Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Luận văn nghiên cứu, tính toán sự cố bình điều áp lò phản ứng AP1000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Trƣơng Thành Đạt

NGHIÊN CỨU, TÍNH TOÁN SỰ CỐ BÌNH ĐIỀU ÁP
LÒ PHẢN ỨNG AP1000

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Trƣơng Thành Đạt

NGHIÊN CỨU, TÍNH TOÁN SỰ CỐ BÌNH ĐIỀU ÁP
LÒ PHẢN ỨNG AP1000
Chuyên ngành: Vật lý nguyên tử
Mã số: 60440106

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ CHÍ DŨNG

Hà Nội - 2015



Lời cảm ơn
Trong thời gian làm luận văn, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, quan tâm
từ các thầy cô, gia đình và bạn bè. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc đến thầy hướng dẫn TS. Lê Chí Dũng (Hội đồng An toàn hạt nhân quốc gia, nguyên
Cục phó Cục An toàn bức xạ và hạt nhân) đã tận tình giúp em hoàn thành luận văn này.
Em xin được cảm ơn Th.S Nguyễn An Trung, Th.S Trần Thị Trang, Th.S Nguyễn
Hoàng Anh, Th.S Trương Công Thắng và các anh chị trong phòng an toàn hạt nhân
(Cục an toàn và bức xạ hạt nhân) đã giúp đỡ em trong quá trình em làm luận văn ở
phòng.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô trong bộ
môn Vật lý hạt nhân, khoa Vật lý, trường Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc
gia Hà Nội) đã đạy dỗ và động viên em trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Tác giả


MỤC LỤC
MỞ
Lời cảm ơn

ĐẦU.........................................................................

MỤC LỤC

............................................1 1. CHƢƠNG 1. LÒ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

PHẢN ỨNG AP1000, BÌNH ĐIỀU


DANH MỤC BẢNG BIỂU

ÁP..................................2

DANH MỤC HÌNH VẼ

1
.

1.2.1. 1.2.2. 1.2.3. 1.2.4.

1
.
1
.
1
.
1
.
1
.
1
.
2
.
1
.
1
.
3

.
1
.
2
.


Gi 2

2

ới

Giới thiệu

.

thi

chung .............................

1

ệu

........................................

.

về


................2 Hệ thống tải



nhiệt................................

2

ph

........................................

.

ản

............5 Hệ thống an

2

ứn

toàn ................................

.

g

........................................


A

.............8

4. 2.2.5. 2.2.6.
2.3.
2.3.1.

2

P1 Bình điều áp lò phản ứng

.

00 AP000 ..............................

2

0.. ...............................11

.

....

Cấu tạo bình điều

1

....


áp ..................................

.

....

.......................................

2

....

....11 Van an toàn của

.

....

bình điều

2

....

áp...................................

.

....


.............................12 Hệ

2

....

thống van giảm áp tự

.

....

động

2

....

ADS................................

.

....

.....................13 Sự cố

2

....


bình điều

.

....

áp ..................................

3

....

.......................................

.

...

.......14

2

2. CHƢƠNG 2. CHƢƠNG

.

TRÌNH TÍNH TOÁN THỦY

2


NHIỆT RELAP5 .......16

.


Gi u trúc của chƣơng trình
ới RELAP5 ..........................
thi ..............................16
ệu

Cấu trúc của chƣơng

về

trình...............................

ch

......................................

ƣ

16 Cấu trúc tệp dữ liệu

ơn

đầu

g


vào .................................

trì

................................18

nh

Dữ liệu mô tả bài

R

toán................................

E

.......................................

L

....20 Chíp điều

A

khiển ..............................

P5

........................................


....

...............21 Dữ liệu cấu

....

trúc thủy

....

động ...............................

....

....................................22

....

Thành phần điều khiển

....

hệ

....

thống...............................

....


............................26

.... Dữ liệu đầu vào của bình
.... điều
.... áp.......................................
.... ......................27
....

Mô hình hóa bình điều

... áp của lò phản ứng
16 AP1000 ............................
Cấ 27


2.3.2.

Dữ liệu đầu vào của đƣờng ống nối bình điều áp với chân nóng .........32

2.3.3.

Dữ liệu đầu vào của van an toàn...........................................................35 2.3.4.
Dữ liệu đầu vào của van giảm áp tự động ............................................35 2.3.5.
Dữ liệu đầu vào của hệ thống phun giảm áp ........................................36

3. CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .............................................................38
3.1.

Kết quả trạng thái dừng............................................................................38 3.2.

