Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

có công mài sắt có ngày nên kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.82 KB, 105 trang )

.

ngày tháng năm 200
Sinh hoạt đầu tuần

Chủ điểm :
- Ổn đònh nề nếp học tập, bán trú.
- Trang phục, đồ dùng học tập.
------------------------------------------------------------
Tập Đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT ,CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu : SGV 27
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới, các từ có
âm vần dễ sai. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
3. Hiểu nghóa các từ ngữ mới.
4. Hiểu nghóa đen và nghóa bóng câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
5. Nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng kiên trì , nhẫn nại mớ thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
– Tranh minh họa bài đọc trong SGK
_ Câu văn ,đoạn văn hướng dẫn HS đọc
III. Các họat động dạy học ;
Tiết 1

1.Giới thiệu nội dung SGK Tiếng việt 2 :
Ở lớp 1 ,các em đã được làm quen với những bài
tập đọc ngắn. Lên lớp 2 các em sẽ được học
những bài tập đọc dài hơn về cuộc sống con
người và môi trường xung quanh các em.
2.Dạy học bài mới :
a.Giới thiệu bài:


- Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Muốn biết bà cụ và cậu bé đang làm gì,
chúng ta cùng học bài : Có công mài sắc ,
- Mở mục lục SGK Tiếng việt 2
- Mở SGK Tiếng việt 2/1, trang 4
- Tranh vẽ một bà cụ và một em

có ngày nên kim.
 Ghi tựa bài lên bảng.
b.Luyện đọc đoạn 1,2:
- Đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ.
υ Đọc từng câu
Các từ ngữ khó: nguệch ngoạc , chán.
υ Đọc từng đoạn trước lớp.
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài
dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
Bà ơi,/ bà làm gì thế ?//(tò mò)
Thỏi sắt to như thế/ làm sao bà mài thành
kim được ?//(ngạc nhiên)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, đánh giá
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài đoạn 1,2:
Câu hỏi 1: đoạn 1
- Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ?
Câu hỏi 2 : đoạn 2
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?

Hỏi thêm :
- Bà cụ mài thỏi sắc vào tảng đáđể làm gì ?
- Cậu bé có tin thỏi sắc mài thành chiếc kim
khâu ?
- Câu nào cho thấy cậu bé không tin ?
. - Chuyển đoạn : Lúc đầu ,cậu bé không tin bà
cụ có thể mài thỏi sắc thành một cái kim , nhưng
về sau cậu có tin không , chúng ta cùng tìm hiểu
- Cả lớp dò theo
- Đọc nối tiếp từng câu trong
đoạn 1,2.( 2 vòng)
- Đọc cá nhân , cả lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn 1,2.


Đọc cá nhân , cả lớp
- Từng HS trong bàn đọc, nghe
,góp ý.
- Từng bàn thi đọc
Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp đọc đồng thanh.

 1 em đọc to , cả lớp đọc thầm.
->1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
- Mỗi khi cầm sách ,cậuchỉ đọc
được vài dòng là chán,bỏ đi
chơi.Viếtchỉ nắn nót được mấy
chữ rồi nguệch nguac cho xong
chuyện.
->1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm

-Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải
miết mài vào tảng đá.
- Để làm một cái kim khâu
- Không
- “Thỏi sắc to như thế ,làm sao
bà mài thành kim khâu”
tiếp 2 đoạn còn lại
Tiết 2
4.Luyện đọc đoạn 3,4:

υ Đọc từng câu
Các từ ngữ khó: nguệch ngoạc , chán.
υ Đọc từng đoạn trước lớp.
+Mỗi ngày mài / thỏi sắc nhỏ đi một tí, / sẽ
có ngày / nó thành kim.//
+ Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu
học một ít,/ sẽ có ngày / cháu thành tài.//
-> Kết hợp giúp HS hiểu nghóa từ ngữ mới
υ Đọc từng đoạn trong nhóm.
υ Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, đánh giá
υ Đọc đồng thanh đoạn 3,4
5. Tìm hiểu đoạn 3,4:
Câu hỏi 3:
-Bà cụ giải thích như thế nào ?
-Hỏi :Theo em bây giờ cậu bé đã tin lời bà cụ
chưa?
Câu hỏi 4:
Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với

bà cụ ,cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành
chăm chỉ.
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Hãy đọc to tựa bài tập đọc này.
-Đây là câu tục ngữ ,em nào có thể giải thích
câu tục ngữ này cho cô.
6. Luyện đọc lại:
- Đọc nối tiếp từng câu trong
đoạn 3,4.( 2 vòng)
- Đọc cá nhân , cả lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn 3,4

Đọc cá nhân , cả lớp
- Từng HS trong bàn đọc, nghe
,góp ý.
- Từng bàn thi đọc
Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 hs đọc thành tiếng,cả lớp đọc
thầm.
- “Mỗi ngày mài , thỏi sắc nhỏ
đi một tí,........sẽ có ngày cháu
thành tài.”

