Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tong hop bai toan giai bang phuong phap bao toan electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.5 KB, 22 trang )

GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Lý thuyết : Trong quá trình phản ứng thì : số e nhường = số e nhận
Hoặc

n e nhường = n e nhận

Các cậu cố gắng không ghi sự cho nhận e ( Xem ở phần Công thức có hết rồi)
Kl Phản ứng với HNO3 sinh sản phẩm khử, Kl Phản ứng với H2SO4 đặctạo ra sản phẩm
Muối của Kl đạt hóa trị cao nhất
khử Muối của KL đạt hóa trị cao nhất
NO = 28
Nhận 3 e
S = 32
Nhận 6 e
N2 =28
Nhận 10 e
SO2 = 64
Nhận 4 e
N2O = 44
Nhận 8 e
H2S = 34
Nhận 8 e
NO2 = 46
Nhận 1 e
Zn = 65
Nhường 2 e
NH4NO3 = 80
Nhận 8 e
Cu =65
Nhường 2 e
Al = 27


Nhường 3 e
Fe = 56
Nhường 3 e
Mg =24
Nhường 2 e
FeO = 72
Nhường 1 e
Fe3O4 = 232 Nhường 1 e
Sự nhường e của Kl chính là hóa trị của nó: VD Al hóa trị III => nhường 3e
Chú ý phản ứng của Fe + HCl thì Fe nhường 2 e => FeCl2 và pứ KL mạnh
Đẩy Kl yếu thì Fe chỉ nhường 2 e Khí NO hóa nâu trong không khí

II - Bài tập áp dụng
Bài 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe 3O4, Fe2O3,
Fe dư . Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là
A. 5,04 gam
√B. 10,08 gam
C. 15,12 gam
D. 20,16 gam
Áp dụng CT 9: mFe = 0,7.moxit + 5,6.n e nhận = 0,7.12 + 5,6.3molNO = 0,7.12 + 5,6.3.0,1=10,08g
Bài2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau
phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
√C. 53,76 lít
D. 76,82 lít
Phương pháp bảo toàn e không quan trọng trung gian chỉ quan trọng những chất có sự cho nhận e.
17,4 g => n e nhận = 2nH2 ( 2H+ + 2 e => H2)

34,8 g => ne nhận = nNO2 => nNO2 = 4nH2 = 2,4 mol => V = 53,76 lít
Bài 4.Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 1,56 gam
B. 2,64 gam
√C. 3,12 gam
D. 4,68 gam
ADBTe : Phần 1 : ne nhường = 2nH2
ở pHần 2 : n e nhường = 4nO2 = > 2nH2 = 4nO2 => nO2 = 0,04 mol
AD ĐLBT KL : m KL = mOxit – mO2 = 2,84 – 0,04.32 = 1,56 g .Vì 2 phần => m ban đầu = 1,56.2 = 3,12g
Bài 5.Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
A. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,45 M
B. 0,25M
C. 0,55 M
√D. 0,65 M
nHCl = 2nH2 = 2.0,65 = 1,3 mol => CM = 0,65M
B. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là
A. 65,54 gam
√B. 65,45 gam
C. 55,64 gam
D. 54,65 gam
Vì chia làm 2 phần = nhau => m mỗi phần = 38,6/2 = 19,3g
AD(1): m muối clorua = m hỗn hợpKl + nH2.71(hoặc nHCl .35,5) = 19,3 + 0,65.71 = 65,45g
C. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,05 %
B. 50,05 %

√C. 58,03 %
D. Kết quả khác
Gọi a là hóa trị của M => M nhường a e , Gọi x là nFe và y là nM ở mỗi phần.
Phần 1: Fe – 2 e=> Fe+2 , 2H+ + 2 e => H2 , M – a => M+a

1


 2mol Fe + amolM = 2nH2  2x + ay = 1,3(I) (AD 18 nhưng Fe ở đây chỉ lên +2)
Phần 2: Fe – 3 e => Fe3+ ,=> 3 mol Fe + amol M = 3nNO  3x + ay = 1,5 (II) (AD 6 chính là BT e)
Giải I va II  x = 0,2 , ay = 0,9
x = 0,2 => nFe ban đầu = 2.0,2 = 0,4(Do 2 phần) => m = 22,4 =>% = 22,4.100%/38,65 = 58,03%
D. Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
√C. Al
D. Cu
mFe + mM = 38,6  mM =38,6 – mFe = 38,6 – 22,4 = 16,2 g
mà ay = 0,9 => y = 0,9/a(mol) => Khối lượng mol của Mhay M của M = 16,2a/0,9 = 9a với a = 3=> Al
Bài 6.Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư → 3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên
tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3
nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là
A. 26,88 lít
√B. 53,76 lít
C. 13,44 lít
D. 44,8 lít
Chỉ có Al tác dụng NaOH sinh khí H2 (Khi cho 8,7g tác dụng với NaOH) : 2Al + 2NaOH + 2H2O =>
2NaAlO2 + 3H2 (Có thể không viết PT dùng bảo toàn e) 2nH2 = 3nAl  0,3 = 3nAl => nAl = 0,1 mol với
8,7 g hỗn hợp => trong 17,4 g có 0,2 mol Al => m Fe + mMg = 17,4 – mAl = 17,4 – 0,2.27 = 12 g = 56x +

24y (Với x , y lần lượt là số mol của Fe và Mg).
Áp dụng BT e : 3nAl + 2nFe(nhớ Fe +HCl chỉ nhường 2 e) + 2nMg = 2nH2
 2x + 2y = 2.13,44/22,4 – 3.0,2 = 0,6 . Giải hệ => x = y = 0,15 mol
 Nếu m = 34,8 g (gấp đôi 17,4 g) => số mol từng chất đều gấp đôi. nAl = 0,4 mol . nFe=nMg = 0,3 mol
Khi tác dụng với CuSO4 thì Fe chỉ nhường 2 e . Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu.
Á p dụng BT e . 3nAl + 2nFe + 2nMg = 2nCu (Fe tác dụng KL mạnh đẩy KL yếu chỉ lên +2)
Mà khi cho Cu (chất rắn thu được) ta lại AD BT e: 2nCu = nNO2
=> 3nAl + 2nFe + 2nMg = nNO2  nNO2 = 3.0,4 + 2.0,3 + 2.0,3 = 2,4 mol => V = 53,76 lít
Bài 9.Hòa tan hoàn toàn a gam Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H 2SO4,
thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:
√A 9,0 gam
B 8,0 gam
C 6,0 gam
D 12 gam
nS(trong H2SO4) = nS(trong muối Fe2(SO4)3) + nS (trong SO2) (AD(5))
 0,075 = 3nFe2(SO4)3 + 0,0075  nFe2(SO4)3 = 0,0225 mol => b = 0,0225.400 = 9 g
Bài 10.Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:
A 1,08 gam
B 2,4 gam
C 4,64 gam
√D 3,48 gam
Dùng BT KL : m FexOy + mH2SO4 = m muối ( b) + mSO2 + mH2O
 m FexOy + 0,075.98 = 9 + 0,0075.64 + 0,075 . 18  m FexOy = 3,48g
Bài 11..Công thức của FexOy ở câu (3) là:
A FeO
B Fe2O3
√C Fe3O4
D không xác định
được
Vì tạo ra khí => FexOy có thế là FeO hoặc Fe3O4 . đều nhường 1 e hết

=> nFexOy = 2nSO4 = 0,015 mol => MFexOy = 3,48/0,015 = 232 => Fe3O4
Bài 12.Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2
thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử?
A Đã cho 0,2 mol
√B Đã cho 0,6 mol
C Đã cho 0,4 mol
D. Tất cả đều sai
Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng
trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 dư thu
được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu
được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.
A.0,112 lít
B.0,224 lít
√C.0,336 lít
D.0,56 lít
Khí tạo ra NO : n e nhường = 3nNO = 0,15 mol
Khi tạo ra N2 : ne nhường = 10nN2
=> 3nNO = 10nN2 => nN2 = 0,015 mol => V = 0,336 lít
Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp X thành 2 phần
bằng nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng được 224ml H2 (đktc).
Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit.
1/ Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ở phần 1 là:
A. 1,76g
√B. 1,36g
C. 0,88g
D. 1,28g
Chia thành 2 phần = nhau => m hỗn hợp Kl mỗi phần = 0,8/2 = 0,4 g
AD2: m muối sunfat = m hỗn hợp KL + nH2(hoặc H2SO4).96 = 0,4 + 0,01.96 = 1,36 g
2/ Khối lượng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là:

√A0,56g
B. 0,72g
C. 7,2g
D. 0,96g
.

2


AD(14-1) nO(trong oxit) = nH2 = 0,01 mol => AD(17) m Oxit = mKl + mOxi = 0,4 + 0,01.16 = 0,56 g
Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X thành hai phần bằng
nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra 1,12 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.
1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là:
√A. 0,747
B. 1,746
C. 0,323
D. 1,494
Phần 1 : n e nhường = ne nhận = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Phần 2: n e nhường = ne nhận = 3nNO
=> 2nH2 = 3nNO=> nNO = 0,1/3 => V = 2,24/3 = 0,747 lít
2/ Khối lượng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là:
A. 2,18
B. 4,22
C. 4,11
D. 3,11
√E. 8,22
AD7: m muối = m hỗn hợp KL + n e nhận .62 = 4,04/2 + 0,1.62 = 8,22 g
Bài 22. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đuợc11,8 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe3O4 ,

