Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

HỆ THỐNG CÔNG THỨC đặc BIỆT GIẢI bài tập ANCOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.03 KB, 8 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
KĨ THUẬT ĐẶC BIỆT GIẢI BÀI TẬP ANCOL
Môn : Hóa học 11
Sư tầm và biên soạn : Cộng đồng học sinh lớp 11

A. Dạng toán tách nước ancol
Con đường tư duy: Có 2 kiểu tách nước ancol.
0

H SO /140 C
Kiểu 1 : Tách nước tạo ete 2ROH 
 R  O  R  H2 O
2

4

1

n ete  n H2O  n Ancol
2
Với dạng này ta luôn có : 
m Ancol  mete  m H O
2

0

H SO /170 C
Kiểu 2 : Tách nước tạo anken ROH 
 anken  H2O
2



4


n anken  n H2O  n Ancol

mAncol  manken  mH2O

Với dạng này ta luôn có : 

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC (Giả sử H
= 100%) thì khối lượng ete thu được là:
A. 12,4g

B. 7g

C. 9,7g

D. 15,1g.

1
2

Ta có: n Ancol  0,3(mol)  n H O  n Ancol  0,15(mol)
2

BTKL

 mAncol  mete  mH2O


 0,1.32  0,2.46  mete  0,15.18  mete  9,7(gam)

Câu 2: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi
so với X là 1,4375. Vậy X là:
A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C3H5OH.

Ta có: MY  MX → Y phải là ete.
Do đó ta có:

M Y 2.X  18

 1, 4375  X  32  CH3OH
MX
X

Câu 3: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi
so với X là 0,7. Vậy X là:
A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH


D. C4H9OH.

Ta có: MY  MX → Y phải là anken.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
Do đó ta có :

M Y X  18

 0,7  X  60  C3 H7 OH
MX
X

Câu 4: Đun 27,6g hỗn hợp ba ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) thu được 22,2g hỗn hợp các
ete



số

A. 0,3

mol


bằng

nhau.Số

B. 0,2

mol

mỗi

C. 0,15

Ta có: mAncol  mete  mH O  n H O 
2

2

ete

trong

hỗn

hợp

là:

D. 0,05


27,6  22,2
 0,3   n ete  0,3
18

3 ancol sẽ cho ra 6 ete do đó ta có n moi ete 

0,3
 0,05
6

Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng m gam hỗn hợp X với H2SO4 đậm đặc, thu được 3,584 lít hỗn
hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (đktc). Nếu đem đốt cháy hết lượng olefin này, rồi cho hấp
thụ sản phẩm cháy trong bình đựng dung dịch NaOH dư, thì khối lượng bình tăng 24,18g. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Trị số của m là:
A. 6,1g

B. 8,34g

C. 10,58g

D. 12,74g

CO2 : a
H 2 O : a

Cháy
Ta có : n anken  0,16 
 24,18 

BTKL


 44a  18a  24,18  a  0,39

Khi đó ta có:
taùch nöôùc
Ancol X 
 anken  H2 O ; m anken   m(C,H)  14a  5,46
0,16 mol

0,16 mol

0,16 mol

BTKL

 mAncol  mete  mH2O  5,46  0,16.18  8,34

Câu 6: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4
đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công
thức

phân

tử

A. CH3OH và C2H5OH.

của

hai


ancol

trên



B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

Ta có: mAncol  mete  mH O  6  1,8  7,8
2

Lại có: n H O  0,1  n ancol  0,2
2

 ROH 

CH3OH
7,8
→ Chọn A
 39  R  22  
0, 2
C2 H5OH

Câu 7: Đun một hỗn hợp hai ancol no đơn chức với H2SO4 đđ ở 140o C thu được 10,8 gam nước và 36 gam
hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Hai ancol trên có thể là:


Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
A. CH3OH và C2H5OH

B. CH3OH và C3H7OH

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C2H5OH và C4H9OH

Ta có : mAncol  mete  mH O  36  10,8  46,8
2

Vì các ete có số mol bằng nhau nên các ancol cũng số mol bằng nhau.
Lại có: n H O  0,6  n ancol  1,2
2

