Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.66 KB, 4 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KNS LỚP 5
*Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Những mục tiêu cần phải xác định trong cuộc sống ở lứa tuổi của em :
A. Mục tiêu trong học tập; mục tiêu rèn luyện sức khỏe.
B. Mục tiêu rèn luyện cách ứng xử với bạn bè và mọi người.
C.Mục tiêu thực hiện bổn phận của bản thân trong gia đình.
D. Tất cả các mục tiêu trên.
Câu 2: Để đạt được mục tiêu đặt ra thì:
A. Mục tiêu phải rõ ràng cụ thể; xác định rõ thuận lợi khó khăn có thể gặp khi thực
hiện mục tiêu.
B. Xác định được những người có thể hỗ trợ em hoàn thành mục tiêu.
C. Mục tiêu phải phù hợp với khả năng của bản thân và điều kiện thực tế, không viển
vông.
D. Tất cả những ý trên.
Câu 3: Biết đặt mục tiêu giúp chúng ta:
A. Sống có mục đích, có kế hoạch.
B. Mục tiêu dẫn dường cho quyết định và hành động của chúng ta.
C. Sống có mục đích, có kế hoạch; Mục tiêu dẫn dường cho quyết định và hành động
của chúng ta; Đưa chúng ta đến với thành công.
D. Đưa chúng ta đến với thành công.
Câu 4: Các bước của kĩ năng đặt mục tiêu:
A. Bước 1 : Thiết lập mục tiêu; Bước 2 : Hành động theo mục tiêu đã đặt ra.
B. Bước 1 : Thiết lập mục tiêu; Bước 2 : Hành động theo mục tiêu đã đặt ra; Bước
3 :Mục tiêu cụ thể rõ ràng.
C. Bước 1 : Hành động theo mục tiêu đã đặt ra; Bước 2 : Thiết lập mục tiêu.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 5: Khi thực hiện mục tiêu phải:
A. Phải kiên định.
B. Phải quyết tâm.
C. Phải kiên định, quyết tâm trong việc thực hiện mục tiêu.
D. Có thể bỏ mục tiêu nêu gặp khó khăn.


Câu 6: Thuyết trình là:
A. Phát biểu ý kiến ngắn.
B. Thảo luận.
C. Hùng biện


D. Phát biểu ý kiến ngắn, thảo luận, hung biện….. là các hình thức khác nhau của
việc trình bày trước tập thể hay còn gọi là thuyết trình.
Câu 7: Nội dung bài thuyết trình cần:
A. Hay, hấp dẫn.
B. Cung cấp thông tin chính xác.
C. Đáp ứng được nhu cầu của người nghe.
D. Hay, hấp dẫn,cung cấp thông tin chính xác, đáp ứng được nhu cầu của người nghe;
Bài thuyết trình phải được cấu trúc một cách hợp lí.
Câu 8: Khi diễn đạt bài thuyết trình phải:
A. Diễn đạt phải rõ ràng.
B. Diễn đạt linh hoạt dễ hiểu.
C. Có ví dụ thực tế minh họa.
D. Diễn đạt phải rõ ràng, diễn đạt linh hoạt dễ hiểu, có ví dụ thực tế minh họa, biết
điều chỉnh tốc độ nói; Kết hợp lời nói với ngôn ngữ cơ thể tự nhiên thân thiện…..
Câu 9: Hợp tác giúp chúng ta:
A. Có thêm sức mạnh vật chất và tinh thần.
B. Vượt qua mọi khó khăn.
C. Gặp hái nhiều thành công cho bản thân và cho nhóm, tập thể.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Em cần rèn luyện kĩ năng hợp tác với:
A. Bạn bè.
B. Bạn bè và mọi người trong học tập, trong các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
và trong cuộc sống hằng ngày.
C. Bạn bè và mọi người trong học tập, trong các hoạt động tập thể.

D. Bạn bè và mọi người trong học tập.
Câu 11: Khi làm việc nhóm em cần chú ý:
A.Xác định mục đích làm việc của nhóm; chọn nhóm trưởng.
B. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên; Xây dựng kế hoạch làm việc và thời hạn
hoàn thành công việc.
C. Cùng nhau thực hiện công việc theo kế hoạch; Sau khi hoàn thành báo cáo kết quả
làm việc trước lớp.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Để hiểu và giải quyết vấn đề 1 cách iệu quả nguồn thông tin cần phải:
A.Nguồn thông tin đầy đủ.
B. Nguồn thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.
C. Nguồn thông tin chính xác, kịp thời.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Cách thức để tìm kiếm thông tin:
A.Hỏi qua người khác, đọc sách báo, tra cứu ở thư viện, tìm trên mạng internet.
B. Hỏi qua người khác.
C. Đọc sách báo, tra cứu thư viện.


D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Kĩ năng ra quyết định giúp chúng ta:
A. Có được quyết định đúng đắn.
B. Có quyết định kịp thời để giải quyết hiệu quả các tình huống.
C. Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
D. Có được quyết định đúng đắn và kịp thời để giải quyết hiệu quả các tính huống,
vẫn đề trong cuộc sống.
Câu 15: Khi ra quyết định em cần:
A. Thu thập thôgn tin đầy đủ.
B. Thu thập thông tin đầy đủ, liệt kê các phương án giải quyết, đanh giá kết quả nếu
thực hiện mỗi phương án, so sánh và lựa chọn giải pháp tối ưu.

C. Thu thập thông tin đầy đủ, liệt kê các phương án giải quyết.
D. Tất cả các đáp trên.
Câu 16 : Khi ra quyết định em nên:
A. Biết điều chỉnh quyết định khi cần thiết.
B. Biết chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
C. Biết điều chỉnh quyết định khi cần thiết, biết chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
D. Không cần chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Câu 17 : Những cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng:
A. Hít thở sâu.
B. Tâm sự với bạn bè, người thân.
C. Đến trung tâm tư vấn, đi dạo, chơi thể thao, nghe nhạc….
D. Tất cả những đáp án trên.
Câu 18: Ứng phó khi bị căng thẳng không nên :
A. Đập phá đồ đạc, tài sản.
B. Đánh đập, xúc phạm danh dự người khác.
C. Bỏ học, bỏ nhà đi bụi, bỏ việc, tự tử,….
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 19: Khi bị căng thẳng chúng ta cần:
A.Ứng phó một cách tích cực, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế để bảo vệ sức
khỏe và sự phát triển của bản thân,đồng thời xây dựng quan hệ tốt với mọi người
xung quanh.
B. Ứng phó một cách tích cực, phù hợp với điều kiện.
C. Ứng phó một cách tích cực, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế để bảo vệ
sức khỏe và sự phát triển của bản thân.
D.Tất cả đáp án trên.
Câu 20 : Chúng ta cần biết phòng tránh để bị ít rơi vào trạng thái căng thẳng bằng
những việc làm cụ thể như sau:
A.Thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lí; Sống có kế hoạch.
B. Đặt mục tiêu phù hợp với khả năng của bản thân, sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn

xã hội.
C. Ăn uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao.
D. Thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lí; Sống có kế hoạch, đặt mục
tiêu phù hợp với khả năng của bản thân, sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội, ăn
uống điều độ, thường xuyên tập thể dục thể thao,thân thiện, vui vẻ, cởi mở với mọi
người xung quanh, luôn suy nghĩ mọi việc theo hướng tích cực.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×