Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

khao sat he thong dien than xe ford ranger HgAF5Le5nB 20130206021209 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 100 trang )

Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger

MỤC LỤC
Trang
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT........................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................6
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI................................................................7
2. GIỚI THIỆU VỀ XE FORD RANGER..............................................................8
2.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE FORD RANGER........................................8
2.2. GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN XE........................................9
2.2.1. Hệ thống nhiên liệu..........................................................................................9
2.2.2. Hệ thống khởi động..........................................................................................11
2.2.3. Hệ thống làm mát.............................................................................................13
2.2.4. Hệ thống bôi trơn.............................................................................................14
2.2.5. Hệ thống lái.......................................................................................................15
2.2.6. Hệ thống phanh................................................................................................16
2.2.7. Hệ thống treo....................................................................................................16
2.2.7.1. Hệ thống treo trước.........................................................................................17
2.2.7.2. Hệ thống treo sau.............................................................................................18
3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE FORD RANGER........................18
3.1. TỔNG QUAN.......................................................................................................18
3.2. MỘT SỐ KÝ HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN XE FORD
RANGER......................................................................................................................20
3.3. HỆ THỐNG CUNG CẤP.....................................................................................23
3.3.1. Chức năng của hệ thống cung cấp..................................................................23
3.3.2. Ắc quy................................................................................................................24
3.3.3. Máy phát điện ..................................................................................................27
3.3.3.1. Cấu tạo máy phát điện xoay chiều..................................................................27
3.3.3.2. Nguyên lý sinh điện của máy phát điện xoay chiều 3 pha.............................28
3.3.3.3. Bộ chỉnh lưu....................................................................................................29
3.3.3.4. Bộ điều chỉnh điện...........................................................................................32


3.3.4. Sơ đồ mạch điện hệ thống cung cấp điện trên xe Ford Ranger..................34
3.4. HỆ THỐNG THÔNG TIN....................................................................................35
3.4.1. Bảng táp lô........................................................................................................35
1


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
3.4.1.1. Cấu tạo bảng táp lô..........................................................................................35
3.4.1.2. Sơ đồ mạch điện bảng táp lô...........................................................................36
3.4.2. Hệ thống mạng MPX ......................................................................................37
3.4.2.1. Những tín hiệu vào đường truyền dữ liệu tốc độ cao (HS-CAN) trong mạng
kết nối bộ điều khiển táp lô..........................................................................................39
3.4.2.2. Những tín hiệu vào đường truyền dữ liệu tốc độ trung bình (MS-CAN) trong
mạng kết nối bộ điều khiển táp lô................................................................................39
3.5. HỆ THỐNG ĐO ĐẠC VÀ KIỂM TRA...............................................................40
3.5.1. Màn hình huỳnh quang chân không (VFD)..................................................41
3.5.1.1. Cấu tạo.............................................................................................................41
3.5.1.2. Nguyên lý hoạt động.......................................................................................41
3.5.2. Đồng hồ báo tốc độ động cơ............................................................................42
3.5.3. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe................................................................43
3.5.3.1. Đồng hồ tốc độ xe kiểu cáp mềm...................................................................43
3.5.3.2. Đồng hồ tốc độ xe loại điện tử chỉ thị bằng kim............................................43
3.5.3.3. Đồng hồ tốc độ xe loại hiển thị bằng số.........................................................44
3.5.4. Đồng hồ và cảm biến báo áp suất dầu............................................................46
3.5.5. Đồng hồ và cảm biến báo nhiên liệu...............................................................48
3.5.5.1. Đồng hồ nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim..................................................48
3.5.5.2. Đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập...................................................49
3.5.5.3. Đồng hồ nhiên liệu kiểu hiển thị bằng số.......................................................51
3.5.6. Đồng hồ và cảm biến báo nhiệt độ nước làm mát........................................52
3.5.6.1. Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát kiểu điện trở lưỡng kim .............................52

3.5.6.2. Đồng hồ nhiệt độ nước làm mát kiểu hiển thị số............................................53
3.5.7. Các mạch đèn cảnh báo...................................................................................54
3.5.7.1. Cơ cấu báo nguy áp suất nhớt động cơ...........................................................54
3.5.7.2. Cơ cấu báo nguy nhiệt độ nước lám mát động cơ..........................................55
3.6. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG.................................................................................56
3.6.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống chiếu sáng ..................................56
3.6.2. Thông số cơ bản và các chức năng của hệ thống chiếu sáng.......................56
3.6.2.1. Thông số cơ bản..............................................................................................56
3.6.2.2. Các chức năng của hệ thống chiếu sáng.........................................................56

2


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
3.6.2.3. Cấu tạo của bóng đèn......................................................................................57
3.6.3. Các sơ đồ mạch điện hệ thống chiếu sáng trên xe Ford Ranger.................59
3.6.3.1. Đèn đầu xe (Headlight)..................................................................................59
3.6.3.2. Đèn trần (Interiol light)..................................................................................60
3.6.3.3. Đèn hậu (Taillight), đèn báo đỗ xe (parking light).........................................61
3.6.3.4. Đèn sương mù phía trước (Front fog light)....................................................61
3.7. HỆ THỐNG TÍN HIỆU........................................................................................62
3.7.1. Hệ thống còi......................................................................................................63
3.7.1.1. Cấu tạo còi điện...............................................................................................63
3.7.1.2. Nguyên lý hoạt động.......................................................................................63
3.7.1.3. Sơ đồ mạch điện còi trên xe Fod Ranger........................................................64
3.7.2. Sơ đồ mạch điện đèn xinhan và đèn báo nguy..............................................64
3.7.2.1. Công tắc đèn báo rẽ.........................................................................................64
3.7.2.2. Công tắc đèn báo nguy....................................................................................64
3.7.2.3. Sơ đồ mạch điện đèn xinhan và đèn báo nguy xe Ford Ranger.....................65
3.7.3. Sơ đồ mạch điện đèn phanh (Brake light).....................................................66

