VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
TP THANH HOÁ
Năm học: 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: Địa lí
Lớp 9 – THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian
phát đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
2. Nêu những ví dụ cụ thể về ảnh hưởng khó khăn của khí hậu đến sản xuất và đời sống
người dân ở tỉnh ta?
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ
2. Giải thích tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
Câu 4 (4,0 điểm)
1. Trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây lúa gạo ở nước ta.
2. Nước ta đã hình thành mấy vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế trọng
điểm đó
Câu 5 (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt nam và kiến thức đã học hãy cho biết vùng nào có mật độ dân
số cao nhất? Vì sao vùng này có mật độ dân số cao nhất cả nước?
Câu 6 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
giai đoạn từ 2005 - 2012
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Kinh tế ngoài Nhà
Khu vực có vốn đầu
nước
tư nước ngoài
246 334,0
309 087,6
433 118,4
2007 1 466 480,1
291 041,5
520 073,5
655 365,1
2010 2 963 499,7
567 108,0
1 150 867,3
1 245 524,4
2012 4 506 757,0
763 118,1
1 616 178,3
2 127 460,6
Năm
Tổng số
2005
988 540,0
Kinh tế Nhà nước
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
2. Dựa vào số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
.................Hết.............
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Câu
1
Nội dung
Điểm
Hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất
0,25
+ Trái Đất hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một
0,5
nửa. Nửa đang được chiếu sáng là ngày, nửa chìm trong bóng tối là
đêm. TĐ tự quay quanh trục liên tục nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều
lần lượt có ngày và đêm.
+ Cùng một thời điểm ở mỗi kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
0,5
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể: Ở Bắc bán cầu bị lệch
0,75
phải, Nam bán cầu bị lệch trái theo hướng chuyển động ban đầu.
2
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:
- Địa hình đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
0,5
Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông từ vùng Tây Bắc
đến vùng Đông Nam Bộ
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích gồm ĐBSH, ĐBSCL và ĐBDH
0,5
2. Ví dụ về ảnh hưởng khó khăn của khí hậu đối với SX và đời sống:
- Nhiều thiên tai: Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, hạn hán, gió lào, rét
0,5
đậm ...
- Dịch bệnh, sâu bệnh ở vật nuôi và cây trồng
0,5
(HS nêu được 4 ví dụ đúng cho điểm tối đa )
3
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ
- Nước ta có 54 dân tộc kể cả người VN ở nước ngoài cùng chung sống
0,75
đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Những nét văn hóa riêng thể hiện trong trang phục, tập quán, ngôn
0,75
ngữ, phong tục ...
- Ví dụ: (HS nêu được 2 ví dụ đúng cho điểm tối đa)
0,5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa
0,5
phát triển tạo ra sức ép lớn đối với vấn đề việc làm (dẫn chứng)
- Thiếu việc làm là đặc trưng của khu vực nông thôn (dẫn chứng)
0,5
- Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (dẫn chứng)
0,5
- Chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, việc đào tạo và sử dụng lao
0,5
động chưa hiệu quả
4
Trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây lúa gạo ở nước ta
- Lúa gạo là cây lương thực chính ở nước ta không chỉ đáp ứng nhu cầu
0,25
trong nước mà còn là sản phẩm xuất khẩu quan trọng
- Diện tích gieo trồng lúa thay đổi (dẫn chứng)
0,5
- Năng suất lúa ngày càng tăng (dẫn chứng)
0,5
- Sảnlượng lúa cả năm tăng liên tục (dẫn chứng)
0,5
- Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng khá nhanh (dẫn chứng)
0,5
- Cây lúa được trồng chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
0,5
sông Cửu Long.
- Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi (dẫn chứng)
0,25
Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
5
- Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm
0,25
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
0,25
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
0,25
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
0,25
Vùng có mật độ dân cao nhất. Giải thích vì sao vùng này lại có mật độ dân cao ?
-
- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân cao nhất
-
- Giải thích:
0,5
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và đời sống (dẫn chứng)
0,5
+ Có kinh tế phát triển: thâm canh lúa nước, phát triển mạnh công
0,5
nghiệp, dịch vụ ...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Có lịch sử khai thác lâu đời và các nguyên nhân khác ..
6
0,5
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
- Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo giá
thực tế phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %)
Tổng số
Năm
1,0
Kinh tế
Kinh tế
Khu vực có
Nhà
ngoài Nhà
vốn đầu tư
nước
nước
nước ngoài
2005
100
24,9
31,3
43,8
2007
100
19,9
35,4
44,7
2010
100
19,2
38,8
42,0
2012
100
16,9
35,9
47,2
- Vẽ biểu đồ miền cơ cấu
%
2,0
năm
2005
2007
2010
2012
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2012
- Yêu cầu: Chính xác khoảng cách năm, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải,
số liệu ghi trên biểu đồ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: Không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu
Nhận xét
- Công nghiệp nước ta phát triển nhanh, giá trị sản xuất công nghiệp
nước ta tăng liên tục, tốc độ tăng khác nhau
0,75
từ năm 2005 - 2012:
+ Tổng tăng gấp 4,6 lần, tăng thêm 3518217 tỉ đồng
0,25
+ Tăng nhanh nhất là công nghiệp ngoài nhà nước tăng gấp 5,2 lần (dẫn
0,25
chứng) tiếp đến công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng gấp 4,9 lần
0,25
(dẫn chứng) và chậm nhất là công nghiệp nhà nước tăng gấp 3,1 lần
0,25
(dẫn chứng)
- Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp đang có sự chuyển dịch
0,5
+ Công nghiệp nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và đang có xu hướng
0,25
giảm (dẫn chứng)
+ Công nghiệp ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng
0,25
tăng (dẫn chứng)
+ Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng
có biến động (dẫn chứng)
0,25