Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.38 KB, 49 trang )

TR

NG Đ I H C PH M VĔN Đ NG
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR

BÀI GI NG
Môn h c: NH NG NGUYÊN LÝ C

B N

C A CH NGHƾA MÁC – LÊNIN
(H C PH N I)

Giảng viên biên soạn: Huỳnh Kim Hoa
Phạm Thị Minh Lan

Qu ng Ngãi, tháng 5/2015

1


CH NG M Đ U (1 ti t)
NH P MÔN NH NG NGUYÊN LÝ CÓ B N C A
CH NGHƾA MÁC – LÊNIN
I. KHÁI L
C V CH NGHƾA MÁC- LÊNIN
1. Ch nghƿa Mác- Lênin và ba bộ ph n c u thành
1.1. Khái niệm chủ nghĩa Mác-Lênin
Ch nghƿa Mác- Lênin “là hệ th ng quan điểm và h c thuy t” khoa h c c a
C.Mác, Ph.Ĕngghen và sự phát triển c a V.I. Lênin; đ c hình thành và phát triển trên
c s k thừa nh ng giá tr t t ng nhân lo i và tổng k t thực tiễn th i đ i; là th gi i


quan, ph ng pháp lu n phổ bi n c a nh n th c khoa h c và thực tiễn cách m ng; là
khoa h c v sự nghiệp giai c p vô s n, gi i phóng nhân dân lao đ ng kh i ch đ áp
b c, bóc l t và ti n t i gi i phóng con ng i.
1.2. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin
Ch nghƿa Mác-Lênin đ c c u thành từ ba b ph n lý lu n c b n, có m i
quan hệ th ng nh t biện ch ng v i nhau, đó là: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính
trị Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Tri t h c Mác-Lênin là b ph n lý lu n nghiên c u nh ng quy lu t v n đ ng,
phát triển chung nh t c a tự nhiên, xã h i và t duy; xây dựng th gi i quan và
ph ng pháp lu n chung nh t c a nh n th c khoa h c và thực tiễn cách m ng.
Kinh t chính tr Mác-Lênin nghiên c u nh ng quy lu t kinh t c a xã h i, đặc
biệt là nh ng quy lu t kinh t c a quá trình ra đ i, phát triển, suy tàn c a ph ng th c
s n xu t t b n ch nghƿa và sự ra đ i, phát triển c a ph ng th c s n xu t C ng s n
ch nghƿa.
Ch nghƿa xã h i khoa h c là k t qu t t nhiên c a sự v n d ng th gi i quan,
ph ng pháp lu n Tri t h c và Kinh t chính tr Mác-Lênin vào việc nghiên c u làm
sáng t nh ng quy lu t khách quan c a quá trình cách m ng xã h i ch nghƿa - b c
chuyển bi n l ch s từ ch nghƿa t b n lên ch nghƿa xã h i và ti n t i ch nghƿa c ng
s n.
Ngày nay, có thể có nhi u h c thuy t v i lý t ng nhân đ o v gi i phóng giai
c p, gi i phóng nhân nhân dân lao đ ng và gi i phóng con ng i kh i ách áp b c, bóc
l t nh ng chỉ có ch nghƿa Mác-Lênin m i là h c thuy t khoa h c nh t, chắc chắn
nh t và chân chính nh t để thực hiện lý t ng y.
2. Khái lược sự ra đời và phát triển c a ch nghƿa Mác-Lênin
2.1. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác
2.1.1. Điều kiện kinh tế-xã hội
Ch nghƿa Mác ra đ i vào nh ng nĕm 40 c a th kỷ XIX. Đây là th i kỳ
ph ng th c s n xu t t b n ch nghƿa các n c Tây Âu đã phát triển m nh m trên
n n t ng c a cu c cách m ng công nghiệp. Đi u này, làm thay đổi sâu sắc c c diện xã
h i. Mâu thu n gi a giai c p vô s n và giai c p t s n đã d n đ n sự bùng nổ hàng lo t

cu c đ u tranh c a công nhân ch ng l i ch t b n Anh, Pháp, Đ c. Đó là nh ng

2


bằng ch ng l ch s thể hiện giai c p vô s n đã tr thành m t lực l ng chính tr đ c
l p, tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n dân ch , công bằng và ti n b xã h i.
Sự th t b i c a giai c p vô s n trong các cu c đ u tranh giai c p đã đặt ra yêu
c u khách quan là nó ph i đ c soi sáng bằng lý lu n khoa h c. Ch nghƿa Mác ra đ i
là sự đáp ng yêu c u khách quan đó; đ ng th i chính thực tiễn cách m ng đó cũng tr
thành ti n đ thực tiễn cho sự khái quát và phát triển không ngừng lý lu n c a ch
nghƿa Mác.
2.1.2.Tiền đề lý luận
Ch nghƿa Mác ra đ i còn là k t qu c a sự k thừa tính hoa di s n lý lu n c a
nhân lo i, đó là tri t h c cổ điển Đ c; kinh t chính tr cổ điển Anh; ch nghƿa xã h i
không t ng Pháp.
Tri t h c cổ điển Đ c, đặc biệt là tri t h c c a G.W.Ph.Hêghen và L.Phoi bắc
đã nh h ng sâu sắc đ n sự hình thành th gi i quan và ph ng pháp lu n tri t h c
c a ch nghƿa Mác. Trên c s phê phán tính ch t duy tâm, th n bí trong phép biện
ch ng c a Hêghen, C.Mác và Ph.Ĕngghen đã k thừa để xây dựng nên phép biện
ch ng duy v t.
Chắt l c nh ng y u t khoa h c trong lý lu n v giá tr lao đ ng và nh ng t
t ng ti n b c a các nhà kinh t chính tr cổ điển Anh, C.Mác đã gi i quy t nh ng b
tắc mà b n thân các nhà kinh t chính tr cổ điển Anh đã không thể v t qua đ c để
xây dựng nên lý lu n v giá tr thặng d , lu n ch ng khoa h c v b n ch t bóc l t c a
ch nghƿa t b n và ngu n g c kinh t d n đ n sự diệt vong t t y u c a ch nghƿa t
b n cũng nh sự ra đ i t t y u c a ch nghƿa xã h i.
Ch nghƿa xã h i không t ng thể hiện đ m nét tinh th n nhân đ o, phê phán
m nh m ch nghƿa t b n. Song, ch nghƿa xã h i không t ng đã không lu n ch ng
đ c m t cách khoa h c v b n ch t, không phát hiện đ c quy lu t phát triển c a ch

nghƿa t b n và cũng không nh n th c đ c vai trò, s mệnh c a giai c p công nhân.
Tuy nhiên, tinh th n nhân đ o và đặc tr ng c a xã h i t ng lai đã tr thành m t trong
nh ng ti n đ lý lu n quan tr ng cho sự ra đ i c a lý lu n khoa h c v ch nghƿa xã
h i trong ch nghƿa Mác.
2.1.3.Tiền đề khoa học tự nhiên
Nh ng thành tựu khoa h c tự nhiên là nh ng ti n đ , lu n c và nh ng minh
ch ng khẳng đ nh tính đúng đắn v th gi i quan và ph ng pháp lu n c a ch nghƿa
Mác.
Quy lu t b o toàn và chuyển hoá nĕng l ng, thuy t ti n hoá và thuy t t bào là
nh ng thành tựu khoa h c bác b t t ng duy siêu hình và quan điểm th n h c v vai
trò c a Đ ng Sáng t o; khẳng đ nh tính đúng đắn c a quan điểm duy v t biện ch ng v
th gi i v t ch t là vô cùng, vô t n, tự t n t i, tự v n đ ng, tự chuyển hoá; khẳng đ nh
tính khoa h c c a t duy biện ch ng trong nh n th c và thực tiễn.
Nh v y, sự ra đ i c a ch nghƿa Mác là hiện t ng h p quy lu t; nó vừa là s n
phẩm c a tình hình kinh t - xã h i đ ng th i, c a tri th c nhân lo i, vừa là k t qu
c a nĕng lực t duy và tinh th n nhân vĕn c a nh ng ng i sáng l p ra nó.
2.2 C.Mác, Ph.Ĕngghen với quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác

3


Giai
đo n
C. Mác

Ĕngghen
xây
dựng
phát
triển

tri t
h c
c a
mình

184
2
184
3
184
4
184
8

C. Mác ho t đ ng
báo sông Ranh
Thực tiễn Pháp
và Anh
Từ thực tiễn phong
trào đ u tranh c a giai
c p vô s n các n c
t b n Tây Âu.

C. Mác và Ph. Ĕngghen
chuyển từ
CNDT sang CNDVBC
từ DCCM sang CNCS.
C. Mác, Ph. Ĕngghen
đ xu t các nguyên lý
c a CNDVBC và

CNDVLS

C. Mác, Ph. Ĕngghen
184
Đ a lý lu n vào phong
bổ sung, phát triển
9
trào GCVS và tổng k t
CNDVBC và
kinh nghiệm thực tiễn
189
CNDVLS
5
2.3. Lênin với việc bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong điều kiện lịch sử mới
Nh ng nĕm cu i th kỷ XIX - đ u th kỷ XX, ch nghƿa t b n đã phát triển
sang giai đo n ch nghƿa đ qu c. B n ch t bóc l t và th ng tr c a ch nghƿa t b n
ngày càng b c l rõ nét; mâu thu n giai c p gi a vô s n và t s n ngày càng sâu sắc
Trong giai đo n này, khoa h c tự nhiên phát triển m nh m , đặc biệt trong lƿnh
vực v t lý h c. Đi u này đã làm cho m t s nhà khoa h c tự nhiên r i vào tình tr ng
kh ng ho ng v th gi i quan, do b p bênh v ph ng pháp lu n tri t h c duy v t. Sự
kh ng ho ng này b ch nghƿa duy tâm l i d ng, gây nh h ng trực ti p đ n nh n
th c và hành đ ng c a các phong trào cách m ng.
Đây cũng là th i kỳ ch nghƿa Mác đ c truy n bá r ng rãi vào n c Nga. Để
b o vệ đ a v và l i ích c a giai c p t s n, nh ng trào l u t t ng nh ch nghƿa kinh
nghiệm phê phán, ch nghƿa thực d ng, ch nghƿa xét l i, v.v… đã mang danh đổi m i
ch nghƿa Mác để xuyên t c và ph nh n ch nghƿa Mác.
Trong b i c nh nh v y, thực tiễn m i đặt ra nhu c u ph i thực hiện cu c đ u
tranh lý lu n để ch ng sự xuyên t c và ti p t c phát triển ch nghƿa Mác trong đi u
kiện l ch s m i.
Ho t đ ng c a Lênin đã đáp ng đ c nhu c u l ch s này.