Fe2O3 , Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu đuợc 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc). Giá trị của m là:
A. 5,02 gam
√B. 9.94 gam
C. 15,12 gam
D. 20,16 gam
AD9: mFe = 0,7.moxit + 5,6 . ne nhận = 0,7.11,8 + 5,6.3.0,1 = 9,94 g
Bài 23. Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe2O3 nung nóng, thu đuợc 14 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là
√A. 16,4 gam
B. 14,6 gam
C. 8,2 gam
D. 20,5 gam
Chỉ có C+2 – 2e => C+4 ,, N +5 +3e => N+2 . DO Fe2O3 => 4 rắn => Fe(NO3)3 => sự cho nhận đều cân
bằng.
=> 2nCO = 3nNO  nCO = 0,15 mol = nCO2 => mFe2O3 = m 4 chất + mCO2 – mCO
= 14 + 0,15 .44 – 0,15.28 = 16,4 g Để ý mFe2O3 = mhh + nCO2.(44-18) = m hh + nO.16 (giống CT 17)
Bài 25. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đuợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 du, thu đuợc 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàn
toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu đuợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là
A. 2,24
√B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Khi tác dụng với HNO3
:2nCO= 3nNO + 8nN2O (Bt e) (Giống bài 23 )
Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng: 2nCO= 2nSO2 (Bt e)
=> 3nNO + 8nN2O = 2nSO2 = 3.0,02 + 8.0,03 => nSO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít
Bài 26. Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với dung dịch
NaOH du, thu đuợc 0,3 mol khí.(H2) Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu đuợc 0,075 mol khí Y

duy nhất. Y là
A. NO2
B. NO
√C. N2O
D. N2
Chỉ có Al tác dụng với NaOH sinh khí => 3nAl = 2nH2 => nAl = 0,2 mol (AD 18)
Khi tác dụng với HNO3 thì chỉ có Al nhường e : => 3nAl = anY (với a là số e nhận của Y)
 3.0,2 = a.0,075  a = 8 => Y nhận 8 e => N2O (Có thể là NH4NO3 nếu đề bài không cho tạo khí Y)
Có thể giải luôn là 2nH2 = anY (Không cần qua 3nAl)
Bài 33. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu
đuợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 du, lọc và nung kết tủa
đến khối luợng không đổi, đuợc m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
A. 11,650 gam B. 12,815 gam √C. 17,545 gam
D. 15,145 gam
Câu này hơi khó : Dùng phương pháp quy đổi hỗn hợp S, FeS,FeS2 về hỗn hợp chỉ có S và Fe
Thì m hỗn hợp = m Fe + mS = 56x + 32y = 3,76 (Vì hỗn hợp S , FeS ,FeS2 chỉ có Fe và S)
Fe – 3 e => Fe3+ , S - 6 e=> S+6 ,, N+5 +1 e=> N + 4
 3mol Fe + 6 molS = nNO2  3x + y = 0.48
 Giải hệ ra . x = 0,03 và y = 0,065
(sơ đồ chuyển hóa) : 2Fe =>Fe2O3 => n Fe2O3 = nFe/2 = 0,15 mol
Và nS = nH2SO4 =nBaSO4 = 0,65 mol(BT nguyên tố S) => m rắn = m Fe(OH)3 + m H2SO4 = 17.545g
Bài 35 Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.
√AAl
BCu
CFe
D.Zn
Mẹo thấy 5,4 g chia hết cho 27 => Chọn A ( nếu không làm được khi thi thì dùng cách này)
Gọi a là số e mà R nhường => a.nR = 8nH2S  molR = 0,6/a => MR = 5,4a/0,6 = 9a
Với a = 3 => M = 27 => R : Al.
Dùng mẹo Lấy 11,88 xem chia hết cho M của cái nào . Để ý Đáp án B => Chọn Al

Thấy chia đẹp nhất thì chọn Thấy 11,88/27 = 0,44 => B
Gọi x, y là số mol của N2O và N2  x + y = n hỗn hợp = 0,15 mol

3


DA/H2 = M A/2 = 18,8  M A = 37,6
mN2O + mN2 = M hỗn hợp(M A) . n hỗn hợp  44x + 28y = 37,6.0,15
Giải hệ : x = 0,09 , y = 0,06
ADBT e: 8nN2O + 10nN2 = a mol M  mol M = (8.0,09 + 10.0,06)/a = 1,32/a (mol) (a là số e nhường
KL)
=> MR = 11,88 a/ 1,32 = 9 a => với a = 3 =>M = 27 => M: Al
Bài 39: Cho 10,8 gam một kim loại tác dụng hoàn toàn với khí Clo thu được 53,4 gam muối Clorua. Xác định
kim loại.
AMg
BFe
CAl
Dcu
M + Cl2 => MClx
ADBT KL : mCl2 = mMClx – mM = 53,4 – 10,8=42,6 g => nCl2 = 0,6 mol
Áp dụng BT e: anM = 2nCl2  nM = 1,2/a(mol) => M M = 10,8 a/1,2 = 9 a với a = 3=> Al
Bài 40: Hỗn hợp A gồm bột Fe và Al. Để tác dụng vừa đủ với 11 gam A cần 12,8 gam bột S. Thành phần % số
mol của Fe trong A. BT e: 2nFe + 3nAl =2nS
A.50% B.37,33%
C.33,33%
√D.66,67%
Bài 42:Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M trong dd NaOH dư thấy thoát ra 4,48 lit khí (đktc). Xác định M.
A.Al
B.K
√C.Zn

D.Na
AD 18: a.nM = 2nH2 Hoặc mẹo thấy 13 chia hết cho 65 là M của Zn => C
Bài 43:Cho 5,1 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit H2 ở đktc. Thành
phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp : AD 18: 3nAl + 2nMg = 2nH2 (BT e )
A.50%
√B.52,94%
C.32,94%
D.60%
Bài 44: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R.
√A.Al
B.Cu
C.Fe
D..Mg
AD3:
Bài 46: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp Y N2O và
N2 có d/H2 = 18,8. M là ; M hỗn hợpY = 18,8.2 = 37,6 => m hỗn hợpY = 37,6.0,15 = 5,64
A.Zn
√B.Al
C.Mg
D.Fe
Bài 48: Cho 12,125 gam sunfua kim loại M có hoá trị không đổi (MS) tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư
thoát ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. (AD 3 có lời giải)
√A.Zn
B.Cu
C.Mn
D.Mg
Bài 49: Cho 1,2 gam Mg phản ứng hoàn toàn với V lit Halogenthu được 4,75 gam chất rắn. Halogen là : Giống
bài 39:
A.Iot
B.Brom

C.Flo
√D.Clo
Bài 50. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (AD 3) 3nAl + 3nFe = 2nSO2
A.1,35 g và 6,95 g
B.3,6 g và 4,7 g
√C.2,7 g và 5,6 g
D.5,4 g và
Bài 51: Y là một Halogen. Cho 16 gam Y2 tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác
định Y, M. Mẹo Thay A vào tính nY xem có = n Muối không thì Thỏa mãn Chọn A
√A.Br, K
B.Cl, Na
C.Cl, K
D.Br, Na
Bài 54: Hoà tan 11,6 gam muối RCO3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lit hỗn hợp khí
NO2, CO2 (đktc)Tỉ lệ 1:1. Tính m.
A.16,8 g
B.20,4 g
C.12,6 g
√D.24,2 g
Mẹo Đề bài cho THì chỉ có sự nhận e của C v à N không có sự nhận e của R => R phải có hóa trị II và III
Bài tập thường gặp là Fe có hóa trị II và III => Thay vào => nFeCO3= 0,1 mol = nFe(NO3)3 muối
 m muối = 0,1.242 = 24,2 g Không thì có thể giải để tìm R là Fe rồi làm như bước tính số mol
Bài 55: Cho V lit hỗn hợp khí A (đktc) gồm Clo và Oxi phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1
gam Al tạo thành 37,05 gam hỗn hợp các sản phẩm. Tính V.
A.8,4 lit
B.5,6 lit
√C.10,08 lit
D.11,2 lit
BTKL : mCl2 + mO2 = 37,05 – 4,8 – 8,1 = 24,15 g

BT e : 2nCl + 2nO2 = 2nMg + 3nAl
Bài 56: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thu
được 1,008 lit khí (đktc) và 4,575 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác, nếu hoà tan hết m gam A trong dd hỗn hợp
gồm HNO3, H2SO4 đặc dư thấy thoát ra 0,084 mol hỗn hợp khí NO2, SO2 có tỉ khối so với hiđro là 25,25.
Xác định kim loại M.
A.Mg
B.Cr
√C.Al
D.Cu
AD1 : Tìm m Hỗn hợp , AD 18 : 2nFe + a.nM = 2nH2 . ADBTe : 3nFe + a.nM = nNO2 + 2nSO2
Bài 57: Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03
mol nhôm và 0,05 mol sắt vào 100ml dd X đồng thời khuấy kỹ, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm
3 kim loại. Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí. Nồng độ Mol của 2 muối ban đầu là:
A.0,03M
√B.0,4M
C.0,42M
D.0,45M
AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ Mol => nAgNO3 = nCu(NO3)2

4


chất rắn Y gồm 3 kimloại.=>Ag ,Cu , Fe(Alpứ hết theo dãy Hoạt động KL, Al đứng trước Fe)
Cho Y vào dd HCl dư thấy giải phóng ra 0,07 gam khí => Fe pứ với HCl(vì Fe đứng trước H trong dãy
hoạt động Kl) => AD 18: 2nFe(dư) = 2nH2  nFe = 0,07/2 = 0,035 mol
 nFe (Pứ với dd X) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
 ADBT e : 3nAl + 2nFe = nAg(NO3) + 2nCu(NO3)2 ( Fe chỉ lên +2 khi pứ Kl đẩy và
Cu2+(Cu(NO3)2 + 2e => Cu , Ag+1 (AgNO3) + 1e => Ag ) Giải PT tìm nAgNO3 = nCu(NO3)3 => CM
Bài 58: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn

lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A.0,2M và 0,3M
B.0,2M và 0,1M
√C.1M và 2M
D.2M và 1M
Cách làm giống bài trên: 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 => nAl , nFe
A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí => nFe(dư) => nFe(pứ với dd Y)
còn lại 28 gam chất rắn không ta là mAg + mCu = 28 g (nCu(NO3)2 = nCu , nAg(NO3) = nAg)
BT e ra 1 PT nữa rồi giải hệ với => n từng chất trong Y => CM
Bài 59: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500 ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 đến phản ứng
hoàn toàn thu được dd B và 26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại. Cho C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit
khí (đktc). Tính nồng độ Mol các chất trong dd A.
A.0,2M và 0,06M
B.0,22M và 0,02M
C.2M và 0,6M √D. 0,44M và 0,04M
C vào dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí => nZn dư (Theodãyhoat độngthì Mg sẽ pứ hết rồi đến Zn)
=> nZn(tham gia pứ với ddA) =>có nMg và nZn => BT e : 2nMg + 2nZn = 2nCu(NO3)2 + nAg(NO3) ...
26,34 gam hỗn hợp C gồm 3 kim loại Chắc chắn có Cu , Ag ,Zn (dư)
Tìm được n Zn dư => mCu + mAg = 26,34 – mZn dư . Giải hệ tìm được n
Bài 61: Cho 11,2 lit hỗn hợp A gồm Clo và Oxi phản ứng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo
ra 42,34 gam hỗn hợp sản phẩm. Thành phần khối lượng của Mg, Al trong hỗn hợp B :
A.75% và 25% √B.77,74% và 22,26% C.48% và 52% D.43,12% và 56,88%
ADBT KL TÌm m Cl2 + mOxi Bít nCl2 + nO2 = 0,5 mol => n Cl2 , nOxi
BT e : 2nCl2 + 4nO2 = 2nMg + 3nAl bít mMg + mAl = 16,98 => Giải hệ tìm được nMg , nAl
Bài 63: Cho 2,673 gam hỗn hợp Mg, Zn tác dụng vừa đủ với 500ml dd chứa AgNO3 0,02M và Cu(NO3)2
0,1M. Thành phần % khối lượng Mg trong hỗn hợp là :
√A.19,75%
B.1,98%
C.80,2%
D.98,02%