Kết quả ở trạng thái chuyển tiếp ..............................................................39

KẾT LUẬN ...............................................................................................................44 TÀI
LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................45 PHỤ
LỤC..................................................................................................................46


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACC (Accumulators): Bế tích nƣớc cao áp
ADS (Automatic Depressurization System): Hệ thống giảm áp tự động.
DVI (Direct Vessel Injection): Đƣờng dẫn nƣớc trực tiếp vào thùng lò
IRWRT (In-Containment Refueling Water Storage Tank): Bể trữ nƣớc thay đảo nhiên
liệu boong-ke lò.
LOCA (SmallLoss Of Coolant Accident): Sự cố mất nƣớc làm mát nhỏ
PRHR (Passive Residual Heat Removal): Hệ thống tải nhiệt dƣ thụ động PXS
(Passive core Cooling System): Hệ thống làm mát vùng hoạt thụ động. PWR
(Pressurized Water Reactor): Lò phản ứng nƣớc áp lực.
RCS (Reactor Cooling System): Hệ thống làm mát lò phản ứng.
TMI-2 (ThreeMiles Island - 2): Tổ máy thứ 2 nhà máy điện hạt nhân Three Miles
Island.
U.S NRC (United States Nuclear Regulatory Commission): Ủy ban pháp quy hạt
nhân Hoa Kỳ


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các thông số chính của lò AP1000..............................................................2
Bảng 1.2 Các thông số thiết kế của bình điều áp ......................................................13 Bảng
1.3 Các thông số thiết kế của van an toàn của bình điều áp ............................14 Bảng 1.4
Áp suất kích hoạt của các van ADS ..........................................................14 Bảng 2.1

Định dạng thẻ trong RELAP5 ...................................................................19 Bảng 2.2Thẻ
dữ liệu đầu vào cho các thành phần thủy động ...................................23 Bảng 2.3 Thông số
hình học của bình điều áp ..........................................................29 Bảng 2.4 Thông số thủy
nhiệt của bình điều áp........................................................31 Bảng 2.5 Tính độ giảm áp dọc
theo bình điều áp .....................................................31 Bảng 2.6Dữ liệu hình chiếu trên
mặt cắt ngang của các đoạn ống cong(*): ..............32 Bảng 2.7Dữ liệu hình chiếu trên mặt
cắt ngang của các đoạn ống thẳng(*):.............33 Bảng 2.8 Chiều dài 4 đoạn theo độ dốc
củađƣờng ống nối bình điều áp..................33 Bảng 2.9Các thông số hình học khác
củađƣờng ống nối bình điều áp .....................34 Bảng 2.10 Thông số thủy nhiệt củađƣờng
ống nối bình điều áp với chân nóng ......34 Bảng 2.11 Độ giảm áp dọc theo đƣờng ống nối
bình điều áp với chân nóng...........34 Bảng 2.12 Thông số hình học của van an
toàn .........................................................35 Bảng 2.13 Thông số thủy nhiệt của van an
toàn .......................................................35 Bảng 2.14 Thông số hình học của van giảm áp
tự động ...........................................35 Bảng 2.15 Thông số thủy nhiệt của van giảm áp tự
động.........................................35 Bảng 2.16 Dữ liệu bể chứa nƣớc thay đảo nhiên liệu
(IRWST) ...............................36 Bảng 2.17 Thông số hình học của hệ thống phun giảm
áp .......................................36 Bảng 2.18 Thông số thủy nhiệt của hệ thống phun giảm
áp.....................................37 Bảng 3.1 Diễn biến các sự
cố....................................................................................39 Bảng 3.2 Lựa chọn điều kiện
biên (lối vào chân nóng) ............................................42


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Nhà máy điện hạt nhân AP1000 ..................................................................3
Hình 1.2 Hệ thống làm mát lò phản ứng AP1000.......................................................7 Hình
1.3 Hệ thống an toàn thụ động ...........................................................................9 Hình 1.4
So sánh tần số nóng chảy vùng hoạt ..........................................................10 Hình 1.5
Bình điều áp lò AP1000 .............................................................................11 Hình 1.6 Hệ
thống giảm áp thụ động trong lò phản ứng AP1000 ...........................12 Hình 2.1 Cấu trúc
chƣơng trình RELAP5.................................................................17 Hình 2.2 Mô hình hóa

bình điều áp của lò phản ứng AP1000..................................27 Hình 2.3 Sơ đồ nút hóa
bình điều áp trong REALAP5.............................................28 Hình 2.4 Sơ đồ chia lƣới
đƣờng ống nối bình điều áp với chân nóng ......................32 Hình 3.1 Áp suất bình điều áp
ở trạng thái dừng ......................................................38 Hình 3.2 Nhiệt độ nƣớc và hơi
trong bình điều áp ở trạng thái dừng .......................39 Hình 3.3 Áp suất bình điều áp sự cố
mở van an toàn (theo tính toán của luận văn) 40 Hình 3.4 Áp suất bình điều ápsự cố mở
van an toàn (theo tính toán của U.S NRC)40 Hình 3.5 Nhiệt độ hơi nƣớc và nƣớc trong
bình điều áp ..........................................43 Hình 3.6 Tốc độ dòng qua van an toàn bình điều
áp ................................................43


