Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đồ án môn học kết cấu thép thiết kế nhà công nghiệp một nhịp một tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 63 trang )

i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

N MễN HC KT CU THẫP S 2
(THIT K KHUNG NGANG NH CễNG NGHIP 1 TNG 1 NHP)

******

Phn Thuyt Minh Tớnh Toỏn
Số liệu cho trớc
L

H1

Q

B

i

(m)
24

(m)
7,4

(kN)
63


(m)
6,5

(%)
10

15

I-A

B

97,5

Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp, với các số liệu sau:
- Xà ngang tiết diện thay đổi (chữ I)
- Số lợng cầu trục:

2 (chiếc)

- Sức nâng của cầu trục:

Q

(T)

- Nhịp khung:

L


(m)

- Chiều dài nhà:

97,5( m)

- Bớc cột:

B

- Chế độ làm việc trung bình

- Cao trình đỉnh ray:

(m)
H1 (m)

- Mái lợp bông chống nóng bằng bông thuỷ tinh
- Độ dốc máI (lợp tôn):

i

(%)

- Vật liệu thép CT38s có:

f = 230 N/mm2;
fv = 133,4kN/cm2;
fc = 32kN/cm2


5
- Mô đun đàn hồi E = 2.1ì 10 ( MPa )

- Hàn tay, dùng que hàn N42
[1]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

- Tải trọng, hệ số vợt tải lấy theo TCVN 2737:1995
- Bê tông móng cấp độ bền B20 có Rb=11,5 N/mm2
- Vật liệu bulông liên kết và bulông neo tự chọn
A.Chọn sơ đồ kết cấu:
Sơ đồ kết cấu khung ngang nhà công nghiệp

1. Các thông số về cầu trục
a. Cầu trục
- Do sức trục của cần trục là 63kN=6,3T<30T nên chọn khoảng cách từ mép ngoài cột đến
trục định vị là a = 0 và khoảng cách từ trục định vị đến trục ray cầu trục là = 750mm.
- Nhịp cầu trục: LK =L-2L1=24-2.0,75=22.5 ( m )
- Dựa vào sức trục Q = 6,3T và nhịp cầu trục L K = 22,5(m) ta có bảng thông số cầu trục lấy
theo phụ lục II.13 trang 87 (Thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng, một nhịp Tr ờng
Đại học Kiến trúc Hà nội):

Sức

Nhịp

trục

cầu

Q(T)

trục
Lk(m)

6,3

22,5

Kích thớc gabarit chính

Trọng lợng

áp lực bánh xe

(mm)

(T)

lên ray (kN)

Hk


Zmin

Bk

K

810 160 3880 3200

Cầu trục(G)

Xe con(Gxc)

Pmaxc

Pminc

9,22

0,59

48,7

16,7

[2]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3



i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

b. Dầm cầu trục
- Dầm cầu trục:
+Từ bớc cột và các thông số của cầu trục ta chọn dầm tiết diện chữ I; định hình cao
1 1
1 1
8 ữ 10 ữB = 8 ữ 10 ữì 6500 = (650 ữ 812,5) ( mm )




+ Sơ bộ chọn Hdct = 700mm.
- Chọn sơ bộ khối lợng dầm cầu trục là: 1kN/m.
c. Ray và lớp lót ray
- Lấy chiều cao ray và lớp đệm, bụng C gia cờng lấy sơ bộ khoảng: Hr = 200 ( mm )
2. Các kích thớc chính của khung ngang
a. Theo phơng đứng
- Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H2 = HK + bK = 0,81+ 0,3=1,11( m )
Với: HK = 0,81 m chiều cao gabarit của cầu trục.
bK = 0,3 m khe hở an toàn giữa cầu trục và xà ngang.
Chọn H2 = 1,2 (m)

- Chiều cao cột khung tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:
H = H1 + H2 + H3 = 7,4 + 1,2 + 0 = 8,6 ( m )

