Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Giáo trình dược liệu học (dùng cho đào tạo dược sĩ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.91 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
------

GIÁO TRÌNH

DƯỢC LIỆU HỌC
(DÙNG CHO ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ CAO ĐẲNG)

Chủ biên
PGS.TS. Trần Công Luận
Giảng viên biên soạn
PGS.TS. Trần Công Luận
ThS. Đỗ Văn Mãi
DS.CKI. Vũ Thị Bình

NĂM 2016


LỜI GIỚI THIỆU

Thực hiện một số điều của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế đã
ban hành chương trình khung đào tạo Dược sĩ cao đẳng. Trường Đại học Tây Đô tổ chức
biên soạn tài liệu dạy – học các môn cơ sở và chuyên môn theo chương trình trên nhằm
từng bước xây dựng bộ giáo trình đạt chuẩn chuyên môn trong công tác đào tạo nhân lực
y tế.
Giáo trình Dược liệu được biên soạn dựa vào chương trình giáo dục của Trường
Đại học Tây Đô trên cơ sở chương trình khung đã được phê duyệt. Giáo trình được tập thể
các giảng viên giàu kinh nghiệm về giảng dạy và thực tế lâm sàng của Trường Đại học
Tây Đô biên soạn theo phương châm: kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác,
khoa học; cập nhật các kiến thức y dược học hiện đại và thực tiễn Việt Nam.


Trường Đại học Tây Đô chân thành cảm ơn các tác giả và Hội đồng chuyên môn
thẩm định đã giúp hoàn thành giáo trình; cảm ơn TS. Võ Văn Lẹo, TS. Phạm Đông
Phương đã đọc và phản biện để cuốn sách sớm hoàn thành kịp thời phục vụ cho công tác
đào tạo nhân lực y tế.
Lần đầu tiên soạn giáo trình, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng
nghiệp, sinh viên và các độc giả để lần biên soạn sau giáo trình được hoàn thiện hơn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA DƯỢC–ĐIỀU DƯỠNG


LỜI NÓI ĐẦU

Với mục đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức về thu hái, chế biến bảo quản
dược liệu, các phương pháp đánh giá dược liệu và nguồn gốc đặc điểm, phân bố, thành
phần hóa học chính, tác dụng của các dược liệu thuộc các nhóm: carbohydrat, glycosid trợ
tim, saponin, anthraglycosid, flavonoid, coumarin, tannin, ancaloid, tinh dầu, chất nhựa,
chất béo... và các phương pháp định tính, định lượng các nhóm chất tự nhiên trên.
Nội dung giáo trình được trình bày trong 12 chương được thể hiện đầy đủ ở đề
cương chi tiết. Ngoài nội dung, mỗi chương đều có mục tiêu học tập và câu hỏi lượng giá
để sinh viên tự kiểm tra kiến thức.
Giáo trình này dùng cho sinh viên cao đẳng nên được viết ngắn gọn với số cây
thuốc hạn chế. Trong quá trình học tập, sinh viên cần tham khảo thêm một số sách có giá
trị không những trong nước mà cả ngoài nước như: “Những cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam’’ do GS.TS. Đỗ Tất Lợi, “Từ điển cây thuốc Việt Nam” của PGS. Võ Văn Chi,
“Cây cỏ Việt Nam” của GS. Phạm Hoàng Hộ, “Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam” của Viện Dược liệu biên soạn.
Trong quá trình biên soạn giáo trình “Dược liệu học” chúng tôi đã nhận được sự
đóng góp ý kiến của nhiều cán bộ giảng dạy ở Bộ môn Dược liệu và nhiều Bộ môn khác
trong Trường khi nghiệm thu, nhất là những ý kiến đóng góp của Hội đồng thẩm định
giáo trình. Nhóm biên soạn chân thành cảm ơn.

NHÓM BIÊN SOẠN

2


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
DƯỢC LIỆU HỌC
Số tín chỉ

: 5 (3 lý thuyết và 2 thực hành)

Số tiết

: 45 lý thuyết và 60 thực hành

I. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY
Bộ môn Dược liệu - Trường Đại học Tây Đô.
II. MÔ TẢ MÔN HỌC
Dược liệu học là môn học chuyên ngành giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về công
tác dược liệu, các nhóm chất chính trong dược liệu và các dược liệu thiết yếu.
Điều kiện tiên quyết để học môn này là sinh viên đã học môn thực vật, hóa hữu cơ.
III. MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi học xong môn này, sinh viên phải:
1. Trình bày được vai trò và nội dung của công tác dược liệu trong bảo vệ và chăm sóc
sức khỏe cộng đồng.
2. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng dược liệu và phương pháp chung
trong thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu.
3. Trình bày được định nghĩa, cấu trúc cơ bản, tính chất chung, phương pháp định tính
chung và tác dụng của một số nhóm hợp chất thường gặp trong các dược liệu.
4. Nhận diện được và trình bày được bộ phận dùng, thành phần hóa học và tác dụng chính

của các dược liệu trong danh sách dược liệu thiết yếu của Bộ y tế.
IV. NỘI DUNG MÔN HỌC
PHẦN LÝ THUYẾT
TT

Tên bài/ Chủ đề

Số tiết

1

Chương 1: Đại cương về dược liệu

3

2

Chương 2: Dược liệu chứa carbohydrat

4

3

Chương 3: Dược liệu chứa glycosid tim

3

4

Chương 4: Dược liệu chứa saponin


7

5

Chương 5: Dược liệu chứa anthranoid

3

6

Chương 6: Dược liệu chứa flavonoid

6

7

Chương 7: Dược liệu chứa coumarin

3
3


8

Chương 8. Dược liệu chứa tannin

2

9


Chương 9: Dược liệu chứa alcaloid

7

10

Chương 10: Dược liệu chứa tinh dầu

4

11

Chương 11. Dược liệu chứa chất nhựa

1

12

Chương 12: Dược liệu chứa chất béo

2

Tổng cộng

45

PHẦN THỰC HÀNH
TT


Tên bài/ Chủ đề

Số tiết

1

Nhận thức dược liệu chứa carbohydrat; glycosid trợ tim

5

2

Nhận thức dược liệu chứa saponin; anthranoid

5

3

Nhận thức dược liệu chứa flavonoid; coumarin

5

4

Nhận thức dược liệu chứa tannin; tinh dầu

5

5


Nhận thức dược liệu chứa alcaloid

5

6

Nhận thức dược liệu chứa chất béo; chất nhựa

5

7

Kiểm nghiệm dược liệu chứa carbohydrat; glycosid tim

5

8

Kiểm nghiệm dược liệu chứa saponin; anthranoid

5

9

Kiểm nghiệm dược liệu chứa flavonoid; coumarin

5

10


Kiểm nghiệm dược liệu chứa tannin; tinh dầu

5

11

Kiểm nghiệm dược liệu chứa alcaloid

5

12

Kiểm nghiệm dược liệu chứa chất béo; chất nhựa

5

Tổng cộng

60

V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lý thuyết
- Thuyết trình có hình ảnh minh họa kết hợp với đặt vấn đề.
Thực hành
- Hướng dẫn mẫu, học viên thực hiện theo hướng dẫn và theo quy trình.
4


- Quan sát, mô tả.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

Lý thuyết
- Đánh giá giữa học phần: MCQ kết hợp câu hỏi ngắn trên máy tính.
- Đánh giá hết học phần: MCQ kết hợp câu hỏi ngắn.
Thực hành
- Đánh giá kỹ năng thực hành kiểm nghiệm các nhóm hợp chất.
- Đánh giá khả năng nhận diện và hướng dẫn sử dụng các dược liệu.
VII. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
- Giáo trình lý thuyết dược liệu học - chương trình cao đẳng của Bộ môn Dược liệu Trường Đại học Tây Đô biên soạn.
- Giáo trình thực hành Dược liệu - chương trình cao đẳng của Bộ môn Dược liệu - Trường
Đại học Tây Đô biên soạn.
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].