- Cậu bé đã tin lời bà cụ
Thảo luận nhóm 2.
- Khuyên em nhẫn nại
- Kiên trì
- Chăm chỉ cần cù
- Không ngại khó khăn

- Có công mài sắc,có ngày nên
kim
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành
công
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ( mỗi nhóm 3 HS
) để thi đọc phân vai.
Nhận xét
7.Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét tiết học:
- Dặn dò: đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên
của bài
- Mỗi nhóm phân công : ngưòi
dẫn truyện , bà cụ, em bé
Bình chọn cá nhân , nhóm đọc
hay nhất.
-HS tự trả lời.

ngày tháng năm 200
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu: sgv 34
1. Rèn kó năng viết :
- Chép lại chính xác đoạn viết trong bài. Hiểu cách trình bày một đoạn văn : Chữ đầu
câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô.
- Củng cố qui tắc viết c/k.
2. Học bảng chữ cái :
- Diền đúng các chữ cái vào ô trống.
- Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu.
II.Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết sẵn nội dung cần tập chép.
- 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2,3
III.Ccác họat động dạy học
Giáo viên Học sinh
A.MỞ ĐẦU
- Nêu một số điểm lưu ý của giờ chính tả.:
- Lắng nghe GV giới thiệu.
+ Thuộc bảng chữ cái, viết đúng ,sạch ,đẹp
các bài chính tả
+ Các dụng cụ : vởchính tả,bút chì, bảng
,phấn ,VBT cần phải chuẩn bò đầy đủ trước khi
đến trường.
B.DẠY BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :
- Tiết Chính tả hôm nay, cô sẽ hướng các em
tập chép 1 đoạn trong bài Có công mài sắc,
có ngày nên kim. Sau đó chúng ta sẽ làm bài
tập phân biệt c/k và học thuộc long 9 chữ cái
đầu tiên trong bảng chữ cái.
 ghi tựa bài
2. Hướng dẫn tập chép :
a.Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- Đọc đoạn chép trên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép:
Hỏi : + Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào ?
+ Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
- Hướng dẫn HS nhận xét :
Hỏi : + Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?

+ Chũ đầu đoạn , đầu câu viết như thế
nào ?
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
b.Chép bài
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
c. Chấm ,chữa bài
- Đọc lại bài thong thả, dừng lại và phân tích
các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Chấm và nhận xét khoảng 5-7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu của bài tập.
- Mời 1 HS làm mẫu 1 bài
- Y/ c HS tự làm bài.
- Theo dõi GV đọc
- 3,4 HS nhìn bảng đọc.
- Có công mài sắc, có ngày nên
kim.
- Lời của bà cụ nói với cậu bé.
- 2 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa , lùi vào 1 ô
- Bảng con : mài , ngày , sắt ,
cháu.
- Nhìn bảng, chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi, gạch chân từ viết
sai bằng bút chì và viết từ đúng
bằng bút chì vào cuối bài.
- Điền vào chỗ trống c hay k
- (...im khâu ->kim khâu )

- Cả lớp làm bài vào VBT
- Gọi 3 HS đại diên 3 dãy lên thi làm bài đúng.
- Nhận xét ,chốt lời giải đúng và chọn nhóm
thắng cuộc
- Có bao nhiêu em làm đúng ? Em nào làm sai
1 bài?
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhắc : Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào
chỗ trống cột 2 những chữ cái tưong ứng.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở BT.
- Nhận xét và gọi HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái.
- Xóa những chữ cái đã viết ở cột 3
- Xóa những chữ cái đã viết ở cột 2
- Xóa cả bảng yêu cầu HS đọc thuộc lòng 9
chữ cái.
4. Củng cố, dặn dò :
- Khi nào ta viết là k ?
- Khi nào ta viết là c ?
- Nhận xét tiết học : khen những em học tốt.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái.

