Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

BTL-Quan-ly-ban-hang-sieu-thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 110 trang )

Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: Công nghệ phần mềm
Lớp : KHMT 2-K4
Đề tài:
Quản lý bán hàng siêu thị
Giáo viên hướng dẫn: Thầy PHÙNG ĐỨC HÒA
Nhóm thực hiện:
1.
2.
3.

Phạm Thị Bích Hà
Khổng Thị Nga
Lương Thị Thành

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

1


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

MỤC LỤC

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa



2


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về vật chất của con người ngày càng tăng, nên đòi
hỏi phải có một hệ thống siêu thị với mạng lưới rộng lớn. Siêu thị hiện tại đan là nơi tin
Tại đây khách hàng có thể tìm thấy được rất các mặt hàng đủ tin cậy mà mình cần,vì
thế hệ thống siêu thị cần có môt cơ cấu quản lý thật chặt chẽ để đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng một cách hài hoà.
Bằng những kiến thức đã học và kiến thức về môn công nghệ phần mềm nhóm chúng
em thực hiện đề tài Quản lý bán hàng siêu thị nhằm giúp việc quản lý bán hàng trong siêu
tị trở nên dễ dàng, nhanh chóng, tiện lợi hơn.
Tuy nhiên, sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn
sẽ có nhiều sai sót, nhóm mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn và của thầy giáo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn .

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

3


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI
1. Mô tả dự án
a. Hiện trạng:


Các siêu thị thường có quy mô tương đối lớn với số lượng nhân viên làm việc
trong siêu thị là không nhỏ và luôn có xu hướng tăng, việc quản lý siêu thị bằng
phần mềm quản lý sẽ giúp người quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý siêu thị.
Phần mềm sẽ hỗ trợ các siêu thị quản lý và báo cáo thống kê một cách nhanh
chóng và chính xác.
b. Mục tiêu:
- Giúp ban quản lý siêu thị theo dõi các thông tin, tình hình hoạt động của siêu thị
qua đó đưa ra những đánh giá với các bộ phận và phương hướng phát triển cho
siêu thị
- Xử lý và cập nhật dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác.
- Cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
- Hệ thống thân thiện, gần gũi và dễ sử dụng đối với người dùng.
c. Lợi ích
- Tạo sự dễ dàng, nhanh chóng, thân thiện và tiện lợi cho việc quản lý.
- Hệ thống an toàn, bảo mật nhờ chức năng phân quyền của người dùng, chức năng
bảo mật của hệ quản trị cơ sở và dữ liệu.
- Giúp ta cứu thông tin, kết xuất báo cáo theo nhiều tiêu chí nhanh và chính xác.
- Dữ liệu nhất quán và được cập nhật thường xuyên.
d. Các bước hoàn thành dự án
- Lập kế hoạch phát triển hệ thống, thu thập yêu cầu, đặc tả.
- Phân tích hệ thống.
- Thiết kế.
- Lập trình.
- Kiểm thử và cài đặt hệ thống.

2.Đánh giá khả thi
a. Khả thi kinh tế
- Chi phí ban đầu :
-


Giai đoạn 1 - Khảo sát :2.000.000 đ

-

Giai đoạn 2 - Phân tích : 3.000.000 đ

-

Giai đoạn 3 - Thiết kế : 5.000.000 đ

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

4


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
-

Giai đoạn 4 - Kiểm thử : 3.000.000 đ

-

Tổng chi phí : 13.000.000 đ

- Chi phí định kỳ:
-

Chi phí bảo hành hệ thống: 6.000.000 đ/năm.

-


Chi phí phát sinh khác: 2.000.000đ/năm
Tổng chi phí định kỳ: 8.000.000đ

b.Khả thi về kĩ thuật
Thành viên tham gia dự án:3 thành viên
Thời gian thực hiện: 1 tháng
c.Khả thi về pháp lý
-

Được đăng ký bản quyền
Đảm bảo phù hợp với pháp luật Việt Nam

d.Bảng tổng hợp về rủi ro hệ thống
ST
T

Rủi ro

Mức độ rủi Mô tả đánh giá
ro

1.