Bộ Y Tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, Nxb Y học, Hà Nội.

[2].

Đỗ Tất Lợi (2013), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Hồng Đức, Hà Nội.

[3]. Nguyễn Thượng Dong, Trần Công Luận, Nguyễn Thị Thu Hương (2007), Sâm Việt
Nam và một số cây thuốc họ Nhân sâm, Nxb Khoa học và kỹ thuật
[4].

Ngô Thu Vân - Trần Hùng (2011), Dược liệu học, Tập 1, Nxb Y học, Hà Nội.

[5].

Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, Nxb trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.

[6].


Phạm Thanh Kỳ (2015), Dược liệu học, Tập 2, Nxb Y học, Hà Nội

[7]. Viện dược liệu (2006), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập 1,2 Nxb
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[8].

Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Tập 1, 2 Nxb Y học, Hà Nội.

5


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU............................................................... 13
I. Định nghĩa môn học..................................................................................................... 13
II. Tầm quan trọng của dược liệu trong ngành dược.......................................................13
III. Đường lối, chính sách phát triển dược liệu............................................................... 14
IV. Thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu.................................................................. 15
V. Các phương pháp đánh giá chất lượng dược liệu.......................................................19
VI. Các phương pháp chiết xuất dược liệu......................................................................22
CHƯƠNG 2. DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT................................................ 26
I. Đại cương về carbohydrat............................................................................................ 26
II. Tinh bột....................................................................................................................... 27
1. Đại cương về tinh bột................................................................................................27
2. Cấu trúc hóa học và phân loại tinh bột..................................................................... 27
3. Tính chất của tinh bột............................................................................................... 28
4. Công dụng của tinh bột.............................................................................................29
III. Pectin..........................................................................................................................30
1. Đại cương về pectin................................................................................................. 30
2. Cấu trúc hóa học và phân loại pectin.......................................................................30

3. Tính chất của pectin................................................................................................. 31
4. Công dụng của pectin...............................................................................................31
IV. Gôm - chất nhầy........................................................................................................ 31
1. Đại cương về gôm - chất nhầy.................................................................................31
2. Cấu trúc và phân loại gôm và chất nhầy..................................................................32
3. Tính chất của gôm và chất nhầy.............................................................................. 32
4. Công dụng của gôm và chất nhầy............................................................................32
V. Dược liệu chứa carbohydrat........................................................................................33
1. Dược liệu chứa tinh bột............................................................................................ 33
Cát căn......................................................................................................................... 33
Ý dĩ.............................................................................................................................. 33
Hoài sơn.......................................................................................................................34
Sen............................................................................................................................... 35
6


2. Dược liệu chứa gôm, chất nhầy................................................................................ 36
Gôm Arabic.................................................................................................................. 36
Gôm Adragant.............................................................................................................. 37
Sâm bố chính................................................................................................................38
Mã đề............................................................................................................................ 38
CHƯƠNG 3. DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIM..................................................40
I. Đại cương về glycosid tim........................................................................................... 40
II. Cấu trúc hóa học......................................................................................................... 40
1. Phần aglycon............................................................................................................. 40
2. Phần đường............................................................................................................... 42
III. Tính chất lý hóa của glycosid tim............................................................................. 42
IV. Các phản ứng glycosid tim........................................................................................43
1. Các phản ứng của phần đường.................................................................................43
2. Các phản ứng của phần aglycon.............................................................................. 43

V. Tác dụng, công dụng của glycosid tim.......................................................................44
VI. Một số dược liệu chứa glycosid tim..........................................................................44
Trúc đào.........................................................................................................................44
Dương địa hoàng tía......................................................................................................45
Dương địa hoàng lông...................................................................................................47
CHƯƠNG 4. DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN.............................................................. 49
I. Đại cương về saponin...................................................................................................49
II. Cấu trúc hóa học và phân loại.................................................................................... 50
1. Saponin triterpenoid..................................................................................................50
2. Saponin steroid..........................................................................................................54
III. Tính chất lý hóa của saponin.....................................................................................56
IV. Các phản ứng định tính của saponin......................................................................... 56
1. Dựa trên tính chất tạo bọt..........................................................................................56
2. Dựa trên tính chất phá huyết.....................................................................................57
3. Dựa trên độ độc đối với cá........................................................................................57
4. Khả năng tạo phức với cholesterol........................................................................... 57
5. Phản ứng màu............................................................................................................57
6. Sắc ký lớp mỏng........................................................................................................57
V. Tác dụng, công dụng của saponin.............................................................................. 58
7


VI. Một số dược liệu chứa saponin................................................................................. 58
Cam thảo....................................................................................................................... 59
Viễn chí......................................................................................................................... 60
Cát cánh.........................................................................................................................61
Ngưu tất.........................................................................................................................61
Cỏ xước......................................................................................................................... 62
Rau má...........................................................................................................................63
Ngũ gia bì chân chim.................................................................................................... 63

Nhân sâm.......................................................................................................................64
Sâm Việt Nam............................................................................................................... 65
Tam thất.........................................................................................................................66
Táo nhân........................................................................................................................67
Mạch môn......................................................................................................................68
Thiên môn..................................................................................................................... 69
CHƯƠNG 5. DƯỢC LIỆU CHỨA ANTHRANOID.................................................... 70
I. Đại cương về anthranoid..............................................................................................70
II. Cấu trúc, phân loại...................................................................................................... 70
1. Nhóm phẩm nhuộm...................................................................................................71
2. Nhóm nhuận tẩy........................................................................................................ 71
3. Các anthranoid dimer................................................................................................72
III. Tính chất lý hóa của anthranoid................................................................................ 72
IV. Các phản ứng định tính anthramoid..........................................................................72
1. Định tính bằng phản ứng hóa học.............................................................................72
2. Định tính bằng sắc ký............................................................................................... 73
V. Tác dụng, công dụng của anthranoid......................................................................... 73
VI. Một số dược liệu chứa anthranoid............................................................................ 74
Thảo quyết minh........................................................................................................... 74
Muồng trâu.................................................................................................................... 74
Hà thủ ô đỏ.................................................................................................................... 75
Lô hội............................................................................................................................ 76
Nhàu.............................................................................................................................. 77
Đại hoàng...................................................................................................................... 78
Cốt khí........................................................................................................................... 79
8


CHƯƠNG 6. DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID........................................................80
I. Đại cương về flavonoid................................................................................................80

II. Cấu trúc, phân loại...................................................................................................... 80
1. Khung của flavonoid.................................................................................................80
2. Phân loại flavonoid................................................................................................... 81
2.1. Euflavonoid........................................................................................................... 82
2.2. Isoflavonoid.......................................................................................................... 84
2.3. Neoflavonoid........................................................................................................ 88
III. Tính chất của flavonoid.............................................................................................90
IV. Định tính....................................................................................................................90
1. Định tính bằng phản ứng hóa học.............................................................................90
2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng...............................................................................90
V. Tác dụng và công dụng của flavonoid....................................................................... 91
VI. Một số dược liệu chứa flavonoid.............................................................................. 91
Hoa hòe........................................................................................................................92
Diếp cá......................................................................................................................... 93
Râu mèo....................................................................................................................... 93
Kim ngân hoa...............................................................................................................94
Actisô........................................................................................................................... 95
Tô mộc......................................................................................................................... 96
Hoàng cầm ..................................................................................................................96
Hồng hoa......................................................................................................................97
Xạ can.......................................................................................................................... 98
CHƯƠNG 7. DƯỢC LIỆU CHỨA COUMARIN....................................................... 100
I. Đại cương về coumarin..............................................................................................100
II. Cấu trúc, phân loại coumarin....................................................................................100
1. Coumarin đơn giản..................................................................................................101
2. Furanocoumarin (furocoumarin)............................................................................ 101
3. Pyranocoumarin (pyrocoumarin)............................................................................101
III. Tính chất lý hóa của coumarin................................................................................ 102
IV. Định tính..................................................................................................................102
1. Định tính bằng các phản ứng hóa học.................................................................... 102