MỞ ĐẦU
Do nhu cầu điện năng tăng cao, năm 2009, Quốc hội đã phê duyệt chủ
trƣơng xây dựng hai nhà máy điện hạt nhân đầu tiên ở nƣớc ta, ở Ninh Thuận, theo
công nghệ do Liên bang Nga (gọi là Ninh Thuận 1) và Nhật Bản (gọi là Ninh Thuận 2)
đề xuất. Dự kiến công nghệ đề xuất cho Ninh Thuận 2 có thể là AP1000. Vì vậy, Luận văn
này đã chọn một nội dung nghiên cứu liên quan đến AP1000.
AP1000 là lò phản ứng hạt nhân thuộc loại PWR (lò nƣớc áp lực) của Tập đoàn
Westinghouse.Đây là loại lò có nhiều cải tiến theo hƣớng an toàn thụ động (Advanced
Passive)có mức độ an toàn cao. AP1000 có bình điều áp với thể tích gần gấp đôi các loại
lò cùng công suất.
Nhà máy điện hạt nhân là loại hình sử dụng năng lƣợng với hiệu suất cao,
nhƣng khi tai nạn xảy ra thì thiệt hại vô cùng lớn, nên vấn đề an toàn luôn đƣợc đặt lên
hàng đầu. Bất cứ cải tiến nào cũng yêu cầu phải có sự chú ý nghiên cứu phù hợp. Vì
vậy, Luận văn này đề xuất nghiên cứu về bình điều áp và sự cố bình điều áp có thể xảy ra
đối với lò phản ứng AP1000. Sự cố đƣợc mô phỏng tính toán bằng phần mềm RELAP5
- một phần mềm đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ cập hiện nay trong tính toán an toàn nhà
máy điện hạt nhân nói chung, cũng nhƣ đƣợc sử dụng để mô phỏng các sự cố giả định
đối với các bộ phận, hệ thống của nhà máy điện hạt nhân nói riêng.
Do vấn đề an toàn của nhà máy điện hạt nhân đƣợc xem xét chủ yếu trên cơ sở

phân tích các sự cố giả định của lò phản ứng hạt nhân. Vì vậy, dƣới đây, trong luận văn
này, tác giả sẽ dùng cụm từ "nhà máy điện hạt nhân AP1000" với cùng ý nghĩa nhƣ cụm
từ "lò phản ứng hạt nhân AP1000".

1


1. CHƢƠNG 1. LÒ PHẢN ỨNG AP1000, BÌNH ĐIỀU ÁP
1.1.

Giới thiệu về lò phản ứng AP1000

1.1.1. Giới thiệu chung
Lò phản ứng hạt nhân AP1000 có công suất 1117 MWe, trong luận văn này,
tác giả thống nhất gọi tắt là AP1000. Dựa trên 20 năm nghiên cứu và phát triển,
AP1000 đƣợc xây dựng và cải tiến dựa trên các công nghệ đã có từ các bộ phận đang
đƣợc sử dụng trong các thiết kế của Westinghouse. Bao gồm bình sinh hơi, bình điều
áp, thiết bị điều khiển - đo đạc, nhiên liệu và thùng lò đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế
giới và đƣợc kiểm chứng qua nhiều năm với độ tin cậy cao khi vận
hành. Các thành phần chính của AP1000 đƣợc giới thiệu ở Hình 1.1
AP1000 thiết kế hƣớng tới sự an toàn cao và hiệu suất tối ƣu. Hệ thống an toàn
đƣợc thụ động hóa bằng việc sử dụng các lực tự nhiên: Áp suất, trọng lực và đối lƣu.
Bên cạnh đó các tác động điều hành phức tạp để điều khiển sự an toàn đƣợc giảm
thiểu.
Vùng hoạt AP1000 bao gồm 157 bó nhiên liệu, chiều dài 4.3 m, sắp xếp theo
mảng 1717. Vùng hoạt AP1000 gồm ba lớp xuyên tâm có độ giàu khác nhau; độ
giàu của nhiên liệu theo dải từ 2.35 đến 4,8%. Thiết kế một chu kỳ nhiên liệu của
vùng hoạt là 18 tháng với yếu tố công suất là 93%, tốc độ trung bình lớp phát ra cao cỡ
60000 MWD/t, các thông số chính của AP1000 đƣợc chỉ ra ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Các thông số chính của lò AP1000

Thông số

AP1000

Công suất điện, MWe

1117

Công suất nhiệt, MWt

3400

Áp suất vận hành lò phản ứng, MPa

15.5

Nhiệt độ chân nóng, °C (°F)

321 (610)

Số bó nhiên liệu

157

Kiểu bó nhiên liệu

17x17

Chiều dài hoạt động thanh nhiên liệu, m (ft)


4.3 (14)

2


Hệ số tuyến tính nhiệt, kw / ft

5.71

Lƣu lƣợng nhiệt thùng lò 10m3/h(103gpm)

68,1 (300)

