Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề thi công chức tỉnh Quảng bình, chuyên ngành kiểm lâm đề 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.62 KB, 12 trang )

ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM
2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH KIỂM LÂM
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh…………………………………………. Số BD
………….
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1 (ký, họ
Cán bộ coi thi 2 (ký, họ
tên)
tên)

GIÁM KHẢO 1 (ký, họ
tên)

GIÁM KHẢO 2 (ký, họ
tên)

Số phách

Số phách

Số câu trả lời đúng:……; Điểm bằng số:……Điểm bằng chữ:
………………
(Đề thi gồm 10 trang, 25 câu)
Đề thi số: 01
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các
câu hỏi sau đây:
(Cách chọn:



A
X
A
X

B
B CX

C
BX

C

D : Chọn A
D: Chọn C, bỏ chọn A
D: Chọn lại A, bỏ chọn C)


Câu 1. Theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Bình, nội dung nào sau đây không thuộc vị trí,
chức năng của Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình: (4 điểm)
A. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo
vệ rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
B. Chi cục Kiểm lâm là lực lượng chuyên trách có chức năng bảo vệ
rừng, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Bình (sau đây gọi tắt làm Giám đốc Sở) tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ rừng, bảo đảm

chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
C. Chi cục Kiểm lâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức và công
tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Kiểm lâm thuộc Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
D. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hưởng kinh phí
từ ngân sách Nhà nước và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Câu 2. Theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Bình, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình: (4 điểm)
A. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và đảm bảo
chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình:
B. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hưởng kinh phí
từ ngân sách Nhà nước và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
C. Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng:
D. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
2


Câu 3. Theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Bình, nội dung nào sau đây không thuộc về
công việc tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh của Chi cục

Kiểm lâm Quảng Bình: (4 điểm)
A. Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng; xây dựng lực lượng phòng
cháy chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm kê rừng và đất lâm
nghiệp; tham gia phòng trừ sâu bệnh hại rừng;
B. Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ trên địa bàn
tỉnh; trực tiếp tổ chức bảo vệ các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
thuộc tỉnh quản lý;
C. Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo
vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng
dân cư trên địa bàn.
D. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính
sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo
vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương;
Câu 4. Theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Bình, nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình: (4 điểm)
A. Chi cục Kiểm lâm chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức và công
tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Kiểm lâm thuộc Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
B. Huy động các đơn vị vũ trang; huy động lực lượng, phương tiện
khác của các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn tỉnh để kịp thời ngăn
chặn, ứng cứu những vụ cháy rừng và những vụ phá rừng nghiêm trọng
trong những tình huống cần thiết và cấp bách;

3



C. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, chế độ, chính
sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về bảo
vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương;
D. Đề xuất với cấp có thẩm quyền quyết định những chủ trương,
biện pháp cần thiết thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng ở
địa phương.
Câu 5. Theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
06/8/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Quảng Bình, nội dung nào sau đây không thuộc về
công việc bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng của
Chi cục Kiểm lâm Quảng Bình: (4 điểm)
A. Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện
trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn
tỉnh;
B. Chỉ đạo và tổ chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống
tham nhũng trong lực lượng kiểm lâm tỉnh và trong lĩnh vực quản lý
rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai thác và sử dụng lâm sảm theo quy định
của pháp luật;
C. Chỉ đạo, phối hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo
vệ rừng của các chủ rừng, kể cả lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng
dân cư trên địa bàn;
D. Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động
xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra hình sự các hành vi vi phạm
pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản theo quy định
của pháp luật.
Câu 6. Theo quy định tại Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày

16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm, nội
dung nào sau đây không thuộc nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
Kiểm lâm. (4 điểm)
A. Kiểm lâm tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc thống nhất từ
trung ương đến địa phương về chuyên môn nghiệp vụ. Cơ quan kiểm
lâm được thành lập ở những địa bàn có rừng hoặc ở các đầu mối giao
4


lưu lâm sản quan trọng, nơi chế biến lâm sản tập trung theo quy định tại
Nghị định này.
B. Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế hoạch, tài chính, tổ chức,
phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành tạo điều kiện để Chi cục Kiểm
lâm thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ công tác theo quy định của pháp
luật
C. Hoạt động của Kiểm lâm tuân thủ sự lãnh đạo, quản lý thống
nhất của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chịu sự
chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân các cấp đối với các hoạt động
bảo vệ rừng trên địa bàn.
D. Trong hoạt động bảo vệ rừng, Kiểm lâm phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan chuyên ngành về nông nghiệp và phát triển nông thôn, các
đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và dựa vào sức
mạnh của toàn dân để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Câu 7. Theo quy định tại Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày
16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm, nội
dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Cục kiểm lâm ?
(4 điểm)
A. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ rừng và bảo

đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trong phạm vi cả
nước;
B. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ;
C. Tổ chức, chỉ đạo kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng trong cả nước;
D. Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện kế hoạch, tài chính, tổ chức,
phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành tạo điều kiện để Chi cục Kiểm
lâm thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ công tác theo quy định của pháp
luật
Câu 8. Theo quy định tại Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày
16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm, nội
dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Cục kiểm lâm ?
(4 điểm)
5


A. Chỉ đạo việc phối hợp giữa lực lượng kiểm lâm với các ngành,
địa phương có liên quan trong công tác bảo vệ và phòng cháy chữa cháy
rừng trên địa bàn tỉnh;
B. Tổ chức, chỉ đạo kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng trong cả nước:
C. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng.
D. Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức
kiểm lâm
Câu 9. Theo quy định của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày
11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản
lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Về hành vi khai
thác trái phép rừng sản xuất (Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý,
hiếm), mức phạt tiền nào sau đây không đúng với quy định: (4 điểm)

A. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi
khai thác trái phép dưới 0,3 m3.
B. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi
khai thác trái phép từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.
C. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 0,5 m3 đến 1,5 m3.
D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.
Câu 10. Theo quy định của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày
11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản
lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Về hành vi khai
thác trái phép rừng sản xuất (Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý,
hiếm), mức phạt tiền nào sau đây không đúng với quy định: (4 điểm)
A. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 4 m3.
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 4 m3 đến 6 m3.

6


C. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với
hành vi khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 7 m3.
D. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 6 m3 đến 10 m3.
Câu 11. Theo quy định của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày
11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản
lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Về hành vi khai
thác trái phép rừng sản xuất (Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm
nhóm IA), mức phạt tiền nào sau đây không đúng với quy định: (4 điểm)

A. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1,5 m3.
B. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.
C. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 0,7 m3.
D. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành
vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.
Câu 12. Theo quy định của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày
11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản
lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. Mức xử phạt
nào sau đây không đúng quy định đối với người có hành vi khai thác trái
phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp: (4 điểm)
A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng
đối với hành vi tổ chức tham quan phong cảnh trái phép trong rừng.
B. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành
vi xây dựng nghĩa địa, làm mộ trái phép trong rừng.
C. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi
xây dựng nghĩa địa, làm mộ trái phép trong rừng.
D. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành
vi tổ chức sản xuất, làm dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng.

7


Câu 13. Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Rừng nào sau đây không phải là rừng
phòng hộ? (4 điểm)
A. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
B. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;

C. Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;
D. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.
Câu 14. Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Rừng nào sau đây không phải là rừng
đặc dụng? (4 điểm)
A. Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn
loài - sinh cảnh;
B. Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hoá,
danh lam thắng cảnh;
C. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
D. Rừng giống gồm rừng trồng và rừng tự nhiên qua bình tuyển,
công nhận.
Câu 15. Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Tổ chức, cá nhân nào sau đây không
phải là chủ rừng? (4 điểm)
A. Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng được
Nhà nước giao rừng, giao đất để phát triển rừng.
B. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao
đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công nhận quyền sử dụng rừng,
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, nhận chuyển quyền sử dụng
rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng.
C. Hộ gia đình, cá nhân trong nước được Nhà nước giao rừng, cho
thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng hoặc công nhận
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, nhận
chuyển quyền sử dụng rừng, nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng.
8


D. Ủy ban nhân dân xã.

Câu 16. Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Nội dung nào sau đây không thuộc nội
dung quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng? (4 điểm)
A. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng.
B. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà
nước về bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương theo thẩm quyền.
C. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp,
quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi cả nước và ở
từng địa phương.
D. Tổ chức điều tra, xác định, phân định ranh giới các loại rừng trên
bản đồ và trên thực địa đến đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Câu 17. Theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao rừng phòng hộ không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
(4 điểm)
A. Xây dựng khu rừng theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
quản lý về rừng.
B. Được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê rừng,
quyền sử dụng rừng;
C. Được khai thác, sử dụng rừng, tận thu lâm sản theo quy định tại
Điều 47 của Luật này.
D. Được chuyển đổi diện tích rừng được giao cho hộ gia đình, cá
nhân trong cùng xã, phường, thị trấn; cá nhân được để thừa kế quyền sử
dụng rừng theo quy định của pháp luật.
Câu 18. Theo quy định tại Nghị định 09/2006/NĐ-CP, ngày
06/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng,
chủ rừng không có quyền nào sau đây? (4 điểm)
A. Huy động lực lượng, phương tiện của cơ quan Kiểm lâm trên
địa bàn để chữa cháy rừng.