Khả năng làm Thấp
quen với hệ
thống của nhân
viên

Nhân viên có khả

năng sử dụng máy
tính nhưng chưa quen
khi sử dụng phần
mềm.

2.

Kích thước hệ Bình
thống
thường

Thời gian triển khai
hệ thống là 1 tháng.

3.

Tra cứu thông Rất thấp
tin.

Hầu như không có rủi
ro trong hoạt động
này

4.

Dữ liệu không Cao
thể phục hồi khi

Chọn chức năng xóa


Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

5

Giải pháp khắc
phục
Đào tạo hướng
dẫn sử dụng hệ
thống cho nhân
viên quản lý.

Đưa
báo

ra

thông


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
xóa
5.

Nhập dữ liệu sai

Cao

Trong quá trình nhập Đưa
khả năng nhập sai dữ báo
liệu là không tránh

khỏi

ra

thông

Lịch làm việc
STT
1.

Thời gian

Công việc

Từ 10/11/2011 Tìm hiểu và khảo sát
đến 16/11/2011
hệ thống

Đánh giá

Người thực hiện

Hoàn thành
đúng tiến độ

Khổng Thị Nga
Phạm Thị Bích Hà
Lương Thị Thành

2.


Từ
17/11/20011
đến 23/11/2011

Phân tích yêu cầu
khách hàng

Hoàn thành
đúng tiến độ

Phân tích yêu cầu
người sử dụng

Khổng Thị Nga
Phạm Thị Bích Hà
Lương Thị Thành

Phân tích yêu cầu hệ
thống
3.

Từ 24/11/2011
đến 30/11/2011

Phân tích hệ thống
Phân tích và thiết kế
dữ liệu

Hoàn thành

đúng tiến độ

Khổng Thị Nga
Phạm Thị Bích Hà
Lương Thị Thành

Thiết kế giao diện
chương trình
4.

Từ 1/12 đến
7/12/2011

Lập trình, kiểm thử
chương trình, cài đặt
và bảo trì hệ thống

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

6

Hoàn thành
đúng tiến độ

Khổng Thị Nga
Phạm Thị Bích Hà
Lương Thị Thành


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị


Phần 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU CƠ QUAN THỰC TẬP( Siêu thị điện
máy Super Kings)
1.Tổng quan về cơ sở siêu thị điện máy Super kings
Siêu thị được thiết kế quy mô, hiện đại trên tổng diện tích 4000 m2 với 05 tầng
dành cho tập trung kinh doanh. Khu vực kinh doanh được bố trí hợp lý, trưng bày đẹp
mắt, khoa học, tiện lợi cho khách hàng tìm hiểu sản phẩm và mua sắm. Đặc biệt với các
tiêu chuẩn trang bị ngang tầm với các siêu thị trong khu vực, khách hàng mua sắm được
phục vụ tốt và thoải mái nhất.
Cơ cấu tổ chức của hệ thống siêu thị
Ban giám đốc

quản lý
hoá
Bộ phận Bộ
kế phận
toán quảnBộlýphận
kho hàng
Bộbán
phận
quản lý Bộ
nhân
phận
sự bảo vệ

Ban giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất. Là người thông qua cac báo cáo
thống kê hàng tháng, phê duyệt các kế hoạch kinh doanh cho tháng tiếp theo.
Bộ phận kế toán: kiểm soát việc huy động vốn của siêu thị. Lập các báo cáo tài
chính hàng tháng cho ban giám đốc.
Bọ phận quản lý kho: Quản lý việc nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, kiểm kê hàng

hóa, lập các báo cáo thống kê.
Bộ phận quản lý bán hàng: Quản lý việc bán hàng cho khách hàng, lắp đặt và bảo
trì sản phẩm, lâp các báo cáo thống kê, tìm hiểu và phát triển thị trường, đưa ra các
chiến lược kinh doanh mới.
Bộ phận quản lý nhân sự: quản lý việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên. Quản lý
nhân sự của siêu thị.
Bộ phân bảo vệ: đảm bảo an ninh, trật tự của siêu thị.