[3]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

Trong đó: H1 - cao trình đỉnh ray, H1 = 7,4 m;
H3 - phần cột chôn dới nền,coi mặt móng ở cốt 0,000( H3 = 0)
- Chiều cao của phần cột trên, tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
Ht = H2 + Hdct + Hr = 1,2 + 0,7 + 0,2 = 2,1( m )
- Chiều cao của phần cột dới, tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:
Hd = H-Ht = 8,6 2,1 = 6,5 ( m )
b. Theo phơng ngang:
- Nhịp cầu trục: LK = 22,5 (m)
- Chiều cao tiết diện cột chọn theo yêu cầu về độ cứng:
1 1
1 1
h = ữ ữH = ữ ữì 8,6 = ( 0,43 ữ 0,573 ) ( m )
15 20
15 20
Chọn h = 40(cm)
- Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung:
z = l + a h = 0.75 + 0 0,4 = 0,35m > z min = 0,16 ( m )
mặt cắt ngang nhà


i = 10%

i = 10%

+ 8,6

2100

+ 7,4
+ 6,5

6500

8600

q = 63kn

0.00
750

750
24000

a

b

[4]
ỏn kt cu thộp 2


Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

c. Sơ đồ tính khung ngang
- Do sức nâng cầu trục không lớn nên chọn phơng án cột có tiết diện không đổi với độ cứng
là I1.Vì nhịp khung là 24m nên chọn phơng án xà ngang có tiết diện thay đổi hình nêm, dự kiến vị
trí thay đổi tiết diện cách đầu xà 4 m. Với đoạn xà dài 4 m , độ cứng của cột là I 1 và xà dới là I2
và xà trên là I3. Do nhà có cầu trục nên chọn kiểu liên kết giữa cột khung với móng là ngàm tại
mặt móng( cốt 0.000). Liên kết giữa cột với xà ngang và liên kết tại đỉnh xà ngang là cứng. Trục
cột khung trùng với trục định vị để đơn giản hoá tính toán và thiên về an toàn.Ta có sơ đồ tính
khung ngang nh hình 3.

3. Thiết kế xà gồ mái
Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái và trọng lợng bản thân của xà gồ. Lớp mái và
xà gồ đợc chọn trớc. Sau đó đợc kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà
gồ.
* Tấm lợp mái: Chọn nh sau:
B1 = s

x

x
a
15
20


t

hr

10

30

Hình dạng tấm lợp mái

[5]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

- Các thông số kỹ thuật:
Số hiệu
C10 - 1000 0,6

Chiều dày (mm) Trọng lợng 1 tấm (kN/m2) Diện tích 1tấm (m2)
0,6
0,056
6


* Xà gồ: Ta chọn xà gồ hình chữ C là loại xà gồ đợc chế tạo từ thép hình dập nguội
- Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ C :Các thông số kĩ thuật:
Tiết diện

Wx

Iy

Wy

Trọng lợng

(cm4)

(cm3)

(cm4)

(cm3)

(kN/m)

(mm)

(cm2)

324,24

32,424


28,05

6,02

0,0413

1,5

5,3

Chiều dày Diện tích

1,5

19,6

200

8CS4 ì 59

Ix

64

xà gồ 8cs2,5x059

[6]
ỏn kt cu thộp 2


Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

18 xà gồ 8cs2,5x059
c1

c1

c1

c1

dct

dct

dct

c1
dct

c1
dct

dct


6000

dct

6000

c2

24000

cầu trục 6,3T

6000

k1

cầu trục 6,3T

k2

k2

k2

k2

k2

k2


k2

6000

c2
dct

a

c1

dct
c1

6500

dct

dct
c1

c1
6500

6500

dct

dct


c1
6500

dct

6500

dct

c1

c1
6500

c1
6500

6500

6500

6500

6500

6500

6500


6500

6500

97500

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


13

14

15

16

a. Tải trọng tác dụng lên xà gồ
- Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm: tải trọng tôn lợp mái, tải trọng bản thân xà gồ và tải trọng
do hoạt tải sửa chữa mái.
- Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là a = 1,5 m.
Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là:

1,5
= 1,51( m )
cos5,71

(Độ dốc i = 10 = 5,710)
*Tĩnh tải
Vật liệu mái

Hệ số vợt tải

Tải trọng tiêu chuẩn

Tải trọng tính toán

1 lớp tôn lợp mái


1,1

0,056(kN/m2)

0,062(kN/m2)

Xà gồ mái 8CS2,5 ì 59

1,05

0,0413(kN/m)

0,0434(kN/m)

* Hoạt tải: Hoạt tải sử dụng lấy ptc = 0,3 kN/m2 với hệ số vợt tải n = 1,3
p tt = 0,3 ì 1,3 = 0,39 ( kN / m

)

*Tải trọng tác dụng lên xà gồ C ( 8CS2,5 ì 59 )
qtc = ( 0,056 + 0,3 ) ì 1,51+ 0,0413 = 0,579 ( kN / m )
qtt = ( 0,062 + 0,39 ) ì 1,51 + 0,0434 = 0,726 ( kN / m )
[7]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3

24000

c1

dct

300
1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500

c1

b


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

b. Kiểm tra lại xà gồ đã chọn
Xà gồ dới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa đợc tính toán nh cấu kiện chịu
uốn xiên.
Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ C tác dụng theo 2 phơng với trục x-x tạo với phơng
ngang một góc = 5,71o
y

y

x
x

x

x


qy



y

q

qx

y

Mặt cắt xà gồ

Tải trọng tác dụng theo các phơng x-x và y-y là:
qx tc = qtc ì cos = 0,579 ì cos5,710 = 0,576 ( kN / m )
qy tc = qtc ì sin = 0,579 ì sin5,710 = 0,0576 ( kN / m )
qx tt = qtt ì cos = 0,726 ì cos5,710 = 0,7224 ( kN / m )
qy tt = qtt ì sin = 0,726 ì sin5,710 = 0,0722 ( kN / m )
- Theo điều kiện bền:
= x + y =

M x My
+
f c
Wx Wy

Với: c = 1 hệ số điều kiện làm việc.
f = 23 kN/cm2 - cờng độ của thép xà gồ.

Xà gồ tính toán theo 2 phơng đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá trị
lớn nhất ở giữa nhịp.
Ta có: Mx =

qx ttB2 0,722 ì 650 2 ì 10 2
=
= 381,306 ( kNcm )
8
8

[8]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

qy ttB 2

0,0722 ì 650 2 ì 10 2
My =
=
= 9,5326 ( kNcm )
32
32


= x + y =

381,306 9,5326
+
= 13,343kN / cm2 f c = 23kN / cm2
32,424
6,02

- Theo điều kiện biến dạng:
Công thức kiểm tra :


1
< =
= 5.10 3
B B 200

Trong đó: = y - Độ võng của xà gồ ( khi có hệ giằng xà gồ )
tc
tc
y Các độ võng thành phần do qy ;qx gây ra tơng ứng

5 qx tcB 4
5 0,576 ì 10 2 ì 650 4
ì
=
ì
= 1,8 ( cm )
Ta có: y =
384 EIx

384 2,3 ì 10 4 ì 324,24


1,8
=
= 3 ì 10 3 < 5 ì 10 3
B 600

Vậy xà gồ C ( 8CS2,5 ì 059 ) đảm bảo điều kiện cờng độ và điều kiện độ võng.
4. Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái, giằng cột
*Tác dụng của hệ giằng trong nhà công nghiệp dùng kết cấu khung thép nhẹ:
- Bảo đảm tính bất biến hình và độ cứng không gian của hệ khung.
- Giảm chiều dài tính toán của xà và cột khung theo phơng ngoài mặt phẳng, từ đó tăng
khả năng ổn định tổng thể cho khung ngang.
- Truyền tải trọng gió và lực hãm cầu trục theo ph ơng dọc nhà xuống móng.
- Bảo đảm cho việc thi công dựng lắp đợc an toàn và thuận tiện.
[9]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

a. Tác dụng của các hệ giằng
- Giằng mái:
+ Bảo đảm ổn định cho dàn theo phơng ngoài mặt phẳng uốn .

