What is your height / his height? (Hỏi về chiều cao)
How heavy are you?
= What is your weight? = How much do you weigh? ( Hỏi về cân nặng)
What’s the matter with you?
= What’s wrong with you? (Hỏi thăm tình trạng của người khác)
6. Một số cụm từ thường dùng khác:
a. Cụm từ :


Take part in
= participate in = join in
: tham gia vào
Take care of = look after
: trông nom
Don’t forget + to V = Remember + to V : nhớ / đừng quên làm gì

Talk to sbd about smt = Tell sbd about smt : nói với ai về điều gì
Buy smt for sbd = buy + O + smt
: mua cho ai cái gì
Tobe / to get used to + N/ V-ing


b. Tốn thời làm việc gì đó:
It takes + O + time + to V
S + to spend + time /money + on N / V-ing


= S + spends + time + V-ing
= It + to take + O + time/ money + to V



×