Tải bản đầy đủ (.pdf) (352 trang)

Bài giảng môn Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.13 MB, 352 trang )

LỜI NÓI ĐẦU:

Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế,
tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh
tế- tài chính, tổ chức hệ thống thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy,
kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với cơ quan quản lý Nhà nước
mà còn với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Trong quá trình đổi mới kinh tế, đặc biệt từ khi Luật doanh nghiệp được ban
hành các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nước ta hình thành và phát triển nhanh chóng.
Hiện nay, khoảng 95 % các doanh nghiệp đanh hoạt động đều là doanh nghiệp có
quy nhỏ và vừa. Các doanh nghiệp này đang đóng một vài trò quan trọng vào sự phát triển
kinh tế của đất nước, tạo ra nhiều việc làm và của cải cho xã hội. Nhận thức được tầm quan
trọng của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua Đảng và Nhà nước đã đề
ra nhiều chính sách khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp này phát triển mạnh
và bền vững.
Nhằm phục vụ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện tốt công tác hạch
toán kế toán để quản lý tài sản và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả ngày càng cao. Bộ tài chính đã ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo Quyết định 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Chế độ kế toán này đảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán, thích ứng, phù hợp với đặc
điểm kinh tế, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhỏ và
vừa hiện nay.
Để đáp ứng kịp thời tài liệu học tập, nghiên cứu và thực hành nghiệp vụ kế
toán tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở cập nhật những thông tin
mới nhất về Chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán đã ban hành. Tác giả đã tiến
hành biên soạn tập bài giảng môn Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tập bài giảng bao gồm 9 chương sau:
Chương 1: Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ
phải thu.
Chương 3: Kế toán tài sản cố đinh và các khoản nợ dài hạn.


Chương 4: Kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ và các khoản dự phòng
Chương 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chương 6: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chương 7: Kế toán bán hàng hoá, thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Chương 8: Kế toán Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Chương 9: Báo cáo kế toán.
Với kết cấu như trên, tập bài giảng được sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, học
tập và tham khảo cho cán bộ kế toán, quản lý kinh doanh; cho học sinh, sinh viên và
giáo viên giảng dạy chuyên ngành kế toán, quản lý kinh tế trong nhà trường.
Mặc dù đã rất cố gắng, xong do hạn chế về trình độ và thời gian tập bài giảng
sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tác giả rất mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp để kịp thời bổ sung và hoàn thiện.
Tác giả
3


MỤC LỤC
Lời nói đầu .............................................................................................................................. 3
Chương 1. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................... 4
1.1. Vị trí, vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý kinh doanh ......................................... 4
1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán ......................................................................................... 5
1.3. Những nội dung chủ yếu của việc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp............ 6
1.4. Câu hỏi lý thuyết………………………………………………………………………. 23
1.5. Câu hỏi trắc nghiệm…………………………………………………………………….23
Chương 2. Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ....................... 24
2.1. Kế toán vốn bằng tiền ...................................................................................................... 24
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn .................................................................................................. 35
2.3. Kế toán các khoản phải thu .............................................................................................. 39
2.4. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 52
2.5. Câu hỏi trắc nghiệm………………………………………………………………….. 52

2.5. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 59
Chương 3. Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn ............................................................. 72
3.1. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định .............................................................................. 72
3.2. Đánh giá, phân loại tài sản cố định .................................................................................. 63
3.3. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định ................................................................................... 65
3.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định ..................................................................................... 79
3.5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định ...................................................................................... 85
3.6. Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................... 86
3.7. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn .................................................................................... 92
3.8 Câu hỏi lý thuyết ............................................................................................................... 97
3.9 Câu hỏi trắc nghiệm .......................................................................................................... 98
3.10. Bài tập thực hành ........................................................................................................... 100
Chương 4. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................................................ 107
4.1. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................................. 107
4.2. Phân loại và đánh giá vật liệu dụng cụ ............................................................................ 108
4.3. Kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ ..................................................................................... 112
4.4. Kế toán tổng hợp vật liệu, dụng cụ .................................................................................. 116
4.5. Kế toán các khoản dự phòng ............................................................................................ 124
4.6. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 129
4.7. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 129
4.7. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 132
Chương 5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................ 141
5.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lương ....................................................................... 141
5.2. Phân loại lao động tiền lương .......................................................................................... 141
5.3. Quỹ lương, Quỹ BHXH, BHYT, BHTN, Kinh phí công đoàn........................................ 144
5.4. Kế toán chi tiến lao động tiền lương ................................................................................ 146
5.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............................................ 150
5.6. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 153
5.7. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 153
5.8. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 155

