Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Hạ Hòa, Phú Thọ năm 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.56 KB, 15 trang )

PHỊNG GD & ĐT HẠ HỊA
ĐỀ THI CHINH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang)

Câu 1 (4 điểm )
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?
- Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?
Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở
nước ta.
Câu 4 (5 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam
Bộ
b. Phân tích ý nghĩa của sơng Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của
vùng Đồng bằng sơng Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
c.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh,
thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 5 (4 điểm).


Cho bảng số liệu sau
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Dân số
(Nghìn người)
66.016,7
71.995,5
77.630,9
82.392,1
86.932,5
Sản lượng lương
thực có hạt
19.897,7
26.142,5
34.538,9
39.621,6
44.632,5
(Nghìn tấn)
a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo
bảng số liệu trên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng
lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
HẾT
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........

Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015-2016
Nội dung

Điểm

Câu 1( 4 điểm)
* Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia . Các cửa khẩu ?
Dựa át lát bản đồ ……. Trang….(thiếu -0,25 điểm)
Nước
Trung Quốc
Lào
Campuchia
Hướng

Bắc

Tây

Tây nam

Các
tỉnh
dọc
biên

giới

Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh

Điện Biên
Sơn La
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tình
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
Kom Tum

Kom Tum
Gia Lai
Đắc Lắc
Đắc Nơng
Bình Phước
Tây Ninh
Long An
Đồng Tháp
An Giang

Kiên Giang

Các
cửa
khẩu
dọc
biên
giới

- Lào Cai (Lào
Cai)
- Thanh Thủy( Hà
Giang
- Trà Lĩnh,
Tà Lùng (Cao
Bằng)
- Đồng Đăng
(Lạng Sơn)
- Móng Cái
(Quảng Ninh)

-Tây Trang (Điện
Biên)
- Sơn La (Sơn La)
- Nà Mèo (Thanh Hóa)
- Nậm Cắn (Nghệ An)
- Cầu Treo (Hà Tĩnh)
- Cha Lo (Quảng Bình)
- Lao Bảo (Q Trị)
- Nậm Giang (Quảng

Nam)
- Bờ y (Kom Tum)

- Lệ Thanh (Gia Lai)
- Hoa Lư (B Phước)
- Xa mát , Mộc Bài
(Tây Ninh)
- Đồng Tháp (Đồng
Tháp)
- An Giang (An
Giang)
- Hà Tiên (Kiên
Giang)

3

( Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có
cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.
* Đồi núi:
- Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
+ Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
- Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền
Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ
* Đồng bằng:

- Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành
nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung

0,5

0,25
0,25

Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan bản đồ dân cư trang...
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều :
* Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi:
- Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao:
+ Đồng bằng Sơng Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2
+ Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ
dân số từ 501 đến 1000 người/km2
- Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp:
Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số < 50 người/km2 và từ 50 đến 100
người/km2
* Phân bố không đều giữa đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:
- ĐB Sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước phần lớn có mật độ dân số từ
501 đến 2000 người/km2
- ĐB Sông Cửu Long mật độ từ 101 đến 200 người /km2 và từ 501 đến 1000
người/km2.
* Phân bố không đều ngay trong một vùng kinh tế:
- Đồng bằng Sông Hồng vùng trung tâm ven biển phía đong mật độ > 2000
người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2
- Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km2
Đồng tháp mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 1oo người/km2
* Phân bố khơng đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật

độ > 2000 người /km2 , phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2
Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên
Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ
Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi
vùng

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Đầu năm 1995 Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.Tháng 7- 1995
0,5
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN
- Nước ta cũng đang trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA (Khu vực mậu
dịch tự do ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương 0,5

(APEC), đẩy mạnh quan hệ đa phương và song phương
- Tháng 1- 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức
0,5
thương mại thế giới WTO
b, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
nước ta.
* Thuận lợi
+ Điều kiện tự nhiên
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km
- Có 4 ngư trường lớn: Hải Phịng-Quảng Ninh, quần đảo Hồng Sa-Trường Sa,
Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu
tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn.
- Biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi tơm, rong biển hơn 600 lồi,…
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả
năng ni trồng hải sản.
- Nước ta có nhiều sơng, suối, kênh rạch… có thể ni thả cá, tôm nước ngọt.
+ Điều kiện kinh tế xã hội
- Dân cư có nhiều kinh nghiệm có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Cơ sở vật chất được chú trọng
- Thị trường trong và ngồi nước có nhu cầu lớn
- Chính sách của Đảng và nhà nước đang có tác động tích cực tới ngành thủy sản
* Khó khăn
- Hằng năm có 9- 10 cơn bão đổ bộ vào
- Phương tiện đánh bắt cò chậm đổi mới
-Hệ thống các cảng cá chưa chưa đáp ứng được yêu cầu
- Một số vùng biển mơi trường bị suy thối nguồn lợi hải sản bị suy giảm