2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng.............................................................................102
9


V. Tác dụng và công dụng.............................................................................................103
VI. Một số dược liệu chứa coumarin............................................................................ 104
Sài đất........................................................................................................................ 104
Cỏ mực.......................................................................................................................105
Bạch chỉ..................................................................................................................... 105
Ba dót.........................................................................................................................106
Mù u...........................................................................................................................107
CHƯƠNG 8. DƯỢC LIỆU CHỨA TANNIN.............................................................. 109
I. Đại cương về tannin................................................................................................... 109
II. Cấu trúc, phân loại tannin.........................................................................................110
1. Tannin thủy phân được.......................................................................................... 110
2. Tannin ngưng tụ..................................................................................................... 111
III. Tính chất.................................................................................................................. 112
IV. Định tính..................................................................................................................112
1. Định tính bằng phản ứng hóa học..........................................................................112
2. Định tính bằng sắc ký lớp mỏng............................................................................112
V. Tác dụng và công dụng.............................................................................................112
VI. Một số dược liệu chứa tannin..................................................................................113
Ngũ bội tử.................................................................................................................. 113
Ổi............................................................................................................................... 114
Măng cụt.................................................................................................................... 115
CHƯƠNG 9. DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID.........................................................116
I. Đại cương về alcaloid................................................................................................ 116
II. Cấu trúc và phân loại alcaloid.................................................................................. 116
1. Alcaloid không có nhân dị vòng (proto-alcaloid)................................................. 117
2. Alcaloid có nhân dị vòng (alcaloid thực).............................................................. 117

3. Alcaloid có nhân sterol (pseudo-alcaloid).............................................................117
III. Tính chất của alcaloid..............................................................................................118
IV. Các phản ứng định tính........................................................................................... 119
V. Tác dụng và công dụng của alcaloid........................................................................ 119
VI. Một số dược liệu chứa alcaloid...............................................................................120
Lựu............................................................................................................................. 120
Cau..............................................................................................................................121
10


Cà độc dược................................................................................................................121
Thuốc phiện................................................................................................................123
Bình vôi...................................................................................................................... 124
Hoàng liên.................................................................................................................. 125
Vàng đắng.................................................................................................................. 126
Vông nem................................................................................................................... 127
Mã tiền........................................................................................................................128
Dừa cạn.......................................................................................................................129
Lạc tiên....................................................................................................................... 130
Chè..............................................................................................................................130
Sen.............................................................................................................................. 131
Ba gạc ........................................................................................................................ 132
Mức hoa trắng............................................................................................................ 133
Ô đầu.......................................................................................................................... 134
Bách bộ.......................................................................................................................134
CHƯƠNG 10. DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU........................................................ 136
I. Đại cương về tinh dầu................................................................................................ 136
II. Cấu trúc và phân loại tinh dầu..................................................................................136
1. Một số dẫn chất của monoterpen ...........................................................................136
2. Một số dẫn chất sesquiterpen..................................................................................138

3. Một số dẫn chất có nhân thơm................................................................................139
4. Một số dẫn chất có chứa N và S............................................................................. 139
III. Tính chất lý hóa của tinh dầu.................................................................................. 139
IV. Kiểm định tinh dầu..................................................................................................140
V. Tác dụng, công dụng của tinh dầu........................................................................... 140
VI. Một số dược liệu chứa tinh dầu...............................................................................141
Cam............................................................................................................................141
Thảo quả.................................................................................................................... 142
Bạc hà........................................................................................................................ 143
Long não.................................................................................................................... 143
Gừng.......................................................................................................................... 144
Hương nhu tía............................................................................................................ 145
Hương nhu trắng........................................................................................................145
11


Đại hồi....................................................................................................................... 146
Quế Việt Nam............................................................................................................146
Tràm...........................................................................................................................147
Sả............................................................................................................................... 148
CHƯƠNG 11. DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT NHỰA................................................... 149
I. Đại cương về chất nhựa............................................................................................. 149
II. Phân loại....................................................................................................................149
1. Nhựa chính tên........................................................................................................ 149
2. Nhựa dầu................................................................................................................. 149
3. Bôm......................................................................................................................... 149
4. Gluco-nhựa..............................................................................................................149
5. Gôm nhựa................................................................................................................149
III. Thành phần hóa học của chất nhựa......................................................................... 150
IV. Công dụng của chất nhựa........................................................................................150

III. Dươc liệu chứa chất nhựa........................................................................................150
Cánh kiến trắng..........................................................................................................150
Cánh kiến đỏ..............................................................................................................151
CHƯƠNG 12. DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT BÉO....................................................... 153
I. Đại cương về lipid......................................................................................................153
1. Định nghĩa và phân loại.......................................................................................... 153
2. Acylglycerid (glycerid)...........................................................................................154
2.1. Định nghĩa..........................................................................................................154
2.2. Thành phần cấu tạo............................................................................................ 154
2.3. Tính chất lý hóa................................................................................................. 154
2.4. Các phương pháp kiểm nghiệm ........................................................................155
2.5. Tác dụng, công dụng..........................................................................................156
II. Dươc liệu chứa chất béo........................................................................................... 156
Thầu dầu.................................................................................................................... 156
Ca cao........................................................................................................................ 157
Đậu phộng..................................................................................................................157
Gấc............................................................................................................................. 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 160
12


CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này sinh viên phải trình bày được:
1. Định nghĩa môn học.
2. Tầm quan trọng của dược liệu trong ngành dược.
3. Thu hái, chế biến, bảo quản dược liệu.
4. Các phương pháp đánh giá dược liệu.
5. Các phương pháp chiết xuất dược liệu


NỘI DUNG
I. ĐỊNH NGHĨA MÔN HỌC
Dược liệu học là khoa học về các nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc sinh học. Đây
là môn học nghiên cứu về sinh học và hóa học những nguyên liệu dùng làm thuốc có
nguồn gốc sinh vật mà trong đó các cây thuốc là đối tượng chính.
Dược liệu có thể là tất cả các bộ phận của cây hoặc con thuốc hoặc chỉ là một hay
vài bộ phận của chúng.
Dược liệu học ngày ngay tập trung vào nghiên cứu 4 lĩnh vực chính:
- Tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc,
- Kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hóa dược liệu,
- Chiết xuất dược liệu,
- Nghiên cứu thuốc mới từ dược liệu.
II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA DƯỢC LIỆU TRONG NGÀNH DƯỢC
Thuốc sử dụng cho con người thuộc hai nguồn gốc: tự nhiên và tổng hợp. Nhiều nước
tuy đã phát triển có nền khoa học hiện đại và dùng rất nhiều thuốc tổng hợp nhưng lại
không thể bỏ qua dược liệu, các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu vẫn chiếm từ 20-30%.
Vì nhiều thuốc tổng hợp dễ gây ra các tác dụng phụ mà nhiều tác dụng phụ lại nguy
hiểm đối với sức khỏe con người, nên nhiều người thích dùng các cây thuốc để chữa bệnh.
Mặt khác, nhiều thuốc có thể tổng hợp được nhưng giá thành lại cao nên vẫn phải chiết
xuất từ dược liệu.
Trong y học hiện đại dùng nhiều thuốc chiết xuất từ thực vật như strychnin từ hạt Mã
tiền, morphin từ nhựa của quả Anh túc, berberin từ cây Vàng đắng, artemisinin từ cây
Thanh hoa hoa vàng... Và nhiều dược liệu lại là nguồn cung cấp nguyên liệu không thể
thiếu được cho nhiều thuốc tổng hợp.
13