Diện tích bề mặt máy tạo hơi nƣớc, m2(Ft2)

11.600
(125.000)

Thể tích bình điều áp, m 3 (Ft 3)

59,5 (2100)

H
ì
n
h
1
.
1
N

h
à
m
á
y
đ
i



n hạt nhân AP1000
Thùng lò: Thùng lò hình trụ, đầu trên và dƣới
hình bán cầu, có mặt bích và có thể tháo rời phục vụ
cho việc sửa chữa bên trong hoặc thay đảo nhiên liệu.
Thùng lò chứa vùng hoạt, kết cấu đỡ vùng hoạt, thanh
điều khiển và các bộ phận khác trực tiếp liên quan đến
vùng hoạt. Thùng lò còn có các chi tiết bên trong lò
phản ứng, cụm đầu tích hợp (head packager), đƣờng
ống và đƣợc đỡ trên cấu trúc bê tông tòa nhà lò.

3


Thùng lò có lối vào (chân lạnh) và lối ra (chân nóng) đặt tại 2 bề mặt ngang
giữa mặt bích và đỉnh của vùng hoạt. Chân lạnh đƣợc đặt trong thùng lò nhằm cung cấp
vận tốc dòng ngang đủ lớn cho lối ra và tạo điều kiện tối ƣu cho thiết bị hệ thống tải
nhiệt lò phản ứng. Chân nóng và chân lạnh đƣợc sắp xếp lệch nhau, chất tải nhiệt vào
thùng thông qua chân lạnh và chảy xuống phía dƣới vùng hoạt (downcomer), rẽ ở đáy
và chảy lên qua vùng hoạt đến chân nóng.
Bình sinh hơi: Có hai cái bình sinh hơi kiểu Delta-125 đƣợc sử dụng trong

AP1000. Dựa trên thiết kế đã đƣợc chứng minh và qua sự cải tiến, bình sinh hơi có thiết
kế đáng tin cậy cao, hoạt động trên cả quá trình xử lý bay hơi hóa học của vùng nƣớc
thứ cấp.
Thiết kế cải tiến của bình sinh hơi bao gồm sự mở rộng của các đƣờng ống,
đƣờng ống đƣợc làm từ hợp kim nhiệt 690 niken, cờ rôm, sắt chứa trong các tấm bảng
đục lỗ, cải thiện thanh chống rung, nâng cấp máy chia độ ẩm sơ cấp và thứ cấp, nâng
cao tính năng bảo trì và thiết kế một đầu kênh sơ cấp để truy cập dễ dàng và bảo trì bởi
công cụ máy móc. Tất cả các đƣờng ống trong bình sinh hơi có thể sử dụng ống lót trong
khi cần thiết.
Bơm nƣớc làm mát: Có sự quán tính cao, đáng tin cậy, hoạt động ổn định, động
cơ máy bơm đƣợc bao kín do đó chu trình nƣớc làm mát chỉ xuyên qua vùng hoạt,
đƣờng ống và bình sinh hơi. Kích thƣớc động cơ giảm thiểu qua việc dùng biến điều
khiển tốc độ để làm giảm yêu cầu động cơ nguồn. Hai máy bơm gắn trực tiếp vào đầu
kênh của mỗi bình sinh hơi. Cấu hình này nhằm tối thiểu sự giảm áp; đơn giản hoá các
nền tảng và hỗ trợ của hệ thống cho bình sinh hơi, máy bơm và đƣờng ống; và giảm các
khả năng rò rì vùng hoạt trong sự cố mất nƣớc làm mát nhỏ LOCA (SmallLoss Of
Coolant Accident). Máy bơm nƣớc làm mát không có hệ thống dự báo, loại bỏ các khả
năng dự báo LOCA sai, điều đó có ý nghĩa nâng cao sự an toàn và giảm bảo trì máy
bơm. Máy bơm dùng một loại bánh xe (flywheel) làm tăng quán tính quay để đảm bảo
khi mất điện máy hơm vẫn có thể tự quay thêm một thời gian nữa.

4


Đƣờng ống nƣớc làm mát chính: Đƣờng ống của hệ thống nƣớc làm mát lò
phản ứng RCS đƣợc cấu hình từ hai hệ thống đơn giống hệt nhau, mỗi cái sử dụng một
chân nóng có đƣờng kính trong 790 mm (31-inch) để vận chuyển nƣớc làm mát lò
phản ứng đến bình sinh hơi. Cả hai vòi của máy bơm nƣớc làm mát lò phản ứng đƣợc
hàn trực tiếp đến các kênh lối ra ở đáy của bình sinh hơi. Hai ống chân lạnh có đƣờng
kính trong 560 mm (22-inch) trong mỗi hệ thống đơn vận chuyển