 ROH 

CH OH : 0,6(mol)
46,8
 39  R  22   3

1, 2
ROH : 0,6(mol)

BTKL

 46,8  0,6.32  (R  17).0,6  R  29

→ Chọn A

Câu 8: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức A và B với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ 140oC, ta được hỗn hợp
3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được ở trên thì thấy tạo ra 13,2g CO2 và 7,2g H2O. Vậy hỗn hợp 2 ancol
ban đầu là:
A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. Tất cả đều sai.


n CO2  0,3(mol)
 n ete  0, 4  0,3  0,1(mol)

n H2O  0, 4(mol)

Ta có: 


n Ancol  0, 2(mol)

  Bi tách

n H2O  0,1(mol)

BTKL

 mAncol  0,3.12  0, 4.2  0,1.2  0, 2.16  7,8  ROH 

 m(C,H)

mO

7,8
 39
0, 2

CH3OH : a
a  b  0, 2
a  0,1(mol)
thỏa mãn


C2 H5OH : b a  2b  0,3 b  0,1(mol)

→ Chọn A

Nếu xảy ra A ta có: 

B. Dạng toán ancol tác dụng với kim loại kiềm.
Con đường tư duy: Loại toán này rất đơn giản các bạn chỉ cần thiểu rằng khi cho kiềm (Na) vào ancol (đơn

hoặc đa chức) thì sẽ có H2 bay ra và H trong H2 chính là H trong nhóm OH của ancol.
Khi giải toán cần kết hợp với BTNT,BTKL và 1 số kỹ thuật nhỏ khác.
Chú ý: Khi cho Na tác dụng với dung dịch ancol thì Na có tác dụng với H2O cho khí H2
Độ ancol là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: Cho 15 g hỗn hợp Glixerol và một ancol A đơn chức tác dụng Na dư tạo 4,48 lít H2.Lượng H2 sinh
ra do A bằng 1/3 lượng H2 do glixerol sinh ra.Tìm CTPT của A
A. C3H7OH

B. C2H5OH

C.C4H9OH

D. C3H5OH

Dễ dàng suy ra A là ancol đơn chức từ các đáp án.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
3a  b  0, 2.2
C3 H5 (OH)3 : a(mol) 
a  0,1(mol)
Ta có: 15 



3a
b
a
b  0,1(mol)
ROH : b(mol)

3

BTKL

92.0,1  (R  17).0,1  15  R  41; C3H5OH

Câu 2: Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản
ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH; C2H5OH

B. C2H5OH; C3H7OH

C. C3H5OH C3H7OH

D. C3H7OH C4H9OH

Ta hiểu là Na thay thế cho H trong nhóm OH của ancol. Do đó ta có :
n ROH  n RONa 

C2 H5OH
1,52
2,18


 R  33,67  
R  17 R  16  23
C3 H7 OH

→ Chọn B

Câu 3: Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (ở
đktc). Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1
gam/ml.
A. 20,16.

B. 30,8.

C. 22,4.

D. 25,76.

C 2 H5OH :103,5 ml

Ta có: 112,5ml 

H2 O : 9 ml

C 2 H5OH :1,8 mol
1,8  0,5

 n H2 
 1,15(mol)
2

H2 O : 0,5 mol

→ Chọn D
Câu 4: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện
37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu . Giá trị của V:
A. 2,8

B. 5,04

C. 5,6

D. 2,52


n CO2  0,375(mol)
n  0,375(mol)



n H2 O  0,5(mol)
m  37,5  (m CO2  m H2 O )  12 

Ta có : 

BTNT.oxi

 n O  n OH 


 n H2 

9,1  0,375.12  0,5.2
 0,225(mol)
16

0,225
 V  2,52(lit) → Chọn D
2

Câu 5: Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
Hãy cho biết khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
A. 11,585 gam

B. 6,62 gam

C. 9,93 gam

D. 13,24 gam

a  b  0,05.2

a  0,03(mol)


94a  46b  6,04 b  0,07(mol)

C6 H5OH : a(mol)
C2 H5OH : b(mol)