Theo thống kê, trong năm 2012, doanh thu sản xuất thuốc từ dược liệu tại Việt Nam
đạt 3.500 tỷ đồng (gấp hơn 1,75 lần so với doanh thu năm 2010). Trong số 20 loại dược

liệu có nhu cầu dùng cho sản xuất thuốc lớn nhất năm 2011, Artiso đứng đầu danh sách
với số lượng tiêu thụ lên tới 2000 tấn/năm, tiếp theo là Đinh lăng với hơn 900
tấn/năm…Như vậy, có thể nói dược liệu chính là nguồn nguyên liệu của nền công nghiệp
tân dược trong tương lai, chứ không phải là nguồn nguyên liệu hóa dược mà chúng ta
đang mất nhiều thời gian và công sức để theo đuổi trong nhiều năm qua.
Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú và đa dạng, một tiềm năng lớn về tài nguyên
cây thuốc nói riêng và tài nguyên dược liệu (thực vật, động vật, khoáng vật) nói chung.
Điều này thể hiện ở sự đa dạng về chủng loại cây thuốc (trong số hơn 12.000 loài thực vật
Việt Nam thì có gần 4.000 loài cho công dụng làm thuốc), vùng phân bố rộng khắp cả
nước, có nhiều loài dược liệu được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới, như: Sâm ngọc
linh, Sâm vũ diệp, Tam thất hoang, Bách hợp, Thông đỏ, Vàng đắng, Hoàng liên ô rô,
Hoàng liên gai, Thanh thiên quỳ, Chùm ngây…
Tiềm năng to lớn là vậy, song công cuộc bảo tồn và phát triển dược liệu ở nước ta
cũng đang gặp phải một số hạn chế, khó khăn, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến quy
hoạch phát triển dược liệu, công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu, việc tiêu
chuẩn hóa dược liệu, cũng như việc hiện đại hóa sản xuất thuốc từ dược liệu.
Có thể kể đến một số ví dụ điển hình như tình trạng nuôi trồng và khai thác dược liệu
ở nước ta hiện nay còn tự phát, quy mô nhỏ dẫn đến sản lượng dược liệu không ổn định,
giá cả biến động.
Việc khai thác dược liệu quá mức mà không đi đôi với việc tái tạo, bảo tồn dược liệu
đã dẫn đến số lượng loài cây thuốc có khả năng khai thác tự nhiên còn rất ít (trên cả nước
hiện chỉ còn khoảng 206 loài cây thuốc có giá trị có thể khai thác tự nhiên), nhiều loài cây
thuốc quý hiếm trong nước đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt; Dược liệu không được sản
xuất theo quy trình, quy hoạch cụ thể; Việc áp dụng thành tựu của khoa học, công nghệ
vào việc hiện đại hoá sản xuất thuốc từ dược liệu chưa được quan tâm đúng mức...
Vì vậy, cần có kế hoạch nuôi trồng, di thực, bảo vệ, khai thác hợp lý các dược liệu
thiên nhiên và động vật dùng làm thuốc, vừa đảm bảo cân bằng sinh thái, vừa tăng kim
ngạch xuất khẩu các vị thuốc quý hiếm để nhập khẩu thuốc men, thiết bị y tế cần thiết,
đồng thời tăng cường đào tạo cán bộ y tế để thừa kế và phát triển nền y học cổ truyền dân
tộc.

III. ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU
Việt Nam cần quy hoạch nhiều vùng trồng dược liệu quy mô lớn trên cơ sở khai thác
các vùng có lợi thế về điều kiện tự nhiên, thích hợp với sinh trưởng và phát triển của cây
thuốc; Phù hợp với nguồn nhân lực có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới ứng dụng vào sản
xuất dược liệu; Dựa vào lợi thế các vùng truyền thống của các cộng đồng miền núi của
Việt Nam và các nghiên cứu của các nhà khoa học.
Bên cạnh đó cần đẩy mạnh công tác bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu. Để
đảm bảo nguồn dược liệu chất lượng cao, cần đẩy mạnh triển khai thực hiện GACP (thực
hành tốt trồng cây thuốc (GAP) và thực hành tốt thu hái cây thuốc hoang dã (GCP).
14


Ngoài ra, cần xây dựng nhiều các Hồ sơ về dược liệu. Hiện Bộ Y tế đang triển khai
xây dựng Danh mục 40 dược liệu có tiềm năng khai thác và phát triển thị trường để làm
cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các chính sách hỗ trợ, đầu tư, khuyến khích
phát triển dược liệu trong giai đoạn từ nay đến năm 2030.
Với việc thực hiện tốt, đồng bộ các vấn đề nêu trên, chắc chắn chúng ta sẽ có nguồn
dược liệu chất lượng tốt, góp phần tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo an
toàn, hiệu quả cho người bệnh, hướng tới đưa dược liệu trở thành thế mạnh của ngành
dược Việt Nam.
Điều này cũng được thể hiện rất rõ trong Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược
Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (được ban hành theo Quyết
định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ): phát huy thế mạnh, tiềm
năng của Việt Nam để phát triển sản xuất thuốc từ dược liệu, trong đó mục tiêu cụ thể đến
năm 2020 là phấn đấu sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong
nước, thuốc sản xuất trong nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm, trong
đó thuốc từ dược liệu chiếm 30%.
IV. THU HÁI, CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
1. Thu hái dược liệu
Chất lượng một dược liệu tốt hay xấu chủ yếu là do hàm lượng hoạt chất chứa trong

dược liệu nhiều hay ít. Hoạt chất của dược liệu thay đổi bởi nhiều yếu tố: di truyền, điều
kiện địa lý khí hậu, trồng trọt, thu hái, phơi sấy, bảo quản. Nếu thu hái đúng thì hàm
lượng hoạt chất mong muốn có trong dược liệu sẽ đạt được tối đa. Cũng cần biết rằng
mỗi dược liệu có thể có hoạt chất khác nhau, hàm lượng của mỗi hoạt chất có thể thay
đổi tùy theo mùa, tùy theo chu kỳ phát triển của cây, thổ nhưỡng, khí hậu, đất đai, độ
cao.... Nếu thu hoạch đúng thời gian dược liệu thu được sẽ có hoạt chất tối đa. Ví dụ:
- Bạc hà có hàm lượng tinh dầu cũng như menthol trong tinh dầu đạt tốt đa lúc cây
bắt đầu ra hoa. Tinh dầu ở cây còn non chủ yếu là menthol.
- Canh ki na có hàm lượng alcaloid trong vỏ cây tăng nhanh theo sự phát triển của
cây và đạt tối đa vào năm thứ 7.
- Hoa hòe hái lúc còn nụ thì hàm lượng rutin cao, khi hoa nở hàm lượng rutin thấp.
- Thành phần hoạt chất cũng có thể thay đổi theo thời gian, ví dụ cây Duboisia
myoporoides ở Queensland khi thu hoạch vào tháng 10 thì chứa 3 % hyoscyamin nhưng
khi thu hoạch vào tháng 4 thì chứa scopolamin với hàm lượng như trên.
Nhìn chung, nên thu hái dược liệu lúc trời nắng ráo giúp cho việc phơi sấy và bảo
quản dược liệu. Các cây có tinh dầu nên thu hái vào buổi sớm trước lúc mặt trời mọc.
Sau đây là nguyên tắc chung định thời kỳ thu hoạch cho từng bộ phận của cây:
+ Rễ và thân rễ nên thu hoạch vào cuối thời kỳ sinh dưỡng, thường là vào thời kỳ
thu đông. Tuy nhiên có trường hợp đặc biệt như rễ Bồ công anh cần hái vào giữa mùa hè
vì khi ấy chứa nhiều hoạt chất. Có thể đào lúc ẩm ướt vì sau đó vẫn phải rửa sạch đất cát
trước khi phơi sấy hoặc chế biến.
15


Đối với cây sống nhiều năm, người ta thường thu hái vào những năm sau để rễ, củ
có khối lượng lớn và hàm lượng hoạt chất cao. Nhưng cũng không nên quá lâu vì rễ hay
củ sẽ hóa gỗ hoặc phải cân nhắc giữa việc tăng hàm lượng hoạt chất và thời gian bị mất.
Hàm lượng hoạt chất giữa các phần của củ có thể không giống nhau. Trong Đại
hoàng và Bạch chỉ hàm lượng hoạt chất tăng dần từ phần gần mặt đất xuống phần chót
của củ.