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

7


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
2.Chức năng:
Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng.
Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và tổ chức kinh doanh
dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại, văn
minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được Nhà nước cấp phép hoạt động.
3.Tổ chức bán hàng của siêu thị:
Với hơn 50.000 mặt hàng thuộc 6 ngành hàng được bày bán như : Điện lạnh, Điện
tử, Gia dụng, Thiết bị giải trí, Thiết bị tin học, Điện thoại di động.
Tầng 1: dành cho các sản phẩm kỹ thuật số, điện thoại di động, sản phẩm máy ảnh, máy
quay phim kỹ thuật số, điện thoại di động luôn cập nhật những model mới nhất. Đặc biệt
khách hàng có thể tìm thấy sự độc đáo của dòng điện thoại cao cấp Vertu ở đây.
Tầng 2: dành cho sản phẩm nghe nhìn: LCD, tivi, loa, dàn máy hifi, amplifier,..của các
thương hiệu mạnh hàng đầu thế giới hiện nay như LG, JVC, PANASONIC, SAMSUNG,
SONY, TOSHIBA,... Luôn giới thiệu những sản phẩm, công nghệ mới nhất trên thế giới
như LCD khổng lồ 71”, sản phẩm với công nghệ full HD.
Tầng 3: là khu vực dành cho các sảnphẩm điện lạnh gồm: tủ lạnh, máy lạnh, máy nóng

lạnh, tủ đông… Đặc biệt đội ngũ lắp đặt được tổ chức chuyên nghiệp và chuyên ngành,
hỗ trợ khách hàng nhiều hơn trong nhiều công trình xây dựng nhà ở, lắp đặt máy, …
không chỉ đảm bảo phục vụ sản phẩm hoàn hảo mà còn đảm bảo yếu tố mỹ thuật hay hiện
trạng thực tế mỗi căn nhà.
Tầng 4: là khu vực yêu thích của các bà nội trợ với các đầy đủ các sản phẩm gia dụng tiện
nghi và hiện đại nhất cho căn bếp của gia đình. Có thể tìm thấy các món hàng điện tử phổ
thông ở đây với các nhóm hàng như Lò vi sóng, máy hút bụi, nồi cơm điện, xay sinh tố,
ép trái cây, bếp ga các loại, máy hút – tiêu khói, máy massage, …
Đặc biệt, điều tạo nên tiếng vang cho siêu thị chính là các chương trình khuyến mãi, hỗ
trợ giá, tặng quà giá trị cao cho khách mua hàng, mang lại lợi ích thiết thực và hiệu quả
cho người tiêu dùng. Các chương trình khuyến mãi như: Tài trợ trực tiếp, Tuần lễ vàng,
Hoàn tiền mua sắm, Chương trình mua sắm tiết kiệm hay các chương trình hưởng ứng
theo các sự kiện văn hóa thể thao lớn trong nước và thế giới,…luôn được người tiêu dùng
háo hức đón đợi và nồng nhiệt tham gia.

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

8


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

Phần 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1. Lý do chọn đề tài

Do nhu cầu đời sống hiện nay nên có rất nhiều siêu thị hình thành với cơ cấu tổ chức
tương đối lớn vì vậy việc ấp dụng CNTT vào việc quản lý các hoạt đọng trong siêu thị là
cần thiết. Nó giúp các nhà quản lý có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý hoạt động kinh
doanh, quản lý nhân viên. Giúp nhân viên các bộ phận làm việc dễ dàng hơn trong việc
nhập hàng hóa, bán hàng, lập hóa đơn và làm báo cáo thống kê.