- Lời giải : kim khâu, cậu bé ,
kiên trì , bà cụ .
- Vỗ tay tuyên dương.
- Giơ tay báo cáob kết quả.
- Viết vào vở những chữ cái còn
thiếu trong bảng
- Đọc “á”ù -> viết là : “ ă”

- Cả lờp tự làm bài vào VBT,1
HS lên bảng làm.
- 3,4 HS đọc lại: a,ă,â,b,c,d.đ,e,ê.
- 1 HS đọc lại các tên chữ cái
vừa xóa.
- 1 HS viết lại các tên chữ cái
vừa xóa
- 2,3 HS đọc thuộc lòng .
- Khi đứng sau nó là các nguyên
âm :e,ê,i
- Viết c trước các nguyên âm
còn lại.
KỂ CHUYỆN
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu :
SGK/ 32
II.Đồ dùng dạy học:
-4 h minh họa trong SGK
-III.Các họat động dạy học:

Giáo viên Học sinh
A-/ Mở bài :
- Tiết kể chuyện ở lớp khác với lớp 1: Các em sẽ kể
lại câu chuyện đã học, trong 2 tiết TĐ đầu tuần.Câu
chuyện sẽ kể toàn bộ theo lối phân vai hoặc kể một
mình.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Tiết TĐ vừa qua các em vừa qua các em vừa học
bài gì?

-Qua câu chuyện đó em học được lời khuyên gì?
Trong tiết kể chuyện hôm nay,các em sẽ kể lại câu
chuyện : có công mài sắt,….
 Ghi tựa bài
2. Hd kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh.
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS tìm hiểu 4 bức tranh.
+Tranh 1 vẽ gì?
+ Ứng với đoạn nào của chuyện?
Gọi HS khá kể mẫu
Nhận xét: các em nhớ ND câu chuyện và nên
kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em như kể cho
bạn mình nghe.
Tương tự: Các tranh còn lại.
Gvhỏi: Tranh vẽ gì? Ứng với đoạn nào của bài ?
Nêu : Dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ý,
mỗi em kể một đoạn theo từng nội dung của bức
tranh, các bạn khác nghe gợi ý, nhận xét lời kể của
bạn .
- Kể chuyện trước lớp
+ Gọi Hs lên kể .
+ Sau mỗi lượt kể , Y/c HS nhận xét
theo gợi ý :
* Nội dung : kể đủ ý chưa ? Có
đúng trình tự chưa ?
-Lắng nghe GV giới thiệu
- Có công mài sắt ,….
- Làm việc gì cũng kiên nhẫn.
-Mở SGK

-1HS đọc
+ Cậu bé đọc sách
+ Đoạn 1
+ 1 HS kể
- Lắng nghe
- Cả lớp kể theo nhóm 4 . Từng
HS trong nhóm nối tiếp nhau kể
từng đọan của câu chuyện
+ Mỗi em kể một đoạn , 4 lượt

* Diễn đạt : Biết kể bằng lời của
mình chưa ?
* Thể hiện: Biết kết hợp lời kể
với điệu bộ , nét mặt ?
b./ Kể lại toàn bộ câu chuyện .
Phân vai dựng lại câu chuyện.
- HD HS nhận vai : Mỗi vai kể với một giọng
riêng .
+ Người dẫn chuyện : Giọng thong thả , chậm
rãi
+ Giọng cậu bé : tò mò
+ Giọng bà cụ : hiền hậu
- Kể lần 1 : GV là người dẫn chuyện , HS nhìn
sách .
- Kể lần 2 : 3 HS đóng vai không nhìn sách
- Y/c HS nhận xét , bình chọn cá nhân , nhóm kể
hay
- Em thích nhân vật nào ?
- Nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà : Kể lại câu chuyện cho gia đình

nghe
- 3 HS đóng vai : người dẫn
chuyện , bà cụ , cậu bé

- Đóng vai theo Y/c
- Bình chọn theo 3 tiêu chí mà
GV đã nêu .

- Hs tự do phát biểu
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : TỰ THUẬT
I./ Mục tiêu : ( sgv 37)
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ có vần khó.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy,…
- Biết đọc một văn bản Tự thuật với giọng rõ ràng rành mạch.
2.Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu nghóa một số từ mới sau bài học.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.
II./ Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn cách đọc.
III./Các hoạt động dạy học :
Họat động của GV Họat động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS.
+ HS1 : Lúc đầu cậu bé học hành như thế náo ?
+ HS2 : Sau khi nghe bà cụ giảng giải,cậu bé đã
thay đổi như thế nào ?
- Nhận xét , cho điểm HS.
B. DẠY BÀI MƠI