+ Vỏ cây (vỏ thân, cành và vỏ rễ) thường thu hoạch vào mùa xuân là thời kỳ nhựa
cây hoạt động mạnh hay cuối mùa thu, đầu mùa đông khi cây phát triển chậm lại. Vỏ cây
quá già hoặc quá non thường có chất lượng thấp hơn.
+ Lá và ngọn cây có hoa phải thu hái vào thời kỳ quang tổng hợp mạnh nhất
thường là thời kỳ cây bắt đầu ra hoa, không nên thu hái khi quả và hạt đã chín. Tuy
nhiên với lá Trà, người ta hái búp và lá non, còn với là Bạch đàn người ta thường hái
những lá già. Với những cây thảo, người ta có thể thu hái toàn cây cả rễ hay loại bỏ rễ.
+ Hoa phải hái lúc trời nắng ráo, khi còn là nụ hay trước hoặc đúng vào thời kỳ hoa
nở. Hái trước khi hoa nở như nụ Hòe, đinh hương, Kim ngân. Hái khi hoa nở như Hồng
hoa, Cà độc dược.
+ Quả được thu hái vào những thời gian khác nhau, tùy theo dược liệu nhưng
thường là khi quả đã già hoặc chín. Quả thu hái ngay trước khi chín như Mơ, Hồ tiêu,
Chỉ xác hay khi quả chín như quả Dâu, Nhãn. Các loại quả nang, quả hạch thường thu
hái khi đã già như Tiểu hồi, Đại hồi. Một số loại quả có thể hái khi quả còn non như Chỉ
thực.
+ Hạt thường được thu hái khi quả đã già, bắt đầu khô như Se, Ý dĩ.
Dù thu hái bộ phận nào của cây cũng nên giữ cho dược liệu được sạch sẽ, tránh các
cây lạ, đất cát, rác ...Nếu là củ nên giũ hoặc rửa sạch đất trước khi phơi sấy. Các bộ phận
to, cứng hay nhiều nước như củ, quả, thân ... Thường được cắt nhỏ trước khi phơi sấy.
2. Ổn định dược liệu
Dược liệu nguồn gốc thảo mộc thường chứa nhiều enzym. Người ta đã phân lập
được hàng trăm enzym khác nhau. Bản chất enzym là protein hoặc có phần cơ bản là
protein. Enzym là những chất xúc tác hữu cơ của các phản ứng xảy ra trong các tế bào
của thực vật và động vật. Enzym tồn tại trong dược thảo sau khi thu hái sẽ hoạt động
mạnh ở nhiệt độ 25 oC đến 50 oC với độ ẩm thích hợp. Để phá hủy enzym làm cho chúng
không hoạt động trở lại người ta đề ra các phương pháp gọi là phương pháp "ổn định":
2.1. Phương pháp phá hủy enzym bằng cồn sôi.
Phương pháp này cho một cồn thuốc ổn định, cách làm như sau: cắt nhỏ dược liệu
tươi, thả từng ít một (để cồn vẫn tiếp tục sôi) vào cồn 950 đang đun sôi. Lượng cồn dùng
thường gấp 5 lần lượng dược liệu. Sau khi đã cho hết dược liệu, lắp ống sinh hàn đứng

và giữ cho cồn sôi trong 30-40 phút. Để nguội, gạn lấy cồn. Dược liệu đem giã nhỏ và
chiết kiệt lần hai. Như vậy ta có một dung dịch cồn hoặc cao sau khi bốc hơi cồn chứa
các hoạt chất của cây tươi.
2.2. Phương pháp dùng nhiệt ẩm.
16


Hơi cồn
Dùng nồi hấp, cho vào một ít cồn 95o, xếp dược liệu trên các vĩ chồng lên nhau. Vĩ
dưới cùng nằm trên mặt cồn. Vỉ trên được đậy bằng một nón kim loại để tránh cồn khi
đọng lại nhỏ trên dược liệu. Đậy nồi, vòi thoát để ngỏ. Đun nhanh và dẫn hơi cồn ra xa
lửa bằng một ống dẫn. Sau khi đã xả hết không khí, đóng vòi lại, làm tăng áp suất và giữ
vài phút ở 1,25 atmosphe. Để nguội, mở nồi lấy dược liệu ra rồi làm khô. Phương pháp
này cho ta dược liệu có màu sắc đẹp, thành phần hóa học giống như dược liệu tươi.
Hơi nước
Cách tiến hành như trên nhưng thay cồn bằng nước và giữ nhiệt độ 105-110 oC trong
vài phút. Phương pháp này hay dùng đối với các bộ phận dày, cứng như rễ, vỏ, gỗ, hạt
nhưng có nhược điểm: tinh bột biến thành hồ, protein bị đông lại, do đó sau khi làm khô,
dược liệu có trạng thái sừng làm cho việc chiết xuất hoạt chất không thuận lợi.
2.3. Phương pháp dùng nhiệt khô.
Phương pháp này đã được sử dụng từ lâu để chế biến chè xanh bằng cách sao để phá
huỷ enzym, ngược lại muốn chế chè đen thì để cho enzym hoạt động. Ở quy mô công
nghiệp người ta ổn định bằng cách thổi một luồng gió nóng 80-110 oC có khi còn nâng
nhiệt độ lên 300 oC hoặc hơn trong một thời gian rất ngắn đi qua dược liệu. Phương pháp
này không được hoàn hảo vì trong môi trường khô enzym khó bị phân hủy, ngoài ra vì
do làm nóng nhanh nên tạo xung quanh dược liệu một lớp mỏng khô bao phía ngoài làm
cho việc làm khô tiếp theo bị khó khăn, hơn nữa một vài chất trong dược liệu cũng bị
biến đổi như protein bị vón, tinh dầu bị bay hơi, đường bị chuyển thành caramen.
Trên đây là một số phương pháp chính để phá hủy enzym, đảm bảo cho hoạt chất trong
dược liệu sau khi làm khô được giữ nguyên vẹn như khi còn tươi. Tuy nhiên cũng có

trường hợp người ta cứ để enzym tồn tại hoạt động để tăng hàm lượng hoạt chất mong
muốn, ví dụ muốn tăng hàm lượng diosgenin trong nguyên liệu, người ta ủ nguyên liệu
tươi với nước. Muốn chiết digitoxin trong lá Dương địa hoàng thì cứ để cho enzym hoạt
động.
3. Làm khô dược liệu
a. Phơi
Có 2 cách phơi là phơi dưới ánh nắng mặt trời và phơi trong râm.
- Phơi dưới ánh nắng mặt trời: thông thường dược liệu được trải trên các tấm liếp
đặt cao khỏi mặt đất vừa để tránh lẫn đất cát vừa để thoáng khí ở cả mặt dưới lớp dược
liệu. Trong quá trình phơi thường xuyên xới đảo. Thời gian phơi có thể kéo dài từ vài
giờ đến vài ngày tùy theo lượng nước chứa trong dược liệu và thời tiết. Cách phơi này
đơn giản ít tốn kém nhưng có một số nhược điểm như bị động bởi thời tiết, nhiễm bụi,
thu hút ruồi nhặng đối với dược liệu có đường, một số hoạt chất trong dược liệu có thể bị
biến đổi bởi tia tử ngoại.
- Phơi trong râm: dược liệu được trải mỏng trên các liếp hoặc buộc thành bó nhỏ rồi
treo hoặc vắt theo kiểu chữ X trên các sợi dây thép. Việc làm khô được tiến hành trong
các lều chung quanh không có vách. Phơi trong râm thường được áp dụng với các dược
liệu là hoa để bảo vệ màu sắc hoặc các dược liệu chứa tinh dầu.
17


