Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Huong dan tra dinh muc, ap don gia xay dung cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 16 trang )

Tổng hợp khối l ượng bóc
t ách.
Chọn một hạng mục bất
kỳ để t r a đị nh mức

Danh sách thành viên của nhóm
1. Nguyễn Thị Hải Vân
2. Nguyễn Mạnh Tráng
3. Lê Quang Trường
4. Nguyễn Thị Tuyết
5. Phạm Thị Tú Uyên
6. Nguyễn Nghĩa Vinh

Định mức Dự toán về thi công
Kết cấu nhịp cầu Yên Kiện


A. Những kiến thức cơ bản về Định
mức Dự toán
Khái niệm:
- Định mức dự toán là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ( và công nghệ)

biểu hiện hao phí lao động trung bình cần thiết cho 1 đơn vị tính của
công tác khảo sát – thiết kế xây dựng, lắp đặt thiết bị hoặc 1 đơn vị
tính của kết cấu xây dựng phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, công
nghệ thực hiện, điều kiện thi công và cả điều kiện kinh tế xã hội của
mỗi nước trong từng thời kỳ
- Các loại định mức sử dụng chủ yếu: Định mức dự toán – Phần Xây
dựng; Định mức dự toán – phần Lắp đặt; Định mức dự toán – phần
Sửa chữa. Mỗi một văn bản về Định mức bao gồm phần Thuyết minh
và phần hướng dẫn sử dụng




 Nội dung của Định mức Dự toán
• Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực
hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
• Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực
tiếp và phục vụ theo cấp bậc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng.
• Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công
chính và phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.


 Các loại Định mức Dự toán
Định mức dự toán xây dựng - Phần xây dựng trình bày theo nhóm, loại công tác
hoặc kết cấu xây dựng gồm 11 chương.
Chương I

: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

Chương II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chương III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chương IV : Công tác làm đường
Chương V : Công tác xây gạch đá
Chương VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI : Các công tác khác



 Các loại định mức Dự toán
Tập định mức trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết
cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất bao gồm 4
chương:
1. Lắp đặt hệ thống điện trong công trình
2. Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
3. Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị
4. Khai thác nước ngầm
Mỗi loại định mức trình bày tóm tắt thành phần công việc,
điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công
và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác lắp đặt


Cỏc loi nh mc D toỏn


Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng gồm ba phần với 14 chưng công tác được trình bày theo
nhóm, loại công tác xây lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa và được mã hoá thống nhất.



Phần I : Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc



Chưng I :


Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình



Chưng II:

Công tác xây đá, gạch



Chưng III:

Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ



Chưng IV:

Công tác làm mái



Chng V: Công tác trát, láng



Chưng VI:

Công tác ốp, lát gạch, đá




Chưng VII:

Công tác làm trần,làm mộc trang trí thông dụng



Chưng VIII: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni kết cấu gỗ và một số công tác khác



Chưng IX:



Chng X: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải



Phần II: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đư ng bộ



Chưng XI:

Công tác sửa chữa cầu đưng bộ




Chưng XII:

Công tác sửa chữa đưng bộ



Phần III: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đư ng sắt



Chưng XIII:



Chưng XIV: Công tác sửa chữa đường sắt

Dàn giáo phục vụ thi công

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ các cấu kiện của dầm thép cầu đư ng sắt


Bậc nhân công trong Xây dựng
1. Khái niệm: Bậc nhân công là số chỉ mức độ thành
thạo của người lao động đối với một nghề nghiệp
nhất định

2. Phân loại:
Bậc nhân công chia làm 7 bậc và cao nhất là bậc 7
+) Bậc 1=>2/7 chưa được coi là bậc thợ(thợ phụ)
+) Bậc 3/7 trở đi được gọi là thợ( đối với các trường

nghề thì đào tạo ra công nhân bậc 3/7 còn cao đẳng và
đại học lần lượt đào tạo ra công nhân bậc 4 và 5)
+) Bậc 6 và 7 thì công nhân cần có từ bậc 4 trở lên rồi
sau đó tham gia các kì thi nâng bậc để lên lần lượt bậc
6 và 7(tuy nhiên có 1 số trường hợp công nhân không
qua trường lớp nhiều vẫn là thợ 7/7 vì họ được đào tạo
nhiều từ môi trường làm việc ngoài hay từ các đồng
nghiệp của mình)