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 4 (5 điểm)
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông
Nam Bộ
* Sự phân bố các cây cơng nghiệp lâu năm
- Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
- Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu
- Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương
- Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai

0,25
0,25
025
0,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



b. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân
cư:
- Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nơng
nghiệp.
- Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản
- Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt
- Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động …
- Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt
dân cư
- Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê.
* Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:

0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25

- Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó 0,5
thốt nước về mùa lũ.
- Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác
0,5
lâu đời bị thối hóa
c. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền
0,5
núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng
* Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương,
0,25
Hưng Yên, Quảng Ninh.

Câu 5 (4 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a. Tính sản lượng lương thực bình qn theo đầu người của nước ta qua các
năm theo bảng số liệu trên
Năm
SLLT có hạt bình qn theo đầu
người (kg/ người)

1990
301,4

1995
363,1

2000
444,9

2005
480,9

2010
513,4

0.5

b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và
sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 19902010

- Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100)
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 ( %)
Năm

1990

1995

2000

2005

2010

Dân số
Sản lượng lương
thực có hạt
SLLT Có hạt
bình quân theo
đầu người

100

109,1

117,6

124,8


131,7

100

131,4

173,6

199,1

224,3

100

120,5

147,6

159,6

170,3

- Vẽ biểu đồ
Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ đường
+ Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ.
+ Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi đường.
+ Trục tung: ghi đơn vị % phía trên bên trái trục tung.
+ Trục hồnh: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ “năm” ở cuối trục.
- Trừ điểm:

+ Vẽ biểu đồ khác: khơng tính điểm.
+ Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí khơng đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí.

1

1,25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu
người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc
độ tăng trưởng không đều.
+ Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %)
+ Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần ( tăng 124,3 %)
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần (tăng
70,3 %)
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực cịn chậm vì nếu tăng 1% dân số
sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy
mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số.

0.25
0,25
0,25
0,25
0.25

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



PHỊNG GD&ĐT HẠ HỊA

KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Th i gian: 150 phút (không k˔ th i gian giao đ˒)
(Đề thi có 1 trang)

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm )
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:
- Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta.
Câu 2 (2 điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan. Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm hãy:
1. Lập bảng số liệu dân số thành thị và nông thôn nước ta thời kỳ 1960 – 2007
2. Tính tỉ lệ dân số thành thị trong tổng số dân ở nước ta. Nhận xét và giải thích về
mức độ đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1960- 2007
Câu 3( 5 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng nghiệp
ở nước ta.
b. Trình bày về vai trị, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta
Câu 4( 5,0 điểm)
Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh có ý nghĩa to lớn trong việc phát
huy thế mạnh đất nước và thực hiện cơng nghiệp hố nơng thơn. Em hãy:
a. Trình bày ý nghĩa của việc hình thành các vùng chun canh nơng nghiệp ở nước ta.
b. So sánh hướng chun mơn hố trong sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du

và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của hướng chun mơn
hố trong sản xuất cây cơng nghiệp của hai vùng đó.
Câu 5 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
Khu vực
Tổng số
Nông, lâm nghiệp và thuỷ
sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ

1995

2000

2005

228892

441646

62219
65820
100853

2007


2010

839211

1143715

1980914

108356

175984

232586

407647

162220

348518

480151

824904

171070
314708
430979
748363
(Nguồn: Niên giám thống kê 2007 và 2012)


Qua bảng số liệu trên, em hãy:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh
tế của nước ta từ 1995 – 2010.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo
khu vực kinh tế của nước ta từ 1995 – 2010.
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2015-2016
MÔN : ĐỊA LÍ
Nội dung

Điểm

Câu 1( 4 điểm)
*Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta.
-Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông là một biển lớn,
tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đơng Nam Á
1
- Biển Đơng trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, thơng với Thái Bình Dương và
Ana Độ Dương qua các eo biển hẹp
- Biển Đơng có diện tích là 3.447000km2 với hai vịnh biển lớn là vịnh Bắc Bộ và
vịnh Thái Lan có độ sâu là <100m
- Biển thuộc lãnh thổ nước ta là 1.000000km 2, chiều dài đường bờ biển là 3260km
* Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Đảo xa bờ:
+ Hoàng Sa ( Huyện đảo Hoàng Sa- Đà Nẵng)