b. Sấy
Sấy là biện pháp tuy tốn kém nhưng có lợi ở chỗ không bị động bởi thời tiết, rút
ngắn thời gian làm khô, bảo vệ được một số dược liệu khỏi bị biến đổi bởi tia UV và làm
khô nhanh nên làm giảm tác động của enzym. Khác với phơi, sấy phải được thực hiện
trong buồng kín nhưng có lỗ thông hơi. Nhiệt độ của lò cung cấp nhiệt có thể điều chỉnh
để nhiệt độ sấy có thể thay đổi từ 30-80 oC. Lúc khởi đầu không nên để nhiệt độ quá cao
vì sẽ tạo ra một lớp mỏng khô bao ngoài dược liệu làm ngăn cản sự bốc hơi nước của các
lớp bên trong. Điều kiện thông hơi (thường dùng quạt hút) cũng phải theo dõi để vừa đủ
đẩy hết không khí bão hòa hơi nước khỏi buồng sấy. Đối với các loại củ, rễ hoặc thân rễ

thường được thái mỏng hoặc đập dập để dễ khô.
c. Làm khô trong tủ sấy ở áp suất giảm
Dược liệu được đặt vào tủ sấy có cửa đóng thật kin, có nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ
và đồng hồ đo áp suất. Tủ được nối với máy hút chân không. Nhờ sấy ở điều kiện áp
suất giảm nên thời gian sấy nhanh và có thể sấy ở nhiệt độ thấp (25-40 oC). Tuy nhiên,
phương pháp này không áp dụng được với khối lượng dược liệu lớn, thường chỉ dùng để
làm khô một số cao thuốc hoặc một số dược liệu quý mà hoạt chất dễ bị hỏng bởi nhiệt
độ.
d. Đông khô
Đây là phương pháp làm khô bằng cách cho tinh thể nước đá thăng hoa. Muốn vậy,
nguyên liệu được làm lạnh thật nhanh ở nhiệt độ rất thấp (-80 oC) để nước chứa bên
trong nguyên liệu kết tinh nhanh ở dạng tinh thể nhỏ.
Nguyên liệu được giữ ở nhiệt độ thấp trong quá trình đông khô và được đặt ở trong
buồng thật kín có nối với máy hút chân không. Nước ở thể rắn trong nguyên liệu bị
thăng hoa dưới áp suất giảm (10-5 mmHg).
Phương pháp đông khô thường chỉ dùng để làm khô một số dược liệu quý như nọc
rắn, sữa ong chúa hoặc trong nghiên cứu các dược liệu chứa những hoạt chất rất dễ bị
biến đổi.
4. Đóng gói và bảo quản dược liệu
a. Chọn lựa
Việc chọn lựa mặc dầu đã được thực hiện một phần trong quá trình thu hái, tuy
nhiên sau khi sấy khô nhất thiết phải chọn lựa lại trước khi đóng gói đưa ra thị trường để
đảm bảo dược liệu đạt tiêu chuẩn quy định. Một số quy định thường được đề ra về:
- Tạp chất, bao gồm các tạp chất hữu cơ (rơm rạ, vật lạ khác) hoặc vô cơ (đất, cát).
- Các bộ phận khác với bộ phận được dùng (cành lẫn với lá, rễ lẫn với thân).
- Màu sắc, mùi vị.
- Tỉ lệ của dược liệu bị vụn nát.
- Dược liệu bị nhiễm mốc mọt.
b. Đóng gói
18



Mục đích của việc đóng gói là để bảo vệ dược liệu về mọi mặt trong thời gian vận
chuyển hay bảo quản.
Khi đóng gói cần phải theo đúng tiêu chuẩn về loại bao bì, kích thước, khối lượng,
hình dáng. Phải có nhãn ghi rõ: tên dược liệu, khối lượng nguyên, khối lượng cả bao bì,
nơi sản xuất, số kiểm soát. Nếu đóng gói nhỏ có thể dùng ngay thì trên nhãn phải ghi cả
công dụng, cách dùng, liều dùng, hạn dùng.
c. Bảo quản
Bảo quản dược liệu là biện pháp nhằm giữ phẩm chất và hình thức của dược liệu
không bị giảm sút trước khi chúng được sử dụng.
Trong thời gian bảo quản, dược liệu chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nhiệt độ, ánh
sáng, độ ẩm, sâu mọt và nấm mốc dẫn tới biến đổi màu sắc, mùi vị, giảm hàm lượng
hoạt chất, bị nhiễm nấm mốc, sâu mọt sinh ra các chất độc hại khác. Độ ẩm trong không
khí cao là nguyên nhân chính làm giảm chất lượng dược liệu. Nếu dược liệu dễ hút ẩm
thì phải đựng trong bao bì bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng sắt và dưới đáy có để chất hút
ẩm.
Muốn bảo vệ dược liệu tốt thì phải xây dựng kho chứa đúng quy cách. Kho thường
được xây dựng bằng các nguyên liệu chống cháy. Kho phải mát, thoáng gió, khô ráo.
Giữa các giá phải có lối đi lại. Các dược liệu phải được xếp đặt theo từng khu vực để dễ
tìm, dễ kiểm soát. Các dược liệu độc và dược liệu có tinh dầu phải để riêng. Định kỳ
phải theo dõi nấm mốc, sâu bọ.
Khi dược liệu bị nấm mốc thì phải xử lý như rửa, lau nước hoặc cồn rồi phơi sấy lại,
nếu nhiễm nặng thì phải loại bỏ. Nếu dược liệu bị sâu mọt phương pháp đơn giản nhất là
sấy ở 65 oC. Dược liệu với số lượng ít và rất dễ sâu mọt thường được đựng trong những
hộp hoặc thùng sắt kín và nhỏ xuống đáy thùng một vài giọt chloroform.
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU
Đánh giá một dược liệu nghĩa là xác định dược liệu đó có đạt tiêu chuẩn quy định
hay không. Khi đánh giá, có thể dựa vào tiêu chuẩn nhà nước được ghi trong dược điển
hoặc theo tiêu chuẩn cơ sở. Các chỉ tiêu của một tiêu chuẩn được đề ra để đảm bảo chất

lượng của dược liệu và có căn cứ để giao dịch trên thị trường tiêu chuẩn của một dược
liệu thường bao gồm:
- Đặc điểm hình thái: gồm các đặc điểm cảm quan, đặc điểm vi học của dược liệu.
- Thử tinh khiết: độ ẩm, độ tro, tạp chất hay các hằng số vật lý, vi sinh vật, kim loại
năng.
- Định tính thành phần chính trong dược liệu.
- Định lượng thành phần chính hoặc hàm lượng cao chiết được của dược liệu.
1. Cảm quan
Phương pháp cảm quan nghĩa là dùng các giác quan của chúng ta để đánh giá, phân
biệt các dược liệu. Dùng mắt để quan sát hình dáng bên ngoài, kích thước, màu sắc của
dược liệu; đối với một vài dược liệu thì cần phải bẻ ra để quan sát bên trong. Dùng tay
để cảm nhận thể chất, mức độ nặng nhẹ, xốp chắc, trơn hay dính của dược liệu. Mùi là
19