3.8. HỆ THỐNG AN TOÀN........................................................................................67
3.8.1. Hệ thống phanh ABS ( Hệ thống chống bó cứng bánh xe khi phanh) ......67
3.8.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống phanh ABS......................................................67
3.8.1.2. Chu trình điều khiển của ABS .......................................................................67
3.8.1.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm chi tiết ......................................68
3.8.1.4. Sơ đồ mạch điện..............................................................................................72
3.8.2. Hệ thống túi khí an toàn..................................................................................72
3.8.2.1. Nhiệm vụ túi khí..............................................................................................72
3.8.2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống túi khí......................................................73
3.8.2.3. Cấu tạo của một số bộ phận trong hệ thống túi khí........................................73
3.8.2.4. Sơ đồ điều khiển hệ thống túi khí trên xe Ford Ranger................................75
3.9. CÁC HỆ THỐNG PHỤ........................................................................................76
3.9.1. Hệ thống điều hoà không khí..........................................................................76
3.9.1.1. Cấu tạo, nguyên lý hệ thống điều hoà.............................................................76
3.9.1.2. Mạch điện hệ thống điều hoà xe trên xe Ford Ranger....................................77
3.9.1.3. Các bộ phận chính của hệ thống.....................................................................78

3


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
3.9.2. Hệ thống xông kính phía sau...........................................................................82
3.9.2.1. Công dụng.......................................................................................................82
3.9.2.2. Sơ đồ mạch điện..............................................................................................82
3.9.3. Hệ thống gạt nước và rửa kính.......................................................................83
3.9.3.1. Cấu tạo các bộ phận trong hệ thống gạt nước rửa kính..................................83
3.9.3.2. Sơ đồ mách điện hệ thống gạt nước và rửa kính của xe Ford Ranger...........85
3.9.4. Hệ thống khoá cửa............................................................................................87
3.9.4.1. Công tắc điều khiển khóa cửa.........................................................................88
3.9.4.2. Mô tơ khóa cửa................................................................................................88

3.9.4.3. Sơ đồ mạch hệ thống khoá cửa.......................................................................89
3.9.5. Hệ thống nâng hạ kính ....................................................................................89
3.9.5.1. Cấu tạo.............................................................................................................90
3.9.5.2. Sơ đồ mạch điện..............................................................................................91
4. TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA CÔNG SUẤT MÁY PHÁT..............................92
4.1. SƠ ĐỒ CÁC TẢI CÔNG SUẤT ĐIỆN TRÊN Ô TÔ.........................................92
4.2. TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TIÊU THỤ THEO CÁC CHẾ ĐỘ TẢI.................93
4.2.1. Chế độ tải hoạt động liên tục..........................................................................93
4.2.2. Chế độ tải hoạt động không liên tục...............................................................93
5. CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ......................................95
5.1. CÁC HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP. 95
5.1.1. Đèn báo nạp hoạt động không bình thường..................................................95
5.1.2. Ắc quy yếu, hết điện.........................................................................................96
5.1.3. Ắc quy bị nạp quá mức....................................................................................96
5.1.4. Tiếng ồn khác thường......................................................................................96
5.2. CÁC HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC TRONG HỆ THỐNG CHIẾU
SÁNG..........................................................................................................................97
5.3. CÁC HƯ HỎNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC TRONG HỆ THỐNG TÍN HIỆU. .98
6. KẾT LUẬN.............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100

4


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
CÁC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
APM (Amplifier) – Bộ khuyết đại
A/C (Air Conditioning) – Điều hoà không khí
ACC (Accessories) - Thiết bị phụ
ABS (Anti-Lock Brake System) – Hệ thống chống hãm cứng bánh xe khi phanh

CMP (Camshaft Position Sensor) – Cảm biến vị trí trục cam
CKP (Crankshaft Position Sensor) – Cảm biến vị trí trục khuỷu
CPU (Central Processing Unit) – Bộ xử lý trung tâm
CAN (Cotroller Area Network) - Điều khiển dữ liệu theo vùng.
F (Front) – Phía trước
GEN (Generator) – Máy phát điện
HI (High) – Mức cao
HS-CAN - Đường truyền dữ liệu mạng CAN tốc độ cao
INT (Intermittent) – Gián đoạn
LO (Low) – Mức thấp
MPX (Multiplex) - Các phương thức truyền dữ liệu
MS-CAN - Đường truyền dữ liệu mạng CAN tốc độ trung bình
MIN (Minute) – Phút
M – Mortor
PCM (Powertrain Control Module) - Bộ điều khiển động cơ
R (Rear) – Phía sau
ST (Start) – Khởi động
SAS (Sophisticated Air Bag Sensor) – Bộ cảm biến và điều khiển túi khí.
VSS (Vehicle Speed Sensor) – Cảm biến tốc độ bánh xe

5


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger

LỜI NÓI ĐẦU
Ngành ô tô thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang phát triển mạnh mẽ
với việc ứng dụng ngày càng nhiều những thành tựu công nghệ thông tin vào sản xuất
và lắp đặt các linh kiện ô tô. Hiện nay thì vấn đề “điện và điện tử” trang bị trên ô tô là
tiêu chí chính để đánh giá một chiếc xe hơi cao cấp.

