Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông huyện ba vì, thành phố hà nội trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO
DỤC

PHAN TIẾN CHỨC

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY
HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BA VÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ QUANG SƠN

HÀ NỘI - 2015


1


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã trang bị vốn kiến
thức lý luận về khoa học quản lý, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Quang
Sơn, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, động viên cũng như tạo
cho tác giả sự tự tin để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các trường


THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp tác giả
nghiên cứu, khảo sát và cung cấp thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết
ơn tới những người thân trong gia đình đã luôn quan tâm, động viên, chia sẻ để tác giả
có được những thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Hội đồng khoa học,
quý Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Phan Tiến Chức

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC


Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

ĐPT

Đa phương tiện

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng


NXB

Nhà xuất bản

PHT

Phó hiệu trưởng

PMDH

Phần mềm dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lượng

TB

Trung bình

TBDH


Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TL

Tỷ lệ

TP

Tổ phó

TT

Tổ trưởng

i
i


MỤC
LỤC
Trang
Lời cảm ơn ....................................................................................................... i
Danh mục viết tắt............................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................i
ii
Danh mục các bảng..........................................................................................i

vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ...........................................................................ii vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .......................................................................
5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.1.1. Nước ngoài............................................................................................. 5
1.1.2. Việt Nam................................................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 8
1.2.1. Quản lý................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường................................................ 10
1.2.3.Quản lý hoạt động dạy học .....................................................................
12
1.2.4.Phương pháp dạy học..............................................................................
12
1.2.5. Đổi mới phương pháp dạy học ..............................................................
13
1.2.6. Biện pháp quản lý .................................................................................. 14
1.2.7. Công nghệ thông tin và truyền thông .................................................... 14
1.2.8. Môi trường học tập đa phương tiện .......................................................
15
1.2.9. Phần mềm hỗ trợ dạy học ...................................................................... 19
1.2.10. Khai thác mạng Internet hỗ trợ dạy học ..............................................
20
1.2.11. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án dạy
học tích cực điện tử..........................................................................................



21
1.3. Nội dung quản lý ứng dụng Công nghệ Thông tin trong dạy
học ở trƣờng THPT .......................................................................................
24
1.3.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện .............
24
1.3.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học............................. 26
1.3.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng công nghệ thông tin ......................................................................... 26

iii


1.3.4. Quản lý ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh ..................................................................................
29
Kết luận chƣơng 1..........................................................................................
30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................
31
2.1. Khái quát về huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ..................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
2.1.3. Tình hình giáo dục của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...................... 32
2.2. Thực trạng phát triển giáo dục Trung học phổ thông của
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.................................................................... 33

2.2.1. Mạng lưới các trường THPT .................................................................
33
2.2.2. Quy mô số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh ở các trường THPT của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội............................................................................................. 33
2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất ở các trường THPT của huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội....................................................................................... 40
2.2.4. Thực trạng dạy học ở các trường THPT của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội............................................................................................. 44
2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng
THPT của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội................................................. 44
2.3.1. Thực trạng cơ sở vật chất của cán bộ quản lý và giáo viên...................
44
2.3.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về
vai trò của CNTT trong dạy học ......................................................................
45
2.3.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT
của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ................................................................ 47
2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong DH


ở các trƣờng THPT của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.......................... 51
2.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện .............
51
2.4.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học ............................................. 51
2.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có
ứng dụng công nghệ thông tin .........................................................................
52

iv



2.5. Phân tích thực trạng ứng dụng và quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học ở các trƣờng THPT của huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội..................................................................................... 54
2.5.1. Mặt mạnh ...............................................................................................
54
2.5.2. Mặt yếu ..................................................................................................
54
2.5.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại................................................................ 55
Kết luận chƣơng 2..........................................................................................
56
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC GÓP PHẦN NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................
58
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong DH ở các trƣờng THPT của huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 58
3.2. Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng THPT của huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay ................................................ 59
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan
trọng của việc ứng dụng CNTT trong DH. Hình thành nhận thức mới
cho CBQL, GV về giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT và
giáo án dạy học tích cực điện tử ......................................................................
60
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng cho CBQL, GV ở các trường
THPT về kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản. Xây dựng kế hoạch tạo

61
nguồn nhân lực về CNTT cho nhà trường .......................................................
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng quy trình thiết kế và sử dụng hiệu quả
giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT..................................................
64
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư mua sắm thiết bị dạy học hiện
đại, xây dựng phòng học đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả
71
CNTT trong DH..............................................................................................
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo nâng cao khả năng sử dụng một số phần


mềm ứng dụng CNTT trong DH cho giáo viên............................................. 75
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường khả năng khai thác và sử dụng
Internet nhằm nâng cao chất lượng dạy học ....................................................
76

v


3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng
CNTT trong DH của giáo viên ........................................................................
77
3.2.8. Biện pháp 8: Chỉ đạo ứng dụng CNTT trong công tác kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh .............................................................
81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................ 83
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.......... 85
3.4.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất............... 86
3.4.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ................ 88