- Vai trò c a V.I. Lênin đ i v i việc b o vệ và phát triển ch nghƿa Mác :
Quá trình V.I. Lênin b o vệ và phát triển ch nghƿa Mác có thể chia thành 3
th i kỳ:
1) Th i kỳ từ 1893 đ n 1907: V.I. Lênin t p trung ch ng phái dân tuý. Thể hiện
trong m t lo t tác phẩm “Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh
chống những người dân chủ - xã hội ra sao? ” (1894), “Làm gì?” (1920), “Hai
sách lược của đảng dân chủ- xã hội trong cách mạng dân chủ” (1905).
2) Th i kỳ từ 1907 đ n 1917: Đây là nh ng nĕm trong nghiên c u v t lý h c diễn
ra cu c kh ng ho ng v th gi i quan..V.I.Lênin đã tổng k t toàn b thành tựu

4


khoa h c tự nhiên cu i th kỷ XIX, đ u th kỷ XX; tổng k t nh ng sự kiện l ch
s giai đo n này để vi t tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán (1909). V i đ nh nghƿa kinh điển v v t ch t, m i quan hệ gi a v t
ch t và ý th c, gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i, nh ng nguyên tắc c b n
c a nh n th c, v.v.., V.I. Lênin đã không chỉ b o vệ r t thành công mà còn phát
triển ch nghƿa Mác lên m t t m cao m i. Đi u này còn thể hiện trong tác phẩm
Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác (1913), v phép biện
ch ng trong Bút ký triết học (1914- 1916), v nhà n c chuyên chính vô s n,
b o lực cách m ng, vai trò c a Đ ng C ng s n và con đ ng xây dựng ch
nghƿa xã h i trong tác phẩm Nhà nước và cách mạng (1917), v.v…
3) Th i kỳ từ 1917(Cách m ng xã h i ch nghƿa Tháng M i Nga thành công)
đ n 1924 Lênin từ tr n): Cách m ng Tháng M i Nga nĕm 1917 thành công
m ra m t th i đ i m i - th i kỳ quá đ từ ch nghƿa t b n đi lên ch nghƿa xã
h i trên ph m vi toàn c u. Sự kiện này làm n y sinh nh ng nhu c u m i v lý
lu n mà th i C.Mác v Ph.Ĕngghen ch a đ c đặt ra. V.I. Lênin đã tổng k t
thực tiễn cách m ng c a qu n chúng nhân dân, ti p t c b o vệ phép biện ch ng
mácxit, đ u tranh không khoan nh ng v i ch nghƿa chi t trung, thuy t ng y

biện đ ng th i phát triển ch nghƿa Mác v nhân t quy t đ nh thắng l i c a
m t ch đ xã h i, v giai c p, v hai nhiệm v c b n c a giai c p vô s n, v
chi n l c và sách l c c a các Đ ng vô s n trong đi u kiện l ch s m i, v
th i kỳ quá đ , v k ho ch xây dựng ch nghƿa xã h i theo chính sách kinh t
m i (NEP), v.v… qua m t lo t tác phẩm nổi ti ng nh : Bệnh ấu trĩ “tả
khuynh” trong phong trào cộng sản (1920), Lại bàn về công đoàn, về tình hình
trước mắt và về những sai lầm của các đồng chí Tơrốtxki và Bukharin(1921),
Về chính sách kinh tế mới (1921), Bàn về thuế lương thực (1921),v.v…
V i nh ng c ng hi n to l n c ba b ph n lý lu n c u thành ch nghƿa Mác, tên
tuổi c a V.I. Lênin đã gắn li n v i ch nghƿa Mác, đánh d u b c phát triển toàn diện
c a ch nghƿa Mác và tr thành ch nghƿa Mác- Lênin.
2.4 Chủ nghĩa Mác – Lênin và thực tiễn phong trào cách mạng thế giới
Ch nghƿa Mác ra đ i đã nh h ng l n lao đ n phong trào c ng s n và công
nhân qu c t . Cu c cách m ng tháng 3 nĕm 1871 Pháp có thể coi là sự kiện kiểm
nghiệm vƿ đ i đ i v i t t ng c a ch nghƿa Mác. L n đ u tiên trong l ch s nhân
lo i, m t nhà n c kiểu m i - nhà n c chuyên chính vô s n (Công xã Pari) đ c
thành l p.
Tháng Tám nĕm 1903, Chính đ ng vô s n đ u tiên c a giai c p vô s n đ c xây
dựng theo t t ng c a ch nghƿa Mác- Đ ng Bônsêvích Nga. Đ ng đã lãnh đ o cu c
cách m ng 1905 Nga nh thực hiện m t cu c diễn t p đ i v i sự nghiệp lâu dài c a
giai c p vô s n.
Tháng M i nĕm 1917, cu c cách m ng xã h i ch nghƿa c a giai c p vô s n
thắng l i m ra m t kỷ nguyên m i cho nhân lo i, ch ng minh tính hiện thực c a ch
nghƿa Mác- Lênin trong l ch s .

5


Nĕm 1919 Qu c t c ng s n đ c thành l p; nĕm 1922 Liên bang c ng hoà xã
h i ch nghƿa Xôvi t ra đ i đánh d u sự liên minh giai c p vô s n trong nhi u qu c

gia. V i s c m nh c a liên minh, công cu c ch ng phát xít trong chi n tranh th gi i
th hai đã đ a ch nghƿa xã h i phát triển ra ngoài Liên Xô), hình thành nên c ng
đ ng các n c xã h i ch nghƿa do Liên Xô d n đ u, v i các thành viên nh : Mông
Cổ, Ba Lan, Rumani, Hunggari, Việt nam, Tiệp Khắc, Nam T , Anbani, Bugari, C ng
hoà dân ch nhân dân Tri u Tiên, C ng hoà dân ch nhân dân Đ c, Trung Qu c,
CuBa. Sự kiện này đã làm cho ch nghƿa t b n không còn là hệ th ng duy nh t mà
song song t n t i là m t hệ th ng chính tr xã h i đ i l p v i nó c v b n ch t và m c
đích hành đ ng.
Nh ng sự kiện trên đã cổ vũ m nh m phong trào cách m ng c a giai c p công
nhân toàn th gi i; th c tỉnh, cổ vũ m nh m phong trào đ u tranh gi i phóng c a nhân
dân các n c thu c đ a. Vai trò đ nh h ng c a ch nghƿa Mác- Lênin đã đem l i
nh ng thành qu l n lao cho sự nghiệp vì hoà bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b
xã h i.
Song, do nhi u nguyên nhân khách quan và ch quan, nên từ cu i nh ng nĕm
80 c a th kỷ XX, hệ th ng xã h i ch nghƿa b kh ng ho ng và r i vào giai đo n thoái
trào. Nh ng ngay c khi hệ th ng xã h i ch nghƿa b kh ng ho ng và r i vào giai
đo n thoái trào thì t t ng xã h i ch nghƿa v n t n t i trên ph m vi toàn c u; quy t
tâm xây dựng thành công ch nghƿa xã h i v n đ c khẳng đ nh nhi u qu c gia và
chi u h ng đi theo con đ ng xã h i ch nghƿa v n lan r ng các n c khu vực Mỹ
Latinh.
Đặc điểm c a th i đ i ngày nay là sự bi n đổi nhanh chóng và đa d ng các mặt
c a đ i s ng xã h i do cách m ng khoa h c – công nghệ đem l i. Th nh ng, cho dù
xã h i bi n đổi nhanh chóng và đa d ng đ n đâu thì b n ch t c a ph ng th c s n
xu t t b n ch nghƿa v n không thay đổi. Chính vì v y, để b o vệ thành qu c a ch
nghƿa xã h i; để có nh ng b c phát triển v t b c trong sự nghiệp gi i phóng con
ng i thì việc b o vệ, k thừa, phát triển ch nghƿa Mác- Lênin và đổi m i công cu c
xây dựng ch nghƿa xã h i tr thành v n đ c p bách trên c ph ng diện lý lu n và
thực tiễn.
Công cu c đổi m i n c ta do Đ ng ta phát đ ng và lãnh đ o không có nghƿa
là từ b mà là nắm v ng b n ch t cách m ng và khoa h c c a ch nghƿa Mác-Lênin, t

t ng H Chí Minh; gi v ng sự lãnh đ o c a Đ ng; kiên trì m c tiêu ch nghƿa xã
h i; nghiên c u và v n d ng sáng t o ch nghƿa Mác-Lênin và t t ng H Chí Minh
phù h p v i đi u kiện c thể c a n c ta và b i c nh th gi i hiện nay.
II. Đ I T NG, M C ĐÍCH VÀ YÊU C U V PH NG PHÁP H C T P,
NGHIÊN C U MÔN H C “ NH NG NGUYÊN LÝ C B N C A CH NGHƾA
MÁC- LÊNIN”
1. Đối tượng và m c đích c a vi c h c t p nghiên c u
- Đ i t ng c a việc h c t p, nghiên c u môn h c “Nh ng nguyên lý c b n c a
ch nghƿa Mác- Lênin” là nh ng quan điểm c b n, n n t ng và mang tính chân lý b n
v ng c a ch nghƿa Mác- Lênin trong ph m vi ba b ph n lý lu n c u thành nó.

6


- M c đích c a việc h c t p, nghiên c u môn h c “ Nh ng nguyên lý c b n c a
ch nghƿa Mác- Lênin” là:
+ Nắm v ng quan điểm khoa h c, cách m ng, nhân vĕn c a ch nghƿa Mác
Lênin.
+ Hiểu rõ c s lý lu n quan tr ng nh t c a T t ng H Chí Minh và Đ ng
l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Việt Nam.
+ Xây dựng th gi i quan, ph ng pháp lu n khoa h c và v n d ng sáng t o
nh ng nguyên lý đó trong ho t đ ng nh n th c và thực tiễn, hiểu rõ n n t ng t t ng
c a Đ ng
+ H c t p, nghiên c u Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin là để
xây dựng ni m tin, lý t ng cách m ng, rèn luyện tu d ng đ o đ c, đáp ng yêu c u
c a con ng i Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và b o vệ đ t n c.
2. Một số yêu c u c b n về phư ng pháp h c t p, nghiên c u
Quá trình h c t p, nghiên c u nh ng nguyên lý c b n c a ch nghƿa MácLênin c n thực hiện đ c m t s yêu c u c b n sau đây:
Th nh t, c n ph i hiểu đúng tinh th n, thực ch t cu Ch nghƿa Mác - Lênin;
ch ng xu h ng kinh viện; giáo đi u.