Chương 6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................................ 167
6.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................................. 167
6.2. Kế toán chi phí sản xuất ................................................................................................... 171
6.3. Các phương pháp tính giá thành ...................................................................................... 174
6.4. Các phương pháp tính giá thành trong một số loại hình doanh nghiệp ........................... 176
4


6.5. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 182
6.6. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 182
6.7. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 184
Chương 7. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh ............. 205
7.1. Nguyên tắc, nhiệm vụ hạch toán thành phẩm, hàng hoá và tiêu thụ................................ 205
7.2. Kế toán hàng hoá, thành phẩm ......................................................................................... 206
7.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá............................................................................ 212
7.4. Kế toán hoạt động tài chính ............................................................................................ 224
7.5. Kế toán chi phí và thu nhập hoạt động kinh tế khác ........................................................ 228
7.6. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận ....................................... 232
7.7.Câu hỏi lý thuyết ............................................................................................................... 242
7.8. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 243
7.9. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 245
Chương 8. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả ..................................... 252
8.1. Kế toán nguồn vồn vốn chủ sở hữu ................................................................................. 252
8.2. Kế toán các khoản nợ phải trả .......................................................................................... 266
8.3. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 289
8.4. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 289
8.5. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 295
Chương 9. Báo cáo kế toán ..................................................................................................... 289
9.1. Các vấn đề chung về báo cáo tài chính ............................................................................ 289
9.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính .................................................................................. 299

9.3. Câu hỏi lý thuyết .............................................................................................................. 337
9.4. Câu hỏi trắc nghiệm ......................................................................................................... 337
9.5. Bài tập thực hành ............................................................................................................. 337

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO:

- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Tài Chính, NXB Thống kê năm
2008
- Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ sách kế toán trong các loại
hình doanh nghiệp, NXB Thống kê năm 2001
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Bài tập, PGS.TS .Nguyễn Văn Công, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2006
- 261 sơ đồ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, TS Hà Thị Ngọc Hà, NXB Lao
động - Xã hội, năm 2007
- Chuẩn mực kế toán
- Các tài liệu sách, báo về kế toán, kiểm toán, tài chính

6


CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Chương 1 giới thiệu tổng quát các công việc kế toán phải thực hiện khi làm

công tác kế toán cũng như vị trí vai trò của kế toán trong điều hành, quản lý sản xuất
kinh doanh.
1.1. VỊ TRÍ VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH


1.1.1. Khái niệm

1.1.1.1. Khái niệm DN nhỏ và vừa
Theo Nghị định số 90/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 đưa ra chính
thức định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có
vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá
300 người”. Các doanh nghiệp cực nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công,
doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ.
1.1.1.2. Khái niệm kế toán
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và
sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế, tài chính của đơn vị đó.
Luật kế toán Việt Nam đã ghi: Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời
gian lao động.
Trong doanh nghiệp, kế toán đo lường, tính toán, ghi chép toàn bộ mọi hoạt
động kinh tế tài chính phát sinh sau đó xử lý tổng hợp cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính về tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Cũng có thể nói kế toán là khoa học hoặc nghệ thuật của việc ghi
chép, phân loại, tổng hợp và giải thích các nghiệp vụ kinh tế tài chính của một đơn vị
làm căn cứ cho các quyết đinh kinh tế.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đối với doanh nghiệp, kế toán được coi
là ngôn ngữ của kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối
tượng có quan hệ với doanh nghiệp, nó cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hữu
ích cho các đối tượng trong việc đề ra các quyết định liên đến hoạt động của doanh
nghiệp.
1.1.2. Vị trí, vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh


1.1.2.1.Vị trí:
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính,
có vai trò tích cức trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Mục đích chính của kế toán là cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc ra
các quyết định của các cấp quản lý. Có thể nói sẽ không có kế toán nếu như không có
quản lý. Mối quan hệ giữa kế toán với các nhà quản lý có thể minh hoạ bằng sơ đồ
sau:

4


1.1.2.2. Vai trò:
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao giúp doanh ngiệp và
các đối tương liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trên
cơ sở đó ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy kế toán có vị trí, vai trò rất quan
trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh.
Ngoài việc cung cấp thông tin cho việc quản trị doanh nghiệp, cơ quan quản lý
Nhà nước trong việc điều hành quản lý doanh nghiệp, kế toán còn cung cấp thông tin
cho các đối tượng khác như: Chủ đầu tư, chủ nợ, ngân hàng, chủ doanh nghiệp
khác… Kế toán cung cấp thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính cho các đối tác. Từ đó giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp liên quan
đến doanh nghiệp về: đầu tư, góp vốn, tín dụng, thương mai…để có biện pháp xử lý
phù hợp nhằm đảm bảo lợi ích cho các đối tác.
1.2. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN

1.2.1. Ý nghĩa tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý để
đưa công tác kế toán vào nề nếp có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho kế toán thực

hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ và yêu cầu quy định, phát huy vai trò của kế toán
trong quản lý kinh tế, để kế toán trở thành công cụ quản lý đắc lực của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý phải đáp ứng những yêu cầu:
- Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải phù hợp với chế độ kế toán
hiện hành, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô, địa bàn hoạt động,
khả năng, trình độ của đội ngũ kế toán hiện có.
- Phải đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả, đảm bảo thực hiện được chức năng yêu
cầu, nhiệm vụ của kế toán.
- Trình độ đội ngũ kế toán hiện có thuận lợi cho việc áp dụng khoa học công
nghệ hiện đại vào công tác kế toán.
1.2.2. Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp

Trong doanh nghiệp, kế toán trưởng (phụ trách kế toán) có trách nhiệm tổ chức,
chỉ đạo và hướng dẫn công tác kế toán, thống kê và thông tin kinh tế ở doanh nghiệp
do đó là người chịu trách nhiệm công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp như sau:
5


- Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp, tổ chức hợp lý
bô máy kế toán, phải phân công rõ nhiệm vụ cho từng nhân viên, cán bộ kế toán, quy
định mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán, nhân viên kế toán trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ.
- Vận dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng
đúng hình thức kế toán (tổ chức sổ kế toán) phù hợp.
- Từng bước trang bị, sử dụng phương tiện tính toán, thông tin hiện đại vào
công tác kế toán trong doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ,
nhân viên kế toán.
- Quy đinh mối quan hệ giữa phòng (bộ phận) kế toán với các phòng ban, bộ
phận khác trong doanh nghiệp có liên quan đến công tác kế toán. Hướng dẫn chế độ,

thể lệ tài chính cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và kiểm tra việc thực
hiện việc chấp hành các chế độ thể lệ đó.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.
1.3. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.3.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.