B. Ngăn chặn các hành vi vi phạm về phòng cháy và chữa cháy
rừng;
9


C. Huy động lực lượng và phương tiện trong phạm vi quản lý của
mình để tham gia chữa cháy rừng;
D. Được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ, ưu tiên
vay vốn để đầu tư cho công tác phòng cháy và chữa cháy rừng.
Câu 19. Theo quy định tại Nghị định 09/2006/NĐ-CP, ngày
06/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng,
chủ rừng không có nghĩa vụ nào sau đây? (4 điểm)
A Tổ chức thực hiện các quy định, nội quy, điều kiện an toàn, biện
pháp về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật;
B. Tổ chức điều tra, truy tìm và xử lý thủ phạm gây cháy rừng.
C. Xây dựng, ban hành các quy định, nội quy và biện pháp về phòng
cháy và chữa cháy trong phạm vi rừng mình quản lý;
D. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án, dự án, kế hoạch
phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực rừng mình quản lý;
Câu 20. Theo quy định tại Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc
dụng. Đơn vị nào sau đây không thuộc tổ chức của khu rừng đặc dụng?
(4 điểm)
A. Phòng Kế hoạch, Tài chính;
B. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế;
C. Phòng Quản lý, bảo vệ rừng;
D. Phòng Bảo tồn biển, đất ngập nước đối với khu rừng đặc dụng
có hợp phần bảo tồn biển, đất ngập nước nội địa.
Câu 21. Theo quy định tại Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc

dụng. Đơn vị nào sau đây không thuộc tổ chức của khu rừng đặc dụng?
(4 điểm)
A. Phòng Thanh tra – pháp chế;
10


B. Phòng Kế hoạch, Tài chính;
C. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế;
D. Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật.
Câu 22. Theo quy định tại Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày
09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng
phòng hộ. Nội dung nào sau đây không phải là tiêu chí xác lập và phân
cấp rất xung yếu rừng phòng hộ? (4 điểm)
A. Lượng mưa lớn hơn 2.000 milimét một năm hoặc lượng mưa từ
1.500 đến 2.000 milimét một năm, tập trung trong 2 đến 3 tháng.
B. Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu lớn hơn 50 mét, độ dốc từ 26
độ đến 35 độ; địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu từ 25 đến 50 mét, độ
dốc từ 15 độ đến 25 độ; địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu nhỏ hơn 25
mét, độ dốc từ 8 độ đến 15 độ.
C. Độ cao thuộc một phần ba phía trên của núi (đỉnh).
D. Thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: Loại đất cát, cát pha, tầng
đất trung bình hay mỏng có độ dày tầng đất nhỏ hơn hoặc bằng 80
centimét; đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 centimét.
Câu 23. Theo quy định tại Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày
09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng
phòng hộ. Nội dung nào sau đây không phải là tiêu chí xác lập và phân
cấp xung yếu rừng phòng hộ? (4 điểm)
A. Lượng mưa lớn hơn 2.000 milimét một năm hoặc lượng mưa từ
1.500 đến 2.000 milimét một năm, tập trung trong 2 đến 3 tháng.
B. Địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu lớn hơn 50 mét, độ dốc từ 26

độ đến 35 độ; địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu từ 25 đến 50 mét, độ
dốc từ 15 độ đến 25 độ; địa hình đồi, núi và độ chia cắt sâu nhỏ hơn 25
mét, độ dốc từ 8 độ đến 15 độ.
C. Độ cao thuộc một phần ba khoảng giữa của núi (sườn).
D. Loại đất cát hoặc cát pha, tầng đất dày lớn hơn 80 centimét; đất
thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất từ 30 centimét đến 80 centimét.
Câu 24. Theo quy định tại Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày
09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng
phòng hộ. Nội dung nào sau đây không thuộc quản lý của Bộ Nông
11


nghiệp và Phát triển nông thôn về bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng
phòng hộ ? (4 điểm)
A. Xây dựng chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hệ thống pháp luật về
quản lý, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng phòng hộ;
B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết các tranh chấp và xử lý các vi
phạm trong việc chấp hành pháp luật về quản lý, bảo vệ rừng, phát triển
và sử dụng rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật;
C. Thành lập, sát nhập, chia tách và giải thể các Ban quản lý khu
rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật;
D. Chỉ đạo và hướng dẫn việc thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng và lập hồ sơ quản lý rừng phòng hộ;
Câu 25. Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLTBNNPTNT-BCA ngày 22/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Bộ Công an quy định trang bị, quản lý và sử dụng vũ khí
quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ
rừng chuyên trách. Thông tư này không áp dụng đối với đối tượng nào
sau đây? (4 điểm)
A. Lực lượng Kiểm lâm.
B. Lực lượng Công an.

C. Lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.
D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị, quản
lý, sử dụng vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ của lực lượng Kiểm lâm và
lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách.

12



×