1. Giới thiệu bài
Cho HS xem ảnh và hỏi: “Đây là ảnh ai ?”
GV nói : Trong tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ
được nghe bạn trong ảnh tự kể về mình.Những
lời tự kể về mình như thế ta gọi là Tự thuật.Qua
lời tự thuật ,chúng ta sẽ biết được tên ,tuổi và
nhiều thông tin khác về bạn.
 Ghi tựa bài
2 . Luyện đọc :
a. Đọc mẫu
- Nghỉ hơi rõ ở dấu 2 chấm.
b. Hướng dẫn HS đọc,kết hợp giải nghóa từ
 Đọc từng câu
- Luyện phát âm từ khó: huyện Chương
- HS 1: đọc đoạn 1,2 .
- HS 2 :đọc đoạn 3,4 bài Có công
mài sắc, có ngày nên kim.
+ Lười biếng.+ Học chăm chỉ.
- Mở SGK trang 7
- Ảnh 1 bạn nữ.
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Tiếp nối nhau đọc từng dòng
Mỹ,Hàn Thuyên
- Từ mới : Tự thuật
 Đọc từng đoạn trước lớp
- Văn bản này cô chia thành 2 đoạn.
+Đoạn 1 : Từ đầu đến nơi sinh
+Đoạn 2 : Quê quán -> hết bài.
- Hướng dẫn ngắt giọng
- Giải nghóa : quê quán

 Đọc từng đoạn trong nhóm
 Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- ïYêu cầu HS đọc câu hỏi 1
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài
- Gọi HS trả lời
- Nêu câu hỏi 2 : Các em nhìn vào đâu để biết
rõ về bạn Thanh Hà như vậy ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
Nêu : Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật
rồi.Bây giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho
các bạn cùng biết.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tự giới thiệu về
mình.
- Đại diện nhóm lên trước lớp giới thiệu về
mình.
- Câu hỏi 4 : gọi 1 HS đọc
- Gọi HS khá trả lời, bạn này sẽ mời bạn khác.
4. Luyện đoc lại:
- Nhận xét chọn bạn đọc hay.
5. Củng cố,dặn dò
- Các em có biết khi nào ta cần viết bản Tự
thuật ? ( HS viết cho nhà trường,người đi viết
cho cơ quan , xí nghiệp.)
- > Các em phải tự thuật chính xác.
- Nhận xét tiết học : khen các em Tự thuật tốt.
Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
trong bản tự thuật đến hết bài (3v)
- 3 HS đọc cá nhân, cả lớp.

- Đọc SGK( 1 hs )
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
- Họ và tên : // Bùi Thanh Hà//
- Ngày sinh :// 23 – 4 - 1996
- 1 HS đọc SGK
- Từng HS chung bàn đọc ( 2
vòng )
- 4 HS thi đọc
- 1 em đọc : Em biết những gì về
bạn Thanh Hà ?
- Đọc bài
- Từng hS nối tiếp nhau trả lời :
Họ và tên Thanh Hà là Bùi
Thanh Hà,....
- Nhờ bản Tự thuật của bạn
Thanh Hà.
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm theo bàn.
- 2,3 nhóm
- Hãy cho biết tên đòa phương
em...
- 2,3 HS giới thiệu.
- Một số HS thi đọc lại bài
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : TỪ VÀ CÂU
I.Mục đích,yêu cầu : (sgv 40 )
- Bước đầu làm quen với các khái niệm Từ và Câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
II.Đồ dùng dạy học

-Tranh minh họa các sự vật ,họat động trong SGK
-Các tờ giấy to để làm bài tập 2
III. Các họat động dạy học
Họat động của GV Họat động của HS
A.MỞ ĐẦU
Bắt đầu lên lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết
học mới có tên là Luyện từ và câu ,những tiết
học này sẽ giúp các em biết sử dụng từ ngữ để
nói,viết hay hơn.
B.DẠY HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
-Các em đã biết thế nào là tiếng . Trong bài học
đầu tiên hôm nay các em sẽ được biết thêm thế
nào là từ và câu.
 ghi tựa bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu y/c của bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ?
- Nêu : tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi nằm
trong ngoặc đơn.y/c HS đọc 8 tên gọi đó.
- Bây giờ cô đọc tên gọi của từng tranh, các em
chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự của tranh
ấy nhé !
+ Đọc : trường
+ Đọc : hoa hồng
- Yêu cầu HS làm tiếp BT dưới sự điều khiển
của lớp trưởng.
- Mở SGK trang 8
- Có 8 hình vẽ

-1 HS đọc :học sinh , nhà ,xe đạp,
múa,trường,chạy, hoa
hồng,côgiáo.
+ Tranh số 1
+ Tranh số 5
- Lần lượt từng HS tham gia làm
miệng
- Lời giải : 1.trường , 2.học sinh ,
3.chạy , 4.cô giáo , 5.hoa hồng .
- Yêu cầu HS làm vào VBT
Bài 2
- Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từng loại
- Tổ chức thi tìm từ nhanh theo nhóm 6
- Kiểm tra kết quả tìm được của các nhóm.
- Nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm
:tìm đúng, nhiều vàđẹp
->Kết luận: Qua BT 1,2 các em đã biết được rất
nhiều từ.
Vậy từ chỉ tên gọi của các vật ,việc được gọi là
từ.
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu,cả vídụ
-Yêu cầu quan sát kó 2 tranh,thể hiện nội dung
mỗi tranh bằng 1 câu.
- Yêu cầu HS viết vào vở 2 câu.
 Kết luận :Ta dùng từ đặt thành câu để trình
bày 1 sự việc.
3.Củng cố , dặn dò.
-Nhận xét tiết học :