Th hai, h c t p, nghiên c u mỗi lu n điểm c a ch nghƿa Mác- Lênin ph i đặt
chúng trong m i liên hệ v i các lu n điểm khác, các b ph n c u thành khác để th y
sự th ng nh t trong tính đa d ng và nh t quán c a mỗi t t ng nói riêng, c a toàn b
ch nghƿa Mác-Lênin nói chung.
Th ba, ph i gắn nh ng lu n điểm c a ch nghƿa Mác-Lênin v i thực tiễn cách
m ng Việt Nam và thực tiễn th i đ i để th y sự v n d ng sáng t o c a ch t ch H Chí
Minh và Đ ng C ng s n Việt Nam trong từng giai đo n cách m ng Việt Nam..
Th t , quá trình h c t p, nghiên c u đ ng th i cũng ph i là quá trình giáo d c,
tự giáo d c, tu d ng và rèn luyện để từng b c hoàn thiện mình trong đ i s ng cá
nhân cũng nh trong đ i s ng c ng đ ng xã h i.
Th nĕm, quá trình h c t p, nghiên c u nh ng nguyên lý c b n c a ch nghƿa
Mác-Lênin đ ng th i cũng ph i là quá trình tổng k t, đúc k t kinh nghiệm để góp ph n
phát triển tính khoa h c và tính nhân vĕn v n có c a nó; mặt khác, ph i đặt nó trong
l ch s phát triển t t ng nhân lo i b i nó là sự k thừa và phát triển nh ng tinh hoa
c a l ch s đó trong nh ng đi u kiện l ch s m i .
PH N TH I
TH GI I QUAN VÀ PH NG PHÁP LU N TRI T H C
C A CH NGHƾA MÁC-LÊNIN
Ch ng 1 (7 ti t)
CH NGHƾA DUY V T BI N CH NG
1. Ch nghƿa duy v t và ch nghƿa duy v t bi n ch ng

7


1.1 Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn
đề cơ bản của triết học
1.1.1 Khái niệm triết hoc
Tri t h c là hệ th ng tri th c lý lu n chung nh t c a con ng i v th gi i, v
b n thân con ng i và v trí c a con ng i trong th gi i đó.

1.1.2 Vấn đề cơ bản của triết học:
Ph.Ĕngghen đã khái quát: “V n đ c b n l n c a m i tri t h c, đặc biệt là c a
tri t h c hiện đ i, là m i quan hệ gi a t duy v i t n t i”1, gi a ý th c v i v t ch t,
gi a con ng i và gi i tự nhiên.
V n đ c b n c a tri t h c có hai mặt:
Mặt thứ nhất, (mặt b n thể lu n) tr l i câu h i: trong m i quan hệ gi a t duy
và t n t i, gi a ý th c và v t ch t thì cái nào có tr c, cái nào có sau, cái nào quy t
đ nh cái nào?
Việc gi i quy t mặt th nh t trong v n đ c b n c a tri t h c đã chia tri t h c
thành hai tr ng phái l n: ch nghƿa duy v t và ch nghƿa duy tâm.
Mặt thứ hai, (mặt nh n th c lu n) tr l i câu h i: t duy con ng i có kh nĕng
nh n th c th gi i hay không?
Việc gi i quy t mặt th hai trong v n đ c b n c a tri t h c chia quan điểm v
nh n th c thành hai phái: Kh tri lu n (phái thừa nh n kh nĕng nh n th c c a con
ng i) và B t kh tri lu n (phái ph nh n kh nĕng đó).
Ngoài ra còn có chủ nghĩa nhị nguyên và hoài nghi luận.
1.1.3 Các trường phái triết học lớn trong lịch sử
Chủ nghĩa duy vật là tr ng phái tri t h c xu t phát từ quan điểm: b n ch t c a
th gi i là v t ch t; v t ch t là tính th nh t, ý th c là tính th hai; v t ch t có tr c ý
th c và quy t đ nh ý th c.
Chủ nghĩa duy tâm là tr ng phái tri t h c cho rằng: b n ch t c a th gi i là tinh
th n; ý th c là tính th nh t, v t ch t là tính th hai; ý th c có tr c và quy t đ nh v t
ch t.
Ch nghƿa duy tâm có hai trào hình th c c b n là Chủ nghĩa duy tâm khách
quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Ch nghƿa duy tâm khách quan thừa nh n tính th nh t c a tinh th n, ý th c
nh ng tinh th n, ý th c đó đ c quan niệm là tinh th n khách quan, ý th c khách quan
có tr c và t n t i đ c l p v i gi i tự nhiên và con ng i. Nh ng đ i biểu c a trào l u
này là Platon, Hêghen, Tômat Đacanh…
Ch nghƿa duy tâm chủ quan thừa nh n tính th nh t c a ý th c con ng i,

khẳng đ nh ý th c quy t đ nh v t ch t, v t ch t không t n t i đ c l p mà ph thu c vào
c m giác, ý th c. Nh ng đ i biểu c a trào l u này là G.Becc li, D.Hium.
1.2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng - hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy
vật.

8


Trong l ch s , cùng v i sự phát triển c a thực tiễn và nh n th c khoa h c, ch
nghƿa duy v t đã tr i qua ba hình th c c b n là: ch nghƿa duy v t ch t phác, ch
nghƿa duy v t siêu hình và ch nghƿa duy v t biện ch ng.
1.2.1 Chủ nghĩa duy vật chất phác
Ch nghƿa duy v t ch t phác là k t qu nh n th c c a các nhà tri t h c duy v t
th i kỳ cổ đ i. H thừa nh n tính th nh t c a v t ch t nh ng l i đ ng nh t v t ch t
v i m t hay d ng t n t i c thể c a v t ch t, coi đó là thực thể đ u tiên, là b n nguyên
c a vũ tr . Đó là sự nh n th c mang tính trực quan nh ng ch nghƿa duy v t ch t phác
có u điểm là đã l y b n thân gi i tự nhiên để gi i thích gi i tự nhiên mà không viện
đ n m t th n linh hay m t đ ng sáng t o nào để gi i thích th gi i.
1.2.2 Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ch nghƿa duy v t siêu hình phát triển rõ nét từ th kỷ XV đ n th kỷ XVIII, và
đ t đỉnh cao vào th kỷ XIX, nó gắn v i th i kỳ c h c cổ điển phát triển m nh, do đó
ch u sự tác đ ng m nh m c a ph ng pháp t duy siêu hình, máy móc. Ch nghƿa
duy v t siêu hình nh n th c th gi i nh m t cỗ máy c gi i mà mỗi b ph n t o nên
nó luôn tr ng thái biệt l p, tƿnh t i. N u có bi n đổi thì chỉ có sự tĕng, gi m đ n
thu n v s l ng, do nh ng nguyên nhân bên ngoài gây ra.
Tuy ch a ph n ánh đúng hiện thực trong m i liên hệ phổ bi n và sự phát triển
nh ng ch nghƿa duy v t siêu hình đã góp ph n vào việc ch ng l i th gi i quan duy
tâm và tôn giáo.
1.2.3 Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Ch nghƿa duy v t biện ch ng do C.Mác và Ph.Ĕngghen xây dựng từ nh ng

nĕm 40 c a th kỷ XIX và đ c V.I.Lênin phát triển. Ch nghƿa duy v t biện ch ng ra
đ i trên c s k thừa tinh hoa trong l ch s tri t h c, dựa trên c s nh ng thành tựu
c a khoa h c tự nhiên vì v y, đã khắc ph c đ c h n ch c a ch nghƿa duy v t ch t
phác và ch nghƿa duy v t siêu hình. Trên c s ph n ánh đúng đắn hiện thực khách
quan trong m i liên hệ phổ bi n và sự phát triển, ch nghƿa duy v t biện ch ng là công
c vƿ đ i cho ho t đ ng nh n th c và thực tiễn cách m ng.
2. Quan điểm c a ch nghƿa duy v t bi n ch ng về v t ch t, ý th c và mối quan
h gi a v t ch t và ý th c
2.1. Vật chất
2.1.1 Phạm trù vật chất
V t ch t v i t cách là ph m trù tri t h c đã có l ch s phát triển trên 2.500 nĕm.
Ngay từ th i cổ đ i, xung quanh ph m trù v t ch t đã diễn ra cu c đ u tranh không
khoan nh ng gi a ch nghƿa duy v t và ch nghƿa duy tâm.
Chủ nghĩa duy tâm quan niệm b n ch t c a th gi i, c s đ u tiên c a m i t n
t i là b n nguyên tinh th n, còn v t ch t là s n phẩm c a b n nguyên tinh th n y. Ch
nghƿa duy tâm ph nh n v t ch t v i tính cách là thực t i khách quan, cho rằng th gi i
v t ch t là t o v t c a th ng đ , hoặc là “sự ph c h p” nh ng c m giác c a con
ng i.
Chủ nghĩa duy vật cổ đại đã đ ng nh t v t ch t v i nh ng d ng t n t i c thể c a
v t ch t. Thí d : n c (quan niệm c a Talet); không khí (quan niệm Anaximen); l a

9


(quan niệm c a Hêraclit); nguyên t (quan niệm c a Đêmôcrit); đ t, n c, l a, gió
(quan niệm c a tri t h c n Đ ); kim, m c, th y, h a, thổ (quan niệm trong Thuy t
ngũ hành Trung Qu c).
Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII đ ng nh t v t ch t v i nguyên t và kh i
l ng.
V i quan niệm v t ch t là m t hay m t s ch t tự có, đ u tiên, s n sinh ra vũ tr

ch ng t các nhà duy v t tr c C.Mác đã đ ng nh t v t ch t v i v t thể. H n ch này
t t y u d n đ n quan điểm duy v t n a v i, không triệt để. H chỉ duy v t khi gi i
quy t nh ng v n đ c a tự nhiên nh ng l i duy tâm th n bí khi gi i thích các hiện
t ng xã h i.
Cu i th kỷ XIX đ u th kỷ XX, m t lo t phát minh khoa h c làm cho các quan
điểm duy v t siêu hình r i vào kh ng ho ng. Nhi u phát minh trong v t lý h c th i kỳ
này đã làm đ o l n quan niệm cũ v v t ch t, đó là: R nghen (Đ c) phát hiện ra tia X
(1895); A.H.Becc ren (1852-1908), nhà v t lý h c Pháp và M.Quyri (1867-1934),
phát minh ra hiện t ng phóng x trong ch t uranium (1896); S.J.Tômx n phát hiện ra
điện t (1897); nhà bác h c Đ c Kaufman phát hiện ra sự thay đổi kh i l ng điện t ;
thuy t t ng đ i hẹp c a A.Anhxtanh...
Các phát minh khoa h c này gây ra cu c kh ng ho ng v th gi i quan trong v t
lý h c. Trong hoàn c nh đó, các nhà tri t h c duy tâm ch quan l i d ng c h i này để
ch ng phá ch nghƿa duy v t. Tình hình đó đòi h i V.I.Lênin ph i đ u tranh b o vệ và
phát triển ch nghƿa duy v t.
Trong tác phẩm “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”,
V.I.Lênin đ a ra đ nh nghƿa v t ch t kinh điển:
“V t ch t là ph m trù tri t h c dùng để chỉ thực t i khách quan đ c đem l i cho
con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n ánh và
t n t i không lệ thu c vào c m giác”2
Đ nh nghƿa c a Lênin cho th y:
Th nh t, c n phân biệt khái niệm “v t ch t” v i t cách là ph m trù tri t h c
(ph m trù khái quát thu c tính c b n nh t, phổ bi n nh t c a m i t n t i v t ch t và
đ c xác đ nh từ góc đ gi i quy t v n đ c b n c a tri t h c) v i khái niệm “v t
ch t” đ c s d ng trong các khoa h c chuyên ngành (khái niệm dùng để chỉ nh ng
d ng v t ch t c thể, c m tính)
Th hai, thu c tính c b n nh t, phổ bi n nh t c a m i d ng v t ch t là thu c
tính t n t i khách quan, t c là thu c tính t n t i ngoài ý th c, đ c l p, không ph thu c
vào ý th c c a con ng i, cho dù con ng i có nh n th c đ c hay không nh n th c
đ c nó.