Trải qua thời gian học tập tại trường, với những kiến thức đã được trang bị giúp
em có thêm nhiều tự tin và gắn bó hơn với ngành mình đang theo học. Đồ án tốt nghiệp
là môn học cuối cùng của mỗi sinh viên để hoàn thành khóa học, nhận thức được tầm
quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger”.
Đây là một đề tài rất gần với thực tế sản xuất và sửa chữa các hệ thống điện trên xe.
Với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy
giáo trong bộ môn Ô tô & MCT và các bạn sinh viên, em đã hoàn thành đề tài đúng
tiến độ được giao. Tuy nhiên, do kiến thức thực tế còn hạn chế và đây là lần đầu tiên
làm quen với việc nghiên cứu khoa học nên đề tài không tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được sự quan tâm của các thầy và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Với việc thực hiện đề tài này đã giúp em có thêm nhiều kiến thức thực tế, đây chính là
hành trang để em dễ dàng hơn trong công việc sau này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PHẠM QUỐC THÁI và
các thầy giáo trong khoa Cơ khí Giao Thông đã giúp em hoàn thành đề tài một cách tốt
nhất.

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 05 năm 2010.
Sinh viên thực hiện:

Trần Huy Anh

6


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bảo thì những ứng
dụng công nghệ tiên tiến trên ô tô ngày càng nhiều. Trong đó không thể thiếu những
thiết bị tiện nghi trên xe, nhu cầu sử dụng xe hơi ngày càng khắt khe hơn người ta
ngày càng quan tâm đến những chiếc xe được trang bị các hệ thống hiện đại, mà trên

đó không thể thiếu được các thiết bị điện, điện tử. Ngược trở lại những năm 1950 và
sớm hơn nữa, xe hơi chỉ được trang bị ắc quy 6V và bộ sạc điện áp 7V. Dĩ nhiên,
những chiếc xe cổ này cũng không cần nhiều điện năng ngoài việc đánh lửa hay vài
bóng đèn thắp sáng. Giữa thập kỷ 50, việc chuyển sang hệ thống điện 12V mang lại
giúp các nhà sản xuất có thể sử dụng các dây điện nhỏ hơn và đồng thời kéo theo việc
sinh ra nhiều tiện nghi dùng điện cho xe hơi. Trên những chiếc xe hiện đại ngày nay,
ngoài các hệ thống điện chiếu sáng còn rất nhiều các hệ thống điện rất hiện đại phục
vụ cho nhu cầu giải trí: Hệ thống âm thanh, CD, Radio…, hệ thống an toàn trên xe:
ABS, hệ thống chống trộm, hệ thống túi khí an toàn, hệ thống kiểm soát động cơ,…
Các hệ thống hiện đại này đã nâng giá trị của ô tô lên rất cao và con người không chỉ
dừng ở đó, các kỹ sư ô tô còn có những ước mơ lớn hơn là làm sao để những chiếc xe
thật sự thân thiện với người sử dụng, đến lúc đó khi ngồi trên xe ta sẽ có cảm giác thật
sự thoải mái, giảm đến mức tối thiểu các thao tác của người lái xe, mọi hoạt động của
xe sẽ được kiểm soát và điều chỉnh một cách hợp lý nhất.
Để có được những chiếc xe hiện đại và tiện nghi như vậy cần rất nhiều các thiết
bị điều khiển, những thiết bị này có thể đã được lập trình sẵn hoặc không. Tuy nhiên
chúng cùng có một đặc điểm chung là phải sử dụng nguồn điện trên ô tô, nguồn điện
này được cung cấp bởi ắc quy và máy phát.
Với những ý nghĩa tốt đẹp đó em quyết định chọn đề tài “Khảo sát hệ thống
điện thân xe Ford Ranger ”, em cũng mong với đề tài này sẽ là một cuốn tài liệu
chung nhất cho công việc sửa chữa các hệ thống điện nói chung và hệ thống điện thân
xe nói riêng.
Trong đề tài này em tập trung vào tìm hiểu các kết cấu, nguyên lý làm việc và
tìm hiểu các sơ đồ mạch điện của các hệ thống điện bố trí trên xe. Từ đó phân tích,
chẩn đoán các dạng hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục hư hỏng.

7


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger

2. GIỚI THIỆU VỀ XE FORD RANGER
2.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE FORD RANGER

Hình 2.1. Các kích thước cơ bản của xe Ford Ranger.
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật của xe Ford Ranger
KÍCH THƯỚC XE [1]
STT

Thành phần

Đơn vị

Số liệu

1

Chiều dài toàn bộ

mm

4998

2

Chiều rộng toàn bộ

mm

1750


3

Chiều cao toàn bộ

mm

1750

4

Chiều dài cơ sở (D)

mm

3000

5

Chiều rộng cơ sở (E)

mm

1430

TRỌNG LƯỢNG XE [1]
6

Trọng lượng toàn bộ xe tiêu
chuẩn


kg

2890

7

Trọng lượng không tải xe tiêu
chuẩn

kg

1803

8

Tải trọng định mức cả người

kg

700

THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ [1]
9

Động cơ

10

Dung tích xy lanh


11

Đường kính xy lanh x Hành
trình piston

12

Công suất cực đại

Động cơ Diesel WL
Turbo
cc

2499

mm

93 x 92

KW/vòng/phú
t

80 / 3500

8


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
13


Mô men xoắn cực đại

14

Tỷ số nén

15

Hệ thống truyền động

16

Hộp số

5 số tay

Ly hợp

Sử dụng lò xo đĩa
côn, điều khiển
bằng thuỷ lực.