-Nhắc HS về nhà ôn lại 9 chữ cái mới học.
6.nhà , 7.xe đạp , 8.múa
- Tìm các từ chỉ ĐDHT,chỉ hoạt
động của HS,chỉ tính nết của
HS.
- 3 HS , mỗi em nêu 1 từ
- Các nhóm ghi nhanh các từ tìm
được vào giấy khổ to.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên
bảng lớp và đọc to kết quả.
- Nhận xét, chọn nhóm thắng
cuộc
-Hãy viết một câu nói về người
hoặc cảnhvật trong mỗi tranh sau.
(Huệ cùng các bạn vào vườn hoa)
- Tiếp nối nhau đặt câu thể hiện
ND từng tranh
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo
chơi trong công viên.
+ Tranh 2 : Huệ say mê ngắm
khóm hồng .
- Cả lớp viết vào VBT
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
( 1 tiết )
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : ( sgv 44 )
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó, những từ dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu.

- Nắm được nghóa các từ ,các câu thơ.
- Nội dung toàn bài : Thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- ! quyển lòch có lốc lòch
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
Hai HS đọc lại Tự thuật
- HS 1 :Em hãy cho biết :
+ Họ và tên em
+Em là nam hay nữ
+Ngày sinh của em
+Nơi sinh của em
- HS 2 : Hãy cho biết xã , phường đòa phương
em đang ở ?
- Nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
- Y/c HS quan sát tranh SGK và trả lời câu
hỏi : Em bé trong tranh làm gì ?
- Em bé cầm tờ lòch cũ trên tay, băn khoăn hỏi
bố : “Ngày hôm qua đâu rồi ?” . Vậy ngày hôm
qua đi đâu ? Nó có mất đi không? Làm thế nào
để ngày hôm qua không mất đi ? Bài học hôm
- Mở SGK trang 10 : Em bé trong
tranh đang cầm 1 tờ lòch.
-Lắng nghe
nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

 Ghi tựa bài
2.Luyện đọc.
a. Đọc mẫu bài thơ
b.Hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghóa từ
Câu hỏi Ngày hôm qua đâu rồi ? đọc với giọng
ngạc nhiên.
- Đọc từng dòng thơ.
+ Phát âm từ khó : ngoài , xoa
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Giải nghóa từ mới : tờ lòch ( k1) , tỏa hương
(k2), ước mong ( k3 ).
+ Hướng dẫn ngắt ,nghỉ hơi : Gắn tờ giấy khổ
to có ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn HS đọc lên
bảng.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ Y/c HS đọc theo bàn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ Nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1
- Gọi HS đọc khổ thơ 1
- Hỏi : Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
Câu hỏi 2
- Y/c HS đọc câu hỏi 2
- Nhắc HS : Yêu cầu của câu hỏi là nói lại của
mỗi khổ thơ cho thành câu trọn vẹn.SGK đã
cho sẵn gần như cả câu ,chỉ còn thiếu 1 bộ
phận. Các em chỉ cần tìm bộ phận đó ở dòng
-Theo dõi và đọc thầm theo.

-Mỗi em đọc 2 dòng, tiếp nối
nhau.
-2 hs, cả lớp đọc.
-Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
-Đọc SGK
Em cầm tờ lòch cũ : //
-Ngày hôm qua đâu rồi ? //
Ra ngoài sân / hỏi bố /
Xoa đầu em ,/ bố cười. //
- Lần lượt từng em chung bàn thay
nhau đọc.
- Mỗi cặp đọc 2 khổ thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo
- “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”
- Đọc :Nói tiếp mỗi khổ thơ sau
cho thành câu
+ Khổ thơ 2 : Ngày hôm qua ở
lại....
+ Khổ thơ 2 : Ngày hôm qua ở
lại.....
+ Khổ thơ 2 : Ngày hôm qua ở
lại....
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
thơ thứ 2 của mỗi khổ thơ.
- Y/c Hs tìm hiểu theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm phát biểu.
-> Sau khi HS trả lời , gv yêu cầu hs quan sát
tranh trong SGK nói :tờ lòch thứ bảyvẽ hoa
hồng,tờ lòch chủ nhật vẽ đồng lúa,tờ lòch thứ hai