Bài 68: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd
HNO3 dư thu được 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol
HNO3 đã phản ứng. CHỉ có FeO , Fe, Fe3O4 có sự nhường e còn Fe2O3 không nhường e
A. 2,1475 và 3,2 mol √B. 1,1875 và 3,2 mol C. 1,1875 và 3,35 mol D. 1,3815 và 0,9 mol
Từ 76,8 tính được nFe = 0,05 mol => n oxit , => BT e : 3nFe + nFeO + nFe3O4 = 3nNO + nNO2
Và nNO + nNO2 = 0,2 mol => Giải hệ => n mỗi khí => m hỗn hợp => M hỗn hợp = m / n hỗn hợp
Tính n HNO3 : Dựa vào cách tính nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 (AD8)
Dùng cách tính nFe (trong hỗn hợp X) = nFe(NO3)3 = nFe + nFeO + 3nFe3O4 + 2nFe2O3
(Nhớ cho a mol AxBy ) => nNO3 - = 3nFe(NO3)3 bít nNO và nNO2 => nHNO3
Cách # Cũng hay : AD 9: m Fe = 0,7.moxit +5,6.(3nNO + nNO2) = 56 (g) khi các cậu tính được nNO và
NO2 rồi thay vào . => nFe = nFe(NO3)3 =1 mol => nNO3- = 3mol
Bài 71 : Cho 10,4 gam hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng với HNO3 đặc nóng
dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc).
A.44,8 lit
B.14,2 lit
C.51,52 lit
√D.42,56 lit
NO2 là sản phẩm khử duy nhất => Tạo ra muối Cacbonat => C - 4 e => C+4
Fe chiếm 53,85% khối lượng => Tìm đuợc m Fe và m C
Bài 75: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
AD4: A. 51,8g
B. 55,2g
√C. 69,1g
D. 82,9g
Bài 76: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng
thấy thoát ra 0,2 mol NO và 0,3mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: AD4
và AD7
A. 42,2g
B. 63,3g

C. 79,6g
√D. 84,4g
Bài 80: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm 0,03
mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: (AD8)
A. 40ml
B. 44ml
√C. 400ml
D. 440ml
Bài 81: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 4M và H2SO4
7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo khối lượng
của Al trong hỗn hợp ban đầu là: (AD6 và 3)
√A. 62,79%
B. 52,33%
C. 41,86%
D. 83,72%

5


Bài 82: Để a gam bột sắt ngoài không khí một thời gian tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe,
FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2
(đktc). Khối lượng a là: (AD9)
√A. 56 gam
B. 1,12 gam
C. 22,4 gam
D. 25,3 gam
Bài 83:Cho 18,98g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2l ddHNO3 được 1,792l khí X (đktc) gồm
N2 và NO2 có tỉ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là bao nhiêu và nồng độ mol/l của
HNO3 trong dung dịch đầu? (AD 7 và 8)
A. 53,7g và 0,28M

√B. 46,26g và 0,28M C. 46,26g và 0,06M
D. 53,7g và 0,06M
Bài 87:(Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là .
nFeSO4 = nFe , nFeSO4 = 5nKMnO4 (Chỉ có FeSO4 pứ)
A.20 ml
B.80 ml
√C. 40 ml
D. 60 ml

GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Lý thuyết :
Gọi mT là tổng khối lượng trước phản ứng . mS là tổng khối lượng sau phản ứng
thì
mT=mS
m muối = m cation(mKL) + m anion (m PK)
Áp dụng CT Trong phần Giải nhanh
nO (trong oxit )= nCO2 = nCO = nH2O=nH2
mR = mOxit – mOxi(trong oxit)
ĐL BT NT : Tổng số mol nguyên tử của mộ nguyên tố
X bất kì trước và sau pứ là luôn bằng nhau
ĐLBT NT: VD: Hỗn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B
gồm: Fe cmol, FeO d mol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d…
ĐLBT Nguyên tố Fe => nFe trước pứ = nFe sau pứ
 nFe(trong FeO) + nFe(Fe2O3) = nFe(trong Fe) + nFeO(trong FeO) + nFe(trong Fe2O3) + nFe(trong Fe3O4)

a
+ 2b
=

c
+
d
+ 2d
+3f
VD2: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m?

n OH -

n CO 2

= 1,2 ⇒ sản phẩm tạo 2 muối
Gọi CT 2 muối NaHCO3 → amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1
a= 0,08mol
Na2CO3 → bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2 ⇒ b = 0,02mol
Có thể hiểu đơn giải ĐLBT nguyên tố là Số mol của trước pứ = nSau pứ
VD3: (ĐLBT NT  SƠ đồ chuyển hóa)
VD: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl , dung
dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m
Ta thấy , chất cuối cùng là Fe2O3 , Chất ban đầu là Fe,FeO,Fe2O3,F3O4
=> ĐLBTNT : nFe + nFeO + 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(chất cuối cùng)
vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A thì sẽ tính được số mol của Fe2O3
.

6


-Cho hỗn hợp Fe,Zn,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl, cho từ từ dung dịch NaOHvào dung dịch thu được đến
kết tủa lớn nhất , lọc kết tủa , nun trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn , tính m

Ban đầu là Fe,Zn,Mg cuối cùng là Fe2O3 , ZnO,MgO
Ta thấy , nếu biết được số mol các kim loại ban đầu , ta lập được sơ đồ hợp thức giữa chất đầu và cuối
2Fe=>Fe2O3 , Mg => MgO , Cu => CuO (Cân bằng KL)
ĐLBT NT => nFe = 2nFe2O3 , nMg = nMgO , nCu=nCuO => m Rắn = mFe2O3 + mMgO + mCuO
= nFe.160/2 + nMg.40 + nCu.80 => Biết n Kl => m Rắn

Bài tập áp dụng
Bài 1. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lít
O2 (đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X (là M) (biêt X chỉ chứa C,
H, O).
A. 72
B. 82
√C. 92
D. 102
m hỗn hợp + m Oxi = m CO2 + mH2O
=> m hỗn hợp = 35,2 + 19,8 – 0,95.32 = 24,6 g = m C2H4(OH)2 + m X
=> 24,6 = 0,1.62 +0,2 .Mx= > Mx = 92
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch
HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho
kết quả là:
A. 3,34 (gam)
B. 6,26 (gam)
√C. 3,78 (gam)
D. Kết quả khác
AD11:m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2.11 = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g
Bài 3. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m. AD17.
√A. 44,8 (gam).
B. 53,2 (gam).
C. 48,4 (gam).

D. 38,4 (gam).
Bài 4:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fevà 0,1 mol Fe2O3vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa .Lọc kết tủa , rửa sạch , sấy khô và nung đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn .Tính m
A.16g
√B.32g
C.48g
D.56g
AD ĐLBTNT Fe : nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn)  nFe2O3(rắn) = 0,2 mol => m = 32g
Bài 5. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đông phân của nhau cần vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Tìm m.
A. 14,8 (gam).
B. 21,8 (gam).
√C. 15 (gam).
D. 18,7 (gam)
Phản ứng : 2este + NaOH=> axit + rượu
 Áp dụng ĐLBTKL : m2este + mNaOH = m axit + mruou => 14,8 + 0,2.40 = m + 7,8  m = 15g
Bài 6. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu đuợc
39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu đuợc m gam muối clorua. m có giá trị là: (MBa = 137,
MBaCO3 = 197)
A. 2,66 gam
B. 22,6 gam
√C. 26,6 gam
D. 6,26 gam
nBaCO3↓=nBaCl2 ( vì cùng nguyên tố Ba khi cần bằng thì đều = nhau) = 39,4/19,7 =0,2 mol
 Áp Dung BTKL: m hỗn hợp + m BaCl2 = m muối + m kết tủa (1)
 24,4 + 0,2.208 = m + 39,4 => m = 26,6g
Cách khác : để ý (1) . m hỗn hợp + nBaCl2 = m muối + m kết tủa
 m hỗn hợp + nBaCL2 . 208 = m muối + nBaCO3.197 mà nBaCO3 = nBaCl2
=> m muối = m hỗn hợp + nBaCl2(hoặc nBaCO3) . 11 => Áp dụng CT 11:

( Công thức này tương tự CT thứ 11 Chỉ thay HCl = BaCL2 và khí CO2 = Kết tủa)
Bài 7:Cho 11,2 gam Fevà 2,4 gam Mgtác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung
dịch A và V lít khí H2(đktc).Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B . Lọc kết tủa B nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Tính m
A.10g
√B.20g
C.30g
D.40g
AD ĐLBT NT: nFe = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,2/2 = 0,1 mol . nMg = nMgO = 0,1 mol
=> m Rắn = mFe2O3 + mMgO = 0,1.160 + 0,1.40 = 20g
Bài 8. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một luợng vừa đủ dung dịch HCl thu đuợc 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đuợc m gam muối, m có giá trị là : AD1
√A. 33,45
B. 33,25
C. 32,99
D. 35,58
Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl du thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc gam muối khan. Khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1
A. 1,71 gam
√B. 17,1 gam
C. 3,42 gam
D. 34,2 gam
Bài 10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta
thu đuợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là :

7


A. 2,24 gam
B. 9,40 gam

C. 10,20 gam
√D. 11,40 gam
Phản ứng nhiệt nhôm tạo ra nhôm oxit . Al + Fe2O3 => Al2O3 + Fe
Áp dụng ĐLBTKL m trước = m sau = mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 g
Bài 11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, du thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối luợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đuợc là AD2
A. 2 gam
B. 2,4 gam
C. 3,92 gam
√D. 1,96 gam
Bài 12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81 gam
B. 4,81 gam
√C. 5,21 gam
D. 4,8 gam
AD 15. m muối = m oxit + nH2(hoặc nH2SO4).80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g
Bài13. Thổi một luồng khí CO du qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 , FeO, Al2O3 nung nóng
thu đuợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nuớc vôi trong du thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối
luợng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là : AD17
A. 7,4 gam
√B. 4,9 gam
C. 9,8 gam
D. 23 gam
Bài 14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đuợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu đuợc V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu đuợc m
gam muối khan.
1. Giá trị của V là
A. 2,24 lít