+ Dàn gió chịu tác dụng của tải trọng gió theo phơng dọc nhà .
+ Hệ giằng dọc theo đầu cột tăng độ cứng theo phơng dọc nhà và truyền tải trọng ngang
nh tải trọng gió, lực hãm cầu trục ra các khung lân cận.
- Giằng cột :
+ Bảo đảm sự bất biến hình học .
+ Bảo đảm độ cứng dọc nhà và giữ ổn định cho cột .
+ Tiếp nhận và truyền xuống móng các tải trọng tác dụng theo phơng dọc nhà nh tải trọng
gió lên tờng hồi, lực hãm dọc nhà của cầu trục.
b. Cách bố trí hệ giằng

[10]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

[11]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng


GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

5. Tải trọng tác dụng lên khung ngang
a. Tải trọng thờng xuyên (tĩnh tải)
- Độ dốc mái i = 10% = 5.71
- Tải trọng thờng xuyên tác dụng lên khung ngang bao gồm trọng lợng các lớp mái, trọng lợng
bản thân xà gồ, trọng lợng bản thân khung ngang và dầm cầu trục.
- Trọng lợng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy bằng 0.15(kN/m 2)
- Trọng lợng bản thân xà ngang
Tổng tĩnh tải phân bố tác dụng lên xà ngang:
g = 1,1ì 0,15 ì 6,5 = 1,0725 ( kN / m )
2
- Trọng lợng bản thân tôn tờng và xà gồ tờng lấy sơ bộ là g = 0,15 ( kN / m )

Quy thành tải tập trung đặt tại đỉnh cột (bỏ qua mô men lệch tâm):
n.g.B.H= 1,1ì 0,15 ì 6,5 ì 8,6 = 9,224 ( kN )
- Trọng lợng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm: Tải này tác dụng lên vai cột, khi tính
toán ta đa về tim cột dới dạng 1 lực tập trung và 1 mômen.
tc
Sơ bộ chọn gdct = 1( kN / m )

Gtt = 1,05 ì 1ì 6,5 = 6,825 ( kN )
Mtt = Gtt (L1 +a-0,5h) = 6,825 ( 0,75 + 0 0,5 ì 0,4 ) = 3,754 ( kNm )

[12]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3



i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

b. Hoạt tải mái
+ Theo TCVN 2737-1995 , trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái( mái lợp
tôn) là ptc = 0,3kN/m2, hệ số vợt tải là n = 1,3
tt
+ Quy đổi về tải trọng phân bố đều trên xà ngang: p = 1,3 ì 0,3 ì 6,5 = 2,535 ( kN / m )

c.Tải trọng gió tác dụng lên khung
+ Tải trọng gió gồm hai thành phần: phần tĩnh và phần động. Với nhà công nghiệp 1 tầng, 1
nhịp có chiều cao < 36 m và tỉ số

chiều cao
< 1.5 nên bỏ qua thành phần động của tải trọng gió.
nhịp

+ Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm: gió tác dụng vào cột và gió tác dụng trên
mái. Theo TCVN 2737- 1995
+ Giá trị tính toán của thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao z so với mốc tiêu chuẩn tác
dụng lên 1m2 bề mặt thẳng đứng xác định theo công thức:
q = p ì wo ì k ì C
Trong đó:
p : hệ số vợt tải = 1,2
[13]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3