vẽ trang vở có điểm 10.Đó là những tờ lòch thể
hiện của thời gian đã qua đi không lãng phí.Vì
mỗi tờ lòch điều có kết quả lao động của ngày
hôm đó.
Câu hỏi 3
-Vậy các em cần làm gì để không phí thời gian ?
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Xóa dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc
lòng
- Thi HTL
- Nhận xét,cho điểm.
5. Củng cố,dạn dò
- Học xong bài thơ, em nào cho cô biết :bài thơ
muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét tiết học :
- Về nhà HTL cả bài nếu chưa thuộc bài.
- Thảo luận trong nhóm.
- Khổ thơ 2 :Ngày hôm qua ở lại
trên cành hoa trong vườn.
- Khổ thơ 2 :Ngày hôm qua ở lại
trong hạt lúa mẹ trồng.
- Khổ thơ 2 :Ngày hôm qua ở lại
trong vở hồng của con
- Phát biểu tự do : Chăm học,
giúp đỡ ba mẹ,....
- Học thuộc lòng từng phần của
bài thơ.
- Xung phong thuộc lòng cả bài.
- Thời gian rất đáng quý,đừng để
lãng phí thời gian.

MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : TỰ GIỚI THIỆU: CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu : ( sgv 49,50 )
1. Rèn kó năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời một số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe và nói những điều em biết về bạn.
2. Rèn kó năng viết : Bước đầu biết kể miệng 1 mẫu chuyện theo 4 tranh.
3. Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
- Tranh minh họa BT 3 trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Mở đầu.
- Bắt đầu từ học lớp 2 ,các em bắt đầu làm
quen với 1 tiết học mới –Đó là tiết Tập làm
văn ,nó sẽ giúp các em tập tổ chức các câu
văn thành 1 bài văn.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
-Trong tiết tập làm văn đầu tiên ,các em sẽ tập
tự giới thiệu về mình, về bạn mình.Đồng thời
,các em sẽ được làm quen với bài văn và biết tổ
chức các câu văn thành 1 bài văn ngắn.
 Ghi tựa bài
2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững y/c:các em lần lượt trả lời
từng câu hỏi về bản thân .Khi bạn trả lời về

mình,các các em phải chăm chú lắng nghe,
ghi nhớ để làm được BT 2.
- Lần lượt hỏi từng câu.
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời mẫu.
- Y/c từng cặp HS hỏi –đáp.
- Cả lớp vànhận xét :tự nhiên không ?
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu HS phát biểu.
- Nhận xét : Em nói về bạn có chính xác
không? Cách diễn đạt thế nào ?
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- BT này gần giống với BT nào ta đã học ?
- Nói:các em hãy quan sát từng bức tranh và kể
lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1- 2 câu
văn. Sau đó, hãy ghép các câu văn đó lại
thành một câu chuyện.
- Gọi HS kể lại sự việc ở từng tranh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi lần HS phát biểu,cả lớp và GV nhận xét.
 Kết luận : Khi viết các câu văn liền mạch là
đã viết được 1 bài văn.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xát tiết học
- Dặn hs về nhà làm lại các BT đã làm hôm
nay.

- Từng cặp HS hỏi –đáp trước lớp.
Vd: -Tên bạn là gì?
- Tên tôi là A.
- 1HS đọc :Nghe ....nói những
điều em biết về một bạn.
- Xung phong giới thiệu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc :Kể lại nội dung mỗi
tranh dưới đây bằng 1,2 câu để
tạo thành một câu chuyện.
- Giống BT trong tiết LTVC.
- Làm bài theo cặp.
- Mỗi tranh 2-3 HS.
- 1-2 HS
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa.
+ Tranh 2: Thấy hoa đẹp,Huệ
ngắm mãi.
+ Tranh 3: Huệ giơ tay đònh ngắt
một bông.Tuấn thấy thế vội ngăn
bạn lại.
+ Tranh 4:Tuấn khuyên Huệ
không nên ngắt hoa trong vườn.
.
SINH HOẠT LỚP
STT NỘI
DUNG
TỔ 1 TỔ 2 TỔ 3 TỔ 4 TỔ 5
1
Vắng(p-k)

2
Điểm 9-10
3
Điểm dưới
5
4
Đồng phục
5
ĐDHT
6
Trật tư
7
Nhận xét
8
Tuyên
dương
9
Phê bình
1
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : PHẦN THƯỞNG TIẾT: 4
I. Mục đích yêu cầu: SGV 52
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hợp lí sau dấu chấm , phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu.
- Hiểu nghóa các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.
- Nắm được đặc điểm của Na và diễn biến của câu chuyện.
- Ý nghóa câu chuyện : Đề cao lòng tốt , khuyến khích làm điều tốt.
II. Đồ dùng dạy học :
– Tranh minh họa bài đọc trong SGK