Ta có: 6,04 

C6 H5OH : a(mol)
dd Br2
6,04 

 Br3C6 H 2 OH : 0,03  m  9,93(gam)
C
H
OH
:
b(mol)
 2 5

Câu 6: Hòa tan m gam

ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư
thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ ancol bằng:
A. 460

B. 410


C. 80

Ta có: n H  3,8(mol)  nancol  H O  3,8.2 
2

 Vancol 

2

D. 920

m 108

 m  73,6(gam)
46 18

73,6
92
 92 → độ ancol là
 0,46  460
0,8
92  108

Câu 7: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C và 1,3 atm.
Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2 (đktc) . Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, công thức hai
rượu là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2

B. C3H7OH và C2H4(OH)2


C. C2H5OH và C2H4(OH)2.

D. C3H7OH và C3H6(OH)2.


n X  0,07(mol)
 n  OH  0,11(mol)
n

0,055(mol)
H

2


Ta có: 

A  OH : a(mol)
a  b  0,07
a  0,03(mol)



B  (OH)2 : b(mol) a  2b  0,11 b  0,04(mol)

Ta thấy ngay: nCO2  0,17  3a  2b → Chọn B
Câu 8: Cho 0,2 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 6,72 lit khí H2 (đktc). Vậy ancol X là:
A. Hai chức


B. Đơn chức

C. No ba chức

D. Ba chức

Các bạn nhớ là với mỗi nhóm - OH hoặc – COOH thì khi tác dụng với Na H2 bay ra là do H trong các
nhóm đó tách ra.Do đó,ta có ngay :

n X .n  nH

n H2  0,3  nH  0,6

n 3

→ Chọn D
C. Dạng bài tập Oxi hóa ancol.
Con đường tư duy: Có hai kiểu oxi hóa :
(1).Với kiểu Oxi hóa hoàn toàn( đốt cháy) cần chú ý tỷ lệ số mol CO2 và H2O.
Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 5 -


Hocmai.vn Website hc trc tuyn s 1 ti Vit Nam
Cng ng hc sinh lp 11 : />
Chỳ ý: Vi tõt c cỏc hp chõt X cha C,H,O khi ụt chỏy ta cú :
n CO2 n H2 O n X . LK


Vi ancol no ta hiu sụ liờn kt la 1
X
Nu ancol X cú k chc thỡ n Trong
k.n X iu ny khỏ quan trng khi BTNT.O
O

(2).Vi dng oxi húa khụng ton (to andehit,xeton,axit) chỳ ý ancol khụng phi n chc.
Vi ancol bõc 1 cho andehit.Bai toỏn thng gn thờm vi phn ng trỏng Ag.
Vi ancol bõc 2 cho ra xeton.
Chỳ ý : Cỏc bai toỏn Oxi hoa ancol khụng n chc thng l khỏ nguy him .
HNG DN P DNG
Cõu 1: ụt chỏy hoan toan ancol X c CO2 va H2O co ti lờ mol tng ng la 3: 4, th tich oxi cn dung
ụt chỏy X bng 1,5 ln th tich CO2 thu c ( o cung k). X la:
A. C3H8O

B. C3H8O2

C. C3H8O3

D. C3H4O

D thõy X cú 3C v 8H.

n CO2 3(mol) BTNT

n O 10(mol)

n H2O 4(mol)


Gi s cú 1 mol X :

Vaứ nOphaỷn ửựng 1,5.3 4,5 n OTrong X 1(mol)
2

Võy X phi la ancol n chc

Chn A

Cõu 2: ụt chỏy hoan toan 0,4 mol hụn hp X gụm ancol metylic, ancol etylic va ancol isopropylic rụi hõp
th toan bụ sn phm chỏy vao nc vụi trong d c 80 gam kt ta. Th tich oxi (ktc) tụi thiu cn dung
la:
A. 26,88 lit

B. 23,52 lit

C. 21,28 lit

D. 16,8 lit.

CO2 : 0,8(mol)
H 2 O : 0,8 0, 4 1, 2(mol)

Chỏy
Cỏc ancol u la no va n chc : X


BTNT.O

n OPhaỷn ửựng

2

0,8.2 1,2 0,4
1,2(mol)
2

V 26,88(lit)