i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

W0= 0,65 (kN/m2) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió
do cụng trỡnh thuc vựng giú I-A ớt nh hng ca giú bóo nờn giỏ tr ỏp lc tiờu
chun c gim 0,1 kN/m2
suy ra W0= 0,55 (kN/m2)
c - là hệ số khí động: c = +0,8 với phía gió đẩy
k: Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình.Với
dạng địa hình B, hệ số k đợc xác định:
+ Mức đỉnh cột, cao trình 8,6 m k1 = 0,9664
+ Mức đỉnh mái, cao trình 9,8 m k 2 = 0,9952
Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở xuống chân cột hệ số k lấy theo H : Hệ số quy đổi
xét đến sự phân bố áp lực gió, hệ số h đợc xác định: H = 1nếu H 10 ( m )
Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở lên đỉnh mái hệ số k lấy:
k=

k1 + k 2 0,9664 + 0,9952
=
= 0,9808
2
2

Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang đợc tính nh sau:
q = p ì Wo ì k ì c ì B
Với: B = 6,5 m - Bớc cột

c - Hệ số khí động , đợc tra bảng theo sơ đồ sau đây:
H 8,6
= 0,3583
=
có L 24
= 5,710
Nội suy tuyến tính đợc ce1 = - 0,3729
Nội suy tuyến tính đợc ce2 = - 0,4
H 8,6
L = 24 = 0,3583 < 0,5

ce3 = - 0,5
B
97,5


=
= 4,0625 > 2
L
24
[14]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa


Tải trọng gió tác dụng lên cột
+ Phía đón gió: q1 = 1,2 ì 0,55 ì 0,9664 ì 0,8 ì 6,5 = 3,317 ( kN / m )
+ Phía khuất gió: q4 = 1,2 ì 0,55 ì 0,9664 ì ( 0,5 ) ì 6,5 = 2,073 ( kN / m )
Tải trọng tác dụng trên mái:
+ Phía đón gió: q2 = 1,2 ì 0,55 ì 0,9808 ( 0,3729) ì 6,5 = 1,57 ( kN / m )
+ Phía khuất gió: q3 = 1,2 ì 0,55 ì 0,9808 ì ( 0,4 ) ì 6,5 = 1,683 ( kN / m )

d. Hoạt tải cầu trục
Tải trọng cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực h ãm ngang, xác
định nh sau:
*áp lực đứng của cầu trục:
[15]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

+ Tải trọng thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua dầm cầu trục đợc
xác định bằng cách dùng đờng ảnh hởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các bánh xe của 2
cầu trục sát nhau vào vị trí bất lợi nhất, xác định đợc các tung độ yi của đờng ảnh hởng, từ đó xác
định đợc áp lực thẳng đứng lớn nhất và nhỏ nhất của bánh xe cầu trục lên cột:

b=3880
PMAX


K=3200

b=3880
PMAX

PMAX

K=3200

6500

6500

0,5077

3300

PMAX

3200

0,4031

0,8954

1

680


3200

2620

tc
Dmax = nc cPmax
y i = 0,85 ì 1,1ì 48,7 ì ( 0,5077 + 1+ 0,8954 + 0,4031) = 127,78 ( kN)
tc
Dmin = nc cPmin
yi = 0,85 ì 1,1ì 16,7 ì ( 0,5077 + 1+ 0,8954 + 0,4031) = 43,82 ( kN)

Trong đó:
nc = 0,85 hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do 2 cầu trục có chế độ làm việc trung bình.
c = 1,1 hệ số vợt tải của hoạt tải cầu trục

y

i

= 0,5077 + 1+ 0,8954 + 0,4031 = 2,8062

+ Các lực Dmax và Dmin thông qua ray và dầm cầu trục sẽ truyền vào vai cột, do đó sẽ lệch tâm
so với trục cột 1 khoảng là e = L1 + a 0.5h = 0.75 + 0 0.5 ì 0.4 = 0.55 ( m )
+ Trị số của các mômen lệch tâm tơng ứng:
Mmax = Dmax ì e = 127,78 ì 0,55 = 70,28 ( kNm )
Mmin = Dmine = 43,82 ì 0,55 = 24,101( kNm )