2. Hoạt động của hệ thống

Khi khách hàng đến mua hàng tại siêu thị mà khách hàng chưa có thẻ khách hàng
thân thiết và tổng giá trị hàng mà người đó mua từ 5 triệu trở lên thì khách hàng sẽ được
đăng ký làm thẻ khách hàng thân thiết. Nhân viên bán hàng sẽ lưu trữ lại thông tin của
khách hàng và cấp thẻ khách hàng thân thiết cho khách hàng. Thông tin khách hàng thân
thiết gồm: mã khách hàng thân thiết, tên khách hàng thân thiết, số điện thoại, địa chỉ, giới
tính, ngày sinh, số CMND, ngày tạo. Sau 1 năm thông tin khách về khách hàng thân thiết
sẽ bị hủy bỏ và tạo mới lại.
Khi khách hàng mua hàng thì nhân viên bán hàng sẽ lập một hóa đơn gửi cho
khách hàng để họ thanh toán. Nếu khách hàng có thẻ khách hàng thân thiết thì nhân viên
bán hàng sẽ kiểm tra thông tin thẻ khách hàng thân thiết của khách hàng và giảm 5%
tổng giá trị hàng mà họ mua. Thông tin trên hóa đơn gồm: Số hóa đơn, ngày lập, mã
khách hàng, mã hàng hóa, tên hàng hóa, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền, tên người
lập.
Khi siêu thị muốn nhập nguyên vật liệu thì trước hết phải chọn nhà cung cấp thích hợp để
làm đối tác, tiêu chí chọn nhà cung cấp được dựa trên thông tin về nhà cung cấp và các
loại hàng hóa mà nhà cung cấp có khả năng cung ứng. Khi nhà cung cấp nào đó được
chọn làm đối tác thì sẽ lưu lại các thông tin về nhà cung cấp: mã nhà cung cấp, tên nhà
cung cấp, địa chỉ, số điện thoại. Khi đã chọn được nhà cung cấp thì bộ phận kho sẽ tiến
hành kiểm tra các sản phẩm tồn trong kho, sau đó gửi yêu cầu tới nhà cung cấp đặt mua
hàng. Khi đã được nhà cung cấp thỏa thuận cung ứng hàng hóa thì bộ phận kho sẽ tiến
hành lập phiếu nhập và nhận hàng hóa về kho.Thông tin phiếu nhập gồm: số phiếu nhập,
ngày nhập, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, người giao, người nhận và các
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

9


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

thông tin về hàng hóa: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành
tiền. Mỗi khi nhập hàng hóa về thì tiến hành cập nhật lại danh mục hàng hóa. Tiến hành
so sánh phiếu nhập với lượng hàng nhập về xem đã đủ số lượng đúng mặt hàng yêu cầu
chưa. Sau khi khớp với phiếu nhập không sai sót gì tiến hành thanh toán cho nhà cung
cấp. Nhân viên bộ phận kho sẽ lưu trữ lại thông tin hàng hóa khi nhập về. Thông tin hàng
hóa gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa,đơn vị tính, số lượng có, đơn giá, tình trạng, mô
tả.Mỗi hàng hóa thuộc một loại hàng. Thông tin loại hàng gồm: mã loại hàng, tên loại
hàng.
Ngoài ra để tiện theo dõi việc kinh doanh của siêu thị, hàng tháng siêu thị lập các báo cáo
gửi ban giám đốc về doanh thu trong tháng, mặt hàng nhập về, hàng tồn kho để ban giám
đốc có biện pháp điều chỉnh.
Việc quản lý nhân viên được thực hiện bằng cách thêm mới vào danh sách khi có nhân
viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa bỏ nhân viên
khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải.Thông tin về nhân viên bao gồm: mã nhân viên, tên nhân
viên, chức vụ, ngày sinh, điện thoại, địa chỉ.