3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...............
90
Kết luận chƣơng 3..........................................................................................
93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
1. Kết luận........................................................................................................
95
2. Khuyến nghị................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 99
PHỤ LỤC .......................................................................................................1
10


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. Thống kê số liệu đội ngũ cán bộ quản lý ........................................ 33
Bảng 2.2. Thống kê số liệu đội ngũ giáo viên ................................................. 34
Bảng 2.3. Thống kê số liệu đội ngũ nhân viên ................................................ 35
Bảng 2.4: Sự phát triển về quy mô trường lớp, số lượng học sinh.................. 35
Bảng 2.5: Thống kê điểm tuyển sinh vào lớp 10 và kết quả thi tốt
nghiệp THPT.................................................................................................... 36
Bảng 2.6: Thống kê chất lượng giáo dục về mặt học lực của học sinh ........... 37
Bảng 2.7: Thống kê chất lượng giáo dục về mặt đạo đức của học sinh .......... 38
Bảng 2.8. Thống kê số lượng học sinh giỏi cấp thành phố và cấp quốc gia ......... 39
Bảng 2.9. Thực trạng diện tích, phòng học, phòng làm việc, phòng
chức năng ......................................................................................................... 41

Bảng 2.10. Thống kê TBDH của các trường THPT huyện Ba Vì................... 42
Bảng 2.11: Thống kê TBDH hiện đại của các trường THPT huyện Ba Vì ........... 43
Bảng 2.12. Thống kê cơ sở vật chất của cán bộ quản lý và giáo viên............. 45
Bảng 2.13: Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV về ứng dụng CNTT
trong DH ..........................................................................................................
46

Bảng 2.14: Thống kê mức độ sử dụng phòng học ĐPT của GV..................... 47
Bảng 2.15: Thống kê mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học........................
48

Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý.............6 8
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý ........8 8
Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...........1 9


vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang

Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp.................................................7 8
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 89
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp.................................................................................................... 92
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý............................................... 10
Sơ đồ 1.2: Sự tương tác diễn ra trong quá trình dạy học bằng ADHTC
có ứng dụng CNTT .......................................................................................... 23
Sơ đồ 3.1: Mô hình ứng dụng CNTT hiệu quả trong quá trình dạy học .........5 6

Sơ đồ 3.2: Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT trong
DH của giáo viên ............................................................................................. 78
Sơ đồ 3.3: Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................3 8

viii


M Ở ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang cùng nhân loại bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri
thức trên phạm vi toàn cầu, thế kỷ của sự bùng nổ thông tin và khoa học công nghệ. Xu
thế hội nhập quốc tế ngày nay đòi hỏi con người khi làm việc phải biết làm chủ công
nghệ. Ngày nay con người đã và đang sử dụng CNTT ở hầu hết các lĩnh vực
kinh tế - xã hội nhờ đó mà hiệu quả lao động đã có những bước nhảy vọt đáng kể.
Trong lĩnh vực GD&ĐT nhờ áp dụng các thành tựu của CNTT nên đã và đang thu
được sự thay đổi lớn mang tính tích cực về nội dung, phương pháp, hình thức DH và
QLGD. Việc ứng dụng và phát triển CNTT trong GD&ĐT đang trở thành yêu cầu cấp
bách. Nhận thức về tầm quan trọng đó tại Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm
2009 của Thủ Tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực
CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 cũng nêu rõ: "Đẩy mạnh việc ứng
dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng
GV tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học trong môn tin học. GV các bộ môn
chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng
CNTT" [8]. Việc tăng cường ứng dụng CNTT trong GD&ĐT là điều tất yếu trong giai
đoạn hiện nay nhằm đạt mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục hướng người học phát
triển năng lực toàn diện. Trong quá trình giảng dạy, ngoài các phương pháp DH truyền
thống, việc ứng dụng CNTT của người thầy trong DH sẽ góp phần làm cho giờ học trở
nên sinh động, hiệu quả, phát huy được tính tích cực, sáng tạo của HS.
Thực trạng tại các trường THPT trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong
những năm qua việc áp dụng CNTT vào trong DH còn hạn chế, mang tính tự phát, công

tác quản lý còn bị xem nhẹ, chưa được quan tâm đầy đủ. Hiện nay, tất cả các trường
THPT của huyện Ba Vì đều đã được trang bị một số phòng học có lắp đặt máy chiếu,
phòng máy vi tính hỗ trợ trong công tác dạy và học. Nhưng hiệu qủa của việc ứng dụng
CNTT trong DH còn thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này đó là: GV chưa
nhận thức được hết vai trò và ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT trong DH; GV chưa có
đủ kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản; Một số CBQL do trình độ tin học còn hạn chế nên
chưa có khả năng định hướng cho GV nhận thức đúng về