Th ba, v t ch t, d i nh ng d ng c thể c a nó là cái có thể gây nên c m giác
con ng i khi nó trực ti p hay gián ti p tác đ ng đ n giác quan c a con ng i; ý th c
c a con ng i là sự ph n ánh đ i v i v t ch t, còn v t ch t là cái đ c ý th c ph n
ánh.
2

V.I.Lênin: Toàn t p, NXB Ti n b , Mátxc va, 1980, tr.18, tr.151.

10


Đ nh nghƿa c a Lênin v v t ch t có ý nghƿa quan tr ng đ i v i sự phát triển c a
ch nghƿa duy v t và nh n th c khoa h c:
Một là, v i việc tìm ra thu c tính quan tr ng nh t c a v t ch t là thu c tính
khách quan, V.I.Lênin đã phân biệt sự khác nhau gi a v t ch t và v t thể, khắc ph c
đ c sự h n ch trong quan niệm v v t ch t c a ch nghƿa duy v t cũ; cung c p cĕn
c nh n th c khoa h c cho sự phát triển c a tri t h c và các khoa h c khác và là c s
lý lu n cho việc xây dựng quan điểm duy v t v l ch s .
Hai là, v i việc khẳng đ nh v t ch t là thực t i khách quan “đ c đem l i cho
con ng i trong c m giác” và “đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i, ph n
ánh” V.I Lênin khẳng đ nh v t ch t là tính th nh t, ý th c là tính th hai đ ng th i
thừa nh n kh nĕng c a con ng i có thể nh n th c đ c thực t i khách quan.
2.1.2 Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
Theo quan điểm duy v t biện ch ng, v n đ ng là ph ng th c t n t i c a v t
ch t; không gian, th i gian là nh ng hình th c t n t i c a v t ch t.
2.1.2.1Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
Ph.Ĕngghen đ nh nghƿa: “V n đ ng hiểu theo nghƿa chung nh t, - t c đ c hiểu
là m t ph ng th c t n t i c a v t ch t, là m t thu c tính c h u c a v t ch t, - thì bao
g m t t c m i sự thay đổi và m i quá trình diễn ra trong vũ tr , kể từ sự thay đổi v trí
đ n gi n cho đ n t duy”.

Đ nh nghƿa trên c a Ph.Ĕngghen cho th y v n đ ng là ph ng th c t n t i c a
v t ch t, là thu c tính c h u c a v t ch t, thông qua v n đ ng mà các d ng c thể c a
v t ch t biểu hiện sự t n t i c a mình. V n đ ng c a v t ch t là tự thân v n đ ng và sự
t n t i c a v t ch t luôn gắn li n v i v n đ ng.
V t ch t chỉ có thể t n t i trong v n đ ng, bằng cách v n đ ng, không thể có v t
ch t không v n đ ng, cũng nh không thể có v n đ ng ngoài v t ch t. Các thu c tính
c a v t ch t chỉ biểu hiện thông qua v n đ ng.
Ph.Ĕngghen vi t: “Các hình th c và các d ng khác nhau c a v t ch t chỉ có thể
nh n th c đ c thông qua v n đ ng; thu c tính c a v t thể chỉ b c l qua v n đ ng; v
m t v t thể không v n đ ng thì không có gì mà nói c ”(2)
Các hình thức vận động của vật chất:
Dựa trên nh ng thành tựu khoa h c th i đ i mình, Ph.Ĕngghen phân chia v n
đ ng thành nĕm hình th c v n đ ng c b n:
Vận động cơ giới là sự di chuyển v trí c a các v t thể trong không gian.
Vận động vật lý là v n đ ng c a phân t , c a các h t c b n, v n đ ng c a nhiệt,
ánh sáng, điện, tr ng, âm thanh…
Vận động hóa học là sự v n đ ng c a các nguyên t ; sự hóa h p và phân gi i c a
các ch t.
Vận động sinh vật là v n đ ng c a các c thể s ng nh sự trao đổi ch t, đ ng
hóa, d hóa, sự tĕng tr ng, sinh s n, ti n hóa…
Vận động xã hội là sự thay đổi trong các lƿnh vực kinh t , chính tr , vĕn hóa…c a
đ i s ng xã h i.
Sđ d, t.20, tr.743.

11


Các hình th c v n đ ng c b n trên đ c sắp x p theo th tự từ trình đ th p đ n
trình đ cao, t ng ng v i trình đ k t c u c a v t ch t. Các hình th c v n đ ng khác
nhau v ch t song chúng không t n t i biệt l p mà có m i quan hệ m t thi t v i nhau

trong đó hình th c v n đ ng cao xu t hiện trên c s các hình th c v n đ ng th p và
bao hàm trong nó nh ng hình th c v n đ ng th p h n.
Trong sự t n t i c a mình, mỗi sự v t có thể có nhi u hình th c v n đ ng khác
nhau song b n thân nó bao gi cũng đ c đặc tr ng b i hình th c v n đ ng cao nh t
mà nó có. Bằng việc phân lo i các hình th c v n đ ng c b n, Ph.Ĕngghen đã đặt c
s cho việc phân lo i, phân ngành, h p lo i, h p ngành khoa h c.
Vận động và đứng im:
Ch nghƿa duy v t biện ch ng khẳng đ nh vận động là tuyệt đối, là vĩnh viễn
nh ng đi u đó không có nghƿa là ph nh n sự đ ng im, cân bằng ; song đ ng im, cân
bằng chỉ là hiện t ng t ng đ i, t m th i và thực ch t đ ng im, cân bằng chỉ là m t
tr ng thái đặc biệt c a v n đ ng.
Đứng im là tương đối vì đ ng im, cân bằng chỉ x y trong m t s quan hệ nh t
đ nh, ch không ph i trong t t c m i quan hệ. Đ ng im, cân bằng chỉ x y ra trong
m t hình th c v n đ ng.
Đứng im là tạm thời vì đ ng im không ph i là cái t n t i vƿnh viễn mà chỉ
t n t i trong m t th i gian nh t đ nh, chỉ là xét trong m t hay m t s quan hệ nh t
đ nh, ngay trong đ ng im v n diễn ra nh ng quá trình bi n đổi nh t đ nh.
Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là v n đ ng trong th cân bằng,
ổn đ nh, v n đ ng ch a làm thay đổi c b n v ch t, v v trí, hình dáng, k t c u c a
sự v t
2.1.2.2 Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất.
M i d ng c thể c a v t ch t đ u t n t i m t v trí nh t đ nh, có m t qu ng tính
(chi u cao, chi u r ng, chi u dài) nh t đ nh và t n t i trong các m i t ng quan nh t
đ nh (tr c hay sau, trên hay d i, bên ph i hay bên trái,…) v i các d ng v t ch t
khác. Nh ng hình th c t n t i nh v y đ c g i là không gian. Mặt khác, sự t n t i
c a sự v t còn đ c thể hiện quá trình bi n đổi: nhanh hay ch m, k ti p hay chuyển
hóa.... nh ng hình th c t n t i nh v y đ c g i là th i gian.
V t ch t, không gian, th i gian không tách r i nhau; không có v t ch t t n t i
ngoài không gian và th i gian; cũng không có không gian, th i gian t n t i ngoài v t
ch t v n đ ng.

Là nh ng hình th c t n t i c a v t ch t, không gian và th i gian t n t i khách
quan, b v t ch t quy đ nh; trong đó, không gian có ban chi u: chi u cao, chi u r ng,
chi u dài; th i gian có m t chi u: chi u từ quá kh t i t ng lai.
2.1.3 Tính thống nhất vật chất của thế giới
Ch nghƿa duy v t biện ch ng khẳng đ nh: b n ch t c a th gi i là v t ch t, th
gi i th ng nh t tính v t ch t c a nó.
Đi u đó đ c thể hiện nh ng điểm c b n sau:
M t là, chỉ có m t th gi i duy nh t là th gi i v t ch t; th gi i v t ch t là cái có
tr c, t n t i khách quan, đ c l p v i ý th c c a con ng i.

12


Hai là, th gi i v t ch t t n t i vƿnh viễn, vô t n, vô h n, không đ c sinh ra và
không b m t đi.
Ba là, m i t n t i c a th gi i v t ch t đ u có m i liên hệ khách quan, th ng nh t
v i nhau, biểu hiện chỗ chúng đ u là nh ng d ng c thể c a v t ch t, là nh ng k t
c u v t ch t, hoặc có ngu n g c v t ch t, do v t ch t sinh ra và cùng ch u sự chi ph i
c a nh ng quy lu t khách quan phổ bi n c a th gi i v t ch t. Trong th gi i v t ch t
không có nh ng gì khác ngoài nh ng quá trình v t ch t đang bi n đổi và chuyển hóa
l n nhau; là ngu n g c, nguyên nhân và k t qu c a nhau.
2.2 Ý th c
2.2.1 Nguồn gốc của ý thức
Theo quan điểm duy v t biện ch ng, ý th c có ngu n g c tự nhiên và ngu n g c
xã h i.
2.2.1.1 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Có hai y u t c b n nh t là b óc ng i và m i quan hệ gi a con ng i v i th
gi i khách quan t o nên hiện t ng ph n ánh nĕng đ ng sáng t o.
- V b óc ng i: ý th c là thu c tính c a m t d ng v t ch t có tổ ch c cao là b
óc ng i, là ch c nĕng c a b óc, là k t qu ho t đ ng sinh lý th n kinh c a b óc. B