17

Nm/vòng/phút

268 / 2000
19,8
Bốn bánh chủ
động / 4x4


2.2. GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN XE FORD RANGER
2.2.1. Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu của động cơ diesel có nhiệm vụ chính sau:
- Chứa nhiên liệu dự trữ đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tục trong một khoảng
thời gian quy định;
- Lọc sạch nước và tạp chất bẩn trong nhiên liệu;
- Lượng nhiên liệu cấp cho mỗi chu trình phù hợp với chế độ làm việc của động cơ;
- Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào xy lanh theo trình tự làm việc của động cơ
Tổng quan hệ thống nhiên liệu động cơ WL TURBO
• Khả năng làm việc được cải tiến:
- Nhiên liệu được phun vào kết hợp việc tăng áp động cơ đã làm tăng mômen xoắn
trung bình của động cơ.
- Động cơ diesel tăng áp có làm mát khí nạp làm tăng công suất động cơ.
- Tăng tính tiện lợi.
- Việc kết hợp lọc nhiên liệu với bơm mồi nhiên liệu đã làm đơn giản hoá quá trình
lắng lọc nước, cặn bẩn.
- Đối với các nước xứ lạnh bộ phận sấy nhiên liệu có tác dụng chống làm đông
nhiên liệu, gây tắc lọc khi nhiệt độ môi trường bên ngoài hạ xuống thấp.
• Tính ổn định ở chế độ không tải được cải tiến:
- Nhờ thiết bị điều khiển không tải nhanh nên tốc độ động cơ được duy trì ổn định
ở chế độ không tải;

9


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
- Lượng nhiên liệu cấp đồng đều cho các xylanh nên giảm được rung động của
động cơ ngay ở chế độ không tải.


Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống nhiên liệu động cơ WL TURBO.
1. Cảm biến vị trí thanh răng; 2. Đường dầu hồi; 3. Van ngăn hao phí; 4. Turbo tăng
áp; 5. Bầu air; 6. Dây điện tới module điều khiển; 7. Module điều khiển; 8. Van hồi
lưu khí thải; 9. Van điện từ hồi lưu khi thải 10. Van chân không; 11. Cảm biến nhiệt
độ nước làm mát động cơ; 12. Két làm mát; 13. Lổ thông gió động cơ; 14. Bugi sấy
nóng; 15. Vòi phun nhiên liệu; 16. Cảm biến vị trí trục khuỷu; 17. Ống xã; 18. Van
khoá nhiên liệu; 19. Cơ cấu chấp hành điều khiển chạy không tải nhanh 2; 20. Bơm
phun nhiên liệu; 21. Cơ cấu chấp hành điều khiển chạy không tải nhanh 1; 22. Van
điện từ điều khiển chạy không tải nhanh 2; 23. Bình chứa nhiên liệu; 24. Van điện từ
điều khiển chạy không tải nhanh 1; 25. Bộ lọc nhiên liệu; 26. Công tắc không tải.
2.2.2. Hệ thống khởi động
2.2.2.1. Công dụng

10


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Hệ thống khởi động có nhiệm vụ cung cấp một nguồn năng lượng bên ngoài, quay
động cơ đến một tốc độ tối thiểu nào đó để đảm bảo nhiên liệu đưa vào động cơ có thể
đốt cháy được và sau đó động cơ có thể tự làm việc được. Tốc độ tối thiểu đó gọi là
tốc độ khởi động của động cơ (nkd).
Đối với động cơ xăng tốc độ khởi động cần phải đảm bảo tạo được độ chân
không cần thiết trong đường nạp để hỗn hợp hoà trộn tốt và chuyển động đủ nhanh để
giảm hiện tượng ngưng tụ hơi nhiên liệu. Tốc độ khởi động của động cơ xăng thường
nằm trong khoảng 35÷50 (v/ph). Trong khi đó, động cơ Diezel cần tốc độ khởi động
lớn hơn để đảm bảo cho nhiên liệu tự bốc cháy được cần phải có một nhiệt độ đủ lớn ở
cuối kỳ nén ,tốc độ khởi động của động cơ diesel vào khoảng 100÷200 (v/ph).
2.2.2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động điện
Hầu hết trên ô tô đều trang bị hệ thống khởi động bằng động cơ điện một chiều.


Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống khởi động.
1. Ắc quy; 2. Máy khởi động; 3. Lò xo; 4. Khớp truyền động; 5. Cần gạt; 6. Lõi
Solennoid; 7. Cuộn hút; 8. Cuộn giữ; 9. Đĩa tiếp điện; 10. Tiếp điểm; 11. Cầu
chì; 12. Rơle máy khởi động; 13. Công tắc máy khởi động.
Khi bật công tắc máy khởi động ở vị trí Star (13) có dòng điện từ (+) Ắc quy →
Cầu chì (11) → Rơle (12) → Vào đồng thời cuộn kéo (7) và cuộn giữ (8). Dòng điện
11


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
từ ắc quy chạy qua cuộn giữ về mát trực tiếp, đồng thời cũng chạy qua cuộn kéo về
mát trong máy khởi động. Cả hai cuộn cùng tạo từ trường mạnh hút lõi thép qua phía
phải áp đĩa tiếp điện vào hai tiếp điểm đóng mạch cho dòng điện chạy trực tiếp từ (+)
ắc quy vào roto máy khởi động làm quay máy khởi động.
Công dụng của cuộn kéo là tạo thêm từ trường đủ mạnh vào lúc đầu để đẩy
bánh răng khớp truyền động cài vào vành răng bánh đà, áp đĩa tiếp điện vào hai tiếp
điểm. Khi đĩa tiếp điện đã áp vào hai tiếp điểm thì điện (+) ắc quy đặt vào cả hai đầu
dây của cuộn kéo nên không có dòng điện qua cuộn này. Cuộn giữ vẫn tiếp tục tạo từ
trường duy trì đĩa tiếp điện áp vào hai tiếp điểm đóng mạch cho máy khởi động.
2.2.2.3. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động
BATTERY

F-01

F-01

B
(E)

B/Y

(F)

ON KEY1 40A

Main 80A

B/W
(F)

ON KEY2 60A

MAIN FUSE BLOCK

C-01

B(E)

PCM
Maïy khåíi âäüng

B/Y
(F)

B/Y
(F)

ST

OFF


OFF

ON

0119-01

B/Y(F)

ACC

ENGINE SIWTCH

Cuäün huït
0119-01

B/Y(E)

Cuäün giæî

M

Hình 2.4. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động xe Ford Ranger.
2.2.3. Hệ thống làm mát
Trong quá trình làm việc của động cơ, nhiệt truyền cho các chi tiết tiếp xúc với
khí cháy, như: pittông, xécmăng, xupap, nắp xy lanh, thành xy lanh chiếm khoảng
25÷35% nhiệt lượng do nhiên liệu cháy toả ra. Vì vậy các chi tiết đó thường bị đốt
nóng, nhiệt độ của chúng rất cao, gây ra những hậu quả xấu, như: làm giảm độ bền,
tuổi thọ của chi tiết máy, giảm độ nhớt dầu bôi trơn, tăng tổn thẩt do ma sát. Hệ thống

12



Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
làm mát có nhiệm vụ thực hiện quá trình truyền nhiệt từ khí cháy qua thành buồng
cháy rồi truyền đến môi chất làm mát để đảm bảo nhiệt độ làm việc của động cơ.