đặc điểm của nhiều dược liệu chứa tinh dầu, nhựa. Vị của dược liệu có thể ngọt như
Cam thảo, cỏ ngọt; chua đối với dược liệu chứa acid hữu cơ; đắng như đối với các dược
liệu chứa alcaloid, glycosid; cay như Ớt, Gừng ...
2. Phương pháp soi kính hiển vi
Phương pháp đánh giá dựa vào kính hiển vi bao gồm soi vi phẫu và soi bột. Đây là
phương pháp hay dùng nhất để kiểm nghiệm dược liệu là các bộ phận của cây thuốc.
Trong một vài trường hợp phương pháp này lại có ưu thế hơn phương pháp hóa học. Ví
dụ, để phân biệt các loại tinh bột người ta không thể dựa vào phương pháp hóa học mà
phải nhờ vào các đặc điểm hiển vi. Một vài mảnh lá Trúc đào trong dạ dày tử thi được
xác định dễ dàng bằng soi vi phẫu hơn là làm phản ứng tìm oleandrosid. Dùng kính hiển
vi không chỉ để xác định sự giả mạo mà còn có thể ước lượng tỷ lệ chất giả mạo căn cứ
vào số lượng một đặc điểm nào đó của mẫu kiểm nghiệm so sánh với mẫu đối chứng.
3. Phương pháp dựa vào các tính chất vật lý
Với các dược liệu là các bộ phận của cây cỏ, nhiều trường hợp có thể phát hiện bị
pha lẫn hay giả mạo bằng cách soi mặt cắt dược liệu hay bột dược liệu dưới ánh đèn

phân tích tử ngoại. Có khi, trước khi soi người ta nhỏ thêm trên bột dược liệu một vài
loại thuốc thử (kiềm, acid...). Một số cao dược liệu cũng cho màu sắc khác nhau, các loại
chất cũng vậy. Ví dụ: aconitin (lơ sáng), beberin (vàng), emetin (đỏ cam). Quinin cho
màu xanh lơ trong dung dịch oxy acid ngay dưới ánh sáng thường và rất rõ dưới ánh đèn
tử ngoại.
Việc ứng dụng các hằng số vật lý để đánh giá thường hay tiến hành đối với tinh dầu,
dầu béo và các hoạt chất: độ hòa tan, tỷ trọng, góc quay cực riêng, chỉ số khúc xạ, nhiệt
độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy.
4. Phương pháp hóa học
Phần lớn các dược liệu có thành phần hoạt chất xác định. Các hoạt chất này có thể
cho các phản ứng đặc trưng như tạo màu, kết tủa... để có thể dựa vào đó để định tính và
định lượng. Ví dụ, các anthranoid thì dựa vào phản ứng Borntrager, các glycosid tim thì
dựa vào các phản ứng của các dẫn chất nitro thơm. Đối với alcaloid thì dựa vào tính
kiềm để định lượng bằng phương pháp acid-kiềm.
Đôi khi người ta lại dựa vào thành phần hóa học không phải là hoạt chất nhưng lại
đặc trưng cho dược liệu đó để đánh giá.
5. Thử tinh khiết
a. Xác định độ ẩm
Một dược liệu được quy định một giới hạn độ ẩm nhất định gọi là độ ẩm an toàn của
dược liệu. Ở độ ẩm này hay thấp hơn, dược liệu có thể được an toàn trong quá trình lưu
trữ. Ví dụ Dược điển Viện Nam IV quy định độ ẩm của Đảng sâm [Codonopsis javanica
(Blume.) Hook.f.] không được vượt quá 15 %, quá độ ẩm đó thì dược liệu dễ bị mốc, hư
hỏng.
Trong đa số trường hợp, độ ẩm an toàn của dược liệu được quy định là không quá 13
%. Để đánh giá chỉ tiêu này, người ta phải xác định độ ẩm của dược liệu. Thêm vào đó,
20


khi định lượng hoạt chất trong dược liệu, cũng cần phải xác định độ ẩm để quy hàm
lượng về dược liệu khô tuyệt đối.

b. Xác định độ tro
- Tro toàn phần
Tro toàn phần là khối lượng cắn còn lại sau khi nung cháy hoàn toàn một dược liệu.
Để có thể so sánh được kết quả, cần phải tiến hành trong những điều kiện nhất định. Ví
dụ, trong chén nung bằng sứ, đường kính 35 mm, đã được nung đỏ, để nguội và cân bì,
mẫu dược liệu đã được cắt hoặc tán nhỏ (1 - 5 g) và được cân chính xác. Lúc đầu đốt nhẹ
rồi tăng dần nhiệt độ để dược liệu cháy hết. Cần theo dõi và điều chỉnh nhiệt độ để tro,
than không bị thoát ra khỏi miệng chén. Sau khi đốt, cho chén vào lò nung ở nhiệt độ
500 oC cho đến khi thu được khối lượng không đổi. Để tránh các dược liệu hóa gỗ tạo ra
than khó đốt cháy, có thể ngừng nung rồi làm ẩm bằng nước cất hoặc acid nitric đậm đặc
rồi đem nung lại cho đến khi tro không còn màu đen. Tro được để nguội trong bình hút
ẩm và đem cân để tính ra hàm lượng % của trong trong dược liệu.
- Tro không tan trong acid hydrochloric
Thêm vào tro toàn phần 5 ml HCl 10 %. Đậy chén nung bặng một mặt kính đồng hồ
và đun cách thủy trong 10 phút. Dùng 5 ml nước cất nóng để rửa mặt kính đồng hồ và
dùng nước rửa này để pha loãng dung dịch còn lại trong chén. Lọc dung dịch qua giấy
lọc không tro, rửa cắn và giấy lọc bằng nước cất nóng cho đến khi nước rửa không còn
phản ứng của ion chlorid nữa. Chuyển giấy lọc có chứa cắn vào chén nung ở trên, sấy
khô, đốt rồi nung ở nhiệt độ 500 oC cho đến khối lượng không đổi. Trừ trường hợp đặc
biệt (ví dụ như Mộc tặc), tro không tan trong acid biểu thị lượng đất cát (cấu tạo bởi silic
oxyd) có trong dược liệu do dược liệu không được làm sạch khi thu hái, hay lẫn vào phơi
sấy.
- Tro sulfat
Là tro còn lại sau khi nhỏ acid sulfuric lên dược liệu và đem nung. Phương pháp này
cho kết quả ổn định hơn phương pháp tro toàn phần vì các carbonat và oxyd được
chuyển thành sulfat.
6. Xác định chất chiết được trong dược liệu
Chất chiết được trong dược liệu bởi một dung môi là những chất có thể hòa tan trong
dung môi đó và được tách ra khỏi dược liệu trong những điều kiện quy định.
Chất chiết được không nhất thiết phải là hoạt chất của dược liệu, thông thường nó

gồm tất cả các chất (hoạt chất và những chất khác) tan được trong dung môi sử dụng. Tùy
theo dung môi mà thành phần của chất chiết được có thể thay đổi dẫn tới thay đổi kết quả
định lượng.
Định lượng các chất chiết được trong dược liệu là xác định hàm lượng phần trăm các
chất chiết được trong dược liệu trong những điều kiện quy định; thường áp dụng cho
những dược liệu chưa có phương pháp định lượng hóa học hay sinh học thích hợp.
Dung môi dùng trong xác định hàm lượng các chất chiết được thường là nước và cồn.
Các dung môi khác như ether, cloroform đôi khi cũng được sử dụng.
21


Có 2 phương pháp chiết được sử dụng là:
+ Phương pháp chiết nóng: được áp dụng với các chất khó tan trong dung môi ở nhiệt
độ thường, tan tốt hơn trong dung môi nóng hoặc trong trường hợp dùng dung môi nước
hay cồn thấp độ. Chiết được ở nhiệt độ cao thường tạo nên dung dịch nhớt, khó lọc.
+ Phương pháp chiết lạnh: được áp dụng cho những chất dễ tan trong dung môi ở
nhiệt độ thường hay dược liệu có nhiều carbohydrat.
Tùy từng trường hợp mà Dược điển quy định sử dụng phương pháp chiết thích hợp.
VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
1. Phân loại
Có nhiều cách phân loại, dựa vào những yếu tố khác nhau.
• Dựa vào nhiệt độ, có các phương pháp chiết sau:
- Chiết nóng.
- Chiết nguội (ở nhiệt độ thường).
• Dựa vào chế độ làm việc có các phương pháp chiết sau:
- Gián đoạn.
- Bán liên tục.
- Liên tục.
• Dựa vào chiều chuyển động tương hỗ giữa hai pha, có các phương pháp:
- Ngược dòng.