Cõu 3: ụt chỏy mụt lng ancol A cn va 26,88 lit O2 ktc, thu c 39,6g CO2 va 21,6g H2O. A
co cụng thc phõn t :
A. C2H6O

B. C3H8O

C. C3H8O2

D. C4H10O.

T cỏc ỏp ỏn ta thõy cỏc ancol u l no.
CO2 : 0,9(mol)
n A 1, 2 0,9 0,3(mol)
H 2 O :1, 2(mol)

Ta cú:

Hocmai Ngụi trng chung ca hc trũ Vit

Tng i t vn: 1900 69 33

- Trang | 6 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />BTNT.O
A

 n Trong
 1,2  0,9.2  1,2.2  0,6(mol)
O

Do đó A là ancol hai chức → Chọn C
Câu 4: ancol A bậc I, mạch hở, có thể no hay có một liên kết đôi, công thức phân tử CxH10O. Lấy 0,02 mol
CH3OH và 0,01 mol X trộn với 0,1 mol O2 rồi đốt cháy hoàn toàn hai ancol. Sau phản ứng thấy có O2 dư.
Công

thức

A. C6H9OH

phân

B. C3H7OH

tử

của

C. C4H9OH

X


là:

D. C5H9OH

CH3OH : 0,02(mol)
BTNT.H

 n H2O  0,09(mol)
C
H
OH
:
0,01(mol)
 x 9

Ta có: 

BTNT.O

 n CO2 

0,1.2  0,03  0,09
 0,07
2

BTNT C
Do đó: 

 0,02.1  0,01.x  0,07  x  5


→ Chọn C

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở
đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch
sau

ứng

phản

Thay

đổi

A. Giảm 23,05g

B. Tăng 12,25 g

C. Giảm 26,2 g

D. Tăng 26,2 g

như

thế

nào:



n ancol  0, 25(mol)

 n H O  0, 25  0,35  0,6(mol)
Ta có: 

n CO  0,35(mol)
2

2

BaCO3 : 0, 25(mol)
BTNT(Ba  C)
n Ba (OH)2  0,3(mol) 

Ba(HCO3 )2 : 0,05(mol)
BTKL

m   m(CO2 , H2O)  m

 0,35.44  0,6.18  0,25.197  23,05 → Chọn A

Câu 6: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm
anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là:
A. 60,48.

B. 45,36.

BTKL
Ta có: 

 n Ophaûn öùng  n Andehit 

C. 30,24.

D. 21,60.

8,68  6,44
 0,14(mol)
16

Vì ancol dư → nancol > 0,14. Do đó Mancol <

6, 44
 46  CH3OH
0,14

 n HCHO  n O  0,14 → mAg = 4. 0,14. 108 = 60,48(gam)

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Cộng đồng học sinh lớp 11 : />
Câu 7: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu
được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ
0,3 mol O2, sau phản ứng thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp:

A. 60%.

B. 50%.

C. 70%.

D. 25%.

Ta có: n X  nO  0,03
2

Nếu số mol CO2 lớn hơn hoặc bằng số mol H2O  nOtrong(CO2 ;H2O)  0,915.3 = 0.585 < 0,6 (Vô lý ) nên TH
này loại
Do đó số mol H2O phải lớn hơn số mol CO2 .Giả sử hai hidrocacbon là no mạch hở .Ta sẽ có ngay :
n X  n H2O  n CO2  0,03  n H2O  0,195  n H2O  0,225(mol)
 n Otrong X  nancol  0,195.2  0,225  0,3.2  0,015(mol)  B

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lit khí O2 (ở đktc). Mặt khác,
nếu cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của
m và tên gọi của X tương ứng là:
A. 4,9 gam và propan-1,3-điol.

B. 9,8 gam và propan-1,2-điol.

C. 9,8 gam và glixerol.

D. 4,9 gam và propan-1,2-điol

Nhìn vào đáp án thấy X có 3 các bon. Khi đó có ngay:
0,1X 


0,3CO2
0,4H2 O

n Cu OH  
2

BTNT.oxi

 n OX  1  0,4.2  0,2 vậy X có 2 chức.

nX
 0,1  m  9,8(gam)
2

Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 69 33

- Trang | 8 -



×