B. 0,112 lít
C. 5,6 lít
√D. 0,224 lít
Chia 2 phần = nhau => mỗi phần = 1,24/2 = 0,62g
AD17.: m rắn = moxit – m oxi(trong oxit) => moxi = 0,78 – 0,62 = 0,16 g
AD(14-1) : nOxi(trong oxit) = 0,01 mol = nH2SO4 = nH2 => VH2 = 0,224 lit
2. Giá trị của m là AD2
√A. 1,58 gam
B. 15,8 gam
C. 2,54 gam
D. 25,4 gam
Bài 15: Hỗn hợp Al,Fe có khối lượng 11 gam tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2(đktc) .
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOHdư được kết tủa B , lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được a gam chất rắn .
A.17,2g
B.18,2g
C.19,2g
D.20,2g
AD18:=> 3nAl + 2nFe = 2nH2 giải hệ tìm được nAl,nFe dùng ĐL BTNT nAl = 2nAl2O3 , nFe = 2nFe2O3
Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl du thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối luợng muối khan thu đuợc là : AD1
A: 35,5 gam.
B. 45,5 gam.
√C. 55,5 gam.
D. 65,5 gam
Bài 17. Sục hết một luợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu đuợc 2,34 g NaCl. Số mol
hỗn hợp NaBr và NaI đủ phản ứng là:
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,02 mol

√D. 0,04 mol
nNaBr + nNaI =nNaCl (vì bảo toàn nguyên tố Na . nNa trước phản ứng = nNa sau phản ứng) = 2,34/58,5
= 0,04
Bài 18. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl du thấy thoát ra 14,56 lít H2
(đktc). Khối luợng hỗn hợp muối clorua khan thu đuợc là AD1
A. 48,75 gam
B. 84,75 gam
C. 74,85 gam
D. 78,45 gam
Bài 19. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3, thu đuợc khí
NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết
tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối luợng không đổi đuợc 32,03 gam chất rắn Z.
A. Khối luợng mỗi chất trong X là
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS2
√B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS2
C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS2
D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS2
Gọi x , y lần lượt là số mol FeS và FeS2 => 88x + 120y =8 (I)
nFe = x+ y , nS = x + 2y (III)
Khi phản ứng với HNO3 => Sinh muối Fe(NO3)3 và H2SO4 => phản ứng Ba(OH)2 => kết tủa BaSO4
Và Fe(OH)3 Nung thì Fe(OH)3 => Fe2O3
Dùng BT nguyên tốt . 2Fe => Fe2O3 => nFe2O3 = (x+y)/2
S => BaSO4 => nBaSO4 = (x+2y)
=> m chất rắn = m Fe2O3 + mBaSO4 = 0,5(x+y).160 + (x+2y)233 = 32,03 (II)
Giải hệ I và II => x = 0,05 và y = 0,03 => mFeS = 44g, m FeS2 = 3,6g
B. Thể tích khí NO (đktc) thu đuợc là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
√D. 6,72 lít

Dùng Bảo toàn e : Fe+2S-2 - 9 e=> Fe +3 + S+6
Fe+2S2-1 - (1 + 2.7)e => Fe +3 + S+6
N+5 + 3e => N+2

8


=> 9nFeS + 15nFeS2 = 3nNO => n NO = 0,3 => V = 6,72 lít
Cách này hay nhầm tớ không hay sử dụng . Các cậu dùng cách này nè.
Từ III => nFe = 0,08 mol . nS = 0,11 mol BT e : Fe – 3e => Fe3+ , S – 6e => S+6
=> 3nFe + 6nS = 3nNO => nNO = 0,3 mol => V = 6,72 lít
C. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đủ dùng là
A. 1 M
B. 1,5 M
√C. 2 M
D. 0,5 M
Từ III => nFe = 0,08 mol = nFe(NO3)3 =nFe3+
Đề làm kết tủa hết lượng Fe3+ cần 3nOH- = 3.0,08 = 0,24 mol => nBa(OH)2 = 0,24/2 = 0,12 mol
( Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3)
Từ III => nS = nH2SO4 = nSO4(2-) = 0,11mol => để làm kết tủa hết 0,11 mol SO4(2-) cần 0,11mol Ba2+ =
0,11 mol Ba(OH)2 (SO42- + Ba2+ => BaSO4)
 nBa(OH)2 đã phản ứng với muối và H2SO4 = 0,12 + 0,11 = 0,23 mol < 0,25 mol
 nBa(OH)2 dư = 0,02 mol trung hòa hết 0,04 mol HNO3 dư.
 nHNO3(pu) = nNO3- + nNO + nHNO3 dư = 0,08.3 + 0,3 + 0,04 = 0,58
 CM = 2M
Bài 20. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ luợng khí sau phản ứng qua dung
dịch Ca(OH)2 du, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối luợng sắt thu đuợc là AD17
A. 9,2 gam
B. 6,4 gam
C. 9,6 gam

√D. 11,2 gam
Bài 21. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối luợng hỗn
hợp kim loại thu đuợc là : AD17
A. 12 gam
B. 16 gam
√C. 24 gam
D. 26 gam
Bài 22. Thổi một luồng khí CO du đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu đuợc 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra đuợc đua vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
du thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối luợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là : AD17
√A. 3,12 gam
B. 3,21 gam
C. 4 gam
D. 4,2 gam
Bài 23: Cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và magiê tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí
và dung dịch X. (AD1)
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
Bài 24: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6 gam muối khan. Tính V? (AD2)
Bài 25: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 15)
Bài 26: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2
( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: (AD2)
A. 43,9g
√B. 43,3g
C. 44,5g
D. 34,3g
Bài 27: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu
được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: (AD 1)

√A. 1,38
B. 1,83g
C. 1,41g
D. 2,53g
Bài 28: Cho m gam kim loại kiềm tan hết trong 100 ml dd H2SO4 1M thu được 17,4 gam muối và 4,48 lit H2
(đktc). Xác định kim loại và tính m. AD2 để tìm m . AD 18 để tìm n M (M hóa trị I)
A.K ; 15,6 g
B.Na ; 4,6 g
√C.K ; 7,8 g
D.Na ; 9,2 g
Bài 29: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy
tạo thành 0,448 lit khí B duy nhat có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:
A. 5,56g
B. 6,64g
√C. 7,2g
D. 8,8g
B Có M = 30 => NO , BT e tìm nCO => AD 17.
Bài 30: Cho khí CO qua ống đựng a (g) hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được
cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g.
Khối lượng a (g) của hỗn hợp các oxit ban đầu là:AD17:
A. 200,8g
B. 216,8g
√C. 206,8g
D. 103,4g
Bài 31: Khử hết m (g) Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 300ml
dung dịch H2SO4 1M tạo dung dịch B. Tính m và khối lượng muối sunfat thu được khi cô cạn B. nH2SO4 =
nFeSO4 (vì Fe hóa trị II pứ tỉ lệ 1:1) BT Nguyên tố Fe : 3nFe3O4 = nFeSO4
√A. 23,2g và 45,6g
B. 23,2g và 54,6g

C. 2,32g và 4,56g
D. 69,6g và 45,6g
Bài 32:Khử 39,2g một hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO và Fe. B tan
vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng Fe2O3 và FeO trong hỗn
hợp A.
√A. 32g Fe2O3; 7,2g FeO
B. 16g Fe2O3; 23,2g FeO

9


C. 18g Fe2O3; 21,2g FeO
D. 20g Fe2O3; 19,2g FeO
nFe = nH2 => nFeO = nH2SO4 – nH2 ADBT nguyên tố Fe của dd A và B n Fe trước = nFe sau
=> nFe(trong Fe2O3) + nFe(FeO) = nFe(trong Fe) + nFe(trong FeO)
 2nFe2O3 + nFeO = nFe + nFeO(tìm được trên) Biết mFe2O3 + mFeO = 39,2 g giải hệ.
Bài 33:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
98% (đặc , nóng) thu được khí SO2 (đktc) và dung dịch B.Cho ddB tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C,
nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư CO, đun nóng thu
được hỗn hợp chất rắn F. Khối lượng của hỗn hợp chất rắn F là:
√A. 24g
B. 18,4g
C. 15,6g
D. 16,5g
Áp dụng sơ đồ chuyển hóa 2Fe =>Fe2O3 , Cu =>CuO
=> m Rắn = mFe2O3 + mCuO = nFe.160/2 + nCu.80 = 24g
Bài 34: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim
loại đó là:AD2 Tìm được nH2 . AD 18 tìm được n KL => M rồi biện luân theo hóa trị
A. Mg
√B. Fe

C. Cr
D. Mn
Bài 35: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta
thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa
trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
√A. 3,12 gam
B. 3,22 gam
C. 4 gam
D. 4,2 gam
Bài 36. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 9,975 g muối . Kim loại đó là
√A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al Như 32
Bài 37. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn
hợp kim loại thu được là:
A. 4,5 gam
√B. 4,8 gam
C. 4,9 gam
D. 5,2 gam
Bài 38: Khử hoàn toàn 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng
được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là
A. 4,63 gam
√B. 4,36 gam
C. 4,46 gam
D. 4,64 gam
Bài 39 Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: ĐLBT NT Fe
A. 48 gam
B. 50 gam

C. 20 gam
√D. 40 gam
BT Nguyên tố Fe : 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3
Bài 40. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 8 gam
√B. 16 gam
C. 19,8 gam
D. 36,4 gam
AD Sơ đồ chuyển hóa CuSO4 => CuO (rắn) Al(OH)3 pứ với NaOH dư => ko có Al2O3 sinh ra
Bài 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung
dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 0,12
B. 0,04
C. 0,075
√D. 0,06
Vì CHỉ chứa 2 muối sunfat là (Fe2(SO4)3 và CuSO4
ĐLBT NT Fe : nFeS2 = 2nFe2(SO4)3 => nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
ĐLBT NT Cu : 2nCu2S = nCuSO4 => nCuSO4 = 2a mol
ĐLBT NT S: 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4
 2.0,12 + a = 3.0,06 + 2a  a = 0,06
Bài 42: Cho hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe,Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc) và
dung dịch D .Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc , nung đến kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi được a gam chất rắn .Tính a.
ĐS:16g
Bài 43: Cho 7,68 gam hỗn hợp A gồm Fe,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260ml dung dịch HCl1M thu
được dung dịch X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn .Tính m
ĐS:8g
AD(14-1) Tính nOxi(trong hhA) AD 17 tính mFe(trong hỗn hợp A) =>AD ĐLBT NT : nFe = 2nFe2O3

Bài 44. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thấy sinh ra V lit khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,8 gam muối khan. Giá trị V là: (AD1)
A.13,44 lít
√B.17,92 lít
C.22,4 lít
D.26,88 lít
Bài 45. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 1lit dung dịch HCl 0.1M. Khối lượng
muối clorua tạo ra là bao nhiêu? (AD 16)
√A.5.95 g
B.6,95 g
C.7,95g
D.8,95 g
Bài 46.Hòa tan 5 gam hh(Mg và Fe) vào dd HCl dư thu được 1 gam khí H2.Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam
muối khan ?(AD1)
A.30,5 g
√B.40,5 g
C.50,5 g
D.60,5 g

10


Bài 47: Cho 17,7 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hết với dung dịch axit HCl 0.1M thu được 0,6 gam khí và
dung dịch X. (AD1)
a) Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A.37g
B.38g
√C.39g
D.40g
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?