- Xuôi dòng.
- Chéo dòng.
• Dựa vào áp suất làm việc, có các phương pháp chiết ở:
- Áp suất thường (áp suất khí quyển).
- Áp suất giảm (áp suất chân không).
- Áp suất cao (làm việc có áp lực).
• Dựa vào trạng thái làm việc của hai pha, có các phương pháp chiết sau:
- Ngâm.
- Ngấm kiệt.
• Dựa vào những biện pháp kỹ thuật đặc biệt
Có thể làm rút ngắn được thời gian chiết bằng các phương pháp chiết sau:
- Phương pháp chiết với sự hỗ trợ siêu âm.
- Phương pháp chiết với sự hỗ trợ của vi sóng.
- Phương pháp chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn...
22


2. Một số phương pháp chiết xuất
Khi chiết xuất, quá trình chiết xuất xảy ra chủ yếu ở hai khu vực: bên trong nguyên liệu
và giữa các lớp dung môi. Trong đó, quá trình xảy ra bên trong nguyên liệu có ảnh hưởng
quyết định và phụ thuộc vào bản chất nguyên liệu (cấu trúc, tính chất lý hoá...). Các
phương pháp chiết xuất thường chỉ tác động đến các yếu tố bên ngoài, nhằm đạt được
hiệu quả chiết xuất cao trong thời gian ngắn đối với mỗi loại nguyên liệu. Dưới đây là
một số phương pháp thường gặp.
2.1. Phương pháp ngâm
Phương pháp ngâm là phương pháp đơn giản nhất và đã có từ thời cổ xưa.
• Tiến hành:
Sau khi chuẩn bị dược liệu, người ta đổ dung môi cho ngập dược liệu trong bình chiết
xuất, sau một thời gian ngâm nhất định (qui định riêng cho từng loại dược liệu), rút lấy
dịch chiết (lọc hoặc gạn) và rửa dược liệu bằng một lượng dung môi thích hợp. Để tăng

cường hiệu quả chiết xuất, có thể tiến hành khuấy trộn bằng cánh khuấy hoặc rút dịch
chiết ở dưới rồi lại đổ lên trên (tuần hoàn cưỡng bức dung môi).
Có nhiều cách ngâm: có thể ngâm tĩnh hoặc ngâm động, ngâm nóng hoặc ngâm lạnh,
ngâm một lần hoặc nhiều lần (còn gọi là ngâm phân đoạn hay ngâm nhiều mẻ).
• Ưu điểm:
Đây là phương pháp đơn giản nhất, dễ thực hiện, thiết bị đơn giản, rẻ tiền.
• Nhược điểm:
- Nhược điểm chung của phương pháp chiết xuất gián đoạn: năng suất thấp, thao tác
thủ công (giai đoạn tháo bã và nạp liệu).
- Nếu chỉ chiết một lần thì không chiết kiệt được hoạt chất trong dược liệu.
- Nếu chiết nhiều lần thì dịch chiết loãng, tốn dung môi, tốn thời gian chiết.
2.2. Phương pháp ngấm kiệt
• Tiến hành:
Sau khi chuẩn bị dược liệu, ngâm dược liệu vào dung môi trong bình ngấm kiệt. Sau
một khoảng thời gian xác định (tuỳ từng loại dược liệu), rút nhỏ giọt dịch chiết ở phía
dưới, đồng thời bổ sung thêm dung môi ở phía trên bằng cách cho dung môi chảy rất
chậm và liên tục qua lớp dược liệu nằm yên (không được khuấy trộn). Lớp dung môi
trong bình chiết thường được để ngập bề mặt dược liệu khoảng 3 - 4 cm.
- Ngấm kiệt đơn giản: là phương pháp ngấm kiệt luôn sử dụng dung môi mới để chiết
đến kiệt hoạt chất trong dược liệu.
- Ngấm kiệt phân đoạn (tái ngấm kiệt): là phương pháp ngấm kiệt có sử dụng dịch chiết
loãng để chiết mẻ mới (dược liệu mới) hoặc để chiết các mẻ có mức độ chiết kiệt khác
nhau.
• Ưu điểm:
- Dược liệu được chiết kiệt.
23


- Tiết kiệm được dung môi (tái ngấm kiệt).
• Nhược điểm:

- Có nhược điểm chung của phương pháp chiết xuất gián đoạn: năng suất thấp, lao
động thủ công.
- Cách tiến hành phức tạp hơn so với phương pháp ngâm.
- Tốn dung môi (ngấm kiệt đơn giản).
2.3. Chiết với sự hỗ trợ của siêu âm
Trong quá trình chiết xuất, đôi khi sóng siêu âm cũng được áp dụng để tăng hiệu quả
chiết. Sóng siêu âm với tần số trên 20 KHz thường được sử dụng. Sóng siêu âm có tác
dụng làm tăng sự hòa tan của chất tan vào dung môi và tăng quá trình khuyếch tán chất
tan. Sóng siêu âm cường độ cao cũng có thể phá vỡ cấu trúc tế bào, thúc đẩy quá trình
chiết.
2.4. Chiết với sự hỗ trợ của vi sóng
Khi chiếu bức xạ điện từ ở tần số 2450 MHz (bức xạ trong vòng vi sóng của dải sóng
điện từ) vào môi trường các chất phân cực, các phân tử sẽ chịu đồng thời 2 tác động: sự
dẫn truyền ion và sự quay lưỡng cực dưới tác dụng của điện trường. Cả 2 tác động này
làm sinh ra nhiệt trong lòng khối vật chất làm cho việc gia nhiệt nhanh và hiệu quả hơn
rất nhiều so với phương pháp dẫn nhiệt truyền thống.
Trong chiết xuất, khi chiếu xạ vi sóng vào môi trường có chứa các tiểu phân dược liệu
và dung môi phân cực, các phân tử dung môi và các chất phân cực sẽ dao động và nóng
lên nhanh chóng làm tăng khả năng hòa tan các chất vào dung môi. Thêm vào đó, vi sóng
cũng làm phá hủy cấu trúc tế bào thực vật làm các chất tan giải phóng trực tiếp vào dung
môi chiết làm cho quá trình chiết chuyển thành hòa tan đơn giản. Điều này làm cho chiết
xuất nhanh hơn nhưng cũng làm cho dịch chiết nhiều tạp chất hơn.
2.5. Chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn
Một hợp chất sẽ hiện diện ở trạng thái siêu tới hạn khi hợp chất đó có nhiệt độ và
áp suất cao hơn giá trị tới hạn. Khả năng hòa tan của chất lỏng siêu tới hạn có mối quan
hệ chặt chẽ với tỉ trọng của nó và yếu tố này làm cho chất lỏng siêu tới hạn là loại chất
lỏng hoàn hảo thích hợp để sử dụng trong kỹ thuật chiết các hợp chất thiên nhiên.
Trong các hợp chất sử dụng trong phương pháp siêu tới hạn như CO2, nước, ethan,
ethylen, propan, xenon... thì CO2 được sử dụng phổ biến nhất vì nó có áp suất và nhiệt độ
tới hạn thấp, giá tiền rẻ, bền về mặt hóa học, không dễ cháy nên được chọn sử dụng trong

phương pháp chiết siêu tới hạn để chiết hợp chất ra khỏi dược liệu. Một ưu điểm nữa là dễ
loại CO2 ra khỏi hỗn hợp dung dịch chiết chỉ đơn giản bằng cách giảm áp suất. Mặc dù nó
là loại dung môi không phân cực nhưng nó vẫn có ái lực ở mức độ nào đó đối với các hợp
chất phân cực. Để có thể làm tăng thêm tính phân cực cho nó, đôi khi người ta trộn CO2
với hợp chất có tính phân cực là methanol.

24


×