Hình 2.5. Hệ thống làm mát xe động cơ WL Turbo.
1. Nắp máy; 2. Khối xy lanh; 3. Tua bin tăng áp; 4. Lõi giàn sưởi; 5. Giải nhiệt dầu nhớt;
6. Bơm nước làm mát; 7. Van hằng nhiệt; 8. Két nước; 9. Bình đựng nước làm mát.
Động cơ WL TURBO có hệ thống làm mát bằng nước, tuần hoàn cưỡng bức,
gồm: két nước, áo nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió, nắp máy và các đường ống
dẫn.
Bơm nước kiểu ly tâm được dẫn động bằng dây đai từ trục khuỷu, Nhiệt độ làm
việc của van hằng nhiệt là (800 ÷ 840).Làm mát rồi đến bơm. Như vậy nước sẽ được
tuần hoàn cưỡng bức trong quá trình làm việc của động cơ
Nguyên lý hoạt động: Nước từ bình chứa nước, qua két làm mát, được dẫn vào bơm
nước, đi vào làm mát động cơ. Trong thời gian chạy ấm máy, nhiệt độ động cơ nhỏ hơn nhiệt
độ làm việc của van hằng nhiệt (80o ÷ 84o) thì nước sẽ không qua két làm mát mà đi thẳng đến
bơm nước rồi đi vào động cơ. Khi nhiệt độ động cơ lớn hơn nhiệt độ làm việc của van hằng
nhiệt thì van sẽ mở ra và cho nước từ động cơ qua két

13


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
2.2.4. Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu đến bôi trơn các bề mặt ma sát, làm giảm tổn
thất ma sát, làm mát ổ trục, tẩy rửa các bề mặt ma sát. Loại dầu sử dụng trên động cơ là dầu
SEA 10W-30.
12

10

16

11
15
6

7
17
14

8
5
4

18

9

13

3

2

1

Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ WL Turbo.
1. Cácte dầu; 2. Lọc dầu; 3 .Bơm dầu; 4. Đường phụ; 5. Đường dầu chính; 6. Lổ bôi

trơn; 7. Ổ trục chính; 8. Trục khuỷu; 9. Bạc lót đầu to thanh truyền; 10. Công tắc áp
suất dầu; 11. Cửa điều chỉnh; 12. Trục cò mổ; 13. Vòi phun dầu; 14. Piston; 15.
Trục cân bằng; 16. Bơm chân không; 17. Tuốc bô tăng áp; 18. Bánh răng điều phối.
Hệ thống bôi trơn gồm có: bơm dầu loại bánh răng, lọc dầu, cácte, đường ống
dẫn dầu, két làm mát dầu và van an toàn.
Hệ thống bôi trơn động cơ WL TURBO kiểu cưỡng bức cácte ướt và vung toé,
dùng để đưa dầu đi bôi trơn các bề mặt ma sát và làm mát các chi tiết. Dầu từ cácte
được hút bằng bơm, qua bầu lọc vào đường dầu dọc trong thân máy vào trục khuỷu lên
trục cam. Từ trục khuỷu dầu chảy vào các bạc thanh truyền theo lỗ phun lên vách xi
lanh, từ trục cam dầu chảy vào các bạc trục cam rồi theo các đường dẫn tự chảy xuống
cácte. Ngoài ra, trên đường đầu chính có đường ống dẫn dầu đến bộ tuabin tăng áp để
bôi trơn ổ đỡ trục tuabin.

14


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
2.2.5. Hệ thống lái
Hệ thống lái của xe Ford Ranger là hệ thống lái có trợ lực. Cấu tạo của hệ thống
lái bao gồm: vành tay lái, trục lái, các đăng truyền động, cơ cấu lái, bộ trợ lực thuỷ lực
và dẫn động lái. Trên xe Ford Ranger người ta bố trí cơ cấu lái và bộ trợ lực lái riêng
thành hai cụm như trên sơ đồ (hình 2.7)

Hình 2.7. Hệ thống lái xe Ford Ranger.
1. Bình chưa dầu trợ lực lái; 2. Bơm dầu trợ lực;
3. Trục lái; 4. Thanh kéo; 5. Cơ cấu lái; 6. Thanh
ngang; 7. Đòn dẫn hướng.
Phương án bố trí này có ưu điểm: Kết kấu cơ cấu lái nhỏ gọn; dễ bố trí bộ trợ
lực lái; tăng tính thống nhất sản phẩm; giảm tải trọng tác dụng lên các chi tiết của hệ
thống lái.

Nhược điểm: Kết cấu kém cứng vững, chiều dài các đường ống lớn dẫn đến
tăng khả năng dao động các bánh xe dẫn hướng.
Bộ trợ lực thuỷ lực có nhiệm vụ làm giảm bớt lực điều khiển của người lái, làm
giảm bớt các lực va đập sinh ra do đường xấu truyền lên vô lăng. Bộ trợ lực còn làm
tăng tính an toàn khi có một bánh xe dẫn hướng bị nổ. Vì lúc đó người lái đủ sức giữ
tay lái cho xe chuyển động thẳng và vừa thực hiện phanh ngặt.