Căn cứ vào hện thống chứng từ đã ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và nội dung kinh tế của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp để lựa chọn mẫu chứng từ phù hợp.
HỆ THỐNG BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
T
T

Tên chứng từ

Số hiệu

A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công
01a- LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5 Giấy đi đường
04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn

05-LĐTL
thành
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06- LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao
09-LĐTL
khoán
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho
01-VT
2 Phiếu xuất kho
02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,sp, hàng hóa
03-VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
6

Yêu cầu AD
BB
HD


x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


T
T
5

Tên chứng từ

Số hiệu

Yêu cầu AD
BB
HD
x


Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
05-VT
hoá
6 Bảng kê mua hàng
06-VT
x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
07-VT
x
cụ
III Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
x
2 Thẻ quầy hàng
02-BH
x
3 Bảng kê mua lại cổ phiếu
03-BH
x
4 Bảng kê bán cổ phiếu
04-BH
x
IV Tiền tệ
1 Phiếu thu
01-TT
x
2 Phiếu chi
02-TT

x
3 Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
x
5 Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
x
6 Biên lai thu tiền
06-TT
x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc,
08b-TT
kim khí quý, đá quý)
10 Bảng kê chi tiền
09-TT
x
V Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
x
2 Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ

x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B.CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
2 Danh sách ngưởi nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
x
sản
3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03/PXK-3LL
x
4 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
04/HDL-3LL
x
5 Hoá đơn giá trị gia tăng
01/GTTK-3LL
x
6 Hoá đơn bán hàng thông thường
02/GTTK-3LL

x
7 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá
04/GTGT
x
đơn

7


Đối với các chứng từ bắt buộc, kế toán phải lập theo đúng mẫu biều, nội dung,
phương pháp. Đối với chứng từ hướng dẫn, kế toán có thể vận dụng phù hợp theo yêu
cầu quản lý.
Trình tự lập và xử lý chứng từ:
- Lập chứng từ
- Kiểm tra và hoàn thiện chứng từ
- Tổ chức luân chuyển chứng từ
- Bảo quản và lưu trữ chứng từ
1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Số
TT
1

Số hiệu tài khoản
Cấp I
Cấp II
111

1111
1112
1113

2

112
1121
1122
1123

3

121

4

131

5

133
1331
1332

6

138
1381
1388


7

141

8

142

9

152

10

153

Tên tài khoản
Tài khoản loại 1 - Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Đầu tư TC ngắn hạn
Phải thu của khách hàng


Ghi chú

DN có ngoại tệ

DN có ngoại tệ

Chi tiết theo từng
khách hàng

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi tiết theo từng đối
tượng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu cầu
quản lý
Công cụ, dụng cụ
Chi tiết theo yêu cầu
quản lý
8


Số

TT
11

Số hiệu tài khoản
Cấp I
Cấp II
154

12

155

13

156

14
15

157
159

16

211

214
2141
2142
2143

2147

18
19

217
221
2212
2213
2218

20
21

229
241
2411
2412
2413

22
23

242
244

24
25
26


311
315
331
3311
3318

27

CP XSKD dở dang
Hàng hoá
Thành phẩm

2111
2112
2113
17

Tên tài khoản

333
3331
33311
33312

Ghi chú

Chi tiết theo yêu cầu
quản lý
Chi tiết theo yêu cầu
quản lý


Hàng gửi đi bán
Các khoản dự phòng
Tài khoản loại 2- Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá chứng khoán
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Loại 3- Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Phải trả cho người bán và người cung

cấp
Phải trả khác
Thanh toán thuế
Chi tiết theo loại thuế
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
TK cấp III
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK cấp III
9


Số
TT

28
29
30

Số hiệu tài khoản
Cấp I
Cấp II
3332
3333
3334
3336
3337
3338
3339
334

335
338
3381
3382
3383
3384
3386
3387
3388

31

341
3411
3412
3413
3413

32
33

351
352

34

411
4111
4112
4118


35
36
37
38

413
418
419
421
4211
4212

39

431
4311

Tên tài khoản
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết

Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Nhậ ký quỹ, ký cược dài hạn
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả
Tài khoản loại 4- Nguồn vốn chủ sở
hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn góp
Nguồn vốn tích luỹ
Nguồn vốn khác
Chênh lệch tỷ giá
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ khen thưởng
10