nƣớc làm mát lò phản ứng trở lại thùng lò phản ứng để hoàn thiện một vòng kín.
Máy bơm nƣớc làm mát gắn trực tiếp vào đầu kênh của mỗi bình sinh hơi cho
phép máy bơm và bình sinh hơi có thể dùng cấu trúc hỗ trợ giống nhau, hệ thống hỗ trợ
rất đơn giản và cung cấp nhiều không gian hơn cho quá trình bảo trì. Đầu kênh bình
sinh hơi chỉ có một khối với sự chế tạo và kiểm tra lợi thế hơn hệ thống đa mảnh hợp
thành mối hàn. Sự kết hợp của đầu hút máy bơm vào đáy dƣới của đầu kênh bình sinh
hơi loại bỏ sự chéo ngang qua các chân lạnh, nhƣ vậy tránh các khả năng rò rỉ vùng
hoạt trong sự cố mất nƣớc làm mát nhỏ.
Dễ thấy, cách sắp xếp tập trung của RCS cũng cung cấp những lợi ích khác: Hai
dòng chân lạnh của hai hệ thống đơn giống hệt nhau (ngoại trừ thiết bị đo đạc và các
dòng kết nối nhỏ) bao gồm các khúc uốn cong có độ dẻo để cung cấp một hƣớng dòng
chảy có sự cản trở thấp để chịu đƣợc sự dãn nở khác nhau giữa các ống kênh nóng và
lạnh; Các đƣờng ống đƣợc tôi luyện trƣớc sau đó uốn cong, điều đó sẽ làm giảm chi phí và
các yêu cầu kiểm tra khi đang vận hành. Cấu hình hệ thống đơn và sự lựa chọn vật liệu
đƣờng ống phải có sự uốn cong đủ thấp để cho chu trình sơ cấp và các đƣờng ống phụ
lớn đáp ứng đƣợc yêu cầu rò rĩ trƣớc khi vỡ (leak-before- break).
1.1.2. Hệ thống tải nhiệt
Hệ thống tải nhiệt AP1000 bao gồm hai hệ thống đơn, mỗi hệ thống đơn có
một chân nóng và hai chân lạnh, bình sinh hơi, hai máy hơm nƣớc đặt ở chân lạnh của
bình sinh hơi và chỉ một bình điều áp cho cả hai hệ thống đơn.
Hệ thống làm mát vùng hoạt thụ động PXS đảm bảo quá trình làm mát vùng hoạt
khi xảy ra những sự cố. PXS tải nhiệt dƣ từ vùng hoạt, bơm nƣớc cấp cứu và

5


giảm áp suất mà không cần dùng một thiết bị tác động nào nhƣ máy bơm hay nguồn
điện. PXS dùng 3 nguồn nƣớc để làm mát vùng hoạt là bể bù nƣớc vùng hoạt CMT, bể
tích nƣớc cao áp ACC và bể tích nƣớc thay đảo nhiên liệu IRWST.
Hệ thống CMT thay thế hệ thống phun an toàn áp suất cao HPSI (High Pressure

Safety Injection) của những loại lò phản ứng hạt nhân PWR thông thƣờng. CMT cung cấp
nƣớc trộn với axit boric dƣới áp suất cao và dẫn dung dịch axit boric theo hai đƣờng
song song. CMT đƣợc thiết kế để hoạt động dƣới mọi áp suất của hệ thống sơ cấp nhờ sự
tác động của trọng lực do đƣợc đặt cao hơn những đƣờng ống của hệ thống làm mát lò
phản ứng RCS. Một đƣờng điều chỉnh áp suất nối chân lạnh với đỉnh của CMT và
đƣờng ống ra kết nối phần dƣới của CMT qua đƣờng dẫn nƣớc trực tiếp vào thùng lò
DVI (Direct Vessel Injection).
ACC của AP1000 giống nhƣ ACC của những lò phản ứng hạt nhân PWR thông
thƣờng. ACC có dạng hình cầu chứa ¾ nƣớc lạnh có axit boric và chịu áp suất nén bởi
khí nitơ. Đƣờng ống ra của ACC đƣợc kết nối với hệ thống DVI. Một cặp van kiểm tra
(check valves) ngăn chặn nƣớc trong ACC khi vận hành bình thƣờng. Khi áp suất
giảm xuống dƣới áp suất của ACC (cộng với áp suất của van kiểm tra), nƣớc sẽ đƣợc
đƣa vào phần dƣới của vùng hoạt - downcomer qua DVI.