A.4M
B.5M
C.6M
D.7M
Bài 48: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4.Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HCL dư, thu
được dd B.Cho NaOH dư vào B, Thu được kết tủa C. Lọc náy kết tủa , rửa sạch rồi đem nung trong không khí
đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn D. Giá trị m là
A.20g
B.30g
√C.40g
D.50g
ĐLBTNT cho
Fe: 2nFe2O3 + 3nFe3O4 = 2nFe2O3(Rắn)  2.0,1 + 3.0,1 = 2nFe2O3 => nFe2O3 = 0,25
=> m = 0,25.160 = 40g
Bài 49: 7,68 g hỗn hợp FeO,Fe3O4,Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dd X. Cho
X tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa, nung nóng trong kk đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn.
Giá trị của m là : √A.8g
B.12g
C.16g
D.24g
AD(14-1) tính được nOxi(trong Oxit) => AD 17: tìm được mFe(trong oxit) => nFe => nFe2O3 =nFe/2
Bài 50:Có 1 loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit Sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao người ta thu được
0,84 g sắt và 0,448 lít CO2(đktc).Công thức hóa học của oxit sắt là :
A.Fe2O3
√B.Fe3O4
C.FeO
D.Không xác định được
Phương pháp giải bài tập về Tìm CT oxit sắt(FexOy): Tính được nFe và nOxi(trong oxit) (AD 17)
Sau đó lập tỉ lệ : nFe/nO = x/y
nFe = 0,84/56 = 0,015 mol , AD 17: nOxi(trong oxit) = nCO2 = 0,02 mol

 nFe/nOxi = x/y = 3/4 => Fe3O4
Bài 51:Để hòa tan hoàn toàn 10,8g oxit sắt cần vừa đủ 300ml HCl 1M.Oxit sắt là :
√A.FeO
B.Fe2O3
C.Fe3O4
D.Không xác định
AD(14-1): nOxi(trong oxit) = nHCl/2 = 0,15 mol : AD17 => mFe(trong oxit) = mOxit – mOxi
= 10,8 – 0,15.16 = 8,4g => nFe = 0,15 mol => nFe/nOxi = x/y = 1=> FeO
Bài 52:Cho miếng Fe nặng m g vào dung dịch HNO3,sau pứ thấy có 0,3 mol NO2(đktc) và thoát ra còn lại 2,4 g
chất rắn không tan. Giá trị của m là
A.8g
B.5,6g
√C.10,8g
D.8,4g
Pứ : Fe + 6HNO3 => Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O => nFe = nFe(NO3)3 = nNO2/3 = 0,1 mol
Fe + 2Fe(NO3)3 => 2Fe(NO3)2 => nFe = nFe(NO3)3/2 = 0,05 mol
=> nFe đã pứ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g
Bài 53:Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam
hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp
muối khan là : AD17 và 14-1 và 16
A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.
Bài 54: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp
2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là. AD 17
A. 1,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 7,2 gam.
D. 3,6 gam.

Bài 55. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y, lượng muối khan thu được là: Tương tự như câu 39.
A. 20 gam.
B. 32 gam.
√C. 40 gam.
D. 48 gam.
Bài 56. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được là AD17. A. 5,6 gam. B. 6,72 gam.
C. 16,0 gam.
D. 11,2 gam.
Bài 57: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở
đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam.
B. 17,6 gam.
C. 21,6 gam.
D. 29,6 gam.
(AD ĐLBT NT Fe , nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2O3(rắn) nFe = nH2, mFe2O3(chất rắn) = 24 g)
Bài 58Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD1)
A. 3,99g
B. 33,25g
C. 31,45g
D. 3,145g
Bài 59Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)
A. 5,65g
B. 7,75g
C. 11,3g

D. 10,3g

11


Bài 60 (TS ĐH – khối A – 2007): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vửa
đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
(AD2)
A. 8,98 gam
B. 9,52 gam
C. 10,27 gam
D. 7,25 gam
Bài 61.(Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO,
ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung
dịch có khối lượng là: (AD 15)
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Bài 62.Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe
thu được sau phản ứng là:
(AD 17)
A. 15g.
B. 16g.
C. 18g.
D. 15,3g.
Bài 63.Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng
thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Tìm m ?
(AD 17)
Bài 65:Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam A bằng một lượng vừa

đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .Tính m. AD1:
A. 1,28 g
B. 1,82 g
C. 1,38 g
D. 1,83 g
Bài 66:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít
H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16
gam chất rắn . Tính m AD 18 => 3nAl + 2nFe = 2nH2. AD ĐL BT N Tố Fe.
Chất rắn cuối cùng là Fe2O3 (vì Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư)=> nFe = 2nFe2O3
A. 16,3 g
B. 19,3 g
C. 21,3 g
D. 23,3 g
Bài 67:Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit
này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
(AD 14-1) và 17
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,45 g
D. Kết quả khác
Bài 68:Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô
cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ? AD1
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác
Bài 69:Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd H2SO4 loãng ta thấy có
1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra AD2
A. 4,25g
B. 8,25g

C. 5,37g
D. 8,13g
Bài 70:Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và
dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam
chất rắn thì giá trị của m là: AD ĐLBT NT Fe Giống bài 57.
A. 12g
B. 11,2g
C. 12,2g
D. 16g
Bài 70Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng
vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
bao nhiêu gam muối khan. m muối = m muối Sunfat -25.nBaSO4
A. 3,07
B. 30,7
C. 7,03
D. 70,3
Bài 71.Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl
thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là? (AD 11)
A. 3,17
B. 31,7
C. 1.37
D. 7,13
Bài 72.Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?(AD1)
A. 1,33
B. 3,13
C. 13,3
D. 3,31
Bài 73.Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp
muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?

A. 3,36
B. 5,6
C. 8,4
D. 11,2
Bài 75.Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít
khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?
A. 1,344
B. 1,008
C. 1,12
D. 3.36
Bài 77.Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 6,81
B. 4,81
C. 3,81
D. 5,81
Bài 78.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa đủ), thu được dung
dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là? Xem bài 41
A. 0,04
B. 0,075
C. 0,12
D.0,06
Bài 79.Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dưthu
được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là? AD 11
A. 12
B. 11,1
C. 11,8
D. 14,2

12



Bài 80.Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí
X

không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d H 2 =19,2. M là?
A. Fe
B. Al
C. Cu
D.Zn
Bài 82.Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra 5,22g muối. Xác định
MxOy. ( Dựa vào đáp án => pứ này chỉ tạo ra muối và H2O => Dùng Tăng giảm khối lượng học ở dưới ,
MO (vì đáp án chỉ có 1 Oxi) => M(NO3)2 (M là hóa trị II hoặc III) Ta xết II vì có A,B,C đều hóa trị II
nếu không thỏa mãn chọn D luôn)
MO => M(NO3)2 => m Tăng = 108g (nếu 1 mol MO)
vậy với x mol MO => m Tăng = 5,22 – 3,06 = 2,16 g => x = 2,16/108 = 0,02 mol
=> M MO = 3,06/0,02 = 153 => C
A. CaO
B. MgO
C. BaO
D. Al2O3
Bài 84.Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác định công thức oxit.
Tương tự 1 số bài trên giải rồi
A. CuO
B. FeO
C. Fe3O4
D. Fe2O3
Bài 87.Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và hỗn hợp khí
(NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong
chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là (32 g

làmFe2O3,Vì Al(OH)3 pứ với NaOH , AD BT NT Fe: nFe = 2nFe2O3)
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 3,8 gam
D. 22,4 gam
Bài 92:Hoà tan hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 dư thu được 1,792(l) H2 (đkc) , lượng Zn gấp 4,514
lần lượng Mg . Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: (AD 18)và Zn gấp 4,514 lần lượng Mg
A. 3,97(g)
B. 3,64(g)
C. 3,7(g)
D. 3,5(g)
Bài 93:Tách ghép. Hòa tan hoàn toàn 1,53g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra
448 ml lít H2 (đkc) . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có
khối lượng là : (AD1)
A. 2,95gam
B.3,90gam
C.2,24gam
D.1,885gam
Bài 94:Cho1,78 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dd H2SO4 loãng thu 0,896 lít H2 (đkc).
Khối lượng muối thu được là : (AD2)
A. 9,46 gam.
B. 5,62gam..
C. 3,78 gam.
D. 6, 18gam.
Bài 96:Cho1g bộtFe tiếp xúc với oxi một thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá 1,41g.Nếu chỉ tạo thành
mộtoxit duy nhất thì đó là:Tìm nOxi(trong oxit)=>M MxOy =>Biện luận theo y =>Bthỏamãn
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO và Fe dư.