Ghi chú



Số
TT

40

Số hiệu tài khoản
Cấp I
Cấp II
4312
511
5111
5112
5113
5118

41
42

515
521
5211
5212
5213

43
44
45
46

47

611
631
632
635
642

48

711

49
50

811
821

51

911

1
2
3
4
5

001
002

003
004
007

Tên tài khoản

Ghi chú

Quỹ phúc lợi
Tài khoản loại 5- Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Chi tiết theo từng loại
vụ
hoạt động
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Tài khoản loại 6- Chi phí sản xuất
KD
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản loại 7. Thu nhập khác

Thu nhập khác
Tài khoản loại 8. chi phí khác
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập DN
Tài khoản loại 9. Xác định kết
quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản ngoài bảng
Tài khoản thuê ngoài
Vật tư, hàng hoá nhận gia công, giữ hộ
Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi
Nợ khó đòi
Ngoại tệ các loại

Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, doanh nghiệp lựa chọn những tài khoản
cấp I, tài khoản cấp II sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài sản và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đồng thời xây dựng danh mục
tài khoản kế toán quản trị (tài khoản chi tiết cấp II, III, IV) nhằm phản ánh chi tiết
theo yêu cầu quản lý đối với các đối tượng, các hoạt động cần phải quản lý chi tiết.
11


1.3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán.

Hiện nay DN nhỏ và vừa được lựa chọn 1 trong 4 hình thức kế toán sau để
ghi chép:
* Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung

kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký - Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên
một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được
lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…)
phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được
dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh
các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến
cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế
toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ
Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký

=


Tổng số phát sinh
Nợ của tất cả các
Tài khoản

=

Tổng số phát sinh
Có của tất cả các
Tài khoản

Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào
số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số
12


liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có
và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khoá sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Chứng từ gốc

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc


Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

B¶ng tæng
hîp chi tiÕt

Nhật ký – sổ cái

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm:………

Thứ Ngày
tự tháng
dòng ghi sổ
A

B

Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu


Ngày
tháng

C

D

Số hiệu tài
khoản đối
ứng

Số
tiền
phát
sinh

Nợ



Nợ



Nợ



Nợ




1

F

G

2

3

4

5

6

7

E
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
- Luỹ kế từ đầu năm

* Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
13


TK

TK

TK


- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ số 03)
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát

sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

14


TRèNH T K TON THEO HèNH THC CHNG T GHI S

Chứng từ gốc

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết


Bảng tổng
hợp chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng, cui k:
Quan h i chiu:

Báo cáo tài chính

Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngàythángnăm..
Trích yếu
A

Cộng
Kèm theo..chứng từ gốc

Số hiệu tài khoản
Nợ

B

C

x

Số tiền

Ghi chú

1

D

x

x
Ngày..tháng..năm..
Kế toán tr-ởng

Ng-ời lập
15


Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm.
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B


Số tiền
1

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B

Số tiền
1

- Cộng tháng
- Cộng tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có.trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:..
Ngày.tháng..năm.
Ng-ời ghi sổ
Giám đốc
Kế toán tr-ởng

Sổ cái
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

Ngày,
tháng,
ghi sổ
A


Chứng từ ghi sổ
Ngày,
Số hiệu
tháng
B
C

Năm:
Tên tài khoản:
Số hiệu:
Số hiệu
Diễn giải
TK đối
ứng
D
E
- Số d- đầu năm
- Số phát sinh trong tháng

- Cộng số phát sinh tháng
- Số d- cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này cótrang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ng-ời ghi sổ

Kế toán tr-ởng

Số tiền

Nợ



Ghi
chú

1

2

G

x
x
x

x
x
x

Ngày.tháng.năm..
Giám đốc

* Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
- Nguyờn tc, c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
c trng c bn ca hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: Tt c cỏc nghip v
kinh t, ti chớnh phỏt sinh u phi c ghi vo s Nht ký, m trng tõm l s
Nht ký chung, theo trỡnh t thi gian phỏt sinh v theo ni dung kinh t (nh khon
k toỏn) ca nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn cỏc s Nht ký ghi S Cỏi theo

tng nghip v phỏt sinh.
16


Hỡnh thc k toỏn Nht ký chung gm cỏc loi s ch yu sau:
+ S Nht ký chung, S Nht ký c bit;
+ S Cỏi;
+ Cỏc s, th k toỏn chi tit.

