Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Sản xuất giống và nuôi cá rô phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.52 MB, 72 trang )

Sản xuất giống và nuôi thương
phẩm cá rô phi toàn đực

TS. Lương Công Trung



Ngành: Vertebrata

Lớp: Osteichthys
Lớp phụ : Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Cichlidae
Giống: Oreochromis
Tilapia
Sarotherodon


• Tilapia: đẻ trứng dính (Tây & Trung Phi)
• Sarotherodon: làm tổ đẻ, cá cái/đực ấp trứng trong
miệng (Tây Phi)
• Oreochromis: làm tổ đẻ, cá cái ấp trứng trong miệng
(giáp Ấn Độ Dương)


 Phân bố:

Hình : Bản đồ phân bố tự nhiên của các loài thuộc họ Cichlidae
(nguồn:www.diendancacanh.com )



-

Cá rô phi dễ nuôi
Có giá trị kinh tế
Có thị trường tiêu thụ lớn
Cá rô phi đực lớn nhanh
hơn cá cái, được nuôi
phổ biến


Loài được nuôi chính

O. Niloticus rô phi vằn

O. spp rô phi đỏ

O. Mossambicus rô phi đen

O. aureus rô phi xanh


 Đặc điểm sinh thái
Nhiệt độ (25 –
320 C)

DO>2mgO2/L

Môi trường
sống


pH (6,5 – 8,5)

Độ mặn
(0 – 40‰)


Đặc điểm dinh dưỡng
• Ăn tạp thiên về TVPD (tảo)
• Giai đoạn nhỏ: chủ yếu là ĐVPD
và ít TVPD.

• Giai đoạn trưởng thành: mùn bã
hữu cơ, TVPD, ĐVPD, ĐV nhỏ,
mầm non thực vật

• Cá nuôi: cho ăn thức ăn tinh, chế
biến, công nghiệp, phân hữu cơ


 Sinh trưởng
 Tùy thuộc vào:
+ Loài, giai đoạn phát triển
+ Giới tính
+ Chất lượng giống
+ Yếu tố môi trường
+ Thức ăn

+ Mật độ thả
+ Kỹ thuật chăm sóc



 Sinh sản
• Tuổi và kích thước thành thục

• Mùa vụ sinh sản: nhiều
lần/năm
+ M.Bắc: 5 – 7 lần/năm
+ M.Nam: 10 – 11 lần/năm
• Tập tính sinh sản: đào tổ,
ngậm và ấp trứng
• Sức sinh sản: 500 – 2000
trứng/lần


Phương pháp sản xuất giống cá rô phi
toàn đực
 Phương pháp phụ sinh nhân tạo
 Chọn lọc thủ công
 Phương pháp lai xa
 Tạo cá rô phi siêu đực YY
 Xử lý hormone 17α Methyltestosterone (17 MT)


Phương pháp lai xa
 Dựa trên cơ sở đa hình xác
định giới tính
• O. mossambicus và O.
niloticus ♂ (XY) và ♀ (XX)
• O. hornorum, O. aureus và
O.macrochir ♀ (ZW) và ♂(ZZ)

 ♀ O. mossambicus (XX) x ♂
O. honorum (ZZ) → F1: 100%
♂ (Chen, 1969)
 ♀ O. niloticus (XX) ♂ x O.
aureus (ZZ) → F1: 34,5 100% ♂ (Mair, 1991)
O. niloticus


Oreochromis urolepis hornorum ♂

Oreochromis niloticus ♀

100% ♂



Tạo siêu đực

Cá con (♂ XY;♀ XX)
Xử lý estrogens

♀ XX; ♀(giả)XY
Phân biệt ♀(giả)

Mẫu sinh
♀ XX → ♀ XX → (loại)
♀(giả)XY→ ♀ XX + siêu♂ YY → (chọn)

Lai phân tích
♀ XX × ♂ XY→ 1♀ XX:1 ♂ XY→ (loại)

♀(giả)XY × ♂ XY → 1♀ XX:2 ♂ XY:1siêu♂ YY
→ (chọn)

Tạo siêu ♂ YY
♀(giả)XY × ♂ XY → 1♀ XX:2 ♂ XY:1siêu♂ YY
Phân biệt siêu ♂ YY
♀XX × ♂ XY → 1♀ XX:1 ♂ XY
♀XX × siêu♂ YY→ 100% ♂ XY


Cỏ bt (XX/YY)
Cha bit hoỏ gii tớnh

(1)
Tạo cá cái giả XY

Xác định
cá cái giả (XY)
bằng lai phân tích

(3)

Cá cái giả (XY)
sinh sản với cá đực
bình thờng (XY)

(7)

Cá siêu đực (YY)
sinh sản với

cá cái giả (YY)

11/2

(4)

Xác định
cá siêu đực (YY)
bằng lai phân tích

(5)

Cá siêu đực
sinh sản với
cá cái giả (XY)

(2)

Thời gian
(Thế hệ)

3

(6)

Tạo cá cái giả
(XY/YY)

Xác định
cá cái giả (YY)

bằng lai phân tích

41/2

Tạo hàng loạt
cá siêu đực (YY) dùng
làm cá bố sản xuất cá
đơn tính đực (XY)

51/2

S quỏ trỡnh to cỏ rụ phi siờu c (theo Mair v c.s, 1993, 1997)



Phương pháp xử lý hormone 17 MT
Nuôi vỗ cá bố mẹ
Ao nuôi vỗ: 500 – 800 m2
Độ sâu: 1,2 – 1,5 m

Giai nuôi vỗ: 40 – 120 m2
Độ sâu: 0,8 – 1 m


Bảng: Tiêu chuẩn môi trường

 Chuẩn bị ao
- Tháo cạn và tu sửa
bờ, cống
- Loại bỏ hết thực vật

- Giảm bùn đáy ao,
san phẳng đáy
- Bón vôi
- Phơi nắng
- Bón phân
- Cấp nước

STT

Thông số

Đơn vị

Giá trị
cho phép

1

DO

mg/L

>3

2

pH

3


NO2

-

mg/L

<0,05

4

NH3

mg/L

<0,09

5

H2S

mg/L

<0,03

6

Nhiệt độ

oC


25-32

6,5-8,5



Phân biệt đực cái

 Tuyển chọn cá bố mẹ
- Nguồn gốc rõ ràng, dòng GIFT
- Cá khỏe mạnh, đồng đều
- W tb = 0,2-0,3 kg/con
- Tỷ lệ đực cái: 1:1/1:2


 Thả cá
• Thời gian
+ M.Bắc: tháng 2
+ M.Nam: tháng 12 – 1
• Đực cái nuôi riêng

• Mật độ:
+ Ao: 2 – 4 con/m2

+ Giai: 6 con/m2


 Chăm sóc và quản lý
• Thức ăn và cách cho ăn
 TACN: hàm lượng đạm 25 – 30%


 TACB:
o 50% đậu nành + 10% bột ngô + 40% cám gạo
o 35% đậu nành + 15% bột cá nhạt + 10% bột ngô
+ 40% cám gạo
o Định kỳ thêm chất bổ sung: khoáng, VTM E


• Cho ăn
 1 – 2 lần/ngày
 Lượng thức ăn = 1 – 2 %W
 Theo dõi quá trình ăn của cá


• Quản lý sức khỏe cá
 Theo dõi hoạt động của cá

 Kiểm tra cá định kỳ
 Thời gian nuôi vỗ: 30 – 45
ngày


×