Bài 97:Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất rắn B và dd
C. Khối lượng muối có trong dd C là : (AD 1)
A. 3,99g
B. 33,25g
C. 31,45g
D. 3,145g
Bài 98:Cho 10g kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 6,11 lít khí (ở 250C , 1atm). Kim loại kiềm
thổ đã dùng là: (AD 18 => n M = nH2) => M (M) (Khối lượng mol)
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Bài 99:Hoà tan 7,8 g kim loại X vào nước thu được 2,24 lit khí(đktc). Kim loại X là: (AD 18)
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Bài 100:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II vào dung dịch HCl. Sau đó cô cạn thu
được 5,55g muối khan. Kim loại đó là: AD1 => nH2 , AD 18 => nKL => M KL
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Bài 101:Hoà tan hết 0,5 (g) hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 (l)
H2 (đkc) .Kim loại hoá trị II là :
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Bài 102:Hoà tan mẫu hợp kim Ba- Na vào nước thu đựơc dung dịch A và có 13,44 (l) H2 bay ra (đkc) Để

trung hoà 1/10 dung dịch A , thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là: nHCl = 2nH2
A. 1200ml
B. 120ml
C. 125ml
D. 130ml
Bài103:Cho 68,5g một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 12,22lít khí hidrô đo ở 250C và 1 atm.
Tên của kim loại kiềm thổ đó là: (AD18)
A. Magie
B. Canxi
C. Stronti
D. Bari
Bài 104:Cho 4,2 hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24l H2 ở đktc.
Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là: (AD1)
A. 7,1g
B. 7,75g
C. 11,3g
D. 10,3g
Bài 105:Cho 8,7 g hỗn hợp gồm K và Mg tan vào nước thu được 5.6 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lươt là:
A. 3,9 g và 4,8g
B. 1,95g và 6,75g
C. 1,56g và 7,14g
D. 7,8g và 0,9g

13


Bài 106.Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch
HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:
A.1,2lít

B.2,4lít
C.4,8lít
D.0,5lít.
Bài 107.Hoà tan hết 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,4 mol
H2 và x gam hỗn hợp muối khan . Tính x? .
A. 48,6 gam
B. 49,4 gam
C. 89,3 gam
D. 56,4 gam
Bài 108. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe , Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan
hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì
khối lượng muối khan là bao nhêu ? . (AD 14-1 Tìm nHCl, AD 16)
A. 9,45 gam
B.7,49 gam
C. 8,54 gam
D. 6,45 gam
Bài 109.Đốt cháy x gam hh 3 kim loại Mg , Al , Fe bằng 0,8 mol O2 , thu được 37,4 gam hh rắn B và còn lại
0,2 mol O2 . Hoà tan 37,4 gam hh B bằng y lít dd H 2SO4 2 M ( vừa đủ ) , thu được z gam hh muối khan .
Tính x, y,z .
A. 18,2gam, 0,6 lít, 133,4 gam
B.98,3gam,0,7lít,122,4gam
C. 23,1gam,0,8lít,123,4gam
D.89,5gam,0,5lít,127,1gam
Bài 111.Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc
dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà
dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp muối khan . Tính m1
và m2 .
A. 21,1 gam , 26,65gam
B. 12,3gam,36,65gam C. 54,3gam,76,3gam D. 12,3gam ,67,4gam


PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan)
Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)
Nếu đề bài cho tăng hoặc giảm bao nhiêu %
m Tăng (hoặc giảm) = m ban đầu . a% (số %)
Có thể nói 2 phương pháp “Bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là “hai anh em sinh đôi”, vì
một bài toán nếu giải được phương pháp này thì cũng có thể giải bằng phương pháp kia. Tuy nhiên tùy
từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.
Phương pháp giải thường giả sử 1 mol 1 Kl => Thì tăng hoặc giảm bao nhiêu g
Theo đầu bài x mol KL đó => Tăng hay giảm như thế nào => x mol pứ
Bài tập vận dụng
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và
0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có giá trị là AD11
A. 16,33 gam
√B. 14,33 gam
C. 9,265 gam
D. 12,65 gam
MCO3 => MCl2
+CO2
1mol
1mol
1mol => mTăng=mMCl2 – mCO3 = 71 – 60 = 11g
x mol
x mol => m Tăng = 11x g
N2(CO3)3 => 2NCl3 + 3CO2
1mol
2mol
3mol => m Tăng = mNCl3 – mN2(CO3)3 = 2.35,5.3 – 60.3 = 33g
y mol
3y => mTang = 33y g => y mol CO2 => m Tăng = 11y g

=> m tăng = 11x + 11y = 11(x+y) mà x+ y là số n CO2 => có CT 11 :
Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
√C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Nhớ cơ chế KL mạnh đẩy Kl yếu.
Pứ :
2Al + 3Cu2+ => 2Al3+ + 3Cu
Đế ý : Cứ 2 mol Al => 3 mol Cu => m tăng =mCu – mAl = 3.64 – 2.54 = 138 g
Đề bài
với x mol Cu => m tăng = 46,38 – 45 = 1,38g
=> x = 1,38.3/ 138 = 0,03 mol => mCu = 0,03.64 = 1,92 g

14


Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nuớc đuợc dung dịch
X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3
thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan.
m có giá trị là (MagCl = 143,5)
A. 6,36 gam
B. 63,6 gam
√C. 9,12 gam
D. 91,2 gam
Pư : MCl2 + 2AgNO3 => M(NO3)2 + 2AgCL
Cứ 1 mol MCl2 => 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl => m Tăng = mM(NO3)2 – mMCL2 = 2.62 –71 =53g
Với 0,12 mol AgCl => m Tăng = 0,12 .53/2 = 3,18g
=> mM(NO3)2 = mMCL2 + m Tăng = 5,94 + 3,18 = 9,12g

Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc).
Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
√C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Áp dụng CT 11: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11
 5,1 = 4 + nCO2 .11 => mCO2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại
đó là
A. Mg
√B. Fe
C. Ca
D. Al
Áp dụng CT 2: m muối sunfat = m KL + nH2(Hoặc H2SO4).96
 3,42 = 1,26 + nH2.96 => nH2 = 0,0225 mol
PT : 2A + nH2SO4 => A2(SO4)n + nH2 => nA = 2nH2/n =0,045/n (n là hóa trị của A)
 M của A = 1,26n/0,045 = 28n . Với n = 2 => M = 56 , Fe
CÓ thể dùng mẹo khi tính được nH2 => M = 1,26/0,0225 = 56 => Fe
Nếu ra số # thì dựa vào kết quả là được . Vd nếu ra 12 => Mg
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối
khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là AD1
√A. 0,224 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho D tác dụng với
dung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối luợng không đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tăng
lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt là
√A. 46,4 và 48 gam

B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam
D. 76,2 và 64,4 gam
Fe3O4 + 8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + H2O ( DO Fe3O4 = Fe2O3 + FeO)
 Muối là FeCl3 và FeCl2 + NaOH => Fe(OH)3 và Fe(OH)2
Nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi là Fe(OH)2 => Fe(OH)3
Fe(OH)2 + O2 + H2O => Fe(OH)3
Với
1 mol Fe(OH)2 => 1 mol Fe(OH)3 => m tăng = 107 – 90 = 17g
X mol
=> X mol Fe(OH)3 => m tăng = 3,4 (Đề bài)
=> x = 3,4/17 = 0,2 mol = nFe3O4 => a = 0,2.232 = 46,4g
Sơ đồ chuyển hóa . 2Fe3O4 => 3Fe2O3 => nFe2O3 = 3nFe3O4/2 = 3.0,2/2 = 0,3 mol
=> b = 0,3/160 = 48g
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết
thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc và
nung kết tủa ngoài không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
A. Khối luợng Mg và Fe trong A lần luợt là
A. 4,8 và 3,2 gam
B. 3,6 và 4,4 gam
√C. 2,4 và 5,6 gam
D. 1,2 và 6,8 gam
Gọi x , y lần lượt là số mol Mg và Fe phản ứng nhé
PT: Mg + Cu2+ => Mg2+ + Cu
Với 1mol =>
1mol => m tăng = 64-24 = 40g
Với xmol
=> m tăng = 40x g
Fe + Cu2+ => Fe2+ + Cu
Với1mol

1mol
=> m tăng = 64 – 56 = 8g
Với y mol
=> m tăng = 8y mol
Theo đầu bài m tăng = 12,4 – 8 = 4,4 g => 40x + 8y = 4,4 (I)
8g oxit là MgO và Fe2O3 . ĐLBT N Tố
Mg => MgO , nMg = nMgO = x mol => mMgO = 40x
2Fe => Fe2O3 , nFe2O3 = y/2 mol => mFe2O3 = 80y => 40x + 80y = 8 (II)
Giải hệ I và II => x = 0,1 mol , y = 0,05 mol
Mg phản ứng hết trước Fe sẽ dư. mFe = 8 – mMg = 8- 0,1.24 = 5,6g
B. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
A. 0,25 M
B. 0,75 M
C. 0,5 M
D. 0,125 M

15


nCuSO4 = x + y = 0,15 mol => CM = 0,75M
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M
thì khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam
B. 4,81 gam
√C. 5,21 gam
D. 4,86 gam
AD15 : m muối = moxit + nH2SO4.80 = 2,81 + 0,03.80 = 5,21g
Bài 11: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có
cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là:
A. Mg

B. Ba
√C. Ca
D. Zn
MCl2
=>
M(NO3)2
1 mol
=>
1mol => m Tăng = mM(NO3)2 – mM(Cl2) = 62.2 – 71 = 53g
x mol
=> m Tăng = 1,59 g
=>x 1,59/53 = 0,03 mol (Nhân chéo) => M (MCl2) = 3,33/0,03 =111 => M (M) = 111 – 35,3.2 = 40=> Ca
Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và 1 muối cacbonat
của kim loại hoá trị II trong axit HCl thì tạo thành 0,2 mol khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đươc
bao nhiêu gam muối khan? (AD11)
Bài 13: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và
dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là:
A. MgCO3
√B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
AD12: có lời giải
Ôn lại kiến thức phần Nung nóng muối cacbonat (KL kiềm => muối +O2) Vd: KNO3 => KNO2 + O2)
(Từ Mg => Cu => Oxit + NO2 +O2)) Zn(NO3)2 => ZnO + 2NO2 + 1/2O2 Dưới Cu => Kl + NO2 +O2
Pb(NO3)2 nằm từ MG => Cu
 PT: Pb(NO3)2 => PbO + NO2 + H2O ( MPb = 207)
1mol
1mol => m Giảm = mPb(NO3)2 – mPbO = 331 – 223 =108g
x mol
=> m giảm = 66,2 – 55,4 = 10,8 g

=> x = 10,8/108 = 0,1 mol => Chỉ có 0,1 mol Pb(NO3)2 pứ trong 0,2 mol
=> H%(pứ)(vì Pb(NO3)3 là chất tg) = nPT .100%/nTT = 0,1.100%/0,2 = 50%
Xem phần hiệu suất ở phần Rượu nhé.
Bài 15: Nhúng một lá sắt có khối lượng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân
lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau
phản ứng là bao nhiêu?
A.1,8M
B.2,2M
C. 1,75M
D.1,625M
PT : Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
1mol
1mol => m Tăng = mCu – mFe = 64 – 56 = 8g
xmol
=> m Tăng = 8,8 – 8 = 0,8 g
 x = 0,8/8 = 0,1 mol = nCuSO4(pứ) => nCuSO4 dư = 1 – 0,1 = 0,9 mol
 CM CuSO4 = 0,9/0,5 = 1,8M
Bài 16: Nhúng một thanh Al nặng 50g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra
cân nặng 51,38g. tính khối lượng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dung dịch, sau phản ứng ( giả sử tất cả
Cu thoát ra bám trên thanh nhôm). (Giống bài 2)
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
√C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Bài 17 :Hoà tan 12g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và
1,008 l khí bay ra (đktc). Số gam muối khan khi cô cạn dung dịch A là : AD11
A. 12,495g
B. 12g
C.11,459g
D. 12,5g