_ Câu văn ,đoạn văn hướng dẫn HS đọc
III.Các họat động dạy học :
Tiết 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày hôm qua
đâu rồi ?
+ Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
+ Em cần làm gì để không phí thời gian ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
B.Dạy học bài mới :
1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm
quen với một bạn gái tên là Na. Na
học chưa giỏi nhưng cuối năm lại được
một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần
thưởng gì ?Truyện muốn nhắn nhủ với
các em điều gì ?.Chúng ta cùng đọc
truyện Phần thưởng.
 Ghi tựa bài lên bảng.
2.Luyện đọc đoạn 1,2
- Đọc mẫu toàn bài
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
+ Ngày hôm qua đâu rồi ?
+ Chăm học.
- Mở SGK Tiếng việt 2/1, trang 4
- Tranh vẽ một bà cụ và một em bé
- Cả lớp dò theo
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải

nghóa từ.
υ Đọc từng câu
Các từ ngữ khó: bút chì, bán tán, bí
mật.
υ Đọc từng đoạn trước lớp.
Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì /có
vẻ bí mật lắm . //
- Giải nghóa từ mới : bí mật, sáng kiến.
υ Đọc từng đoạn trong nhóm.
υ Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, đánh giá
υ Đọc đồng thanh đoạn 1,2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài đoạn 1,2.
Câu hỏi 1: đoạn 1
Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ?
Hỏi : Câu chuyện này nói về ai ?
Bạn ấy có đức tính gì ?
Na đã làm gì mà nói Na tốt bụng ?
-> Ghi ý đoạn 1 : Na là cô bé tốt bụng.
Câu hỏi 2 : đoạn 2
- Theo em điều bí mật được các bạn
củaNa bàn bạc là gì ?
Hỏi :
- Theo em các bạn của Na bí mật bàn
bạc điều gì ?
-> Ghi ý đoạn 2 : Nhận xét của các bạn về
Na.
Chuyển : Để biết các bạn của Na, có đề
nghò cô giáo trao phần thưởng cho Na như

các em nói không ? Các em cùng cô tìm
hiểu tiếp đoạn cuối của bài.
- Đọc nối tiếp từng câu trong đoạn
1,2(2v)
- Đọc cá nhân , cả lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn 1,2.


Đọc cá nhân , cả lớp
- Từng HS trong bàn đọc, nghe ,góp
ý.
- Từng bàn thi đọc
Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 1 em đọc to , cả lớp đọc thầm
- Nói về bạn Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa
cục tẩy, làm trực nhật giúp bạn .
->1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm.
- Đề nghò cô giáo trao phần thưởng
cho Na vì lòng tốt của Na đối với
mọi người.

Tiết 2
4.Luyện đọc đoạn 3

υ Đọc từng câu .
Các từ ngữ khó: đỏ hoe, lặng lẽ.
υ Đọc từng đoạn trước lớp.

+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghò tặng
bạn /
+ Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên
bụt.//
đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có
ngày / cháu thành tài.//
-> Kết hợp giúp HS hiểu nghóa từ ngữ mới
:lặng lẽ
υ Đọc từng đoạn trong nhóm.
υ Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét, đánh giá
υ Đọc đồng thanh đoạn 3
5. Tìm hiểu đoạn 3
Câu hỏi 3:
- Em có nghó rằng Na xứng đáng được thưởng
không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và phát biểu.
-> Ghi ý đoạn 3 : Phần thưởng dành cho Na.
Kết luận : Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm
lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều
loại : thưởng cho HS giỏi, thưởng cho HS có đạo
đức tốt, thưỏng cho HS tích cực tham gia lao
- Đọc nối tiếp từng câu trong
đoạn 3( 2 vòng)
- Đọc cá nhân , cả lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn 3,4


Đọc cá nhân , cả lớp
- Từng HS trong bàn đọc,

nghe ,góp ý.
- Từng bàn thi đọc
Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 hs đọc thành tiếng,cả lớp
đọc thầm.
- Nội dung phát biểu :
+ Na xứng đáng được thưởng,
vì người tốt cần được thưởng.
+ ......., vì cần khuyến khích
lòng tốt.
+ Na chưa xứng đáng được
thưởng, vì Na học chưa giỏi.
- Lắng nghe.
động.
Câu hỏi 4
- Khi Na được phần thưởng,những ai vui
mừng ? Vui mừng như thế nào ?
6. Luyện đọc lại:
- Gọi HS thi đọc lại câu chuyện.
Nhận xét
7.Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này , em học điều gì ở bạn
Na ?
- Em thấy việc các bạn đề nghò cô giáo trao
phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học:
- Dặn dò: đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên
của bài
- Khi Na được thưởng : Na, mẹ