3. Giải pháp

a.Môi trường phát triển:






Hệ điều hành : Windows XP trở lên
Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005
Công cụ phân tích thiết kế : IBM Rationnal Rose
Công cụ xây dựng ứng dụng : Visual Studio 2008
Các thư viện đã dùng : các thư viện trong bộ .Net Framword 3.5, dotnetbar


b.Môi trường triển khai ứng dụng:




Hệ điều hành : Windows XP trở lên
Cần cài đặt .Net Framework 3.
Cài SQL Server 2005

c. Các nghiệp vụ chính:




Quản lý thông tin : Khách hàng thân thiết, nhân viên, hàng hóa, loại hàng hóa.
Tìm kiếm : Khách hàng, phiếu nhập, hàng hóa, hóa đơn.
Báo cáo : Doanh thu/tháng, hàng tồn kho, mặt hàng nhập về

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

10


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

11



Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

PHẦN 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.Yêu cầu người dùng

+

Yêu cầu chức năng
Chức năng lưu trữ




Lưu trữ thông tin nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, hàng hóa, loại hàng hóa.
Lưu trữ thông tin hóa đơn, phiếu nhập
Chức năng cập nhật





Cập nhật thông tin nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp
Cập nhật thông tin hóa đơn, phiếu nhập
Khả năng cập nhật dữ liệu nhanh và hiệu quả.
Chức năng tìm kiếm







Tìm kiếm khách hàng thân thiết, hàng hóa
Tìm kiếm hóa đơn, phiếu nhập
Khả năng tìm chính xác và hiệu quả.
Thao tác tìm kiếm đơn giản, dễ tìm kiếm.
Chức năng báo cáo





Báo cáo doanh thu tháng
Báo cáo hàng tồn
Báo cáo hàng nhập về

+

Yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu giao diện





Thông tin được thể hiện đầy đủ
Giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng
Đơn giản - đẹp - chuyên nghiệp.
Yêu cầu đối với phần mềm








Yêu cầu sử dụng
Yêu cầu hiệu quả
Yêu cầu độ tin cậy
Yêu cầu linh động
Yêu cầu bảo mật

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

12


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Yêu cầu khác





Phù hợp với các hệ điều hành thông dụng.
Độ an toàn - Bảo mật cao.
Chi phí xây dựng hợp lý

Yêu cầu hệ thống
- Quản lý thông tin








Quản lý khách hàng thân thiết: mã KHTT, tên KHTT, số CMTND, giới tính, điện
thoại, địa chỉ
Quản lý nhân viên: Mã nhân viên, tên nhân viên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh,
chức vụ
Quản lý nhà cung cấp: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, điện thoại, địa chỉ.
Quản lý nhập: Hóa đơn, phiếu nhập
Quản lý loại hàng: mã loại hàng, tên loại hàng
Quản lý hàng hóa: mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng có, đơn giá, tình trạng,
mô tả

-Lập báo cáo




Báo cáo doanh thu tháng
Báo cáo hàng bán ra
Báo cáo hàng tồn kho

Yêu cầu chương trình
Yêu cầu chức năng:








Yêu cầu cài đặt:





-

Hệ thống : Thêm người dùng, Đăng nhập, Đổi mật khẩu - Thoát khỏi hệ thống
Quản lý thông tin : Khách hàng, nhân viên, nhà cung cấp, hàng hóa, loại hàng
Quản nhập: phiếu nhập, hóa đơn.
Tìm kiếm : Khách hàng thân thiết, hàng hóa,phiếu nhập, hóa đơn.
Báo cáo : Doanh thu/tháng, hàng tồn kho, mặt hàng nhập về
Trợ giúp : Thông tin trợ giúp - Thông tin liên hệ.

Hệ điều hành Window XP trở lên
. Net FrameWork 3.5
SQL Server 2005
Visual studio 2008
Giao diện: Dễ sử dụng, thân thiện, hỗ trợ tìm kiếm, có tính nhất quán

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

13



Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
-

Bảo trì dễ dàng, có tính hiệu quả cao, mức chi phí vừa phải.