1


bản chất của giáo án DH tích cực có ứng dụng CNTT và giáo án DH tích cực điện tử
vì thế đã dẫn đến thực trạng có một số GV lạm dụng CNTT trong DH. Phòng máy tính
của các trường mới sử dụng để dạy tin học như một môn học còn việc sử dụng phòng
máy, mạng máy tính, các phần mềm DH để tạo môi trường DH đa phương tiện thì vẫn
chưa được quan tâm.
Nhận thức rõ tầm quan trọng và tính cấp thiết việc khuyến khích, động viên
CBQL, GV sử dụng CNTT vào trong công tác giảng dạy và quản lý giáo dục do đó tác
giả đã lưa chon nghiên cứu đề tài : "Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trƣờng Trung học phổ thông huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay" với mong muốn xây dựng được các biện pháp khả thi trên cơ sở
lý luận khoa học và thực tiễn nhằm quản lý tốt hoạt động DH góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo giáo dục THPT của khu vực huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu
T r ê n c ơ s ở n g h iê n cứ u l ý l u ận v à đá n h g iá t h ự c t r ạ n g, đ ề t à i đề x u ấ t b iệ n
pháp quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng DH trong các nhà
trường THPT thuôc đi
c a bàn nghiên cứu .
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT huyện Ba Vì, thành
phố Hà Nội.
4. Câu hỏi nghiên cứu
4.1. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong DH là gì?
4.2. Thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT của huyện
Ba Vì, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay là gì?
4.3. Những biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong DH có hiệu quả là gì?
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội trong giai đoạn vừa qua đã đạt được một số kết quả nhất định nhưng
vẫn còn nhiều bất cập.
2


Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
trong DH phù hợp với điều kiện thực tiễn các trường THPT của huyện Ba Vì, thành phố
Hà Nội thì sẽ góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng DH trong bối cảnh hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong DH.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT
huyện Ba Vì và nguyên nhân của thực trạng đó.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng CNTT để góp phần nâng cao chất lượng
DH ở các trường THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
về các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong DH thông qua việc thiết kế và sử dụng
các giáo án DH tích cực có ứng dụng CNTT ở 3 trường THPT thuộc huyện Ba Vì, thành

phố Hà Nội: Trường THPT Quảng Oai; Trường THPT Ngô Quyền; Trường THPT Bất
Bạt.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu luật giáo dục, các văn kiện của Đảng và Nhà nước về định
hướng phát triển giáo dục - đào tạo và định hướng phát triển việc ứng dụng CNTT trong
DH.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội có
liên quan đến TBDH, ứng dụng CNTT trong DH.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu ý kiến,
tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, GV và HS để thu thập thông tin về thực
trạng quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các trường THPT.

3


- Phương pháp bổ trợ: Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT; tiến
hành phỏng vấn HS, GV và CBQL; rút ra được những nhận xét về công tác quản lý ứng
dụng CNTT trong DH ở các trường THPT.
8.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu khảo sát.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tác giả đã nghiên cứu, tổng hợp và hệ thống hoá được nhiều khái niệm cơ bản
liên quan đến công trình nghiên cứu đồng thời đã chỉ ra những thành công và mặt hạn chế,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THPT.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn

Tác giả đã tiến hành khảo sát và đưa ra các kết luận về thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường Trung học phổ thông của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và từ đó có thể áp dụng
được cho công tác quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THPT trong cả
nước.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
ở các trường Trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
các trường trung học phổ thông huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần
nâng cao chất lượng dạy học ở các trường trường THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nước ngoài
S ự p h át t r iể n C N T T nh ư v ũ b ã o đ ã ả n h hư ởn g k h ô n g n h ỏ đ ến s ự n g h i ệ p gi á o
d ụ c c ủ a c á c q u ố c gi a t r ê n t hế g i ớ i đ ặ c b i ệ t c á c nư ớ c c ó n ề n g i á o d ụ c p h át t ri ển như
Mỹ, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Nhật bản... Để có được sự ứng dụng CNTT vào
trong giáo dục như ngày nay, các nước đã trải qua nhiều chương trình q u ố c g ia v ề t i n
họ c hó a c ũ n g n hư ứ n g d ụ ng C N T T v ào k h oa h ọc c ô n g n g h ệ và g i á o d ụ c, c o i đ â y l à v
ấ n đ ề t h e n c h ố t c ủa cu ộ c c á c h mạ n g k h oa h ọ c k ỹ t h u ậ t , l à c h ì a k h oá đ ể x â y d ự n g v à p h

