UNG THÖ VUÙ
ThS. Nguyeãn Ñoã Thuøy Giang
Bộ môn Ung thư
ĐHYD Tp.HCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kể các yếu tố nguy cơ của ung thư vú
Mô tả các loại GPB thường gặp
Nêu được các tình huống lâm sàng thường gặp
Biết cách chẩn đoán được ung thư vú
Hiểu được nguyên tắc điều trò đa mô thức theo giai
đoạn bệnh
Biết cách tầm soát ung thư vú
CẤU TRÚC CỦA TUYẾN VÚ
Xương
sườn
Ống dẫn sữa
và thùy vú
Cơ
Mỡ
Xoang
sữa
Tiểu
thùy
Mô mỡ
Thùy vú
Mô liên
kết
Núm vú
Ống dẫn sữa
bình thường
Lỗ ống dẫn
sữa
Ống
dẫn sữa
Ống góp
SINH LÝ TUYẾN VÚ
SINH LÝ
TIẾT SỮA
MỞ ĐẦU
Ung thư vú thường gặp nhất/ K nữ giới
Tử vong đứng thứ 2 sau ung thư phổi
Xuất độ 1/8 PN mắc (12,2%) trong suốt đời
1/3 BN k vú chết vì bệnh này
Đây là loại ung thư có thể tầm soát-phát
hiện sớm và điều trị tốt
YẾU TỐ NGUY CƠ
Tuổi: xuất độ tăng theo tuổi
Tiền căn trong gia đình có ung thư vú (mẹ/chị/em gái)
Nội tiết: sự kích thích estrogen kéo dài
Có kinh sớm, mãn kinh muộn, có con trễ
Nội tiết thay thế
Bệnh lý vú trước đó: ADH, DCIS, LCIS
Gen BRCA1 và BRCA2 bò đột biến
Phơi nhiễm bức xạ sớm (xạ trò thành ngực/trẻ)
Uống rượu, béo phì, ăn nhiều mỡ và cholesterol
GIẢI PHẪU BỆNH
Đại thể:
Dạng xâm nhiễm cứng
Dạng teo cứng
Dạng sùi
Carcicôm vú
Sarcôm
vú
Bệnh Paget vú
Giải phẫu bệnh:(2)
Vi thể:
carcinôm OTV
Carcinôm tiểu thùy vú
Bệnh Paget vú
Khác: sarcôm, lymphôm
Phân loại carcinôm vú
Carcinôm vú tại chỗ:
Ống tuyến vú
Tiểu thùy
Carcinôm vú xâm lấn:
Tiểu thùy (5-10%)
Ống tuyến vú: - NOS (75%)
- Dạng đặc biệt (10%)
(dạng ống, dạng tủy, dạng nhày, dạng
chuyển sản, dạng viêm, bệnh Paget ...)
BỆNH SỬ TỰ NHIÊN UNG THƯ
VÚ
Tại chỗ tại vùng
Di căn xa
CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
Phát hiện rất sớm: tầm soát/ nhũ ảnh
Phát hiện sớm: bướu vú nhỏ sờ được hoặc siêu âm
“ Phải nghi ngờ K ở phụ nữ> 30 tuổi !”
Tình huống trễ:
Bướu vú khá lớn không đau, hạch nách hoặc trên đòn
Da vú: dầy, biến đổi, da cam, da co kéo
Núm vú: bò co kéo, thâm nhiễm, loét hoặc tiết dòch
Di căn xa
Biến chứng:
gãy xương
Các tình huống lâm sàng
Nhíu da trên bướu
Dấu da cam
Dấu viêm da
Dấu da cam
Khám phát hiện tiết dịch núm vú
16
Xâm nhiễm ra da
Loét ra da
CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
Bệnh sử
Khám vú lâm sàng
Hình ảnh học
Siêu âm
Nhũ ảnh
MRI vú
Tế bào học (FNA)
Giải phẫu bệnh (ST lõi kim, ST mở, ST trọn
bướu)
KHÁM VÚ LÂM SÀNG
Rất quan trọng để đánh giá
Chẩn đoán
Tương quan với xét nghiệm hình ảnh và TB học
Xếp hạng LS
Chọn lựa mô thức điều trị
Tuân thủ
•
•
•
•
Đúng kỹ thuật
Điều kiện khám: đủ sáng
Thời điểm tốt nhất: 1 tuần sau sạch kinh
Khám tổng quát
19
Rất khó:
- So sánh 2 bên
- Kỹ thuật sờ nắn 2 tay
- Mặt lòng các ngón tay
- Đủ độ sâu, day mô vú trên
thành ngực
Khám hạch nách
21
Khám hạch trên đòn
22
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
Chủ quan hơn nhũ ảnh
Không thể phát hiện vi vôi hóa đơn
thuần
Khó phân biệt mô vú và mô mỡ
Diễn giải kết quả khó khăn và chưa
thống nhất
Chưa hữu ích trong tầm soát k vú
Còn âm tính giả cao với SÂ đen trắng
Hình ảnh siêu âm vú
echo kém, giới hạn không rõ, vôi hóa nhỏ bên trong,…
BÖÔÙU NHUÙ
CARCINOÂM TRONG NANG