óc càng hoàn thiện, ho t đ ng sinh lý th n kinh c a b óc càng có hiệu qu , ý th c c a
con ng i càng phong phú và sâu sắc.
- V m i quan hệ gi a con ng i v i th gi i khách quan t o ra quá trình ph n
ánh nĕng đ ng, sáng t o: Trong m i quan hệ này, th gi i khách quan đ c ph n ánh
thông qua ho t đ ng c a các giác quan đã tác đ ng đ n b óc ng i, hình thành nên ý
th c.
Ph n ánh là sự tái t o nh ng đặc điểm c a d ng v t ch t này d ng v t ch t khác
trong quá trình tác đ ng qua l i l n nhau gi a chúng.
Ph n ánh là thu c tính c a t t c các d ng v t ch t, song ph n ánh đ c thể hiện
d i nhi u hình th c: ph n ánh v t lý, hóa h c; ph n ánh sinh h c; ph n ánh tâm lý và
ph n ánh nĕng đ ng, sáng t o. Nh ng hình th c này t ng ng v i quá trình ti n hóa
c a các d ng v t ch t tự nhiên.
Ph n ánh nĕng đ ng, sáng t o là hình th c ph n ánh cao nh t trong các hình th c
ph n ánh, nó chỉ đ c thực hiện d ng v t ch t phát triển cao nh t, có tổ ch c cao
nh t là b óc ng i. Ph n ánh nĕng đ ng, sáng t o đ c thực hiện qua quá trình ho t
đ ng sinh lý th n kinh c a b não ng i khi th gi i khách quan tác đ ng lên các giác
quan c a con ng i. Đây là sự ph n ánh có tính ch đ ng lựa ch n thông tin, x lý
thông tin để t o ra nh ng thông tin m i, phát hiện ý nghƿa c a thông tin. Sự ph n ánh
nĕng đ ng, sáng t o này đ c g i là ý th c.
2.2.1.2. Nguồn gốc xã hội của ý thức:
Có hai nhân t c b n nh t và trực ti p nh t là lao đ ng và ngôn ng .
- Lao đ ng là quá trình con ng i s d ng công c tác đ ng vào gi i tự nhiên
nhằm t o ra s n phẩm ph c v cho nhu c u t n t i và phát triển c a mình. Lao đ ng
cũng là quá trình làm thay đổi c u trúc c thể ng i (bi n v n thành ng i), vừa làm
cho gi i tự nhiên b c l nh ng thu c tính, nh ng k t c u, nh ng quy lu t v n đ ng…

13


Nh ng hiện t ng y, thông qua ho t đ ng c a các giác quan, tác đ ng vào b óc con

ng i và bằng ho t đ ng c a b óc, tri th c nói riêng, ý th c nói chung v th gi i
khách quan hình thành và phát triển.
- Ngôn ng là hệ th ng tín hiệu v t ch t ch a đựng thông tin mang n i dung ý
th c. Không có ngôn ng , ý th c không thể t n t i và thể hiện.
M i quan hệ gi a các thành viên trong lao đ ng n y sinh h nhu c u ph i có
ph ng tiện để giao ti p, trao đổi t t ng. Nhu c u này làm ngôn ng ra đ i và phát
triển.
Nh ngôn ng con ng i đã không chỉ giao ti p trao đổi mà còn khái quát, tổng
k t, đúc k t thực tiễn truy n đ t kinh nghiệm, truy n đ t t t ng từ th hệ này qua th
hệ khác.
Tóm lại: Ý th c ra đ i do hai ngu n g c: Ngu n g c tự nhiên, đó là k t qu sự
ti n hóa c a b não và thu c tính ph n ánh c a nó; ngu n g c xã h i là lao đ ng và
ngôn ng . Ngu n g c xã h i gi vai trò quy t đ nh sự ra đ i và phát triển c a ý th c
2.2.2 Bản chất và kết cấu của ý thức
2.2.2.1 Bản chất của ý thức
Ý th c là sự ph n ánh nĕng đ ng, sáng t o th gi i khác quan vào b óc ng i; là
hình nh ch quan c a th gi i khách quan.
Tính chất nĕng động, sáng tạo của sự phản ánh ý thức đ c thể hiện kh nĕng
ho t đ ng tâm - sinh lý c a con ng i trong việc đ nh h ng ti p nh n thông tin, ch n
l c thông tin, x lý thông tin, l u gi thông tin và trên c s nh ng thông tin đã có nó
có thể t o ra nh ng thông tin m i và phát hiện ý nghƿa c a thông tin đ c ti p nh n;
thể hiện quá trình con ng i t o ra nh ng ý t ng, gi thuy t, huy n tho i,... trong
đ i s ng tinh th n c a mình hoặc khái quát b n ch t, quy lu t khách quan, xây dựng
các mô hình t t ng, tri th c trong các ho t đ ng c a con ng i.
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: ý th c chính là hình nh v
th gi i khách quan, b th gi i khách quan quy đ nh c v n i dung và v hình th c
nh ng nó không còn y nguyên nh th gi i khách quan mà nó đã c i bi n thông qua
lĕng kính ch quan (tâm t , tình c m, nguyện v ng, kinh nghiệm, tri th c, nhu c u,...)
c a con ng i. Theo C.Mác, ý th c “chẳng qua chỉ là v t ch t đ c đem chuyển vào
trong đ u óc con ng i và đ c c i bi n đi trong đó”.

Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đ i và t n t i c a
ý th c gắn li n v i ho t đ ng thực tiễn, ch u sự chi ph i c a các quy lu t tự nhiên và
quy lu t xã h i (ch y u); đ c quy đ nh b i nhu c u giao ti p xã h i và các đi u kiện
sinh ho t hiện thực c a đ i s ng xã h i. V i tính nĕng đ ng, ý th c đã sáng t o l i
hiện thực theo nhu c u c a thực tiễn xã h i.
2.2.2.2 Kết cấu của ý thức
Ý th c có k t c u cực kỳ ph c t p, bao g m nhi u y u t có quan hện m t thi t
v i nhau; trong đó c b n nh t là tri th c, tình c m và ý chí
- Tri th c là toàn b nh ng hiểu bi t c a con ng i, là k t qu c a quá trình nh n
th c, là sự tái t o l i hình nh c a đ i t ng đ c nh n th c d i d ng các lo i ngôn
ng . Tri th c là ph ng th c t n t i c a ý th c và là đi u kiện để ý th c phát triển.

14


- Tình c m là nh ng rung đ ng biểu hiện thái đ c a con ng i trong các quan
hệ, là m t hình thái đặc biệt c a sự ph n ánh hiện thực, đ c hình thành từ sự khái
quát c a nh ng c m xúc c thể c a con ng i khi nh n sự tác đ ng c a ngo i c nh.
Tình c m là m t y u t phát huy s c m nh, m t đ ng lực thúc đẩy ho t đ ng nh n
th c và thực tiễn. Tùy vào từng đ i t ng trong các quan hệ mà hình thành nên các
lo i tình c m khác nhau, nh : tình c m đ o đ c, tình c m thẩm mỹ, tình c m tôn
giáo,...
- Ý chí là sự biểu hiện s c m nh c a b n thân mỗi con ng i nhằm v t qua
nh ng c n tr trong quá trình thực hiện m c đích. Ý chí đ c coi là mặt nĕng đ ng
c a ý th c, biểu hiện con ng i tự đ u tranh v i mình và ngo i c nh để thực hiện đ n
cùng m c đích mình đã lựa ch n.
T t c các y u t t o thành ý th c có m i quan hệ biện ch ng v i nhau, song tri
th c là y u t quan tr ng nh t..
2.3. Mối quan h gi a v t ch t và ý th c
M i quan hệ gi a v t ch t và ý th c là m i quan hệ biện ch ng. Trong m i quan

hệ này, v t ch t có tr c, ý th c có sau, v t ch t là ngu n g c c a ý th c, quy t đ nh ý
th c, song ý th c không hoàn toàn th đ ng mà có thể tác đ ng tr l i v t ch t thông
qua ho t đ ng thực tiễn c a con ng i.
2.3.1 Vai trò của vật chất đối với ý thức
Ch nghƿa duy v t biện ch ng khẳng đ nh: v t ch t là cái có tr c, ý th c có sau,
v t ch t là ngu n g c c a ý th c, quy t đ nh ý th c vì:
- Ý th c là s n phẩm c a m t d ng v t ch t có tổ ch c cao, là b óc ng i nên
chỉ khi có con ng i m i có ý th c. Trong m i quan hệ gi a con ng i v i th gi i v t
ch t thì con ng i là k t qu quá trình phát triển lâu dài c a th gi i v t ch t, là s n
phẩm c a th gi i v t ch t. K t lu n này đã đ c ch ng minh b i sự phát triển h t s c
lâu dài c a khoa h c v gi i tự nhiên; nó là m t bằng ch ng khoa h c ch ng minh
quan điểm : v t ch t có tr c, ý th c có sau.
- V t ch t là ngu n g c c a ý th c: Các y u t t o thành ngu n g c tự nhiên,
ngu n g c xã h i c a ý th c (b óc ng i, th gi i khách quan tác đ ng đ n b óc gây
ra các hiện t ng ph n ánh, lao đ ng, ngôn ng ) đã khẳng đ nh v t ch t là ngu n g c
c a ý th c.
- V t ch t quy t đ nh n i dung, sự v n đ ng, bi n đổi và phát triển c a ý th c.
- V t ch t là đi u kiện tiên quy t để thực hiện ý th c.
2.3.2 Vai trò của ý thức đối với vật chất
Trong m i quan hệ v i v t ch t, ý th c có thể tác đ ng tr l i v t ch t thông qua
các ho t đ ng thực tiễn c a con ng i.
B n thân ý th c tự nó không trực ti p thay đổi đ c gì trong hiện thực. Song,
m i ho t đ ng c a con ng i đ u do ý th c chỉ đ o, nên vai trò c a ý th c là trang b
cho con ng i tri th c v thực t i khách quan, trên c s y con ng i xác đ nh m c
tiêu đ ra ph ng h ng, xây dựng k ho ch, lựa ch n ph ng pháp, công c ph ng
tiện....để thực hiện m c tiêu c a mình.