15


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Bơm trợ lực lái là loại bơm cánh gạt, được đặt trên thân động cơ và được truyền
động từ trục khuỷu động cơ thông qua dây đai.
Bộ trợ lực thuỷ lực có nhiệm vụ làm giảm nhẹ lực điều khiển của người lái, làm
giảm bớt các lực va đập sinh ra do đường xấu truyền lên vô lăng. Bộ trợ lực còn làm
tăng tính an toàn khi có một bánh xe dẫn hướng bị nổ. Vì lúc đó người lái đủ sức giữ
tay lái cho xe chuyển động thẳng và vừa thực hiện phanh ngặt.
2.2.6. Hệ thống phanh

Hình 2.8. Hệ thống phanh xe Ford Ranger.
1. Van chia; 2. Tang trống; 3. Đĩa phanh trước; 4. Xy lanh chính;
5. Cơ cấu trợ lực.
Xe Ford Ranger được trang bị hệ thống phanh với cơ cấu phanh bánh trước là
cơ cấu phanh đĩa và cơ cấu phanh sau là tang trống. Dẫn động phanh thủy lực với trợ
lực chân không. Phanh tay là phanh cơ khí tác dụng lên bánh sau.
Để đảm bảo an toàn và tính ổn định khi phanh trên xe có trang bị hệ thống ABS
(Anti Lock Brake Systems).
2.2.7. Hệ thống treo
Hệ thống treo nói chung, gồm có ba bộ phận chính là: bộ phận đàn hồi, bộ phận
dẫn hướng và bộ phận giảm chấn. Mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng và nhiệm vụ

riêng biệt.

16


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
- Bộ phận đàn hồi: dùng để tiếp nhận và truyền các tải trọng thẳng đứng, làm giảm
va đập, giảm tải trọng động tác dụng lên khung vỏ và hệ thống chuyển động, đảm bảo
độ êm dịu cần thiết cho ô tô máy kéo khi chuyển động.
- Bộ phận dẫn hướng: dùng để tiếp nhận và truyền lên khung các lực dọc, ngang
cũng như các mômen phản lực và mômen phanh tác dụng lên bánh xe. Động học của
bộ phận dẫn hướng xác định đặc tính dịch chuyển tương đối của bánh xe đối với
khung vỏ.
- Bộ phận giảm chấn: cùng với ma sát trong hệ thống treo, có nhiệm vụ tạo lực cản,
dập tắt các dao động của phần được treo và không được treo, biến cơ năng của dao
động thành nhiệt năng tiêu tán ra môi trường xung quanh.
Ngoài ba bộ phận chính trên, trong hệ thống treo của các xe du lịch, xe khách
và một số xe vận tải, còn có thêm một bộ phận phụ nữa là bộ phận ổn định ngang. Bộ
phận này có nhiệm vụ giảm độ nghiêng và các dao động lắc ngang của thùng xe.
2.2.7.1. Hệ thống treo trước
Hệ thống treo trước lắp trên xe Ford Ranger là hệ thống treo độc lập, bộ phận
đàn hồi dùng thanh xoắn kép; có ống giảm chấn.

Hình 2.9. Hệ thống treo trước xe Ford Ranger.
1. Ống giảm chấn; 2. Dầm sau; 3. Thanh xoắn; 4. Đòn trên; 5. Đòn dưới; 6.
Dầm trước; 7. Thanh ổn định ngang

17



Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản; khối lượng phần tử không được treo nhỏ; tải trọng
phân bố lên khung tốt hơn.
- Nhược điểm: Chế tạo khó khăn hơn; bố trí lên xe khó khăn hơn do thanh xoắn
thường có chiều dài lớn.
2.2.7.2. Hệ thống treo sau
Hệ thống treo sau lắp trên xe Ford Ranger là hệ thống treo phụ thuộc, bộ phận
đàn hồi dùng lá nhíp; có ống giảm chấn.

Hình 2.10. Hệ thống treo sau xe Ford Ranger.
1. Lá nhíp 2. Ống giảm chấn
- Ưu điểm: Kết cấu và chế tạo đơn giản; sửa chữa bảo dưỡng dễ dàng
- Nhược điểm: Trọng lượng lớn, tốn nhiều kim loại hơn tất cả các cơ cấu đàn hồi
khác; thời gian phục vụ ngắn.
3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE FORD RANGER
3.1. TỔNG QUAN
Công nghiệp ôtô - máy kéo ngày càng phát triển, kết cấu ôtô máy kéo ngày
càng hoàn thiện thì mức độ tự động hóa, điện tử hóa của chúng ngày càng cao. Yêu
cầu về mặt tiện nghi, về tính an toàn của chuyển động càng lớn thì hệ thống trang thiết
bị điện trên ôtô - máy kéo ngày càng phức tạp và hiện đại.

18


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Nếu như trên những ôtô - máy kéo đầu tiên các trang thiết bị điện hầu như
không có gì ngoài bộ phận để châm lửa hỗn hợp cháy rất thô sơ bằng dây đốt, thì ngày
nay trên ôtô - máy kéo, điện năng đã được sử dụng để thực hiện rất nhiều chức năng
trên các hệ thống sau:
- Hệ thống cung cấp điện (Charging system): Bao gồm ắc quy, máy phát điện, các