6


Hình 1.2 Hệ thống làm mát lò phản ứng AP1000
PXS còn có hệ thống tải nhiệt dƣ thụ động, đƣợc thiết kế để tải nhiệt dƣ của
RCS trong quá trình sự cố. PRHR nằm trong IRWST ở chiều cao trên vùng hoạt.
Đƣờng ống dẫn vào của PRHR đƣợc kết nối với một chân nóng trong khi đó đƣờng ống
ra đƣợc kết nối với đầu ra của một trong hai bình sinh hơi. Đƣờng ống vào đƣợc mở
với áp suất nhƣ của RCS, đƣờng ống ra thƣờng bị đóng bởi hai van cô lập song song để
thỏa mãi tiêu chí "sai hỏng đơn". Trong quá trình vận hành bình thƣờng, nƣớc trong
đƣờng ống của PRHR cân bằng với IRWST. Khi tín hiệu bơm an toàn SI (Safety
Injection) đƣợc kích hoạt sau một sự cố, những van cô lập trên sẽ mở và do đó nhiệt dƣ
của RCS sẽ đƣợc truyền đi theo cơ chế đối lƣu tự nhiên. Để gia tăng sự đối lƣu tự nhiên,
máy bơm sẽ bị ngắt khi tín hiệu SI khởi động.
Hệ thống nƣớc làm mát thụ động boong-ke lò PCS, tải nhiệt đối lƣu tự nhiên qua
bể tích nƣớc làm mát boong-ke lò thụ động PCCWST (Passive Containment


7


Cooling Water Storage Tank) bằng trọng lực. Nó tải nhiệt qua hệ thống bồn nhiệt
cuối cùng UHS (Ultimate Heat Sink) trong trƣờng hợp áp suất của boong-ke lò gia tăng
quá cao.
1.1.3. Hệ thống an toàn
Hệ thống an toàn của AP1000 bao gồm bơm an toàn thụ động, loại bỏ nhiệt
dƣ thụ động và làm mát boong-ke lò thụ động. Tất cả những hệ thống thụ động đáp ứng
tiêu chuẩn của Ủy ban pháp quy hạt nhân Hoa Kỳ (U.S NRC) và các tiêu chuẩn gần đây
khác. Hệ thống đƣợc thụ động và sử dụng những thành phần đã đƣợc kiểm chứng, đơn
giản hóa toàn bộ hệ thống nhà máy, thiết bị, hoạt động và bảo trì. Sự đơn giản hóa hệ
thống nhà máy làm giảm nhiều tác động phụ thuộc vào sự điều hành khi gặp sự cố. Hệ
thống thụ động chỉ dùng lực tự nhiên nhƣ là lực hấp dẫn, lƣu thông tự nhiên và nén khí đây là những nguyên tắc vật lý đơn giản chúng ta tin cậy hàng ngày. Không có máy
bơm, quạt, động cơ diesel, máy làm lạnh, hoặc máy móc làm quay nào khác trong hệ
thống an toàn. Điều này loại bỏ các nhu cầu cho hệ thống an toàn cần tới nguồn điện xoay
chiều. Một vài van đơn giản liên kết hệ thống an toàn thụ động, khi đó các van đƣợc khởi
động một cách tự động. Trƣờng hợp đặc biệt, những van này bị "lỗi an toàn". Chúng cần
năng lƣợng để trở lại trạng thái bình thƣờng. Trong tất cả trƣờng hợp, sự vận động của
các van này là sử dụng năng lƣợng lƣu trữ từ lò xo, nén khí hoặc pin.
Thiết kế của AP1000 cung cấp nhiều mức bảo vệ trong việc giảm nhẹ tai nạn (bảo
vệ chiều sâu), kết quả là xác suất hƣ hại vùng hoạt vô cùng thấp trong khi giảm thiểu sự
cố. Bảo vệ chiều sâu đƣợc thiết kế cho toàn bộ nhà máy AP1000, với vô số tính năng
riêng có khả năng cung cấp một số mức độ bảo vệ an toàn của nhà máy.
Có sáu khía cạnh của thiết kế AP1000 góp phần bảo vệ chiều sâu:

8



Hình 1.3 Hệ thống an toàn thụ động
Ổn định hoạt động: Trong hoạt động bình thƣờng, mức căn bản nhất của bảo vệ
chiều sâu đảm bảo rằng nhà máy có thể đƣợc hoạt động ổn định và đáng tin cậy. Điều này
đạt đƣợc qua sự lựa chọn vật liệu, qua sự bảo đảm chất lƣợng trong khi thiết kế và xây
dựng, qua sự đào tạo tốt ngƣời điều hành, qua hệ thống điều khiển tiên tiến và thiết kế
nhà máy, cung cấp gia số đáng kể cho hoạt động của nhà máy trƣớc khi tiếp cận giới hạn
an toàn.
Ngăn chặn bức xạ: Một trong những khía cạnh quan trọng nhất để nhận diện bảo
vệ chiều sâu là bảo vệ an toàn môi trƣờng qua việc ngăn chặn bức xạ từ nhà máy. Các
tia bức xạ đƣợc ngăn chặn trực tiếp bởi các lớp bảo vệ này gồm vỏ nhiên liệu, thùng lò,
boong-ke lò và nhà lò.
Hệ thống an toàn, hệ thống liên quan an toàn thụ động:Đƣợc thiết lập đầy đủ tính
tự động và duy trì làm mát vùng hoạt và toàn bộ boong-ke lò trong một giai đoạn
không giới hạn thời gian. Sau đó thiết kế các sự kiện cơ sở giả định hạn chế nhất các lỗi
đơn, không cần tác động điều hành và không cần sử dụng nguồn điện.
Đa dạng trong hệ thống an toàn, hệ thống liên quan an toàn:Mức bảo vệ bổ sung
đƣợc cung cấp qua các chức năng giảm nhẹ khác nhau. Điều này tồn tại đa dạng, ví dụ
nhƣ chức năng loại bỏ nhiệt dƣ. Trong trƣờng hợp có nhiều lỗi của hệ