Số TT
Chức danh
I Nhóm công nhân xây dựng
1 Công nhân nề hoàn thiện
2 Công nhân mộc (tay, máy)
3 Công nhân bê tông
4 Công nhân cốt thép
5 Công nhân sơn vôi
II Nhóm công nhân vận hành máy XD
1 Công nhân vận hành tổ hợp một số máy xây dựng
2 Công nhân vận hành cần trục tháp
3 Công nhân vận hành ô tô cần trục
4 Công nhân vận hành máy làm đất (ủi, san, cạp)
5 Công nhân vận hành máy xúc đào
6 Công nhân vận hành máy đóng cọc
III Nhóm công nhân lắp đặt thiết bị
1 Công nhân lắp đặt thiết bị cơ khí
2 Công nhân lắp đặt thiết bị điện
3 Công nhân lắp đặt ống công nghệ

Từ bậc đến bậc

2÷7
2÷7
2÷5
2÷5
2÷5
3÷6
3÷6
3÷7
3÷7
3÷7
3÷7
2÷7
2÷7
2÷7


Bậc nhân công trong Xây
dựng
• 3. Công việc mà các bậc nhân công có thể làm:
Được ghi rõ trong quyết định số 163/BXD-KHCN năm 1997 về tiêu chuẩn cấp bậc
nhân công do Bộ Xây dựng ban hành, chi tiết đối với từng nhóm công nhân.

( Mở văn bản 163-BXD-KHCN để mọi người
hiểu rõ )


Cách đọc mã Định mức
1. Ký tự đầu tiên thể hiện Phần của tập định mức dự toán xây dựng công trình:
Ax.00000 - Phần Xây dựng
• Bx.00000 - Phần Lắp đặt

• Cx.00000 - Phần Khảo sát xây dựng
• Sx.00000 - Phần Sửa chữa
2. Chữ cái thứ hai thể hiện Chương trong Phần.
3. Nhóm hai chữ số đầu thể hiện nhóm - loại công tác (từ 00-99 nhóm loại công tác)
4. Nhóm ba chữ số còn lại thể hiện loại công tác cụ thể (từ 000-999 công tác)
Ví dụ: Mã hiệu: AF.12110
+ A: Phần Xây dựng
+ F: Chương 6 – Công tác đổ Bê tông tại chỗ
+ Dấu chấm thể hiện phần cách giữa vùng số và vùng chữ
+ Chữ số 1 đầu tiên: Nhóm công tác - Sản xuất vữa Bê tông bằng máy trộn và đổ thủ công
+ Chữ số 2 tiếp theo: Loại công tác – Thi công cho kết cấu công trình – Bê tông tường cột
+ 1: Công tác Bê tông thường
+ 1,0: Điều kiện phần thi công: Chiều dày <= 45cm, chiều cao <=4m


Định mức thi công Bệ đúc dầm cầu Yên
Kiện

• Thuyết trình theo bảng Excel


Đị nh mức t hi
c ô ng Dầ m c hủ

• Thuyết trình theo bảng Excel


Đ ị nh m ứ c thi công b ả n
m ặ t c ầ u và g ờ ch ắ n


Thuyết trình theo bảng
Excel


Định mức thi công Lan can, thoát nước
• Thuyết trình theo bảng Excel


Định mức Khe co giãn, Gối cầu
• Thuyết trình theo bảng Excel


C. Tổng hợp khối lượng liên quan đến nhịp dầm
• Khối lượng 7 dầm giữa
Vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Bê tông

M3

6.3

Cáp dự ứng lực

m


529.88

Cốt thép thường

kg

1046.35

Vật liệulượng 2 dầm biên
Đơn vị
• Khối

Khối lượng

Bê tông

M3

6.5

Cáp dự ứng lực

m

529.88

Cốt thép thường

kg


1227

Vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

m3

13.5

Gối cao su

Bộ

36

Khe co giãn

m

17

tông lượng
gờ lan cankhác
Khối
• Bê





×