á t tr i ể n đ ấ t nư ớ c t h e o hư ớ n g c ôn g n g h iệ p h ó a v à h i ện đ ạ i h ó a . C h í n h v ì v ậ y h ọ đ ã r ấ t q
u a n t â m đ ầ u t ư v ề C N T T , ứ ng d ụ n g C N T T và quản lý việc ứng dụng CNTT.
Ở Mỹ những nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục được thực
hiện từ sớm nên dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và trợ giúp của Chính phủ
ngay từ cuối thập niên 90.
Tại Nhật Bản đã xây dựng chương trình Quốc gia có tên: "Kế hoạch một xã hội
thông tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000" về việc ứng dụng CNTT để xây dựng một
xã hội thông tin đã được công bố từ những năm 1972.
Từ năm 1997 Bộ Giáo dục Singapore đã khởi động kế hoạch tổng thể về CNTT trong
giáo dục. Với chương trình này, mọi trẻ em của Singapore được đảm bảo cơ hội tiếp cận
với môi trường học đường mang đậm màu sắc CNTT. Đến tháng 7 năm 2002, Bộ Giáo
dục Singapore đã công bố Kế hoạch tổng thể CNTT 2 nhằm kế thừa và phát huy những
thành công của Kế hoạch CNTT 1, tiếp tục đưa ra những định hướng chung cho các nhà
trường trong việc tận dụng những cơ hội CNTT đem lại để phục vụ giảng dạy và học tập.
Do đầu tư phát triển CNTT có kế hoạch nên những quốc gia kể trên đã đạt được thành
tựu phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục như ngày nay.

5


1.1.2. Việt Nam
Ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta đã được Đảng và Nhà nước quan tâm
từ những năm 1970. Tuy nhiên, ngành CNTT ở Việt Nam trong thời kỳ đó chưa được
quan tâm đúng mức. Bước sang thời kỳ đổi mới, nhận thức được tầm quan trọng của
CNTT mang lại, đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng nhấn mạnh tới việc đẩy mạnh
CNTT như: Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị nhấn mạnh: "Mục
tiêu đến năm 2010, CNTT Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và được ứng
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của
sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng. CNTT trở thành ngành kinh
tế mũi nhọn, có tốc độ phát triển hàng năm cao nhất so với các khu vực khác, có tỷ lệ

đóng góp cho tăng trưởng GDP của cả nước ngày càng tăng" [3].
Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, ngày 30/7/2001
nêu rõ: "Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong GD&ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành
học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới
phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học...Tập trung phát triển mạng máy
tính phục vụ GD&ĐT, kết nối Internet đến tất cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình
thành một mạng giáo dục" [4].
Trong những năm qua, việc nghiên cứu ứng dụng CNTT trong giáo dục đã
được nhiều nhà khoa học quan tâm nhưng việc nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT
trong đổi mới giáo dục chưa được đề cập cụ thể. Một số hội nghị, hội thảo hay trong một số
luận văn thạc sỹ QLGD nghiên cứu về CNTT đã đề cập đến vấn đề quản lý
ứng dụng CNTT trong quá trình DH như:
* Hội thảo khoa học "Nghiên cứu và triển khai E-Learning" do Viện CNTT
(Đại học Quốc gia Hà Nội) và Khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức
đầu tháng 3 năm 2005, đã đề ra hướng phát triển môi trường học tập của người học trong
giai đoạn mới, phù hợp với xu thế phát triển của CNTT dựa vào ứng dụng CNTT.
* Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT "Các giải pháp công nghệ và
quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới PPDH", Trường Đại học Sư phạm

6


Hà Nội phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10 tháng 12 năm 2006 tại
Hà Nội, đã đề cập đến các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bằng việc ứng
dụng các thành tựu của CNTT&TT vào trong quá trình dạy học.
* Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Đào Thị Ninh nghiên cứu đề tài: "Một
số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các trường THPT quận Cầu Giấy
- Hà Nội", đã đưa ra một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục THPT trong phạm vi nghiên cứu.
* Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Phạm Trường Lưu nghiên cứu đề tài:

"Một số biện pháp quản lý hoạt động DH có sử dụng đa phương tiện ở trường THCS",
đã đưa ra một số biện pháp quản lý hoạt động DH có sử dụng đa phương tiện nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục.
* Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Trần Thị Đản nghiên cứu đề tài: "Một
số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy của hiệu trưởng
trường THCS Văn Lang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ", đã đề xuất một số biện pháp tổ
chức triển khai việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy của CBQL nhằm giúp giáo viên
trong nhà trường có kiến thức, kỹ năng khi ứng dụng CNTT vào giảng dạy góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học.
Trong các cuộc hội thảo hay các luận văn, các nhà khoa học và các tác giả đã
chỉ rõ vị trí, tầm quan trọng của ứng dụng CNTT, đặc biệt là các giải pháp quản lý ứng
dụng CNTT trong DH. Đề xuất, kiến nghị với các cấp lãnh đạo trong việc triển khai một
số biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT trong DH tại các nhà trường thuộc phạm vi
quản lý.
Thực tế hiện nay, việc đưa CNTT trong DH còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập cần
được tiếp tục nghiên cứu giải quyết như: Trình độ tin học cơ bản của nhiều CBQL, GV còn
yếu. GV chưa hiểu rõ về khái niệm GADHTC có ứng dụng CNTT, GADHTC đ i ệ n tử c
ũn g như c hưa n êu đư ợ c q u y t r ì n h t h iế t k ế v à sử d ụn g cá c lo ạ i g iá o án này. Hơn nữa,
ở các trường THPT của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội cho đến nay vẫn chưa có
nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong DH. Việc nghiên cứu
đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong DH ở các

7


trường THPT của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay đang là
vấn đề cần tập trung giải quyết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý

Trong quá trình hình thành lý luận về quản lý, các nhà nghiên cứu với những
cách tiếp cận khác nhau đã đưa ra những định nghĩa khác nhau.
Theo F.W.Taylor (1856 - 1915) "Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất" [ 6, tr.11-12].
Theo H.Fayol (1841 - 1925), xuất phát từ các loại hình "Hoạt động quản lý",
Ông đã nhấn mạnh quản lý gồm 5 chức năng cơ bản: "Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ huy,
phối hợp và kiểm tra" [7, tr. 31].
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng có những định nghĩa khác nhau về thuật
ngữ "Quản lý":
Theo tác giả Vũ Ngọc Hải: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra" [11, tr.2].
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm lực, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đề
ra trong điều kiện biến đổi của môi trường [16, tr.135].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý là nhằm làm
cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính chất lượng
mới.
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó:

- Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định.
- Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới và phát triển.

8


Tuy nhiên hệ thống ổn định mà không phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thoái,
còn hệ phát triển mà không ổn định tất yếu dẫn đến sự không bền vững thậm chí là
sự rối ren. Vì vậy, quản lý là làm cho tổ chức luôn giữ được sự ổn định và ngày càng phát

triển [2, tr.15].
Từ những định nghĩa trên ta có thể khẳng định: Quản lý là quá trình tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng
các chức năng quản lý, các nguyên tắc và các kỹ năng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của mình.
1.2.1.2. Các chức năng quản lý
Khi phân loại về chức năng quản lý, các nhà nghiên cứu lý luận về quản lý
cũng có nhiều ý kiến khác nhau, tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều đề cập tới 4 chức năng
chủ yếu đó là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
* Kế hoạch hoá: Là việc xác định mục tiêu, mục đích cho những hoạt động
trong tương lai của tổ chức và xây dựng các biện pháp để đạt được mục tiêu, mục đích
đó.
* Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu đề ra. Nhờ việc tổ chức có hiệu lực, CBQL có thể phối hợp,
điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực của tổ chức.
* Chỉ đạo: Là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của
người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, huy động mọi lực lượng vào việc thực
hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra trong kỷ cương trật tự.
* Kiểm tra: Là hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các
mục tiêu của tổ chức, nhằm tìm ra những ưu điểm, hạn chế để điều chỉnh việc kế hoạch
hoá, tổ chức và chỉ đạo. Các chức năng của quản lý được minh họa ở sơ đồ
sau:

9


Kế hoạch

Kiểm tra,

đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ các chức năng quản lý
Các chức năng của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp, đan xen
vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau, tạo thành một chu trình quản lý. Trong chu trình
này, yếu tố thông tin luôn có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa là
phương tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
QLGD là bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, khi nghiên cứu về
lĩnh vực QLGD, các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số khái niệm về QLGD dưới các
góc độ khác nhau:
Theo tác giả Trần Kiểm: ở cấp vĩ mô "QLGD là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ
thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống
đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên
ngoài luôn biến động" [15, tr.37].
Theo quan điểm của các tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc:
"QLGD là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của

10


×