9


thống loại bỏ nhiệt dƣ, bảo vệ chiều sâu đƣợc cung cấp bởi sự bơm an toàn thụ động
và chức năng tự động giảm áp của hệ thống làm mát vùng hoạt thụ động.
Hƣ hại vùng hoạt:Thiết kế AP1000 cung cấp hoạt động điều khiển với khả năng
đƣa nƣớc vào lò phản ứng trong các sụ kiện mà vùng hoạt bị rò rỉ và nóng chảy. Điều
này ngăn ngừa hƣ hại thùng lò và tiếp theo là sự di chuyển các mảnh vỡ nóng chảy vùng
hoạt vào boong-ke lò. Ngăn chặn các mảnh vụn trong thùng lò làm
giảm đáng kể sai số khi đánh giá hƣ hại boong-ke lò và phóng xạ vào môi trƣờng.


Hình 1.4 So sánh tần số nóng chảy vùng hoạt
Tính năng bảo vệ theo chiều sâu của AP1000 nâng cao sự an toàn nên không có sự
phóng xạ nghiêm trọng từ sản phẩm phân hạch, đƣợc dự đoán tới lúc xảy ra từ trạng thái
ban đầu nguyên vẹn của boong-ke lò vào khoảng hơn 100 giờ sau sự công kích mạnh mẽ
bởi hƣ hại vùng hoạt, giả định không có tác động phục hồi. Lƣợng thời gian này cung
cấp hiệu suất tác động quản lý sự cố để hạn chế sự cố và phòng ngừa hƣ hại boong-ke
lò. Tần số nóng chảy vùng hoạt dự đoán qua tài liệu phân tích xác suất rủi ro PRA
(Probabilistic Risk Assessment) là 1,95x10-8 lò phản ứng/năm, thấp hơn nhiều với nhà
máy khác Hình 1.4.

10


1.2.

Bình điều áp lò phản ứng AP000

1.2.1. Cấu tạo bình điều áp
Bình điều áp của lò phản ứng AP1000 là bộ phận chính của hệ thống kiểm
soát áp suất chất làm mát lò phản ứng. Bình điều áp là một thùng hình trụ đứng có đầu
trên và đầu dƣới hình bán cầu. Trong vận hành bình thƣờng, nƣớc chiếm khoảng một
nửa dung tích bình điều áp. Phần nƣớc này đƣợc đun nóng đến nhiệt độ bão hòa bằng bộ
gia nhiệt trong suốt quá trình vận hành bình thƣờng. Nƣớc và hơi nƣớc trong bình duy
trì ở điều kiện bão hòa cân bằng.

Hình 1.5 Bình điều áp lò AP1000
Một đầu phun giảm áp, 2 đầu ra van an toàn và van giảm áp đƣợc đặt ở đầu trên,
bộ gia nhiệt dùng điện đƣợc bố trí ở đầu dƣới và có thể tháo rời để thay thế. Đầu dƣới
bao gồm một vòi gắn với đƣờng nối bình điều áp với chân nóng. Trong quá trình co và
giãn nở nhiệt hệ thống chất làm mát, dòng chất làm mát đi vào và đi


11


ra khỏi bình điều áp thông qua đƣờng nối này. Cấu tạo bình điều áp lò phản ứng
AP1000 đƣợc thể hiện qua Hình 1.5.
1.2.2. Van an toàn của bình điều áp
Hai van an toàn của bình điều áp là loại van tự dẫn động, tải lò xo có chức
năng giảm áp. Các van này đƣợc đặt ở nắp bình điều áp. Khi áp suất hệ thống vƣợt quá áp
suất phát động của các van này, thì áp suất sẽ đƣợc xả vào boong-ke lò. Áp suất phát
động của van là 17,23 MPa. Áp suất phát động và khả năng kết hợp của chúng đƣợc
thiết lập dựa trên nguyên tắc áp suất hệ thống chất làm mát lò phản ứng không đƣợc vƣợt
quá giới hạn áp suất tối đa trong điều kiện vận hành mức B - mất tải nhất thời (110% của
17,23 MPa).

Hình 1.6 Hệ thống giảm áp thụ độngtrong lò phản ứng AP1000
Kích thƣớc van an toàn của bình điều áp đƣợc thiết kế dựa trên phân tích sự cố mất
toàn bộ dòng hơi nƣớc đến tua-bin khi lò phản ứng đang vận hành ở công suất 102%.
Tốc độ xả của van đƣợc yêu cầu ít nhất là bằng tốc độ dòng lớn nhất từ đƣờng ống nối
bình điều áp với chân nóng vào bình điều áp trong suốt quá trình chuyển tiếp sự cố này.