1,5
+ Trường Sa( Huyện đảo Trường Sa- Khánh Hòa)
- Đảogần Bờ:
+ Đảo –QĐ Vịnh Bắc Bộ : Vân Đồn, Cô Tô (Quyangr Ninh),
Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( TP Hải Phòng)
+ Đảo - QĐ ven bờ DH miền Trung:
Cồn Cỏ (Quảng Trị)
Lý Sơn ( Quảng Ngãi)
Phú Quý ( Bình Thuận)
+ Đảo và quần đảo vên bờ Nam Bộ
Côn Đảo (Bà Rịa –Vũng Tàu)
Phú Quốc ( Kiên Giang)
*Ý nghĩa
- Kinh tế -xã hội :
+ Phát triển các nghề truyền thống gắn với đánh bắt cá, tôm, mực …nuôi trồng 1,5
thủy hải sản tôm sú , tôm hùm…., đặc sản bào ngư, ngọc trai, tổ yến…
+ Phát triển công nghiệp chế biến
+ Giao thông vận tải
+ Du lịch : Bái Tử Long, cát Bà Phú Quốc….
+ Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- An ninh quốc phòng:
+ Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước

Câu 2( 2 điểm)
1, Lập bảng số liệu dân số thành thị và nông thôn nước ta thời kỳ 1960 – 2007
0.5

Dựa vào át lát trang 15. Dân số Việt Nam qua các năm (ĐV triệu Người )
Ta có bảng sau:
Năm
1960
1976
1979
1989
1999
2000
2005
2007

Tổng số
30,17
49,16
52,46
64,41
76,60
77,63
83,11
85,17

Thành thị
4,73
12,13
10,09
12,92
18.08
18.77
22,34

23,37

Nơng thơn
25,44
37,03
42,37
51,49
58,52
58,86
60,77
61,80

2 ,Tính tỉ lệ dân số thành thị trong tổng số dân ở nước ta. Nhận xét và giải
thích về mức độ đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1960- 2007
* Tính tỷ lệ dân thành thị( 1điểm)
( Đơn vị %)
Năm
Tổng số
Thành thị
1960
100
15,6
1976
100
20,6
1979
100
19,2
1989
100

20,0
1999
100
23.6
2000
100
24.1
2005
100
26.0
2007
100
27.4

0.5

*Nhận xét và giải thích về mức độ đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1960- 2007
- Nhận xét
Từ 1960 nay q trình đơ thị hóa có sự chuyển biến rõ rệt. Các đơ thị được mở 0,5
rộng và phát triển nhanh hơn , đặc biệt là các đô thị lớn . Cơ sở hạ tầng các đơ thị
vẫn cịn thấp so với khu vực và thế giới
-Tỷ lệ dân thành thị trong tổng số dân tăng:
+ Năm 1960 số dân thành thị là 4,73 triệu người chiếm 15,6%
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ năm 2007 số dân thành thị là 23,37 triệu người chiếm 27,4%
- Giải thích
Tốc độ đơ thị hóa các giai đoạn không đều nhau
0,5

+ Năm 1960 tỉ lệ đô thị hóa thấp ( 15,6%) do đất nước đang có chiến tranh
+ Giai đoạn 1976- 1989 tốc độ đô thị hóa chậm tỉ lệ dân thành thị dao động khoảng
20 %
+ từ 1999 -2007 tỉ lệ đơ thị hóa tăng khá nhanh vì nước ta đang trên con đường
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa

3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu 3 ( 5 điểm)
Pha. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
2

công nghiệp:
+Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành cơng nghiệp đa
dạng
-Nhiều loại khống sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân
bố rộng khắp, để phát triển nhiều ngành công nghiệp.
+Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt là khoáng sản khơng đồng đều tạo nên sự
phân hóa sâu sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng.
+Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm
-Than: nhiều loại, trữ lượng lớn, chất lượng tốt, phân bố tập trung ở Quảng Ninh
-Dầu mỏ, khí đốt tập trung trong các bể trầm tích thuộc vùng thềm lục địa
-Trữ năng thủy điện lớn, phân bố trên các hệ thống sông thuộc vùng đồi núi để
phát triển thủy điện (kể tên các nhà máy thủy điện).
-Nguồn nước, khí hậu, đất trồng, tài nguyên biển...tạo thuận lợi cho phát triển
nông-lâm-ngư nghiệp để cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp

chế biến lương thực-thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng...
b. Trình bày về vai trị, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính
ở nước ta ?
- Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
- Vai trò : Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. .
- Tình hình sản xuất và phân bố
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng lúa ( nghìn tấn )
Năng suất lúa( nghìn tấn)
Bình quân lúa theo đầu
người( Kg)