Sổ nhật ký chung
Năm..
Đơn vị tính:.
Chứng từ

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số
hiệu

Ngày,
tháng

Diễn giải

A

B


C

D
Số trang tr-ớc chuyển
sang

Đã ghi
sổ cái

STT
dòng

E

G

Số
hiệu
TK đối
ứng
H

x

x

x

Cộng chuyển sang
trang sau


Số phát sinh
Nợ



1

2

S CI
(Dựng cho hỡnh thc k toỏn Nht ký chung)
Nm:
Tờn ti khon:
S hiu:
Ngy,
thỏng
ghi s
A

Chng t
S
Ngy,
hiu
thỏng
B
C

Din gii
D

- S d u nm
- S phỏt sinh trong thỏng

- Cng s phỏt sinh thỏng
- S d cui thỏng
- Cng lu k t u quý

17

Nht ký
chung
Trang STT
s
dũng
E
G

S hiu
TK i
ng

N



H

1

2


S tin


Sổ nhật ký thu tiền
Năm..
Chứng từ
Ngày,
tháng Số
Ngày
ghi sổ hiệu tháng
A

B

C

Ghi
Nợ
TK
1

Diễn giải
D
Số trang tr-ớc chuyển sang






2

3

Ghi Có các TK
Tài khoản khác

Số
Số tiền
hiệu
4
5
6
E

Cộng chuyển sang trang sau

Sổ nhật ký mua hàng
Năm..
Chứng từ
Ngày,
tháng Số
ghi sổ hiệu
A

B

Tài khoản ghi Nợ
Diễn giải


Ngày
tháng
C

Hàng hoá
D

Tài khoản khác

Nguyên
liệu, vật
liêu

Số tiền

2

E

1

Số
hiệu
3

Phải trả
ng-ời
bán (ghi
Có)
4


Số trang tr-ớc chuyển sang

Cộng chuyển sang trang sau

Sổ nhật ký bán hàng
Năm..
Chứng từ
Ngày,
tháng Số
Ngày
ghi sổ hiệu tháng
A
B
C

Phải thu từ
ng-ời mua
(ghi nợ)

Diễn giải
D
Số trang tr-ớc chuyển sang

1

Cộng chuyển sang trang sau
18

Ghi Có tài khoản doanh thu

Hàng
hoá
2

Thành
phẩm
3

dịch vụ
4


- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã

loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký
chung
Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:

Báo cáo tài
chính

19

Sổ, thẻ KT
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết



* Hình thức kế toán trên máy vi tính
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế
toán

Sổ kế toán
Phần mềm
kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng
loại

- Sæ tæng hîp


- Sæ chi tiÕt

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quyết
toán

Nhập số liệu hàng ngày
In báo cáo cuối tháng
Có thể khái quát trình tự ghi sổ như sau :
1) Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ
2) Ghi sổ chi tiết
3) Ghi sổ tổng hợp
4) kiểm tra đối chiếu số liệu
20


5) Tổng hợp số liệu lập báo cáo
Mỗi hình thức có ưu, nhược điểm riêng, tuỳ đặc điểm tình hình thực tế của
từng doanh nghiệp để lựa chọn hình thức kế toán phù hợp.
1.3.4. Tổ chức kiểm kê tài sản

Theo quy định, doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tài sản trong các trường
hợp sau:
- Cuối kỳ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp.
- Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp.
- Xẩy ra hoả hoạn, lũ lụt, và các thiện hại bất thường khác.
- Đánh giá lại tài sản theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Tổ chức kiểm kê tài sản phải xác định rõ mục đích, yêu cầu và phương pháp.
Đề xuất các giải pháp xử lý những tài sản thừa, thiếu, kém thẩm chất phát hiện khi
kiểm kê, điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán đúng với kết quả kiểm kê.
1.3.5. Tổ chức công tác lập báo cáo kế toán.