15



Sự tác đ ng tr l i c a ý th c đ i v i v t ch t diễn ra theo hai h ng: tích cực
hoặc tiêu cực:
- N u con ng i nh n th c đúng, có tri th c khoa h c, có tình c m cách m ng, có ngh
lực, có ý chí thì hành đ ng c a con ng i phù h p v i các quy lu t khách quan, con
ng i đ t đ c m c đích c a mình, th gi i đ c c i t o
- N u ý th c c a con ng i ph n ánh không đúng hiện thực khách quan, b n ch t, quy
lu t khách quan thì h ng hành đ ng c a con ng i s có tác d ng tiêu cực đ i v i
ho t đ ng thực tiễn, kìm hãm sự phát triển xã h i.
Nh v y, bằng việc đ nh h ng cho ho t đ ng c a con ng i, ý th c có thể quy t
đ nh đ c hành đ ng c a con ng i, ho t đ ng thực tiễn c a con ng i đúng hay sai,
thành công hay th t b i, hiệu qu hay không hiệu qu .
S c m nh c a ý th c trong sự tác đ ng này ph thu c và trình đ ph n ánh c a ý
th c, m c đ thâm nh p c a ý th c vào nh ng ng i hành đ ng, trình đ tổ ch c c a
con ng i và nh ng đi u kiện v t ch t, hoàn c nh v t ch t, trong đó con ng i hành
đ ng theo đ nh h ng c a ý th c.
2.3.3 Ý nghĩa phương pháp luận
Ch nghƿa duy v t biện ch ng xây dựng nên m t nguyên tắc ph ng pháp lu n
c b n, chung nh t đ i v i m i ho t đ ng nh n th c và thực tiễn c a con ng i là ph i
xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách quan đồng thời phát huy tính nĕng
động chủ quan.
- Xu t phát từ thực t khách quan, tôn tr ng khách quan là xu t phát từ tính
khách quan c a v t ch t, có thái đ tôn tr ng đ i v i hiện thực khách quan mà cĕn b n
là tôn tr ng quy lu t, nh n th c và hành đ ng theo quy lu t; tôn tr ng vai trò quy t
đ nh c a đ i s ng v t ch t đ i v i đ i s ng tinh th n c a con ng i, c a xã h i. Trong
nh n th c và hành đ ng con ng i ph i xu t phát từ thực t khách quan để xác đinh
m c đích, đ ra đ ng l i, ch tr ng chính sách, k ho ch, biện pháp; ph i l y thực t
khách quan làm c s , ph ng tiện; ph i tìm ra nh ng nhân t v t ch t, tổ ch c nh ng
nhân t y thành lực l ng v t ch t để hành đ ng.
- Phát huy tính nĕng đ ng ch quan là phát huy vai trò tích cực, nĕng đ ng,
sáng t o c a ý th c và phát huy vai trò nhân t con ng i. Đi u này đòi h i con ng i

ph i tôn tr ng tri th c khoa h c, mặt khác ph i tích cực h c t p, nghiên c u để làm
ch tri th c khoa h c đ ng th i ph i tu d ng rèn luyện b n thân mình v đ o đ c, ý
chí, ngh lực.
Đ m b o nguyên tắc tính th ng nh t biện ch ng gi a tôn tr ng khách quan và
phát huy nĕng đ ng ch quan trong ho t đ ng thực tiễn đòi h i ph i khắc ph c bệnh
ch quan duy ý chí, ch nghƿa kinh nghiệm, coi th ng tri th c khoa h c...trong ho t
đ ng nh n th c và thực tiễn.
Chư ng 2 (8 ti t)
PHÉP BI N CH NG DUY V T
2.1. Phép bi n ch ng và phép bi n ch ng duy v t

16


2.1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.1.1.1. Khái niệm biên chứng, phép biện chứng:
- Khái niệm biện ch ng:
+ Biện ch ng là khái niệm dùng để chỉ nh ng m i liên hệ, t ng tác, chuyển
hóa và v n đ ng, phát triển theo qui lu t c a các sự v t, hiện t ng, quá trình trong
gi i tự nhiên, xã h i và t duy.
+ Biện ch ng bao g m: biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan: biện
ch ng khách quan là biện ch ng c a th gi i v t ch t; còn biện ch ng ch quan là
sự ph n ánh biện ch ng khách quan vào đ i s ng ý th c c a con ng i.
- Khái niệm phép biện ch ng: Phép biện chứng là h c thuy t nghiên c u, khái
quát biện ch ng c a th gi i thành hệ th ng các nguyên lý, qui lu t khoa h c nhằm
xây dựng hệ th ng các nguyên tắc ph ng pháp lu n c a nh n th c và thực tiễn.
2.1.1.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
Phép biện chứng chất phác thời cổ đại là Phép biện ch ng nh n th c đúng v
tính biện ch ng c a th gi i nh ng bằng trực ki n thiên tài, bằng trực quan ch t
phác, ngây th , không ph i dựa trên nh ng thành tựu phát triển c a khoa h c tự

nhiên.
Tiêu biểu cho nh ng t t ng biện ch ng c a tri t h c Trung Qu c là “bi n
d ch lu n” và “ngũ hành lu n” c a Âm d ng gia; Trong tri t h c n Đ , biểu hiện
rõ nét nh t c a t t ng biện ch ng là tri t h c ph t giáo, v i các ph m trù “vô
ngã”, “vô th ng”, ‘‘nhân duyên”… Đặc biệt, tri t h c Hy L p cổ đ i đã thể hiện
m t cách sâu sắc tinh th n c a phép biện ch ng tự phát: tiêu biểu nh Heraclite: l n
đ u tiên đã đ c Heraclite trình bày m t cách rõ ràng: “m i v t đ u t n t i và đ ng
th i l i không t n t i, vì m i v t đang trôi đi, m i v t đ u không ngừng thay đổi,
m i v t đ u không ngừng phát sinh và tiêu vong”.
Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức đ c kh i đ u từ Kant và hoàn thiện
Hégel.
Các nhà tri t h c cổ điển Đ c đã trình bày nh ng t t ng c b n nh t c a
phép biện ch ng duy tâm m t cách có hệ th ng ph m trù, qui lu t chung, có logic
chặt ch c a ý th c, tinh th n. Tính ch t duy tâm trong tri t h c Hégel biểu hiện
chỗ ông coi biện ch ng là quá trình phát triển kh i đ u c a “ý niệm tuyệt đôí”, coi
biện ch ng ch quan là c s c a biện ch ng khách quan. Theo Hégel, “ý niệm
tuyệt đ i” là điểm kh i đ u c a t n t i, tự “tha hóa” thành gi i tự nhiên và tr v
v i b n thân nó trong t n t i tinh th n.
Phép biện chứng duy vật
Mác và Ĕngghen đã khắc ph c tính duy tâm trong phép biện ch ng trong tri t
h c c a Hégel để sáng t o nên phép biện chứng duy vật. Đó là giai đo n phát triển
cao nh t c a phép biện ch ng trong l ch s tri t h c, là sự k thừa trên tinh th n
phê phán đ i v i phép biện ch ng cổ điển Đ c.
2.1.2. Phép biện chứng duy vật

17


2.1.2.1. Khái niệm
Ĕngghen cho rằng: “Phép biện ch ng…là môn khoa h c v nh ng qui lu t

phổ bi n c a sự v n đ ng và sự phát triển c a tự nhiên, c a xã h i loài ng i và
c a t duy”; “Phép biện ch ng là khoa h c v sự liên hệ phổ bi n”…
2.1.2.2. Những đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật
Xét từ góc đ k t c u n i dung, phép biện ch ng duy v t c a ch nghƿa MácLênin có hai đặc điểm c b n sau đây:
- Phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lênin là phép biện chứng được
xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học. V i đặc tr ng này, phép
biện ch ng duy v t có sự khác biệt cĕn b n v i phép biện ch ng duy tâm cổ điển
Đ c, và trình đ phát triển h ni nhi u t t ng biện ch ng đã từng có trong l ch s
tri t h c.
- Trong phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mac-Lênin có sự thống nhất
giữa nội dung thế giới quan và phương pháp luận, do đó, nó không dừng lại ở sự
giải thich thế giới mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
V i nh ng đặc tr ng c b n đó mà phép biện ch ng duy v t gi các vai trò:
- Khắc ph c đ c nh ng h n ch c a phép biện ch ng ch t phác th i cổ đ i và
nh ng thi u sót c a phép biện ch ng duy tâm khách quan th i c n đ i. Đ ng th i,
khắc ph c sự tách r i th gi i quan duy v t và phép biện ch ng trong l ch s phát triển
tri t h c.
- Khái quát đúng đắn nh ng quy lu t c b n, chung nh t c a sự v n đ ng và phát
triển c a th gi i, phép biện ch ng duy v t tr thành m t khoa h c và làm cho ch
nghƿa duy v t tr thành triệt để.
- Nó là m t n i dung đặc biệt quan tr ng trong th gi i quan và ph ng pháp
lu n tri t h c c a ch nghƿa Mác-Lênin, là công c vƿ đ i c a nh n th c và c i t o
th gi i.
Nh v y, phép biện ch ng là m t n i dung đặc biệt quan tr ng trong th gi i
quan và ph ng pháp lu n tri t h c c a ch nghƿa mác lê nin t o nên tính khoa h c và
cách m ng c a ch nghƿa mác lê nin, đ ng th i nó cũng là th gi i quan và ph ng
pháp lu n chung nh t c a ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng thực tiễn
2.2. Các nguyên lý c b n c a phép bi n ch ng duy v t
2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
2.2.1.1. Khái niệm về mối liên hệ, mối liên hệ phổ biến

- Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự qui đ nh, sự tác đ ng và chuyển hóa
l n nhau gi a các sự v t, hiện t ng hay gi a các mặt, các y u t c a mỗi sự v t,
hiện t ng trong th gi i;
- Mối liên hệ phổ biến Là khái niệm dùng để chỉ tính phổ bi n c a các m i liên
hệ c a sự v t, hiện t ng trong th gi i khách quan.

18


Trong m i liên hệ c a các sự v t, hiện t ng, nh ng m i liên hệ phổ bi n nh t là
m i liên hệ gi a các mặt đ i l p, m i liên hệ gi a l ng và ch t, khẳng đ nh và ph
đ nh, cái chung và cái riêng, b n ch t và hiện t ng…
Gi a các sự v t, hiện t ng c a th gi i vừa t n t i nh ng m i liên hệ đặc thù,
vừa t n t i nh ng m i liên hệ phổ bi n trong ph m vi nh t đ nh hoặc m i liên hệ phổ
bi n nh t, trong đó m i liên hệ đặc thù là sự thể hiện nh ng m i liên hệ phổ bi n trong
nh ng đi u kiện nh t đ nh.
2.2.1.2. Tính chất của các mối liên hệ
Tính khách quan của các mối liên hệ
Theo quan điểm biện ch ng duy v t, sự quy đ nh l n nhau, tác đ ng và chuyển
hóa l n nhau c a các sự v t, hiện t ng hoặc trong b n thân chúng là cái v n có c a
nó, t n t i không ph thu c vào ý chí con ng i; con ng i chỉ có kh nĕng nh n th c
đ c nh ng m i liên hệ đó.
Tính phổ biến của mối liên hệ
Không có b t c sự v t, hiện t ng hay quá trình nào t n t i m t cách riêng lẻ, cô
l p tuyệt đ i v i các sự v t, hiện t ng hay quá trình khác mà trái l i chúng t n t i
trong sự liên hệ, ràng bu c, ph thu c, tác đ ng, chuyển hóa l n nhau. B t c m t t n
t i nào cũng là m t hệ th ng m t n t i trong m i liên hệ v i hệ th ng khác, t ng tác
và làm bi n đổi l n nhau.
Ph.Ĕngghen chỉ rõ, t t c th gi i tự nhiên mà chúng ta có thể nghiên c u đ c
là m t hệ th ng, m t t p h p các v t thể khĕng khít v i nhau.... Việc các v t thể y đ u