2000
7666
32530
42.4
419

2005
7329
35832
48.8
431

2007
7207
35942
49.9

422

+ Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu
mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ...
+ Diện tích dao động (d/c ), sản lượng tăng (d/c ), năng suất tăng (d/c )
+ Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c ),
+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Câu4 ( 5 điểm)
Việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh có ý nghĩa to lớn trong việc
phát huy thế mạnh đất nước và thực hiện công nghiệp hố nơng thơn
1
a. Ý nghĩa của việc hình thành các vùng chun canh nơng nghiệp ở nước ta:
- Góp phần khai thác tốt hơn điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều kiện kinh tế xã hội khác nhau giữa các vùng.
- Tạo ra vùng nguyên liệu tập trung, ổn định để phát triển các ngành công nghiệp
chế biến.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế và giải quyết việc làm.
- Ý nghĩa khác…
(Đây là câu hỏi mở, tuỳ vào cách trả lời của thí sinh để chấm điểm.
Tuy nhiên, cần tập trung bám sát vào các gợi ý trên).
b. So sánh hướng chun mơn hố trong sản xuất cây cơng nghiệp giữa vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ với Tây Ngun. Giải thích ngun nhân của hướng chun 4
mơn hố trong sản xuất cây cơng nghiệp của hai vùng đó.
* So sánh:
- Giống nhau:
Cả hai vùng đều có hướng chun mơn hố chính là chun canh cây cơng
nghiệp lâu năm.

- Khác nhau:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: cây cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới.
+ Tây Ngun: cây cơng nghiệp nhiệt đới.
* Giải thích:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Địa hình: Núi, cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất đai: đất feralit đỏ vàng, phù sa cổ.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều
kiện địa hình vùng núi (nên vào mùa đơng khí hậu của vùng mang tính cận nhiệt đới,
ơn đới trên núi).
- Tây Nguyên:
+ Địa hình: Các cao nguyên rộng lớn ở các độ cao khác nhau.
+ Đất đai: quan trọng nhất là đất badan với tầng phong hoá sâu tập trung thành vùng
rộng.
+ Khí hậu: mang tính cận xích đạo gió mùa phân hố thành hai mùa mưa, khơ rõ rệt;
nền nhiệt cao quanh năm.
(Thí sinh có cách trả lời khác nếu đúng và đầy đủ vẫn cho điểm tối đa).
Câu 5 ( 4 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Vẽ biểu đồ
a. Xử lí số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Năm
1995 2000 2005 2007 2010
Khu vực
Tổng số

Nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản
Công nghiệp và xây
dựng
Dịch vụ

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

27,2

24,5

21,0

20,3

20,6

28,8

36,7


41,5

42,0

41,6

44,0

38,8

37,5

37,7

37,8

1

b. Vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ miền.
+ Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ.
2
+ Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi miền.
+ Trục tung: chia tối đa đến 100%, khơng có mũi tên, ghi đơn vị % phía trên bên
trái trục tung.
+ Trục hồnh: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ “năm” ở cuối trục.
- Trừ điểm:
+ Vẽ biểu đồ khác: khơng tính điểm.
+ Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí khơng đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí.

Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế của nước ta từ 1995 – 2010
a. Nhận xét:
1
- Tình hình phát triển:
+ GDP nước ta từ 1995 – 2010 tăng (số liệu chứng minh, 8,7 lần).
+ Trong các khu vực thì khu vực công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất (12,5
lần), các khu vực cịn lại tăng chậm (nơng, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 6,6 lần;
dịch vụ tăng 7,4 lần).
- Sự thay đổi cơ cấu:
+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng các khu vực cịn lại giảm (dẫn chứng).
b. Giải thích:
Tình hình phát triển và sự thay đổi cơ cấu GDP nước ta chịu ảnh hưởng của:
- Q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
- Sự thành cơng của cơng cuộc Đổi mới.
(Thí sinh có cách trả lời khác, nếu đúng và đẩy đủ vẫn cho điểm tối đa. Có thể
thưởng 0,5 điểm cho thí sinh phân tích mối quan hệ giữa phát triển GDP và thay
đổi cơ cấu GDP từ 1995 – 2010, nhưng điểm của câu không vượt quá 4,0 điểm).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×