Na, cô giáo và các bạn rất vui
mừng.
+ Na : đỏ bừng mặt.
+ Cô giáo và các bạn : vỗ tay
vang dậy.
+ Mẹ Na : khóc đỏ hoe cả
mắt.
- Bình chọn người đọc hay.
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi
người.
- Biểu dương người
tốt,khuyến khích HS làm
việc tốt.
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : PHẦN THƯỞNG TIẾT:
I.Mục tiêu: sgv 57
1. Rèn kó năng viết :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x.
2. Học thuộc lòng bảng chữ cái: Điền và học thuộc 10 chữ tiếp theo ( p.q, r, s, t, u, ư, v, x,y)
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn nội dung cần tập chép.
- 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT 2,3
III.Các họat động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc thuộc lòng và viết bảng chữ cái đã
học.
-Nhận xét:
B.Dạy bài mới.

1.Giới thiệu bài :
Tiết Chính tả hôm nay, các em sẽ chép đúng 1
đoạn của bài Phần thưởng. Sau đó làm các bài
tập chính tả và học thuộc lòng các chữ cái còn
lại.
 ghi tựa bài
2. Hướng dẫn tập chép :
a.Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép:
Hỏi : + Đoạn văn kể về ai ?
+ Bạn Na là người như thế nào ?
+ Hướng dẫn HS nhận xét :
Hỏi :+ Đoạn này có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có có dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được
- 1HS đọc
- 1 HS viết : a, ă, â, b, c, d, đ,
e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ô.
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 HS đọc
- Kể về bạn Na.
- Bạn Na là ngưòi tốt bụng.
- Đoạn văn có 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Chữ được viết hoa : Cuối, Na,
viết hoa ?
+ Những chữ này ở vò trí nào trong câu ?
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
b.Chép bài

Theo dõi chỉnh sửa cho HS.
c. Chấm ,chữa bài
- Đọc lại bài thong thả, dừng lại và phân tích
các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Chấm và nhận xét khoảng 5-7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/ c HS tự làm bài.
- Nhận xét ,chốt lời giải đúng .
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở BT.
- Nhận xét và gọi HS đọc lại chữ cái.
Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Xóa những chữ đã viết ở cột 2.
- Xóa các chữ cái ở cột 3.
- Xóa cả bảng.
- Tuyên dương các em đọc thuôc bảng chữ cái
tại lớp.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học : khen những em viết chính
tả sạch đẹp, nhắc nhở...
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái.
Đây.
- Cuối : đứng đầu đoạn; Đây :
đứng đầu câu; Na : là tên
riêng.
- B : đặc biệt, đề nghò, giúp đỡ.
- Điền vào chỗ trống s/x hay

ăn/ăng.
- 1 HS làm bài bảng lớp.Cả lớp
làm VBT.
- xoa đầu, ngoài sân, chim sâu,
xâu cá.
- Nhận xét, sửa bài vào VBT.
- Viết vào vở những chữ cái
còn thiếu trong bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS
lên bảng
- p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
- Vài HS lên viết lại.
- Vài Hs đọc tên 10 chữ cái đó.
- Từng HS đọc thuộc lòng tên
10 chữ cái.
- Vỗ tay tuyên dương.

MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : PHẦN THƯỞNG Tiết:
I.Mục đích, yêu cầu:SGV/ 35
II. ĐDDH:
-4 tranh minh họa trong SGK
- Viết sẵn nội dung của từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Có công mài sắt, có
ngày nên kim
- Nhận xét, cho điểm HS.

B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết TĐ vừa rồi các em học bài gì?
- Tiết kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Phần thưởng.
 Ghi tựa
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng câu chuyện theo tranh
- Nêu yêu cầu: Kể từng đoạn của câu chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý và các tranh
minh họa để kể từng đoạn trong N
-Kể chuyện trước lớp.
.+ Từng HS lên: Nếu lúng túng . GV gợi ý cho
HS
* Đoạn 1 :
- Na là một em bé ntn ?
- Tranh 1 , Na đang làm gì ?
- Kể các việc làm tốt của Na với Lan ,
Minh và các bạn khác ?
- 3 hs mỗi em kể 1 đoạn
-Phần thưởng
-Kể lại đoạn 1,2 và 3 của câu
chuyện.
- Tiếp nối nhau kể từng đoạn
trong nhóm
- Mỗi đoạn 1 – 2 HS kể
- Tốt bụng
- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na gọt bút chì giúp Lan , cho
Minh nửa cục tẩy, nhiều lần

làm trực nhật giú`p các bạn bò
mệt
- Na học chưa giỏi

×