12


1.2.3. Hệ thống van giảm áp tự động ADS
Một số chức năng của hệ thống làm mát vùng hoạt thụ động của lò AP1000
đƣợc thiết kế dựa trên việc giảm áp của hệ thống chất làm mát lò phản ứng. Chức năng
này đƣợc thực hiện nhờ các van giảm áp thụ động ADS. Các van giảm áp tự động gắn
với bình điều áp đƣợc sắp xếp thành 6 bộ song song, mỗi bộ gồm 2 van nối tiếp mở
theo 3 giai đoạn. Khi áp suất hệ thống vƣợt quá áp suất phát động của các van này, thì

hơi nƣớc sẽ đƣợc xả vào bể chứa trữ nƣớc tiếp nhiên liệu trong boong-ke lò IRWRT.
Ngoài ra, một bộ van giảm áp tự động giai đoạn thứ 4 đƣợc nối với mỗi chân nóng của
lò phản ứng. Mỗi bộ gồm 2 nhánh song song, mỗi nhánh gồm 2 van đặt nối tiếp nhau.
Hơi nƣớc đƣợc xả từ các van này trực tiếp ra boong-ke lò.
Để giảm thiểu hậu quả các kịch bản sự cố khác nhau, bộ điều khiển đƣợc sắp xếp
để mở van theo thứ tự định trƣớc dựa vào mức nƣớc bể bổ sung nƣớc cho vùng hoạt
CMT và bộ định giờ. Các van ADS thứ 1,2 và 3 đƣợc phát động khi mực nƣớc trong bể
bổ sung nƣớc cho vùng hoạt giảm đến 67.5% và van ADS thứ tƣ phát động khi mực
nƣớc trong bể bổ sung nƣớc cho vùng hoạt giảm đến 20%.
Bảng 1.2 Các thông số thiết kế của bình điều áp
Bình điều áp
3

Thể tích (ft )

2.100

Thể tích nƣớc (ft3)

1.000

Đƣờng kính trong (in.)

90

Chiều cao (in.)

607

Áp suất thiết kế (MPa)


17,23

Nhiệt độ thiết kế (°F)

680

Đƣờng kính đƣờng nối bình điều áp với chân nóng (in)

18

Chiều dày thành đƣờng nối bình điều áp với chân nóng (in)
Đƣờng kính đƣờng ống phun giảm áp (in)

1,78
4

Áp suất van phun giảm áp (bắt đầu mở, MPa)

15,68

Áp suất van phun giảm áp (mở hoàn toàn, MPa)

16,03

13


Bảng 1.3 Các thông số thiết kế của van an toàn của bình điều áp
Số lƣợng


2

Đƣờng kính đầu van an toàn (in.)

14

Khả năng xả yêu cầu tối thiểu cho mỗi van (lb/h)

750.000

Áp suất thiết lập (MPa)

17,23 ± 0,27

Nhiệt độ thiết kế (0F)

680

Dung dịch

Hơi bão hòa

Bảng 1.4 Áp suất kích hoạt của các van ADS
P Thông thƣờng

P Thiết kế

(MPa) (a)


(MPa)

MỞ

ĐÓNG

MỞ

ĐÓNG

Van ADS giai đoạn thứ nhất

15,51

15,51(b,c)

17,23

17,23

Van cô lập ADS giai đoạn thứ nhất

15,51

15,51

17,23

17,23


Van ADS giai đoạn thứ 2

8,38

0,79(b)

17,23

8,38

Van cô lập ADS giai đoạn thứ 2

8,38

0,79

2.485

8,38

Van ADS giai đoạn thứ 3

3,55

0,79

2.485

8,38


Van cô lập ADS giai đoạn thứ 3

3,55

0,79

2.485

8,38

Lưu ý:
a) Áp suất vận hành thông thường như kỳ vọng
b) Van được ngăn không cho đóng đến khi tín hiệu ADS được thiết lập lại
c) Van ADS giai đoạn thứ nhất có thể được kích hoạt bằng tay để có sự giảm áp
được kiểm soát hoặc thông khí.
1.2.4. Sự cố bình điều áp
Trong lịch sử, tuy chúng ta thấy không thấy có nhiều những sự cố của nhà
máy điện hạt nhân nhƣng khi đã cố sảy ra thì hậu quả vô cùng lớn. Nguyên nhân dẫn
tới sự cố thì rất nhiều, trong đó liên quan tới bình điều áp cũng là một trong những
nguyên nhân chính. Lịch sử đã chứng kiến thảm họa Three Miles Island với hậu quả là
sự nóng chảy vùng hoạt tổ máy thứ 2 của nhà máy TMI-2.Nhà máy điện

14


×