có liên hệ qua l i v i nhau đã có nghƿa là các v t thể này tác đ ng l n nhau, và sự tác
đ ng qua l i y chính là sự v n đ ng”.
Tính đa dạng, phong phú của mối liên hệ
Tính ch t này đ c biểu hiện chỗ:
- Các sự v t, hiện t ng hay quá trình khác nhau đ u có nh ng m i liên hệ c thể
khác nhau, gi v trí, vai trò khác nhau đ i v i sự t n t i và phát triển c a nó.
- Cùng m t m i liên hệ nh t đ nh c a sự v t nh ng trong nh ng đi u kiện c thể
khác nhau, nh ng giai đo n khác nhau trong quá trình v n đ ng, phát triển c a sự
v t thì cũng có tính ch t và vai trò khác nhau. Cĕn c vào tính ch t, đặc tr ng c a từng
m i liên hệ, có thể phân lo i thành các m i liên hệ sau:
- M i liên hệ bên trong và m i liên hệ bên ngoài.
- M i liên hệ trực ti p và m i liên hệ gián ti p
- M i liên hệ ch y u và m i liên hệ th y u
- M i liên hệ c b n và m i liên hệ không c b n
- M i liên hệ c thể, m i liên hệ chung, m i liên hệ phổ bi n
2.2.1.3 Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý v m i liên hệ phổ bi n là c s lý lu n c a quan điểm toàn diện,
quan điểm lịch sử - cụ thể.
Quan điểm toàn diện đòi h i trong nh n th c và ho t đ ng thực tiễn ph i xem xét
sự v t, hiện t ng trong m i quan hệ biện ch ng qua l i gi a các b ph n, các y u t ,

19


gi a các mặt c a sự v t và trong sự tác đ ng qua l i gi sự v t đó v i sự v t khác.
Trên c s đó có nh n th c và hành đ ng đúng v i thực tiễn khách quan.
“Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các
mặt, tất cả các mối liên hệ và “ quan hệ gián tiếp” của sự vật đó. Chúng ta không thể
làm được điều đó một cách hoàn toàn đầy đủ, nhưng sự cần thiết phải xem xét tất cả
các mặt sẽ đề phòng cho chúng ta khỏi phạm sai lầm và sự cứng nhắc”(1).

Đ i l p v i quan điểm biện ch ng toàn diện thì quan điểm siêu hình xem xét sự
v t, hiện t ng m t cách phi n diện. Nó không xem xét t t c các mặt, các m i liên hệ
c a sự v t, hiện t ng; hoặc xem mặt này tách r i mặt kia, sự v t này tách r i sự v t
khác.
Quan điểm toàn diện cũng khác v i ch nghƿa chi t trung và thu t nguỵ biện.
Ch nghƿa chi t trung thì k t h p các mặt m t cách vô nguyên tắc, k t h p nh ng mặt
v n không có m i liên hệ v i nhau hoặc không thể dung h p đ c v i nhau. Thu t
nguỵ biện c ng điệu m t mặt, m t m i liên hệ; hoặc l y mặt th y u làm mặt ch
y u.
Từ tính ch t đa d ng, phong phú c a các m i liên hệ cho th y trong ho t đ ng
nh n th c và thực tiễn c n ph i k t h p quan điểm toàn diện v i quan điểm l ch s - c
thể.
Quan điểm lịch sử - cụ thể yêu c u việc nh n th c các tình hu ng trong ho t
đ ng thực tiễn c n xét đ n tính ch t đặc thù c a đ i t ng nh n th c và tác đ ng; xác
đ nh rõ v trí vai trò khác nhau c a m i liên hệ c thể trong nh ng tình hu ng c thể để
đ a ra các biện pháp đúng đắn phù h p v i đặc điểm c thể c a đ i t ng c n tác
đ ng nhằm tránh quan điểm phi n diện, siêu hình, máy móc.
2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển
2.2.2.1. Khái niệm phát triển
Theo quan điểm siêu hình: Phát triển chỉ là sự tĕng, gi m thu n túy v l ng,
không có sự thay đổi v ch t c a sự v t, đ ng th i phát triển là quá trình ti n lên liên
t c, không tr i qua nh ng b c quanh co ph c t p.
Phép biện chứng duy vật cho rằng: Phát triển là sự v n đ ng theo h ng đi lên,
từ th p đ n cao, từ đ n gi n đ n ph c t p, từ ch a hoàn thiện đ n hoàn thiện c a sự
v t
Khái niệm “phát triển” và khái niệm “vận động” có sự khác nhau: V n đ ng là
m i bi n đổi nói chung, ch a nói lên khuynh h ng c thể: đi lên hay đi xu ng, ti n
b hay l c h u, còn phát triển là sự bi n đổi v ch t theo h ng hoàn thiện c a sự v t.
Phát triển là quá trình phát sinh và gi i quy t mâu thu n khách quan v n có c a sự v t;
là quá trình th ng nh t gi a ph đ nh nh ng nhân t tiêu cực và k thừa, nâng cao

nhân t tích cực từ sự v t cũ trong hình thái m i c a sự v t.
2.2.2.2. Tính chất của sự phát triển
Các quá trình phát triển đ u có tính khách quan, tính phổ bi n và tính đa d ng,
phong phú.
(1)

V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i, 1976, t.42, tr.384.

20


- Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong ngu n g c c a sự v n
đ ng và phát triển. Đó là quá trình bắt ngu n từ b n thân sự v t, hiện t ng; là quá
trình gi i quy t mâu thu n trong sự v t, hiện t ng đó. Vì v y, phát triển là thu c
tính t t y u, khách quan, không ph thu c vào ý th c con ng i.
- Tính phổ biến của sự phát triển đ c thể hiện các quá trình phát triển diễn
ra trong m i lƿnh vực tự nhiên, xã h i và t duy; trong t t c moi sự v t, hiện t ng
và trong m i quá trình, m i giai đo n c a sự v t, hiện t ng đó; trong mỗi quá trình
bi n đổi đã bao hàm kh nĕng d n đ n sự ra đ i c a cái m i, phù h p v i qui lu t
khách quan.
- Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển đ c thể hiện chỗ: phát triển là
khuynh h ng chung c a m i sự v t, hiện t ng, song mỗi sự v t, mỗi hiện t ng,
mỗi lƿnh vực hiện thực l i có quá trình phát triển không hoàn toàn gi ng nhau.
Chúng t n t i nh ng không gian và th i gian khác nhau sự v t s phát triển khác
nhau; ch u nhi u sự tác đ ng c a các sự v t, hiện t ng hay quá trình khác, trong
nh ng đi u kiện l ch s c thể. Sự tác đ ng đó có thể làm thay đổi chi u h ng
phát triển c a sự v t…Đó là nh ng biểu hiện c a tính phong phú, đa d ng c a các
quá trình phát triển.
2.2.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Nguyên lý v sự phát triển là c s lý lu n khoa h c để đ nh h ng việc nh n

th c và c i t o th gi i. Trong m i ho t đ ng nh n th c và thực tiễn c n ph i:
- Xem xét sự v t và hiện t ng đòi h i ph i xét sự v t trong sự phát triển, trong
“sự tự v n đ ng”, trong sự bi n đổi c a nó”.
- Luôn đặt sự v t, hiện t ng theo khuynh h ng đi lên. Phát triển là quá trình
biện ch ng, bao hàm tính thu n, ngh ch, đ y mâu thu n vì v y, ph i nh n th c đ c
tính quanh co, ph c t p c a sự v t, hiện t ng trong quá trình phát triển.
- Xem xét sự v t, hiện t ng trong quá trình phát triển c n ph i đặt quá trình đó
trong nhi u giai đo n khác nhau, trong m i liên hệ biện ch ng gi a quá kh , hiện t i
và t ng lai trên c s khuynh h ng phát triển đi lên đ ng th i ph i phát huy nhân t
ch quan c a con ng i để thúc đẩy quá trình phát triển c a sự v t, hiện t ng theo
đúng quy lu t.
- Ph i khắc ph c t t ng b o th , trì trệ, đ nh ki n, đ i l p v i sự phát triển.
2.3. Các cặp ph m trù c b n c a phép bi n ch ng duy v t
2.3.1. Cái chung và cái riêng
2.3.1.1. Phạm trù cái chung, cái riêng và cái đơn nhất:
- Ph m trù cái riêng dùng để chỉ m t sự v t (sv) , m t hiện t ng, m t quá trình
nh t đ nh.
- Ph m trù cái chung dùng để chỉ nh ng mặt, nh ng thu c tính, nh ng y u t ,
nh ng quan hệ...t n t i phổ bi n nhi u sv, hiện t ng.
- Cái đ n nh t là nh ng đặc tính, nh ng tính ch t…chỉ t n t i m t sv, m t hiện
t ng nào đó mà không lặp l i các sv, hiện t ng khác.

21


2.3.1.2. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và
cái đơn nhất đều tồn tại khách quan, có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Thể hiện:
+ Cái chung chỉ t n trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự t n t i
c a mình. Không có cái chung t n t i tách r i cái riêng;
+ Cái riêng chỉ t n t i trong m i liên hệ v i cái chung; không có cái riêng t n t i

đ c l p tuyệt đ i tách r i cái chung;
+ Cái riêng là cái toàn b , phong phú, đa d ng h n cái chung. Cái chung là cái b
ph n, nh ng sâu sắc h n cái riêng, mang tính b n ch t;
+ Cái đ n nh t và cái chung có thể chuyển hoá l n nhau trong quá trình phát
triển c a sự v t v i nh ng đi u kiện xác đ nh.
2.3.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Mu n bi t đ c cái chung, cái b n ch t thì ph i xu t phát từ cái riêng, từ nh ng
sự v t, hiện t ng riêng lẻ.
- Nhiệm v c a nh n th c là ph i tìm ra cái chung và trong ho t đ ng thực tiễn
ph i dựa vào cái chung để c i t o cái riêng.
- Bi t v n d ng sự chuyển hoá cái chung và cái đ n nh t nào có l i, ch đ ng tác
đ ng vào để nó nhanh chóng tr thành hiện thực.
2.3.2. Nguyên nhân và kết quả
2.3.2.1. Phạm trù nguyên nhân và kết quả
- Ph m trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác đ ng l n nhau gi a các mặt trong m t
sự v t, hiện t ng hoặc gi a các sự v t, hiện t ng v i nhau từ đó t o ra sự bi n đổi
nh t đ nh.
- Ph m trù k t qu dùng để chỉ nh ng bi n đổi xu t hiện do sự tác đ ng gi a các
mặt, các y u t trong m t sự v t, hiện t ng, hoặc gi a các sự v t, hiện t ng
2.3.2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- M i quan hệ nguyên nhân và k t qu là m i quan hệ khách quan, t t y u:
Không có nguyên nhân nào không d n t i k t qu nh t đ nh. Không có k t qu nào
không có nguyên nhân.
- Nguyên nhân là cái sinh ra k t qu . Do v y nguyên nhân bao gi cũng có tr c
k t qu , còn k t qu bao gi cũng xu t hiện sau nguyên nhân.
- Quan hệ nhân - qu có tính ph c t p:
+ M t nguyên nhân có thể sinh ra m t hoặc nhi u k t qu . M t k t qu có thể
do m t hoặc nhi u nguyên nhân sinh ra.
+ Nhi u nguyên nhân tác đ ng cùng chi u v i nhau → K t qu xu t hiện nhanh
h n. Nhi u nguyên nhân tác đ ng khác chi u v í nhau → c n tr sự xu t hiện k t qu ,

th m chí triệt tiêu tác d ng c a nhau.
- Nguyên nhân và k t qu luôn luôn thay đổi v trí cho nhau t o thành chuỗi quan
hệ nguyên nhân – k t qu t n t i khách quan vô t n trong th gi i. Ta chỉ xác đ nh là
nguyên nhân hay k t qu trong nh ng đi u kiện c thể, xác đ nh.