Cuối kỳ kế toán, kế toán đơn vị phải tổng hợp số liệu sau khi đã khoá sổ kế
toán, lập báo cáo kế toán.
Báo cáo tài chính cung cấp thông tin tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn
tại thời điểm lập báo cáo và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Các báo cáo tài chính cung cấp bức tranh toàn cảnh về tình hình tài sản, nguồn vốn,
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính là nguồn cung cấp thông
tin quan trọng và chủ yếu phục vụ cho phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Việc nghiên cứu kĩ các báo cáo tài chính sẽ cho phép những ngời có
kiến thức về kế toán hiểu và đánh giá được tình trạng tài chính của doanh nghiệp và
những thay đổi của nó so với kỳ trước để dự đoán xu thế và triển vọng của doanh
nghiệp trong tơng lai. Các nhận xét và đánh giá này là cơ sở để đa ra các quyết định
kinh doanh hợp lý. Những ngời ngoài doanh nghiệp chỉ được tiếp cận với các thông
tin về doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính.
Theo quy định hiện hành (quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19 tháng 6
năm 2006 của Bộ trởng Bộ tài chính) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập 5 báo
cáo sau:
TT
1
2
3
4
5

Báo cáo

Bảng cân đối kế toán
Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
21

Mẫu số
B01- DNN
B02 - DNN
B03 - DNN
B09 - DNN
F01- DNN


1.3.6. Tổ chức kiểm tra kế toán.

Để đảm bảo các quy định về kế toán được nghiêm chỉnh thì doanh nghiệp phải
tự kiểm tra, kế toán của đơn vị quản lý và cơ quan tài chính. Việc kiểm tra phải thực
hiện thường xuyên, liên tục và có hệ thống .
Nội dung kiểm tra là việc ghi chép trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo
tài chính, kiểm tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán đã thực hiện ở
doanh nghiệp.
1.3.7. Tổ chức ứng dụng các phương tiện và công nghệ hạch toán tiên tiến.

Hiện đại hoá công tác kế toán và bồi dưỡng đào tạo cán bộ kế toán là một công
việc cần thiết, lâu dài. Trong điều kiện kỹ thuật tin học phát triển cao và được ứng
dụng rộng, kế toán trưởng phải có kế hoạch dần dầnáp dụng các phương tiện kỹ thuật,
thông tin hiện đại vào công tác kế toán, thực hiện áp dụng kế toán trên máy vi tính,
đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cán bộ kế toán về nghiệp vụ cũng như sử dụng

thành thạo các phương tiện tính toán hiện đại, từ đó làm tốt chức năng thông tin và
quản lý của kế toán.
1.3.8. Tổ chức bộ máy kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán bao gồm việc xây dựng các quy trình hạch toán, phân
công, quy địnhm mối liên hệ giải quyết công việc giữa các nhân viên kế toán cũng
như các bộ phận khác trong doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ để thhực hiện tốt công việc hạch toán là mong
muốn của các nhà quản lý. Trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, số lượng nhân viên kế
toán thường ít nên thường chịu sự chỉ đạo và phân công của kế toán trưởng và bộ
máy kế toán thường được tổ chức theo các mô hình sau:
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung
Theo mô hình này toàn doanh nghiệp chỉ có 1 phòng kế toán, mọi công việc kế toán
đều thực hiện tại đây. Các bộ phận trực thuộc (nếu Có) không có kế toán riêng mà chỉ
thu thập, kiểm tra chứng từ rồi địnhkỳ chuyển về phòng kế toán trung tâm.
Mô hình này thích hợp với với doanh ngiệp có quy mô nhỏ, quản lý theo cơ
chế tập trung một cấp, hoạt động trên địa bàn hẹp, hoặc có phương tiện tính toán
truyền tin hiện đại.
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán
Theo mô hình này, ngoài phong kế toán trung tâmcủa công ty các đơn vị trực
thuộc còn tổ chức bộ phận kế toán riêng. Các bộ phận kế toán này có nhiệm vụ kiểm
tra, thu thập, xử lý các chứng từ ban đầu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại đơn vị mình rồi định kỳ lập báo cáo gửi về phòng kế toán trung tâm của công ty.
22