Bài 18: Để 2,7g nhôm miếng ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Phần trăm khối
lượng miếng nhôm bị oxi hoá bởi oxi của không khí là :
√A. 60%
B.40%
C. 50%
D.80%
PT : 2Al + 3/2O2 => Al2O3
2mol
1mol => m Tăng = mAl2O3 – mAl = 102 – 54 = 48 g
xmol
=> m tăng = 1,44 g
=> x = 1,44.2/48 = 0,06 mol (Nhân chéo) => % = 0,06/0,1 =60%
Bài 19: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất
rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là :
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Kết quả khác
Bài 20: Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt, khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16g so với dung
dịch nitrat X lúc đầu. X là kim loại nào ? Mẹo m giảm MB<MA => C thỏa mãn
A. Cu
B. Ag
C. Ni
D. Hg
Bài 21. Nhiệt phân a gam muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian thì dừng lại, để nguội và đem cân, thì thấy khối
lượng giảm đi 27g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ là : Giống bài 14

16



A. 37g
√B.47g
C.57g
D.67g
Bài 22 : Nung nóng AgNO3 ,sau một thời gian dừng lại ,để nguội và đem cân thấy khối lương giảm đi 31g
.lượng AgNO3 ban đầu (Biết AgNO3 bị phân huỷ chiếm 65 % về khối lượng )và thể tích các khí thoát ra (ở
27,30C ,atm ) là ;
A.103,676 gam;3,80 lít ;6,16 lít
B.130,796 gam ;4,08 lít ;6,61 lít
C.103,967 gam ;3,8 lít ;6,61 lít
D 130,769 gam;3,08 lít ;6,16 lít
Bài 23: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là
A. HCOOH
B. C3H7COOH C. CH3COOH
D. C2H5COOH.
R-COOH => RCOONa
1mol
=> 1 mol => mTang = 23-1 =22g
xmol
=> m Tăng = 4,1 -3 = 1,1 => x = 1,1/22 = 0,05 mol
=> M R-COOH = 3/0,05 = 60 => CH3COOH
Bài 24: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr
thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
KCl => AgCL , KBr => AgBr

Cứ 1 mol Muối => 1 mol Kết tủa => m Tăng = m kết tủa – m muối = 108(Ag) – 39(K) = 69g
x mol Muối
=> m Tăng = 10,39 – 6,25 = 4,14 g
=> x = 4,14/69 = 0,06 mol => mol muối = 0,06 mol
Bài 25: Nhúng một thanh graphit X được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản
ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch
AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại
nào sau đây?
A. Pb. (M = 207)
B. Cd.(M =112)
C. Al.
D. Sn.
Mẹo: Khi tác dụng CuSO4 thì m Giảm => M X > MCu = 64
Khi tác dụng với AgNO3 thì m Tăng => MX < MAg = 108 => 64Đặt kim loại hóa trị (II) là X
X + CuSO4 dư → MSO4 + Cu
1 mol
1mol => m Giảm = (M- 64) mol
xmol
=> m Giảm = 0,24 g
=> x = 0,24/(M-64) (I)
Mặt khác:
X + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
1mol
2mol => m Tăng = 2.108 - MX
xmol
=> m Tăng = 0,52g
=> x= 0,52/(216 – M)(II)
Từ I và II => 0,24.(216 – M) = 0,52.(M – 64)  M = 112 => Cd
Bài 26: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2

dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có
trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
Hướng dẫn giải
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
1 mol
1mol => m Giảm = mI – mCL vì mNa – mNa hết)= 127 − 35,5 = 91,5 gam.
x mol
=> m Giảm = m hỗn hợp X – m muối = 104,25 – 58,5 = 4,575 g
=> x = 4,575/91,5 = 0,5 mol

mNaI = 150×0,5 = 75 gam ⇒ mNaCl = 104,25 − 75 = 29,25 gam.
Bài 27:(Câu 15 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007) Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng
hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH−COOH. B. CH3COOH.
C. HC≡C−COOH.
D. CH3−CH2−COOH.
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O
2 mol
=>
1mol => m Tăng = m(RCOO)2Ca – m(RCOOH) = 40 -2 = 38g
X mol
=> m Tăng = 7,28 – 5,76 = 1,52 g
=> x = 1,52 .2 / 38 = 0,08 mol => M (RCOOH) = 5,76/0,08 = 72 => A (Axit acrylic)
Hoặc M = 72 = M R + 45 => MR = 27 => Gốc CH2=CH -


17


Bài 28: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng
thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 90 gam.

2,35a
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là 100 gam.

Zn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd
1mol =>1mol
=>
1mol => m Tăng = mCd – mZn = 112 – 65 = 47 g
0,04mol (vì khử hoàn toàn)
=> m Tăng = 2,35a/100 (g)
=> 2,35a/100 = 0,04.47 (nhân chéo) => a = 80g
Bài 29 : Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y.
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối
XCl3.
A. FeCl3.
B. AlCl3.
C. CrCl3.
D. Không xác định.
Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.
Al
+

XCl3 → AlCl3 + X
0,14 mol(pứ) => 0,14 mol => 0,14 mol => m Giảm = mXCl3 – mAlCl3
= (A + 35,5×3)×0,14 – (133,5×0,14) = 4,06  A = 56 : Fe => FeCl3
Bài 30: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69
gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%.
B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%.
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
to

→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O
2NaHCO3 
2mol
1 mol => m Giảm = mNaHCO3 – mNa2CO3 = 2.84 – 106 = 62g
x
→ khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
=> x = 31.2/62 =1mol => nNaHCO3 = 1 mol => %NaHCO3 = 84.100%/100 = 84% => %Na2CO3
Bài 31: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg
vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 1.28 gam.
B. 2,48 gam.
C. 3,1 gam.
D. 0,48 gam.
Mg + Cu2+ => Mg2+ + Cu
AD ĐLBT khối lượng : mMg + mCu2+ (hh muối X) = mMg2+(Muối tạo thành) + mCu
Biết mCu – mMg = m Tăng = 0,8 mol => muối tạo thành = m hh muối X – 0,8 = 3,28-0,8 = 2,48g
Bài 32: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4
lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là (AD 11)
A. 142 gam.

B. 126 gam.
C. 141 gam.
D. 132 gam.
Bài 34.Đun nóng 58(g) magiê hidroxit đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng so với ban
đầu :
A. Tăng 18(g) B. Giảm 40(g)
C. Giảm 18 (g)
D. Tăng 40(g)

PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐL BT ĐIỆN TÍCH
Lý thuyết:
Trong dung dịch . ∑n điện tích + = ∑ điện tích Trên PT có điện. ∑điện tích vế trái = ∑ điện tích vế phải
Trong phản ứng oxi hóa khử: ∑ mol e nhận = ∑ ne nhường
n điện tích = n ion . x (Với x là số điện tích)
m ion = n ion . M ion
M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion (VD : Fe3+ thì M Fe3+ = MFe = 56)
∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch

18


VD1: dd A chưa x mol Na+ , y mol Al3+ , z mol SO42-, t mol Cl- . Tìm biểu thức lên hệ x,y,z,t
AD: Trong dung dịch n Điện tích + = n Điện tích –
n Điện tích = n ion . Số điện tích => nNa+ + 3nAl+3 = 2nSO42- + nCL-  x + 3y = 2z + t
VD2: Cân bằng pứ : 3M + 8H+ + 2NO3- => ... M n+ + ... NO + ... H2O. Cân bằng và Tìm n của M
Cân bằng 3M + 8H+ + 2NO3- => 3Mn+ + 2NO + 4H2O
AD: Tổng điện tích vế trái = Tổng điện tích vế phải  8 - 2 = 3n  n = 2
VD3: dd A có 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+ , x mol SO42- , y mol Cl- . Khi cô cạn dd A thu được 46,9g rắn.Tính
x,y? , AD: ∑n điện tích + = ∑ điện tích -  2nFe + 3nAl = 2x + y = 0,8
AD: ∑m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

 mFe2+ + mAl3+ + mSO42- + mCL- = 46,9  0,1.56 + 0,2.27 + 96x + 35,5y = 46,9
Giải hệ => x = 0,3 . y = 0,2

Bài tập vận dụng:
Bài 1. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc 2,84 gam chất rắn.
Khối luợng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 2,4 gam
√B. 3,12 gam
C. 2,2 gam
D. 1,8 gam
Điện tích của A và B ở mỗi phần đề không thay đổi => mol điện tích - ở mỗi phần đều = nhau
Vì O2-  2Cl- nên nO(trong oxit) = 1/2nCl(trong muối) = nH2 = 0,08 mol
=>Áp dụng CT 17: m kl = moxt – mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 g
=> m hỗn hợp ban đầu = 2.1,56 = 3,12g
Bài 2. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg2+, Ba2+ , Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào A đến khi đuợc luợng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
√A. 150 ml
B. 300 ml
C. 200 ml
D. 250 ml
Kết tủa lớn nhất tức là Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ đều phản ứng hết với CO3 2- (K2CO3)
PT : Mg2+ + CO32- => MgCO3↓ , Ba2+ + CO32- => BaCO3↓ , Ca2+ + CO32- => CaCO3↓
 sau phản ứng kết tủa tách ra khỏi dung dịch => dung dịch còn K+ , Cl- ,NO3 nK+ = nCl - + nNO3 -  nK+ = 0,1 + 0,2 =0,3 mol => nK2CO3 = 0,3/2 =0,15 mol
 V = 0,15/1 = 150 ml
Bài 3. Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm V (lít) dung
dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu đuợc luợng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,15 lít
√B. 0,2 lít

C. 0,25 lít
D. 0,5 lít
CM Ba = 1M , CM(OH)- = 2M , để làm kết tủa hết HCO3 – cần 0,1 mol OHOH- + HCO3- => CO3 2- + H2O
Mặt # cần trung hòa hết 0,3 mol Na cần 0,3molOH- => nOH- cần dùng = 0,4 mol => V = 0,4/2 = 0,2 lít
Bài 4. Cho tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu đuợc 6,72
lít H2 (đktc) và dung dịch D. Thể tích HCl 2M cần cho vào D để thu đuợc luợng kết tủa lớn nhất là
A. 0,175 lít
B. 0,25 lít
C. 0,25 lít
D. 0,52 lít
C1: 3nAl = 2nH2 (Al +kiềm => H2) => nAl = 0,2 mol=>mAl2O3 = 15,6 – 0,2.27 = 10,2g => nAl2O3= 0,1
Viết PT ra ta tính được.
C2.trong dung dịch D gồm : NaAlO2 hay AlO2 - và OH-(NaOH) dư. Dung dịch D trung hòa về điện tích
nAlO2- + nOH- = nNa+(NaOH) = 0,5 mol
Cho HCL vào D ta có : H+ + OH- => H2O , H+ + AlO2- + H2O => Al(OH)3↓
=> nH+ = nOH- + nAlO2- = 0,5 mol=nHCl => VHCl = 0,5/2 = 0,25 lits
Bài 5. Cho tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu đuợc 5,6 lít H2 (đktc) và dung
dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng

A. 0,1 lít
B. 0,12 lít
C. 0,15 lít
D. 0,2 lít
Dung dịch D có thể là Mg 2+ , Fe2+,H+ (nếu dư). Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6
mol Na => nCl- = nNa =0,6 mol = nHCl => V = 0,6/4 = 0,15 lít
Bài 6. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu
đuợc 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH du, lọc kết tủa và nung trong
không khí đến khối luợng không đổi thu đuợc chất rắn Y. Khối luợng Y là
A. 16 gam
B. 32 gam

C. 8 gam
√D. 24 gam
Với cách giải thông thường Viết PT rồi đặt ẩn thì làm rất lâu.

19


Áp dụng phương pháp bt điện tích thì nhanh hơn.
nHCl = 2nH2 = 0,3 mol => nHCl phản ứng = 0,7 – 0,3 = 0,4mol
Theo ĐLBT ĐT: nO2-(trong oxit) = 1/2nH+(HCL)= 0,4/2 = 0,2 mol (AD 14-1)
 CT 17: mFe = moxit – m oxi = 20 – 0,2.16 = 16,8 g => nFe = 0,3 mol
 AD Sơ đồ chuyển hóa : 2Fe => F2O3=> nFe2O3 = 0,15 mol => m = 24g
Bài 8. Một dung dịch có các ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M. Hãy xác
định giá trị của a ?
√A. 0,4M
B. 0, 35M
C. 0,3M
D. 0,45M
Áp dụng ĐL BT ĐT: 2nBa2+ + nNa + 3nAl3+ = nNO3- + nCl 2.0,1 + 0,15 + 3.0,1 = 0,25 + a  a=0,4M
Bài9. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô
cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
√A Cr
B Fe
C Al
D Một kim loại
khác
AD ĐLBT ĐT: 3x + 2.0,2 +2.0,3 = 0,6.2 + 0,4  x = 0,2 mol
m muối = m cation + mannion = 0,2.M + 0,2.24 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62 = 116,8 M =52 => Cr
Bài 10. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO42- . Tổng khối lượng các
muối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Gía trị của x và y lần lượt là :

√A. 0,03 và 0,02
B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
AD ĐLBT ĐT: 2.0,02 + 0,03 = x + 2y
m muối = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96y = 5,435 Giải hệ ra x = 0,03 , y = 0,02
Bài 11. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).
Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml
B. 75ml
C. 60ml
D. 30ml.
2nH+ = nH2 = nSO42- =nH2SO4 = 0,15 => V = 75ml
Bài 12. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137)
A. 1,59
B. 1,17
C. 1,71
D. 1,95.
Bài 13.Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Zn vào 400 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ) thu được
dung dịch A. Cho dần xút vào để thu được kết tủa tối đa, lọc kết tủa rồi nung ( không có không khí) đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
AD (14-1):nOxi(trong oxit) = nH+/2 hay nHCl /2 = 0,4/2 = 0,2 mol
AD17: mOxit = mKL + mOxi = 17,5 + 0,2.16 = 20,7g
Bài 14:Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, và Fe2O3, cần
160 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch
NaOH lấy dư, lọc kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá
trị của a là :Giống bài 6 Tìm được nFe trong hỗn X => AD ĐLBT NT
A. 1,2 gam
B. 2,4 gam
√C. 4,8 gam

D. 6,0 gam
Bài 15:Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng
oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối
tạo ra là AD17 tìm nOxi(trong oxit),(AD 14-1) Tìm được nHCl ,AD 16 tìm được muối.
A. 36,6 gam
B. 32,05 gam
√C. 49,8 gam
D. 48,9 gam
2+
2+

SO 4 2− .
Bài 16 : Một mẫu nước cứng vĩnh cửu có chứa 0,03 mol Ca ; 0,13 mol Mg 0,2 mol Cl và a mol
Gía trị của a là : AD:∑n đt + = ∑ n đt A. 0,01 mol
B. 0,04 mol
√C. 0,06 mol
D. 0,12 mol

HCO −

CO 2−

SO2−

3 b mol;
3 : c mol;
4 : D MOL. Để tạo ra kết tủa
Bài 17:Dung dịch A chứa các ion Na+: a mol;
lớn nhất, người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.
ĐS: x = (a +b)/0,2.

AD:∑n đt + = ∑ n đt - , a + b = 2c + 2d mà nBa 2+ = nCO3 - + nBaCO3(kết tủa BaCO3, BaSO4)
 nBa2+ = nBa(OH)2 = (a+b)/2 => x = (a +b)/0,2.
Bài 18:(TSCĐ – 2007 – Khối A): Một dd có chứa 0,02 mol Cu 2+, 0,03 mol K+, x mol Cl-, và y mol SO 24 . Tổng
khối lượng các muối tan có trong dd là 5,435 gam. Tính giá x, y là:
√A. 0,03 và 0,02
B. 0,05 và 0,01 C.0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,05
2+
+
Cách làm như VD 3: x+ 2y = 2nCu + nK (∑n đt + = ∑ n đt - )
m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

20


=> m muối tan = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y

SO2-

4 và còn lại Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu
Bài 19:Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+ , 0,3 mol
được 47,7 gam rắn. Vậy M là: Tìm nCl - :∑n đt + = ∑ n đt A. Mg
B. Fe
√C. Cu
D. kim loại khác
AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion

SO 2-

4 , 0,4 mol Cl- . Nếu cô cạn ddX thì thu được

Bài 20: Dung dịch X có chứa x mol Al3+, y mol Cu2+, z mol
45,2 gam muối khan. Nếu cho NH3 dư vào X, thấy có 15, 6 gam kết tủa.
Tính x, y, z, ĐS: x = 0,2 , y = 0,1 , z = 0,2 Gợi ý: 15,6 là m Al(OH)3 (vì Cu2+ tạo phức)
Xem lại phần NH3 nhé. => nAl3+ = nAl(OH3) = 0,2 mol (BT Nguyên tố)
AD: :∑n đt + = ∑ n đt -  3nAl3+ + 2nCu2+ = 2nSO42- + nCl –
AD: m ion trong dd = ∑ m chất tan trong dung dịch , M ion = M nguyên tố cấu tạo nên ion
45,2 = mAl3+ + mCu2+ + mSO42- + mCl-2 Giải hệ tìm được y , z
Bài 21:Một dd chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3- và d mol Cl-. Hệ thức liên lạc giữa a, b, c, d được
xác định là:
A. 2a + 2b = c + d
√B. a + 2b = c + d
C. a - 2b = c + d
D. 2a + b = c + d
Bài 22:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung
dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là
√A. a = 0,12; b = 0,06. B. a = 0,06; b = 0,03. C. a = 0,06; b = 0,12. D. a = 0,03; b = 0,06.
C1 : Bài này làm tương tự bài 41 phần Bảo toàn khối lượng và ng tố để tìm tỉ lệ Giữa a và b sau dùng BT
e : AD BT Nguyên tố S : nS trước pứ = nS sau pứ
Như bài 41 => 2nFeS2 + nCu2S = 3nFe2(SO4)3 + nCuSO4
Biết 2FeS2 => Fe2(SO4)3
Cu2S => 2CuSO4 (Cân bằng KL)
amol => a/2 mol
b mol => 2b mol
 2.a + b = 3a/2 + 2b  b = a/2  a= 2b
 AD BT e : FeS2 – 15e => Fe3+ + S+6 , Cu2S – 10e => Cu2+ + S+6
 15nFeS2 + 9nCu2S = 3nNO  30b + 10b = 3.0,8  b = 0,06 => a = 0,12
C2: Dùng BT Điện tích cách làm như BT nguyên tố:
Dung dịch A thu được là Fe2(SO4)3 và CuSO4 ( vì đề bài cho)=> DD A có Fe 3+ , Cu2+, SO42ADBTNT Fe: nFe = nFe3+ => Fe3+ = a mol
ADBTNT Cu: 2nCu = nCu2+ => nCu2+ = 2b mol
AD BT NT S : 2nFeS2 + nCu2S = nS (sau pứ) = nSO42- = 2a + b

AD :∑n đt + = ∑ n đt -  2nFe32+ + 2nCu2+ = 2nSO42 3a+ 4b = 4a + 2b  a = 2b => AD BT e như phần trên.
Bài 23.Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được
dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với
BaCl2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là : (Kết tủa BaSO4)
√A. 69,9
B. 41,94
C. 55,92
D. 52,2
Tìm được nFeS2 ( NHư bài trên) a =2b => nSO4(2-) = 2a + b
nBaSO4 = nSO4(2-) = 2 a+ b => m
Bài 24:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung
dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với
Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. Dựa vào bài 22, 23
√A. 94,5
B. 66,54
C. 80,52
D. 70,02
Kết tủa BaSO4 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2
Tìm được m BaSO4 giống bài 23. Tìm mFe(OH)3 và Cu(OH)2 nữa.
AD BT nguyên tố Fe. nFeS2 = nFe(OH)3 , 2nCu2S = nCu(OH)2 Giải ra là được.
Bài 25:Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung
dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 2,4 mol khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với
Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
Chất rắn BaSO4 , Fe2O3 ,CuO
√A. 89,1
B. 61,14
C. 75,12
D. 80,10
2,4 mol NO2 Thực ra là 0,8 mol NO (Khi áp dụng BTe thì như nhau)
a = 0,12 mol , b = 0,06 mol , nS = 2a + b = 0,3 mol

Dùng BT NT : nS = nBaSO4 (M =233) , nFeS2 = 2nFe2O3 (M = 160), 2nCu2S = nCuO => m

PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION
21


PT ion : OH- + H+ => H2O (Phản ứng Bazo + Axit => muối + H2O)
 nOH - = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03 mol ,
 nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,4.0,0375 + 0,4.0,0125 = 0,035 mol
Thấy nOH - < nH+ => pứ dư H+ => nH+ = 0,035 – 0,03 = 0,005 .
Vdd sau pứ = 100 + 400 = 500ml => CM H+ = 0,005/0,5 = 0,01 => PH = 2
Bài 2:(TSĐH – 2007 – khối B): Thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO.
TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết
NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là. Phần I dùng BT
e : Phần II dùng PT : 3Cu + 8H+ + 2NO3 - => Cu2+ + 2NO + 4H2O
A. V2 = V1
√B. V2 = 2V1
C.V2 = 2,5V1
D.V2 = 1,5V1
+
Xét xem tính theo nCu hay nH , nNO3 -

22



×