bộ điều chỉnh điện.
- Hệ thống khởi động (Starting system): Bao gồm máy khởi động (động cơ điện), các
rơle điều khiển và các rơle bảo vệ khởi động. Ngoài ra, đối với động cơ Diesel còn trang
bị thêm hệ thống xông máy.
- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu (lighting and signal system): Gồm các đèn chiếu
sáng, đèn tín hiệu, còi, các công tắc và các rơle.
- Hệ thống đo đạc và kiểm tra (Gauging system): Bao gồm các đồng hồ trên bảng
Taplô (đồng hồ tốc độ động cơ, đồng hồ tốc độ xe, đồng hồ đo nhiên liệu, đồng hồ đo
nhiệt độ nước làm mát) và các đèn báo hiệu.
- Hệ thống điều khiển ôtô (Vehicle control system): Gồm hệ thống điều khiển
phanh chống hãm cứng (ABS), hộp số tự động, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống
truyền lực, hệ thống gối đệm.
- Hệ thống điều hoà nhiệt độ (Air conditioning system): Bao gồm máy nén, giàn
nóng, giàn lạnh, lọc ga, van tiết lưu và các thiết bị điều khiển hỗ trợ khác.
- Hệ thống các thiết bị phụ: Bao gồm quạt gió, hệ thống gạt nước rửa kính, nâng hạ
kính, đóng mở cửa xe, radio, tivi, hệ thống chống trộm, hệ thống nâng hạ ghế…
Các hệ thống trên hợp thành một hệ thống nhất, là hệ thống điện trên ôtô máy kéo,
với hai phần chính: Nguồn điện (hệ thống cung cấp điện) và các bộ phận tiêu thụ điện
(các hệ thống khác).
- Nguồn điện trên ôtô: Là nguồn một chiều được cung cấp bởi ắcquy nếu động cơ
chưa làm việc (hoặc làm việc ở số vòng quay nhỏ), hoặc bởi máy phát nếu động cơ
làm việc ở số vòng quay trung bình và lớn. Để tiết kiệm dây dẫn, thuận tiện khi lắp đặt
sửa chữa, …, trên đa số các xe người ta sử dụng thân sườn xe làm dây dẫn chung. Vì
vậy, đầu âm của nguồn điện được nối trực tiếp ra thân xe.
- Các bộ phận tiêu thụ điện (phụ tải điện): Trong các bộ phận tiêu thụ điện thì máy
khởi động là bộ phận tiêu thụ điện mạnh nhất (dòng điện cung cấp bởi ăcquy khi khởi

19



Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
động có thể lên đến 400÷600 (A) đối với động cơ xăng, hoặc 2000 (A) đối với động cơ
diesel). Phụ tải điện được chia làm các loại cơ bản sau:
+ Phụ tải làm việc liên tục: Bơm nhiên liệu, kim phun nhiên liệu,…
+ Phụ tải làm việc không liên tục: Gồm các đèn pha, đèn cốt, đèn kích thước,…
+ Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn: Gồm các đèn báo rẽ, đèn phanh,
mô tơ gạt nước lau kính, còi, máy khởi động, hệ thống xông máy,…
- Mạng lưới điện: Là khâu trung gian nối giữa phụ tải và nguồn điện, bao gồm: Các
dây dẫn, các bộ chuyển mạch, công tắc, các thiết bị bảo vệ và phân phối khác nhau.
Cùng với sự phát triển vượt bậc của kỹ thuật điện tử và điều khiển tự động, các
trang thiết bị điện, điện tử trên các ôtô - máy kéo hiện đại hiện nay không tồn tại dưới
các bộ phận, các cụm tương đối độc lập về chức năng như trước mà được kết hợp lại
thành các vi mạch tích hợp, được xử lý và điều khiển thống nhất bởi một bộ xử lý
trung tâm, làm việc theo các chương trình đã được dựng sẵn.
3.2. MỘT SỐ KÝ HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN XE FORD
RANGER [3]
Bảng 3.1. Ký hiệu một số phần tử điện và điện tử
STT

Ký hiệu

Tên

Công dụng
Một linh kiện bán dẫn mà chỉ cho

1

Diodes


phép lưu lượng dòng đi qua một
phương hướng.
Diode chỉ cho dòng điện chạy qua một
hướng. Nhưng với Diode zener thì khi

2

Diodes zener

điện áp lớn hơn điện áp định mức thì nó
cho dòng điện chạy theo hướng ngược
lại.

3

Cầu dao hai
tiếp điểm

Thay đổi sự điều khiển thông qua sự
tiếp điểm của hai má tiếp điểm

20


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Là một sợi chì mỏng. mà khi dòng điện
4

Cầu chì


có cường độ cao qua nó thì nó sẻ tự
chảy lỏng làm ngắt mạch điện qua đó
bảo vệ mạch điện.

5

6

Cầu chì chính
(liên kết mạch)

Bóng đèn

Dùng trong các mạch có cường độ cao

Khi dòng điện đi qua sẻ làm cho các
sợi dây bị nóng lên và phát sáng. Trong
một bóng người ta có thể dùng một sợi
hoặc hai sơi.

7

Cảm biến

Phát hiện những tín hiệu xung từ sự
quay đối tượng
Năng lượng điện chuyển hóa bên

8


Ắc quy

trong. Là nơi cung cấp dòng điện
DC cho toàn bộ các thiết bị điện tử trên
ôtô
Là nơi tích trử tạm thời năng lượng

9

Tụ điện

điện cho các mạch tiêu thụ.Tụ mà
thường xuyên tích trử thì được gọi là tụ
cái
Là công cụ để kết nối,có thể dùng thay

10

Dắc cắm

cho phích cắm.Các giắc cắm này không
có ren mà chỉ có khoá
Khi có dòng điện di qua là nguyên

11

bóng đèn

nhân làm cho các sợi đối nóng
lên và phát sáng


21


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Sau khi có dòng chạy qua thì nó
12

LED

phát sáng chi có điều không có
sức nóng như bóng đèn. Nó dược
sử dụng trong công cụ hiển thị

13

Công tắc

14

Mô tơ

Mở ra hoặc đóng các mach .Cho phép
điều khiển các dòng

Là một cổ máy chuyển điện năng
thành cơ năng. Sinh mômen quay

Về cơ bản thì rờle giống như một
15


Rơle

công tắc. Có thể là loại thường đóng
hay thường mở. Cuộn dây tạo ra
lực từ để đóng, mở rơle.