[16]
ỏn kt cu thộp 2


Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

* Lực hãm ngang của cầu trục:
+ Lực hãm ngang T của cầu trục tác dụng vào cột khung thông qua dầm h ãm xác định theo
công thức:

T = nc p T1 y i

Trong đó: p = 1,1 hệ số vợt tải;
T1 Lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe cầu trục:
T1 = T0/n0
T0 Lực hãm ngang của toàn bộ cầu trục;
T0 = 0,5kf(Q + Gxc);
Gxc trọng lợng tiêu chuẩn của xe con
kf = 0,1 hệ số ma sát với cầu trục có móc mềm
T0 = 0,5 ì 0,1( 63 + 5,9 ) = 3,445 ( kN )
[17]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng


T1 =

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

3,445
= 1,7225 ( kN )
2

T = 0,85 ì 1,1ì 1,7225 ì 2,8062 = 4,52 ( kN ) )
+ Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dầm h ãm (giả thiết cách
mặt trên vai cột 1 đoạn y = 0,7 m)

[18]
ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


i hc Kin Trỳc H Ni
Khoa xõy dng

GVHD:Th.s Nguyn Th Thanh Hũa

6. Xác định nội lực
Nội lực trong khung ngang đợc xác định với từng trờng hợp chất tải bằng phần mềm SAP
2000. Kết quả tính toán đợc thể hiện dới dạng biểu đồ và bảng thống kê nội lực. Dấu của nội lực
lấy theo quy định chung trong sức bền vật liệu
N+
M+


V+

M+
N+
CộT

V+

M+
N+
V+

Xà NGANG

V+

M+
N+

Quy ước chiều dương của nội lực theo SBVL

Giả thiết tiết diện:
- Cột: , H = 8600mm,h = 400mm,b = 200mm,t w = 7mm,t f = 10mm
- Xà ngang có kích thớc :
Đầu xà: h = 400mm,b = 200mm,t w = 7mm,t f = 10mm
Đỉnh xà: h = 250mm,b = 200mm,t w = 7mm,t f = 10mm
Giữa xà: h = 250mm,b = 200mm,t w = 7mm,t f = 10mm

[19]

ỏn kt cu thộp 2

Nguyn Vn Khỏ-Nguyn Th Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

b. C¸c ph¬ng ¸n chÊt t¶i:
- Ph¬ng ¸n 1: TÜnh t¶i

- Ph¬ng ¸n 2,3,4: Ho¹t t¶i nöa m¸i tr¸i, ph¶i, c¶ m¸i

[20]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

- Ph¬ng ¸n 5,6: Ho¹t t¶i do giã tr¸i, ph¶i

- Ph¬ng ¸n 7: Ho¹t t¶i do Dmax tr¸i


- Ph¬ng ¸n 8: Ho¹t t¶i do Dmax ph¶i

[21]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

- Ph¬ng ¸n 9: Ho¹t t¶i do lùc h·m ngang cÇu trôc lªn cét tr¸i

- Ph¬ng ¸n 10: Ho¹t t¶i do lùc h·m ngang cÇu trôc lªn cét ph¶i

[22]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

c. BiÓu ®å néi lùc cña c¸c ph ¬ng ¸n chÊt t¶i:
TÜnh t¶i


[23]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

Ho¹t t¶i nöa m¸i tr¸i :

[24]
Đồ án kết cấu thép 2

Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa xây dựng

GVHD:Th.s Nguyễn Thị Thanh Hòa

Ho¹t t¶i nöa m¸i ph¶i :

[25]
Đồ án kết cấu thép 2


Nguyễn Văn Khá-Nguyễn Thị Thu Trang-11X3


×