22


2.3.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận:
- M i liên hệ nhân qu là m i liên hệ có tính khách quan, t t y u. Do đó, trong
nh n th c, thực tiễn không thể ph nh n quan hệ nhân - qu .
- Ph i phân biệt chính xác các lo i nguyên nhân để có ph ng pháp gi i quy t
đúng đắn, phù h p v i mỗi tr ng h p c thể trong nh n th c và thực tiễn.
- Ph i có cách nhìn toàn diện và l ch s c thể trong phân tích, gi i quy t và ng
d ng quan hệ nhân - qu .
2.3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
2.3.3.1. Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên:
- Tất yếu là ph m trù dùng để chỉ cái do nh ng nguyên nhân c b n, bên trong
c a sự v t, hiện t ng quy t đ nh và trong nh ng đi u kiện nh t đ nh, nó ph i x y
ra nh th , ch không thể khác.
- Ngẫu nhiên là ph m trù dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài quy t
đ nh, cho nên, nó có thể xu t hiện hoặc không xu t hiện, có thể xu t hiện nh th
này hoặc nh th khác.
Nh v y, c t t y u và ng u nhiên đ u có nguyên nhân. Nguyên nhân c b n,
bên trong gắn v i t t y u, còn nguyên nhân bên ngoài gắn v i ng u nhiên.
2.3.3.1. Quan hệ biện chứng giữa tất yếu và ngẫu nhiên
- T t y u và ng u nhiên đ u t n t i khách quan và đ u có vai trò nh t đ nh đ i
v i sự phát triển c a sự v t và hiện t ng, trong đó, t t y u đóng vai trò quy t đ nh.
T t y u và ng u nhiên là hai mặt vừa th ng nh t biện ch ng v i nhau. Vì v y,
không có cái t t y u thu n túy và ng u nhiên thu n túy t n t i tách r i, riêng biệt.

- Cái t t y u bao gi cũng v ch đ ng đi cho mình thông qua vô s cái ng u
nhiên; còn ng u nhiên là hình th c biểu hiện c a t t y u, là cái bổ sung cho t t y u.
Tuy nhiên, ranh gi i gi a cái t t y u và ng u nhiên có tính ch t t ng đ i.
Trong nh ng đi u kiện nh t đ nh, chúng chuyển hóa l n nhau, t t nhiên tr thành
ng u nhiên và ng u nhiên tr thành t t nhiên
2.3.3.3.. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong ho t đ ng nh n th c và thực tiễn, c n ph i cĕn c vào cái t t nhiên ch
không ph i cĕn c vào cái ng u nhiên. Tuy nhiên không đ c b qua cái ng u
nhiên, không tách r i cái t t nhiên kh i cái ng u nhiên. C n xu t phát từ cái ng u
nhiên để đ t đ n cái t t nhiên, và khi dựa vào cái t t nhiên ph i chú ý đ n cái ng u
nhiên.
T t y u và ng u nhiên có thể chuyển hóa cho nhau. Vì v y, c n t o ra nh ng
đi u kiện nh t đ nh để c n tr hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa c a chúng theo m c
đích nh t đ nh.
2.3.4. Nội dung và hình thức
2.3.4.1.Phạm trù nội dung, hình thức:

23


- Nội dung là ph m trù dùng để chỉ sự tổng h p t t c nh ng mặt, nh ng y u
t , nh ng quá trình t o nên sự v t, hiện t ng.
- Hình thức là ph m trù dùng để chỉ ph ng th c t n t i và phát triển c a sự
v t, hiện t ng đó, là hệ th ng các m i liên hệ t ng đ i b n v ng gi a các y u t
c a nó.
2.3.4.2. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
N i dung và hình th c gắn bó chặt ch , th ng nh t biện ch ng v i nhau, vì
v y không có m t hình th c nào không ch a dựng n i dung, cũng không có n i
dung nào l i không t n t i trong m t hình th c nh t đ nh. Cùng m t n i dung có thể
biểu hiện trong nhi u hình th c, và m t hình th c có thể ch a đựng nhi u n i dung.

M i quan hệ gi a n i dung và hình th c là m i quan hệ biện ch ng, trong đó
n i dung quy t đ nh hình th c và hình th c tác đ ng tr l i n i dung.
Khuynh h ng ch đ o c a n i dung là bi n đổi còn hình th c là mặt t ng
đ i ổn đ nh trong mỗi sự v t, hiện t ng. Khi n i dung thay đổi bắt bu c hình th c
ph i thay đổi theo cho phù h p.
Tuy nhiên, không ph i b t c lúc nào cũng có sự phù h p tuyệt đ i gi a n i
dung và hình th c. N i dung quy t đ nh hình th c nh ng hình th c có tính đ c l p
t ng đ i và tác đ ng tr l i n i dung. Hình th c phù h p v i n i dung thì s thúc
đẩy n i dung phát triển. N u hình th c không phù h p thì s kìm hãm sự phát triển
c a n i dung.
2.3.4.3. Ý nghĩa phương pháp luận
N i dung và hình th c luôn luôn th ng nh t h u c v i nhau. Vì v y, trong
ho t đ ng nh n th c và thực tiễn, không đ c tách r i gi a n i dung và hình th c,
hoặc tuyệt đ i hóa m t trong hai mặt đó.
N i dung quy t đ nh hình th c nên khi xem xét sự v t, hiện t ng thì tr c h t
ph i cĕn c vào n i dung. Mu n thay đổi sự v t, hiện t ng thì tr c h t ph i thay
đổi n i dung c a nó.
Trong thực tiễn c n phát huy tác đ ng tích cực c a hình th c đ i v i n i dung;
mặt khác cũng c n ph i thực hiện nh ng thay đổi đ i v i nh ng hình th c không
còn phù h p v i n i dung, c n tr sự phát triển c a n i dung.
2.3.5. Bản chất và hiện tượng
2.3.5.1. Phạm trù bản chất, hiện tượng
- Bản chất là Ph m trù dùng để chỉ sự tổng h p t t c nh ng mặt, nh ng m i
liên hệ t t nhiên, t ng đ i ổn đ nh bên trong, qui đ nh sự v n đ ng và phát triển
c a sự v t, hiện t ng đó.
- Hiện tượng là ph m trù dùng để chỉ sự biểu hiện c a nh ng mặt, nh ng m i
liên hệ đó trong nh ng đi u kiện xác đ nh.
2.3.5.2. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng

24



B n ch t và hiện t ng đ u t n t i khách quan, là hai mặt vừa th ng nh t, vừa
đ i l p v i nhau.
Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng: b n ch t bao gi cũng b c l ra
qua hiện t ng, còn hiện t ng bao gi cũng là sự biểu hiện c a m t b n ch t nh t
đ nh. Không có b n ch t t n t i thu n túy tách r i hiện t ng, cũng nh không có
hiện t ng l i không biểu hiện c a m t b n ch t nào đó.
Khi b n ch t thay đổi thì hiện t ng cũng thay đổi theo. Khi b n ch t m t đi
thì hiện t ng cũng m t theo. Vì v y, Lênin vi t: “B n ch t hiện ra, còn hiện t ng
có tính b n ch t”.
Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng: b n ch t là cái chung, cái t t y u, còn
hiện t ng là cái riêng biệt phong phú và đa d ng. B n ch t là cái bên trong, hiện
t ng là cái bên ngoài. B n ch t là cái t ng đ i ổn đ nh, còn hiện t ng là cái
th ng xuyên bi n đổi.
2.3.5.3. Ý nghĩa phương pháp luận
Mu n nh n th c đúng sự v t, hiện t ng thì không dừng l i hiện t ng bên
ngoài mà ph i đi vào b n ch t. Ph i thông qua nhi u hiện t ng khác nhau m i
nh n th c đúng b n ch t.
Mặt khác, b n ch t ph n ánh tính t t y u, tính qui lu t nên trong nh n th c và
thực tiễn c n ph i cĕn c vào b n ch t ch không cĕn c vào hiện t ng thì m i có
thể đánh giá m t cách đ y đ , chính xác v sự v t, hiện t ng đó.
2.3.6. Khả năng và hiện thực
2.3.6.1. Phạm trù khả nĕng, hiện thực
sự.

- Hiện thực là ph m trù dùng để chỉ nh ng gì hiện có, hiện đang t n t i thực

- Khả nĕng là ph m trù dùng để chỉ nh ng gì ch a có, nh ng s có, s t i khi
có các đi u kiện t ng ng.

2.3.6.2. quan hệ biện chứng giữa khả nĕng và hiện thực
Kh nĕng và hiện thực t n t i trong m i liên hệ th ng nh t, không tách r i,
luôn luôn chuyển hóa l n nhau.
Quá trình đó biểu hiện: kh nĕng chuyển hóa thành hiện thực, và hiện thực l i
ch a đựng nh ng kh nĕng m i; kh nĕng m i, trong nh ng đi u kiện nh t đ nh, l i
chuyển hóa thành hiện thực…
Trong nh ng đi u kiện nh t đ nh, cùng m t sự v t, hiện t ng có thể t n t i
m t hoặc nhi u kh nĕng: kh nĕng thực t , kh nĕng t t nhiên, kh nĕng ng u
nhiên, kh nĕng g n, kh nĕng xa…
Trong đ i s ng xã h i, kh nĕng chuyển hóa thành hiện thực ph i có đi u kiện
khách quan và nhân t ch quan. Nhân t ch quan là tính tích cực c a ý th c con
ng i (ch thể) để chuyển hóa kh nĕng thành hiện thực. Đi u kiện khách quan là

25


×