Là một linh kiện có giá trị điện trở
16

Điện trở

không đổi. Khi đặt trong một hiệu điện
thế thì nó giảm điên áp.

17

Biến trở

18

Cảm biến nhiệt

19

Loa

20

Diode phát

quang (LED)

Là một điện trở có giá trị điện trở
Có thể thay đổi được.
Là một điện trở mà giá trị của nó có
thể thay đổi được khi thay đổi nhiệt độ
Một thiết bị tao ra âm thanh khi có dao
động điện
Là một loại diode phát sáng khi có dòng
điện chạy qua.

22


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Là một linh kiện bán dẩn. Giống như
21

Transitor

rơle điện tử, điều khiển thông qua điện
áp cở sở.

22

Bộ sấy

Là một thiết bị sinh nhiệt khi có dòng
điện đi qua.


3.3. HỆ THỐNG CUNG CẤP
3.3.1. Chức năng của hệ thống cung cấp
Xe được trang bị rất nhiều thiết bị điện để lái xe được an toàn và thuận tiện.Xe
cần sử dụng điện không chỉ khi đang chạy mà cả khi dừng.Vì vậy, xe có ắc quy để
cung cấp điện và hệ thống nạp để tạo ra nguồn cung cấp điện khi động cơ đang nổ
máy.Hệ thống nạp cung cấp điện cho tất cả các thiết bị điện và để nạp điện cho ắc qui.
Hệ thống cung cấp bao gồm các thiết bị chính sau đây: Ắc quy; máy phát điện
; bộ chỉnh lưu (đặt trong máy phát); bộ điều chỉnh điện (đặt trong máy phát); Đèn báo
xạc,công tắc máy.

Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống cung cấp điện tổng quát.

23


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
3.3.2. Ắc Quy
Để cung cấp điện cho các vật dùng điện khi động cơ không làm việc, người ta
sử dụng nguồn điện hóa học một chiều gọi là ắc quy. Trong ắc quy, hóa năng biến
thành điện năng.
Có nhiều phương pháp để phân loại ắc quy , tuy nhiên trên ô tô hiện nay thường
sử dụng hai loại chính là ắc quy nước và ắc quy khô, việc sử dụng ắc quy khô trên ô
tô có tính ưu việt hơn hẳn so với ắc quynước. Tuy nhiên nếu so sánh hai ắc quy có
cùng dung lượng như nhau thì ắc quy nước có thời gian đề máy và tuổi thọ cao hơn.
Theo tính chất dung dịch điện phân, ắcquy nước được chia ra các loại:
+ Ắc quy axít: dung dich điện phân là axít H2SO4.
+ Ắc quy kiềm: dung dịch điện phân là KOH hoặc NaOH.
So sánh hai loại ắc quy axít và kiềm thì ắc quy axít có suất điện động mỗi ngăn
cao hơn (~2V), điện trở trong nhỏ hơn, nên khi phóng với dòng lớn độ sụt thế ít, chất
lượng khởi động tốt hơn. Ắc quy kiềm có suất điện động mỗi ngăn khoảng 1,38V, giá

thành cao hơn (2÷3 lần) do phải sử dụng các loại vật liệu quý hiếm như bạc, niken,
cađimi, điện trở trong lớn hơn.
Tuy vậy, ắc quy kiềm có độ bền cơ học và tuổi thọ cao hơn (4÷5 lần), làm việc
tin cậy hơn.
Trên đa số ô tô hiện nay đều sử dụng ắc quy axit.
Qp = Ip.tp

(A.h)

(3.1)

Trong đó: Ip- Dòng điện phóng (A); tp- Thời gian phóng (h)
Điện dung nạp Qn): là điện lượng mà ắc quy tiếp nhận được trong quá trình nạp [5]
Qn = In.tn

(A.h)

(3.2)

Trong đó: In- Dòng điện nạp (A); tn- Thời gian nạp (h)
Do có các tổn hao trong quá trình nạp, nên điện dung nạp thường phải lớn hơn
điện dung phóng 10÷15%.

24


Khảo sát hệ thống điện thân xe Ford Ranger
Cấu tạo của ắc quy:

Hình 3.2. Cấu tạo bình ắc quy axít

Để tạo được một bình ắc quy có thế hiệu (6, 12 hay 24V) người ta mắc nối tiếp
các khối ắcquy đơn lại với nhau thành bình ắc quy vì mỗi bình ắc quy đơn chỉ cho suất
điện động (~2V). Trên ô tô hiện nay thường sử dụng ắc quy 12 (V).
+ Vỏ bình: có dạng hình hộp chữ nhật, làm bằng nhựa êbônít, cao su cứng hay chất
dẻo chịu a xít và được chia thành các ngăn tương ứng với số lượng các ắc quy đơn cần
thiết. Trong các ngăn đó được đặt các khối bản cực. Dưới đáy vỏ bình có các gân dọc
hình lăng trụ để đỡ các khối bản cực. Khoảng trống dưới đáy giữa các gân dùng để
chứa các chất kết tủa, các chất tác dụng bong ra từ các bản cực, để chúng không làm
chập (ngắn mạch) các bản cực khác dấu.
+ Khối bản cực: Bao gồm các bản cực dương và âm đặt xen kẽ nhau, giữa chúng
có các tấm ngăn cách điện. Mỗi bản cực gồm có phần cốt hình mắt cáo và các chất tác
dụng trát trên nó. Phần trên của cốt có tai 3 (hình 3-2) để nối các bản cực cùng tên với
nhau thành phân khối bản cực. Phần dưới của cốt có các chân để tựa lên các gân ở đáy
bình. Các chân được bố trí so le để tránh chập mạch qua sóng đỡ.

25


×