-

Yêu cầu khác:



Chỉ có những người có quyền mới được thao tác, sửa đổi thông tin với hệ thống.
Phân quyền người dùng và bảo mật thông tin: Người quản trị sẽ phân quyền người
dùng cho nhân viên trong công ty, và chỉ có những người có quyền hạn mới có thể
thao tác với CSDL.

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

14


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

PHẦN 5: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
1. Xác định các tác nhân của hệ thống
STT

Tác nhân


1

Diễn giải
Người quản lý hệ thống có chức năng phân quyền, sao
lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu, chịu trách nhiệm quản lý
hoạt đọng của hệ thống.

Người quản lý
2

Người sử dụng hệ thống

Nhân viên bán hàng
3

Người sử dụng hệ thống

Nhân viên kho
4

Nhà cung cấp
5

Khách hàng

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

15



Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
2. Sơ đồ Use case
• Sơ đồ use-case nhằm mô tả một cách tổng quát các hoạt động trong hệ thống của

phần mềm quản lý.
• Biểu đồ use-case đưa ra các tình huống sử dụng, các tác nhân và các quan hệ kết
hợp giữa chúng. UC thể hiện các quan hệ và các tác động của người dùng đến phần
mềm quản lý.

a. Sơ đồ UC chính

LapHoaDon

DuyTriTTKHTT

KhachHangTT

BCDoanhThu
NVBanHang
DuyTriTTNV

BaoCaoHangTon
NguoiQuanLy

DuyTriTTHang

BCHangNhap
NVKho
DuyTriTTLoaiHang
LapPhieuNhap


NhaCungCap

DuyTriTTNCC
Kiem ke hang hoa

ThemNguoiDung

b.Sơ đồ UC phụ của người quản lý

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

16


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị

DuyTriTTKHTT

<<include>>
DuyTriTTHang
<<include>>
<<include>>
DuyTriTTNV

<<include>>
<<include>>

DangNhap


BCDoanhThu
<<include>>
NguoiQuanLy
BCHangNhap

<<include>>

<<extend>>

<<include>>
DuyTriTTLoaiHang
<<include>>

DuyTriTTNCC

DoiMatKhau

BaoCaoHangTon

ThemNguoiDung

c.UC phụ của Nhân viên bán hàng

<<include>>
LapHoaDon

<<include>>

NVBanHang


BCDoanhThu

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

DangNhap

<<extend>>

DoiMatKhau

17


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
d.UC Nhân viên kho

LapPhieuNhap
<<include>>

<<include>>
BaoCaoHangTon
NVKho

DangNhap

<<extend>>

<<include>>

<<include>>


DoiMatKhau

BCHangNhap

Kiem ke hang hoa

3. Đặc tả một số Use Case
3.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Người sử dụng hệ thống.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không

hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

18


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập


- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi và quay trở lại trạng thái đăng nhập.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
3.2. Ca sử dụng Thêm người dùng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thêm người dùng
Mục đích: Mô tả cách Người quản lý thêm người dùng sử dụng hệ thống
Tác nhân: Người quản lý.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm người dùng truy nhập hệ

thống.
Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập tên đăng nhập và mật khẩu cho người dùng
mới
• Người quản lý nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không
hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Nếu thông tin hợp lệ thì người dùng mới sẽ được thêm vào hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nếu tên đăng nhập đã có trong hệ thống
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi và quay trở lại trạng thái thêm người dùng.
c. Tiền điều kiện


Không
d. Hậu điều kiện

Nếu việc thêm người dùng thành công thì tài khoản đăng nhập mới sẽ được thêm
vào CSDL.Ngược lại hệ thống sẽ không thêm người dùng vào và kết thúc ca sử dụng.
3.3. Ca sử dụng Đổi mật khẩu
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