Trên cở sở báo cáo của các đơn vị thành viên, phòng kế toán trung tâm lập báo cáo
tổng hợp toàn doanh nghiệp.
Mô hình này thích hợp với doanh nghiệp quy mô lớn, có các đơn vị trực thuộc,
tổ chức quản lý nhiều cấp, có sự phân cấp quản lý tài chính, các đơn vị trực thuộc

hoạt động tương đối độc lập.
* Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Trong thực tế, các doanh nghiệp có các bộ phận trực thuộc được phân cấp quản
lý tài chính và hoạt động tương đối độc lập thường vận dụng mô hình hỗn hợp (đồng
thời cả 2 mô hình trên). Theo mô hình này, kế toán các bộ phận thường được giao lập
chứng từ và hạch toán chi phí phát sinh tại đơn vị mình, các công việc còn lại được
thực hiện ở phòng kế toán trung tâm của công ty.
1.4. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1. Kế toán là gì?
2. Hãy nêu vị trí, vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý.
3. Nêu nội dung cơ bản của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.
1.5. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp sản xuất có thể áp dụng một trong
mấy hình thức kế toán?
a, 3
b, 4
c, 5
d, 6
2. Tuỳ vào tình hình thực tế của đơn vị, doanh nghiệp có thể bổ sung các tài khoản
kế toán bao gồm:
a, Tài khoản cấp I
b, Tài khoản cấp II trở lên
c, a + b
d, Không được bổ sung
3. Thời gian lưu trữ chứng từ kế toán tối thiểu là 10 năm đới với:
a, Chứng từ không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán
b, Chứng từ sử dụng trực tiếp ghi sổ kế toán
c, Tất cả các loại chứng từ
d, Không trường hợp nào đúng.

4. Trị giá của tài sản của doanh nghiệp được ghi nhận theo giá:
a, Giá mua tài sản tại thời điểm báo cáo
b, Giá bán tài sản tại thời điểm báo cáo
c, Giá trị hợp lý của tài sản vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
d, Tất cả các trường hợp trên đều đúng.

23


CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN
NỢ PHẢI THU

Vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu là một bộ
chủ yếu thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong đó vốn bằng tiền và các khoản
nợ phải thu là phần hành không thể thiếu đối với tất cả các doanh nghiệp. Chương 2
giới thiệu các quy định, chứng từ chủ yếu sử dụng, sổ kế toán chi tiết, phương pháp
hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu các phần hành này.
2.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm, nội dung, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền

2.1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản được sử
dụng linh hoạt nhất và được tính vào khả năng thanh toán nhanh tức thời của doanh
nghiệp.
2.1.1.2. Nội dụng
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi
tại ngân hàng, công ty tài chính trong đó có tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý.
2.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền

- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
- Ở các doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh
toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng việt nam thì được quy đổi ngoại tệ ra đồng việt nam
theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các TK 1112, 1122 được quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112, 1122 theo một trong
các phương pháp: Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; nhập sau, xuất trước
(như một loại hàng hoá đặc biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ có
thể quyđổi ngoại tệ ra đồng việt nam theo tỷ giá hoạch toán. Đồng thời phải hạch toán
chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thì phản ánh số
chênh lệch này trên Tài khoản 635- Chi phí tài chính, TK 515- Doanh thu tài chính.
Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng
nhà nước việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán vào TK
431- Chênh lệch tỷ giá.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007
“ Ngoại tệ các loại “ (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).

24


×