19


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đổi mật khẩu truy nhập vào hê thống.
Tác nhân: Người sử dụng hệ thống.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi người sử dụng muốn đổi mật khẩu truy nhập hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập cũ và mật khẩu

dăng nhập mới.
• Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không
hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống cập nhật lại thông tin đăng nhập của người dùng.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi và quay trở lại trạng thái đổi mật khẩu.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đổ mật khẩu thành công thì thông tin đăng nhập của người sử dụng sẽ

được cập nhật lại.
3.4. Ca sử dụng Duy trì thông tin nhân viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin nhân viên.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lý duy trì thông tin của nhân viên
trong hệ thống. Người quản lý có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin nhân
viên từ hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, sửa,

hoặc xóa thông tin nhân viên trong hệ thống.
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

20


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Thêm một nhân viên”, luồng sự kiện con Thêm một
nhân viên sẽ được thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Sửa thông tin nhân viên”, luồng sự kiện con Sửa thông
tin nhân viên sẽ được thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Xoá một nhân viên”, luồng sự kiện con Xoá một nhân
viên sẽ được thực hiện.
 Thêm một nhân viên

• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin nhân viên, bao gồm:


- Tên nhân viên
- Ngày sinh
- Chức vụ
- Địa chỉ
- Số điện thoại


Người quản lý nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho nhân viên.

 Sửa đổi thông tin nhân viên
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhân viên.
• Người quản lý nhập vào mã nhân viên.
• Hệ thống kiểm tra mã nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại

thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập.
• Người quản lý sửa những thông tin cần thiết về nhân viên và xác nhận việc sửa
đổi.
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xoá một nhân viên
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhân viên.
• Người nhập vào mã nhân viên.
• Hệ thống kiểm tra mã nhân viên vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn tại
thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có mã số vừa nhập.
• Hệ thống nhắc người quản lý xác nhận việc xoá nhân viên.

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

21


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Người quản lý xác nhận việc xoá.
Nhân viên đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập mã nhân viên không tồn tại.
• Hệ thống thông báo lỗi.
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào một mã nhân viên và trở về trạng thái
trước đó.
• Nếu người quản lý nhập mã nhân viên khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
• Nếu người quản lý chọn thoát, ca sử dụng kết thúc.



c. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhân viên sẽ được thêm
vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng
thái chưa thay đổi.
3.5. Ca sử dụng Duy trì thông tin khách hàng thân thiết
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin khách hàng thân thiết.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lý duy trì thông tin của khách hàng
thân thiết trong hệ thống. Người quản lý có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông
tin khách hàng thân thiết từ hệ thống.

Tác nhân: Người quản lý.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, sửa,

hoặc xóa thông tin khách hàng thân thiết trong hệ thống.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Thêm một khách hàng thân thiết”, luồng sự kiện con
Thêm một khách hàng thân thiết sẽ được thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Sửa thông tin khách hàng thân thiết”, luồng sự kiện con
Sửa thông tin khách hàng thân thiết sẽ được thực hiện.
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

22


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Nếu người quản lý chọn “Xoá một khách hàng thân thiết ”, luồng sự kiện con Xoá
một khách hàng thân thiết sẽ được thực hiện.
 Thêm một khách hàng thân thiết
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin khách hàng thân thiết, bao gồm:
- Tên khách hàng
- Ngày sinh
- Giới tính
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Ngày tạo

- Số chứng minh thư nhân dân
• Người quản lý nhập thông tin được yêu cầu.


Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho khách hàng thân thiết.
Hệ thống kiểm tra số chứng minh thư của khách hàng. Nếu số chứng minh thư đó
đã có thì người này đã có thẻ khách hàng thân thiết. khi đó hệ thống sẽ đưa ra
một thông báo lỗi và yêu cầu người quản lý nhập số chứng minh thư khác.
 Sửa đổi thông tin khách hàng thân thiết
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã khách hàng thân thiết.
• Người quản lý nhập vào mã khách hàng thân thiết.
• Hệ thống kiểm tra mã khách hàng thân thiết vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu

không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng thân thiết có mã số vừa nhập.
• Người quản lý sửa những thông tin cần thiết về khách hàng thân thiết và xác nhận
việc sửa đổi.
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xoá một khách hàng thân thiết
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã khách hàng thân thiết.
• Người nhập vào mã khách hàng thân thiết.
• Hệ thống kiểm tra mã khách hàng thân thiết vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu
không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng thân thiết có mã số vừa nhập.
• Hệ thống nhắc người quản lý xác nhận việc xoá khách hàng thân thiết.
• Người quản lý xác nhận việc xoá.
• khách hàng thân thiết đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập mã khách hàng thân thiết không tồn tại.
• Hệ thống thông báo lỗi.

• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào một mã khách hàng thân thiết và trở
về trạng thái trước đó.
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

23


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Nếu người quản lý nhập mã khách hàng thân thiết khác thì quay lại luồng Xoá
hoặc Sửa.
• Nếu người quản lý chọn thoát, ca sử dụng kết thúc.


c. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về khách hàng thân thiết
sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở
trong trạng thái chưa thay đổi.
3.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin nhà cung cấp
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin nhà cung cấp.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lý duy trì thông tin của nhà cung
cấp có trong hệ thống. Người quản lý có thể thực hiện việc Thêm, Sửa, và Xoá thông tin
nhà cung cấp từ hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm, sửa,

hoặc xóa thông tin nhà cung cấp trong hệ thống.

• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Sửa
- Xoá
• Hệ thống yêu cầu người quản lý chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Thêm một nhà cung cấp”, luồng sự kiện con Thêm một
nhà cung cấp sẽ được thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Sửa thông tin nhà cung cấp”, luồng sự kiện con Sửa
thông tin nhà cung cấp sẽ được thực hiện.
• Nếu người quản lý chọn “Xoá một nhà cung cấp”, luồng sự kiện con Xoá một nhà
cung cấp sẽ được thực hiện.
 Thêm một hàng hóa
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập thông tin nhà cung cấp, bao gồm:
- Tên nhà cung cấp
Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

24


Đề tài: Quản lý bán hàng siêu thị
Địa chỉ
Số điện thoại
Fax
Mô tả
• Người quản lý nhập thông tin được yêu cầu.
-

Hệ thống tạo ra mã số tự động (duy nhất) và gán cho nhà cung cấp.
 Sửa đổi thông tin nhà cung cấp
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhà cung cấp.

• Người quản lý nhập vào mã nhà cung cấp.
• Hệ thống kiểm tra mã nhà cung cấp vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn

tại thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhà cung cấp có mã số vừa nhập.
• Người quản lý sửa những thông tin cần thiết về nhà cung cấp và xác nhận việc sửa
đổi.
• Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xoá một nhà cung cấp
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập mã nhà cung cấp
• Người nhập vào mã nhà cung cấp
• Hệ thống kiểm tra mã nhà cung cấp vừa nhập có tồn tại hay không? Nếu không tồn
tại thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin về nhà cung cấp có mã số vừa nhập.
• Hệ thống nhắc người quản lý xác nhận việc xoá nhà cung cấp.
• Người quản lý xác nhận việc xoá.
• loại hàng đó sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập mã nhà cung cấp không tồn tại.
• Hệ thống thông báo lỗi.
• Hệ thống yêu cầu người quản lý nhập vào một mã nhà cung cấp và trở về trạng
thái trước đó.
• Nếu người quản lý nhập mã nhà cung cấp khác thì quay lại luồng Xoá hoặc Sửa.
• Nếu người quản lý chọn thoát, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Người quản lý phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về nhà cung cấp sẽ được
thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong
trạng thái chưa thay đổi.

Giáo Viên hướng dẫn: Thầy Phùng Đức Hòa

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×